Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng tiếng việt 5 tuần 23 bài mở rộng vốn từ trật tự an ninh7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.68 KB, 9 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC GIO LINH


Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Luyện từ và câu:

1.Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau:
a.Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
C
V
C
V
b.Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập.
C

V

C

V


Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an
ninh
a.Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b.Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội
c.Không có chiến tranh và thiên tai

a. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn,tránh


được thiệt hại, là nghĩa của từ an toàn.
c.Không có chiến tranh và thiên tai là
tình trạng bình yên.


Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm,
những cơ quan, những tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo
vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và
địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b. Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn,
em cần:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu,
trường học, đồn công an.
c. Khi đi chơi, đi học, em cần:
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d. Khi ở nhà một mình em phải khoá cửa, không cho người lạ biết
em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.


Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các và tìm các từ ngữ chỉ nhưng
việc làm, nhưng cơ quan, những tổ chức và những người có thể giúp
em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.


Những từ ngữ việc làm

Nhưng từ ngữ cơ Những từ ngữ
quan tổ chức
chỉ người


Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các và tìm các từ ngữ chỉ những
việc làm, những cơ quan, những tổ chức và những người có thể giúp
em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

Những từ ngữ việc làm

- Nhớ số ĐT của cha mẹ
- Nhớ địa chỉ số ĐT của người thân
- Gọi ĐT 113;114;115…
- Kêu lớn để người lớn xung quanh
biết.
- Chạy đến nhà người quen.
- Đi theo nhóm,tránh chổ tối,…
- Không mang đồ trang sức đắt tiền.
- Khóa cửa ,không cho người lạ biết
em ở nhà một mình…
- Không mở cửa cho người lạ

Những từ ngữ cơ
quan tổ chức


Những từ ngữ
chỉ người

-nhà hàng, của hiệu,
trường học,
đồn công an, 113;
114;115..

-ông bà,
chú bác,
người thân,
hàng xóm,
bạn bè..


Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh

Chọn một trong các tình huống sau và nêu cách giải quyết.
1. Trên đường em đi học về cùng bạn, không may bạn bị ốm.
Em sẽ làm như thế nào?
2. Em sang nhà bạn Lan để cùng đi học, thấy Lan đang đeo
đôi khuyên tai bằng vàng rất đẹp. Lan bảo: “Mình sẽ mang
đến lớp để khoe với các bạn vì mới được mẹ tặng” . Em sẽ
khuyên bạn như thế nào ?
3.Em đang ở nhà một mình, có một người lạ đến tìm hỏi thăm
bố mẹ. Em sẽ làm như thế nào?



Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh
a.Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b.Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội
c.Không có chiến tranh và thiên tai
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các và tìm các từ ngữ chỉ nhưng
việc làm, nhưng cơ quan, những tổ chức và những người có thể giúp
em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
Từ ngữ việc làm
Từ ngữ chỉ cơ
Từ ngữ chỉ
quan, tổ chức
người
-Nhớ số ĐT của cha mẹ;Nhớ địa chỉ số
ĐT của người thân;Gọi ĐT
113;114;115…Kêu lớn để người lớn
xung quanh biết;Chạy đến nhà người
quen;Đi theo nhóm,tránh chổ tối,…
Không mang đồ trang sức đắt tiền.Khóa
cửa ,không cho người lạ biết em ở nhà
một mình…
-Không mở cửa cho người lạ

-nhà hàng, của
-ông bà, chú
hiệu,đồn công
bác,người
an, 113;114;115.. thân, hàng

xóm,bạn bè..


PHÒNG GIÁO DỤC GIO LINH



×