Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện chính sách khuyến nông tại huyện thanh oai thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.35 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

-----

-----

NGUYỄN THỊ VINH

ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
KHUYẾN NÔNG TẠI HUYỆN THANH OAI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số

: 60 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM BẢO DƯƠNG

Hµ Néi - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng khóa luận này do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập, kết quả phân tích trong khóa luận là trung thực và chưa từng ñược
sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện khóa luận


này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận này ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả

Nguyễn Thị Vinh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này, tôi ñã
nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội nói chung và các thầy cô trong Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thông nói riêng. Nhân dịp này tôi xin ñược bày tỏ:
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS. Phạm Bảo Dương,
người ñã tận tình hưỡng dẫn, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trong Bộ môn Kinh tế
nông nghiệp và Chính sách - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - trường
ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi cũng nhận ñược sự giúp ñỡ UBND Huyện Thanh Oai, Trạm

khuyến nông Huyện Thanh Oai, các cán bộ các xã, Ban khuyến nông các xã
và bà con nông dân trong huyện ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá
trình ñiều tra và thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu này.
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn gia ñình, bạn bè, những người ñã
luôn ñộng viên, khích lệ, giúp ñỡ tôi cả mặt vật chất và tinh thần trong suốt
quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thị Vinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ðỒ...................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ ..............................................................................viii
DANH MỤC HỘP ......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... ix
PHẦN 1: ðẶT VẤN ðỀ ................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2

1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH KHUYẾN NÔNG .................................................. 4
2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................ 4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 4
2.1.2 ðặc ñiểm của thực hiện chính sách khuyến nông................................... 5
2.1.3 Vai trò của thực hiện chính sách khuyến nông ....................................... 6
2.1.4 Nội dung của việc thực hiện các chính sách khuyến nông..................... 7
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới việc thực hiện chính sách khuyến nông ......16
2.2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................... 19
2.2.1 Một vài nét về khuyến nông trên thế giới..............................................19
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iii


2.2.2 Kinh nghiệm thực hiện chính sách khuyến nông ở một số ñịa
phương trong cả nước ............................................................................20
2.2.3 Tổng quan chính sách khuyến nông của Việt Nam ..............................26
2.2.4 Các công trình nghiên cứu có liên quan................................................29
PHẦN 3: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 32
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.............................................................. 32
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên khí hậu – thuỷ văn...................................................32
3.1.2 Tình hình biên ñộng dân số và lao ñộng ...............................................35
3.1.3 Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất và ñời sống ................35
3.1.4 Tình hình áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật .................................38

3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 38
3.2.1 Phương pháp tiếp cận.............................................................................38
3.2.2 Khung phân tích .....................................................................................39
3.2.3 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu.....................................................40
3.2.4 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................40
3.2.5 Phương pháp xử lý thông tin..................................................................42
3.2.6 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................42
3.2.7 Các chỉ tiêu nghiên cứu..........................................................................43
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 45
4.1 Tình hình thực hiện chính sách khuyến nông tại huyện Thanh
Oai, Hà Nội ........................................................................................ 45
4.1.1 Cơ cấu tổ chức khuyên nông của trạm khuyến nông huyện
Thanh Oai ...............................................................................................45
4.1.2. Nguồn kinh phí ñầu tư cho công tác khuyến nông tại huyện
Thanh Oai ...............................................................................................47
4.1.3 Công tác thông tin tuyên truyền phổ biến chính sách
khuyến nông ..........................................................................................51

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iv


4.1.4 Công tác lập kế hoạch thực hiện chính sách khuyến nông trên ñịa
huyện Thanh Oai....................................................................................57
4.1.5 Tổ chức triển khai thực hiện chính sách................................................59
4.1.6 Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách khuyến nông tại
huyện ......................................................................................................60
4.2 Kết quả thực hiện chính sách khuyến nông trên ñịa bàn huyện
Thanh Oai........................................................................................... 61

