Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài giảng tiếng việt 5 tuần 23 bài mở rộng vốn từ trật tự an ninh15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.03 KB, 13 trang )

ooooooo


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bài1: Phân tích cấu tạo câu ghép sau:
a/ Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng
không thể ngăn cản các cháu học tập,vui chơi,
đoàn kết,tiến bộ.
Hồ Chí Minh


Kiểm tra bài cũ:
Bài2: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành
câu ghép chỉ quan hệ tương phản
a/ Tuy hạn hán kéo dài…………………………..
b/ …………………………….nhưng các cô vẫn
miệt mài trên đồng ruộng.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINH
Bài 1:Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ
trật tự?
a/Trạng thái bình yên,không có chiến tranh.
b/ trạng thái yên ổn,bình lặng,không ồn ào.
c/ Tình trạng ổn định,có tổ chức,có kỉ luật.
B


Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ
gìn trật tự ,an toàn giao thông có trong đoạn văn


sau:
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông
thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4
vụ va chạm giao thông.Phần lớn các tai nạn giao
thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết
bị kém an toàn.Ngoài ra,việc lấn chiếm l òng
đường,vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng
cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn
giao thông.
Bài 2:

Theo báo AN NINH THỦ ĐÔ


Bài2

-Lực lượng bảo vệ trật tự
,an ninh giao thông
-Hiện tượng trái ngược
với trật tự,an toàn giao
thông.

cảnh sát giao thông
tai nạn,tai nạn giao
thông,va chạm giao thông

vi phạm quy định về tốc
Nguyên nhân gây tai nạn độ ,thiết bị kém an toàn,
giao thông.
lấn chiếm lòng đường và

vỉa hè.


BÀI 3 : Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ
chỉ người,sự vật,sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự ,an
ninh:
Lí do
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau
Một anh nói: “ Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng
chiều qua.Trọng tài bắt tệ quá.Bọn hu-li-gân quạy phá quá
chừng khiến tôi phải vào đây.Thế còn anh,tại sao anh lại bị
thương nặng như thế?”
Anh kia băng bó khắp người,thều thào trả lời: “Tôi bị bạn
càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng
chiều qua!”
Theo Truyện vui nước ngoài


Bài 3:
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự
an ninh:
*cảnh sát,trọng tài,bọn càn quấy,bọn hu-li-gân.
Những từ ngữ chỉ sự việc,hiện tượng,hoạt
động liên quan đến trật tự an ninh
* giữ trật tự,bắt ,quậy phá,hành hung,bị
thương.


Trò chơi:


1/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của
từ an ninh:
a/ Yên ổn về chính trị ,xã hội
b/ Thong thả,thảnh thơi
c/ Bình yên và khoẻ mạnh
d/ Đành lòng,không lo lắng.
a


Trò chơi:

2/ Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ trật tự:
a/ trạng thái bình yên,không có chiến tranh
b/ Trạng thái yên ổn,bình lặng,không ồn ào
c/ Trạng thái ổn định,có tổ chức,kỉ luật
d/ Trạng thái sống yên lành và làm ăn vui
vẻ
C


Trò chơi:
3/ Dòng nào dưới đây nói về hoạt động bảo vệ trật
tự an ninh:
a/ Đảm bảo trật tự an ninh trong phố phường,lối
xóm và đảm bảo trật tự an ninh trên các tuyến
đường.
b/ Phòng cháy ,chữa cháy,bắt trộm cướp,chống
hành vi phạm pháp,tệ nạn xã hội.
c/ Điều tra ,xét xử các vụ án,hoạt động tình báo
trong long địch.

d/ Cả a,b,c đều đúng.
d


DẶN DÒ
Chuẩn bị bài sau: “Nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ” Trang 54
SGK.




×