4.2.1 Chính sách ñào tạo, tập huấn, truyền nghề............................................61
4.2.2 Chính sách thông tin, tuyên truyền........................................................67
4.2.3 Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn........................69
4.2.4 Chế ñộ ñối với người hoạt ñộng khuyến nông......................................73
4.2.5 Tác ñộng người thụ hưởng chính sách khuyến nông............................76
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực hiện chính sách khuyến nông
huyện Thanh Oai ................................................................................ 79
4.3.1 Một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện chính
sách khuyến nông...................................................................................79
4.3.2 Ảnh hưởng của cán bộ chỉ ñạo ñến tình hình thực hiện
chính sách ...............................................................................................82
4.3.3 Những nhân tố ảnh hưởng thực hiện chính sách khuyến nông
trên ñịa bàn huyện Thanh Oai................................................................84
4.4 ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách ...... 86
4.4.1 Giải pháp chung .......................................................................................86
4.4.1.1 Giải pháp tổ chức công tác khuyến nông........................................86
4.4.1.2 Giải pháp nâng cao trình ñộ nhận thức cho người dân...................87
4.4.1.3 Chính sách khuyến nông phối hợp với các chính sách khác..........88
4.4.2. Giải pháp riêng cho từng nhóm chính sách ñược nghiên cứu sâu.........88
4.4.2.1 Thông tin, tuyên truyền....................................................................88
4.4.2.2 Bồi dưỡng, tập huấn và ñào tạo.......................................................89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

v


4.4.2.3 Chế ñộ ñối với người hoạt ñộng khuyến nông.................................90
4.4.2.4 Xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn .....................................90
4.4.2.5 Kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách khuyến nông....................91
PHẦN 5: KẾT LUẬN .................................................................................. 92

5.1 Kết luận .............................................................................................. 92
5.2 Kiến nghị............................................................................................ 93
5.2.1 Với cấp nhà nước ...................................................................................93
5.2.2 Với cấp ñịa phương................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1

Tình hình phân bổ và sử dụng ñất huyện Thanh Oai .................. 34

Bảng 3.2

Một số chỉ tiêu về xã hội của huyện........................................... 35

Bảng 3.3

Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện Thanh Oai năm 2011........... 37

Bảng 4.1

Thực trạng về trình ñộ CBKN các cấp của huyện ...................... 46

Bảng 4.2


ðánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn, hỗ trợ ........................... 50

Bảng 4.3

Tình hình nhận biết chính sách khuyến nông của người dân...... 55

Bảng 4.4

Kế hoạch khuyến nông huyện Thanh Oai năm 2012.................. 58

Bảng 4.5

Mức ñộ tham gia của người dân ñối với chính sách tập
huấn, ñào tạo tại Huyện Thanh Oai............................................ 63

Bảng 4.6

Kết quả hoạt ñộng bồi dưỡng, ñào tạo, tập huấn của huyện
qua 3 năm (2009 - 2011)............................................................ 65

Bảng 4.7

Các kênh thông tin tuyên truyền ................................................ 67

Bảng 4.8

Hỗ trợ cho các kênh tuyên truyền huyên Thanh Oai .................. 68

Bảng 4.9


Hỗ trợ cho hoạt ñộng xây dựng và nhân rộng mô hình trình
diễn tại huyện Thanh Oai ñối với mô hình sản xuất lúa hàng
hóa chất lượng cao vụ mùa 2011 ............................................... 71

Bảng 4.10 Chế ñộ ñối với người hoạt ñộng khuyến nông ở huyện
Thanh Oai.................................................................................. 74
Bảng 4.11 Mức hỗ trợ cho người thụ hưởng chính sách ñào tạo,
bồi dưỡng, truyền nghề tại huyện Thanh Oai ............................. 76
Bảng 4.12 Mức ñộ tham gia của người thụ hưởng chính sách thông tin
tuyên truyền............................................................................... 77
Bảng 4.13 Người thụ hưởng ñánh giá mức ñộ phù hợp của ñịnh mức
hỗ trợ ñối với hoạt ñộng thông tin tuyên truyền ......................... 77
Bảng 4.14 Người thụ hưởng ñánh giá mức ñộ phù hợp của ñịnh mức hỗ trợ
ñối với hoạt ñộng xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn........... 79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vii


DANH MỤC SƠ ðỒ
Trang
Sơ ñồ 3.1

Khung phân tích ........................................................................ 39

Sơ ñồ 4.1

Cơ cấu tổ chức của trạm khuyến nông Thanh Oai...................... 47


Sơ ñồ 4.2

Tiếp nhận và phổ biến CSKN ñể triển khai chính sách tại
Huyện Thanh Oai ...................................................................... 52

Sơ ñồ 4.3

Quy trình triển khai phổ biến về chính sách khuyến nông.......... 53

DANH MỤC BIỂU ðỒ
Trang
ðồ thị 4.1 Mức ñộ áp dụng kiến thức, kỹ năng do khuyến nông hỗ trợ....... 66
ðồ thị 4.2 ðánh giá của người dân về hoạt ñộng thông tin, tuyên
truyền ........................................................................................ 69

DANH MỤC HỘP
Trang
Hộp 4.1

Tham quan thì bác ñược ñi nhiều nhưng xây dựng mô hình
thì không ñược hỗ trợ gì cả........................................................ 72

Hộp 4.2

Ý kiến ñánh giá của cán bộ xã Binh Minh về chế ñộ ñối với
người hoạt ñộng khuyến nông ................................................... 75

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………


viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt
BVTV
CBBVTV
CBKN
CBTY
CN
CNH
CSHT
CSKN
CTVBVTV
CTVKN
CTVTY
DN
DV
GTSX
HDH
HTX
HTXNN
KHKT
KH-KT&CN
KN
KN-KN
KNV
KNVCS
KT-XH

NN
NTTS
TBKT
TM
UBND
XD

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:

Diễn giải
Bảo vệ thực vật
Cán bộ bảo vệ thực vật
Cán bộ khuyến nông
Cán bộ thú y
Công nghiệp
Công nghiệp hóa
Cơ sở hạ tầng
Chính sách khuyến nông
Cộng tác viên bảo vệ thực vât
Cộng tác viên khuyến nông
Cộng tác viên thú y
Doanh nghiệp
Dịch vụ
Giá trị sản xuất
Hiện ñại hóa
Hợp tác xã
Hợp tác xã nông nghiệp
Khoa học kĩ thuật
Khoa học – Kĩ thuật và Công nghệ
Khuyến nông
Khuyến nông – Khuyến ngư

Khuyến nông viên
Khuyến nông viên cơ sở
Kinh tế - Xã hội
Nông nghiệp
Nuôi trồng thủy sản
Tiến bộ kĩ thuật
Thương mại
Ủy ban nhân dân
Xây dựng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ix


PHẦN 1: ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Công tác khuyến nông là một trong những hoạt ñộng ñược ðảng và Nhà
nước ta rất chú trọng nhằm mục ñích phát triển nông nghiệp nông thôn. Làm
nên những thành tựu tiến bộ trong nông nghiệp, nông thôn như ngày nay phải
nói ñến sự ñóng góp ñáng kể của hệ thống khuyến nông Việt Nam. Hệ thống
khuyến nông Việt Nam chính thức hình thành từ khi Chính phủ ban hành nghị
ñịnh 13/CP về công tác khuyến nông ngày 02/03/1993. Sự ra ñời của hệ thống
khuyến nông Việt Nam ñáp ứng yêu cầu mới của sự nghiệp phát triển nông
nghiệp, nông thôn nước ta và là nhân tố quan trọng không thể thiếu trong quá
trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp nông thôn.
Có thể nói công tác khuyến nông có ý nghĩa to lớn trong việc giúp cho
nông dân ñổi mới và phát triển nông nghiệp, nó giúp cho người dân làm nông
nghiệp tiếp cận ñược với những chủ trương, chính sách của ðảng và Chính
phủ, tiếp cận và áp dụng tốt các kỹ thuật tiến bộ ñể nâng cao năng suất lao

ñộng tăng thu nhập cho hộ, tự xoá ñược ñói giảm ñược nghèo tiến lên khá và
giàu, ñể có ñược những thanh quả nói trên phải ñến những chính sách khuyến
nông ñã và ñang tác ñộng tích cực tới quá trình phát triển nông nghiệp của
ñất nước nói chung và Thành phố Hà Nội riêng, tuy ñã có ñược những kết
quả bước ñầu khá tốt tuy nhiên trên các mặt ñào tạo và tuyển dụng khuyến
nông viên; chi trả lương, phụ cấp cho ñội ngũ cán bộ; kiểm soát và cho vay
vốn từ quỹ khuyến nông; ñào tạo, tập huấn cho nông dân vẫn còn có nhiều
tồn tại, bất cập chưa ñược giải quyết.
Nhằm tăng cường hiệu quả của chính sách khuyến nông trong phát
triển nông nghiệp cần hiểu ñược hệ thống tổ chức thực hiện chính sách, xác
ñịnh ñược những vấn ñề khó khăn, vướng mắc ở từng khâu.Vậy chính sách
khuyến nông ñang ñược thực hiện có phù hợp và ñem lại hiệu quả cho ñịa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

1


phương hay không? Tình hình triển khai, công tác thực hiện các chính sách
khuyến nông ra sao? Các yếu tố nào ảnh hưởng ñến tình hình thực hiện chính
sách khuyến nông trên ñịa bàn huyện? Cần làm gì ñể hoàn thiện chính sách
khuyến nông? Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi xin tiến hành thực
hiện ñề tài:"ðánh giá tình hình thực hiện chính sách khuyên nông tại
Huyện Thanh Oai - Thành phố Hà Nội”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu tình hình thực hiện chính sách khuyến nông trên ñịa bàn
Huyên Thanh Oai Thành phố Hà Nội. Từ ñó ñề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả thực hiện chính sách khuyến nông và kiến nghị góp phần hoàn thiện chính
sách khuyến nông.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện chính sách
khuyến nông;
- ðánh giá thực trạng thực hiện chính sách khuyến nông trên huyện
Thanh Oai, Thành phố Hà Nội.
- Phân tích các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới việc thực hiện chính sách
khuyến nông;
- ðề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính
sách khuyến nông tại ñịa phương, bổ sung, hoàn thiện chính sách khuyến nông.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu tình hình thực hiện chính sách khuyến nông trên ñịa
bàn huyện Thanh Oai. Tập trung vào các nhóm ñối tượng: cán bộ quản lý và
lãnh ñạo huyện, xã, nhân viên, cộng tác viên khuyến nông huyện và cơ sở, hộ
nông dân và các ñoàn thể trong huyện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

2


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung:
Theo Nghị ñịnh 02/2010/ Nð-CP về Khuyến nông, chính sách khuyến
nông bao gồm 06 nhóm sau: (i) Chính sách bồi dưỡng, tập huấn và truyền
nghề, (ii) Chính sách thông tin tuyên truyền, (iii) Chính sách xây dựng và
nhân rộng mô hình trình diễn, (iv) Chính sách khuyến khích hoạt ñộng tư vấn
và dịch vụ khuyến nông, (v) Chế ñộ ñối với người hoạt ñộng khuyến nông và
khuyến nông viên cơ sở, và (vi) Chính sách tuyển chọn dự án khuyến nông.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi chỉ tập trung vào chính sách khuyến nông
thuộc nhóm i,ii,iii và v kể trên.

ðánh giá về thực hiện chính sách khuyến nông thông qua các hoạt ñộng
cụ thể:
• ðánh giá của nông dân và cán bộ khuyến nông về hoạt ñộng ñào tạo
bồi dưỡng, truyền nghề.
• ðánh giá của nông dân và cán bộ khuyến nông về hoạt ñộng thông tin
tuyên truyền
• ðánh giá của nông dân và cán bộ khuyến nông về hoạt ñộng trình
diễn mô hình và nhân rộng mô hình khuyến nông.
• ðánh giá của cán bộ khuyến nông về chế ñộ ñối với người làm
khuyến nông.
ðề xuất một số khuyến nghị cơ bản nhằm bổ sung, hoàn thiện chính
sách khuyến nông thuộc 04 nhóm ñã giới hạn ở trên.
- Về thời gian: Số liệu ñược sử dụng trong ñề tài ñược thu thập từ năm
2009 – 2012.
- Về không gian: ðề tài nghiên cứu tình hình thực hiện chính sách
khuyến nông trên ñịa bàn huyện Thanh Oai thành phố Hà Nội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

3


PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH KHUYẾN NÔNG
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Khái niệm chính sách
Cho ñến nay chưa có một ñịnh nghĩa nào thống nhất về thuật ngữ “chính
sách”, song tựu chung lại “chính sách” là “kiểu”, là phương pháp can thiệp của
Nhà nước vào một lĩnh vực nào ñó theo những mục tiêu và thời hạn nhất ñịnh

với những ñiều kiện nhất ñịnh (Ngô ðức Cát và Vũ ðình Thăng, 2001).
Chính sách là tập hợp các quyết sách của Chính phủ ñược thể hiện ở hệ
thống quy ñịnh trong văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ những khó
khăn trong thực tiễn, ñiều kiện kinh tế hướng tới những mục tiêu nhất ñịnh,
ñảm bảo sự phát triển của nền kinh tế (Phạm Vân ðình, 2006).
Khái niệm về khuyến nông
Khuyến nông là một thuật ngữ khó xác ñịnh thống nhất vì ñể ñạt các
mục tiêu cơ bản sao cho nông nghiệp phát triển, nông thôn phát triển ở các
nước có sự khác nhau, các nhà khuyến nông khác nhau, nông dân khác nhau
hiểu khuyến nông khác nhau.
Năm 2000 Cục khuyến nông Việt Nam, tổng hợp từ nhiều khái niệm
khuyến nông của các quốc gia, các tác giả và ñúc kết thực tiễn khuyến nông
của nước ta ñã ñưa ra khái niệm khuyến nông như sau: “Khuyến nông là cách
ñào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân, ñồng thời giúp họ hiểu ñược
những chủ trương chính sách về nông nghiệp, những kiến thức về kĩ thuật,
kinh nghiệm quản lý kinh tế, những thông tin về thị trường, ñể họ có ñủ khả
năng tự giải quyết các vấn ñề của gia ñình, cộng ñồng nhằm ñẩy mạnh sản
xuất, cải thiện ñời sống, nâng cao dân trí, góp phần xây dựng và phát triển
nông thôn mới” (Nguyễn Văn Long, 2006).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

4


Khái niệm thực hiện chính sách khuyến nông
Theo Nguyễn Xuân Tiến (2011), tổ chức thực thi chính sách là toàn bộ
quá trình chuyển hóa cách ứng xử của chủ thể thành hiện thực với các ñối
tượng quản lý nhằm ñạt mục tiêu ñịnh hướng.
Thực hiện chính sách ñược hiểu là việc triển khai chính sách, bao gồm
việc cụ thể hóa một chính sách hoặc chương trình kế hoạch và các hành ñộng

cụ thể của từng ngành trong nền kinh tế.
Thực hiện chính sách khuyến nông ñược hiểu là tập hợp các hoạt ñộng
của cơ quan quản lý nhà nước ở ñịa phương về hoạt ñộng khuyến nông nhằm
triển khai thực hiện chính sách khuyến nông từ trung ương tới người sản
xuất nông nghiệp. Các hoạt ñộng này bao gồm tuyên truyền phổ biến
chính sách, xây dựng kế hoạch triển khai, tổ chức triển khai, kiểm tra,
giám sát và ñánh giá thực hiện của ñịa phương.
Việc thực hiện chính sách ở mỗi ñịa phương là khác nhau do ñiều kiện
kinh tế tự nhiên xã hội ñặc thù mà từ ñó cán bộ khuyến nông có những kế
hoạch thực hiện riêng cụ thể cho từng ñơn vị ñể chính sách khuyến nông ñạt
hiệu quả cao nhất.
2.1.2 ðặc ñiểm của thực hiện chính sách khuyến nông
Thực hiện chính sách khuyến nông là quá trình tiếp nhận và triển khai
thực hiện từ Trung ương ñến ñịa phương và người nông dân. Thực hiện chính
sách khuyến nông chính là việc cụ thể hóa nội dung chính sách, triển khai
thực hiện các hoạt ñộng khuyến nông tại ñịa phương.
Cơ quan triển khai thực hiện chính sách khuyến nông ñược cấu trúc
theo chiều dọc trong hệ thống khuyến nông Nhà nước, phân thành 5 cấp
chính, từ Trung tâm khuyến nông quốc gia ñến Trung tâm khuyến nông tỉnh/
thành phố ñến Trạm khuyến nông huyện/thị xã ñến Ban khuyến nông cấp xã
và cộng tác viên khuyến nông cấp thôn. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện
luôn có sự phối kết hợp với các ngành, cơ quan, tổ chức khác có liên quan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

5


như Viện nghiên cứu; trường ðại học; doanh nghiệp; ban, ngành về bảo vệ
thực vật, thú y…
Thực hiện chính sách khuyến nông phụ thuộc vào ñặc ñiểm tổ chức

công tác khuyến nông ở ñịa phương. Mỗi ñịa phương khác nhau có cơ cấu tổ
chức công tác khuyến nông và cách thức triển khai các hoạt ñộng khuyến
nông khác nhau. Việc thực hiện chính sách khuyến nông phải ñảm bảo ñi
ñúng hướng với mục tiêu phát triển KT - XH của ñịa phương.
ðối tượng hưởng lợi chính của thực hiện chính sách khuyến nông là
người nông dân, việc thực hiện ñúng chính sách sẽ giúp nâng cao khả năng
tiếp cận chính sách; ñược ñào tạo, tập huấn về phương thức sản xuất tiến bộ;
ñược tiếp cận khoa học công nghệ mới nâng cao hiệu quả kinh tế; ñược phổ
biến thông tin về sản xuất, thị trường; hỗ trợ vay vốn phục vụ sản
xuất…Ngoài ra, ñối tượng thụ hưởng của chính sách khuyến nông còn là
người hoạt ñộng khuyến nông, họ ñược tham gia các lớp tập huấn giúp nâng
cao trình ñộ chuyên môn, ñược hưởng chế ñộ lương và phụ cấp theo quy ñịnh.
Việc thực hiện chính sách khuyến nông không thể thỏa mãn ñược nhu cầu của
tất cả mọi người trong xã hội, nó có thể ảnh hưởng tích cực ñến ñối tượng này
nhưng tiêu cực ñến ñối tượng khác.
Thực hiện chính sách khuyến nông dựa trên phương pháp có sự tham
gia của người dân, họ chính là ñối tượng thụ hưởng của việc thực hiện chính
sách. Việc phát huy sự tham gia của người dân trong thực hiện chính sách là
rất quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả của các hoạt ñộng khuyến nông,
ñồng thời tăng cường vai trò của người dân trong thực hiện chính sách sẽ tận
dụng tối ña nguồn lực cộng ñồng, ñảm bảo tính bền vững của chính sách.
2.1.3 Vai trò của thực hiện chính sách khuyến nông
Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, hành ñộng của Chính phủ về hoạt
ñộng khuyến nông tới cán bộ ñịa phương và người nông dân; tổ chức công tác
khuyến nông.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

6



ðưa hệ thống chính sách khuyến nông từ văn bản vào triển khai trong
thực tế. Văn bản chính sách khuyến nông sau khi ñược soạn thảo sẽ ñược tổ
chức ban hành và chỉ ñạo thực hiện trong thực tế.
Khuyến khích người nông dân áp dụng KHKT tiến bộ trong sản xuất
nông nghiệp. Người nông dân ñược phổ biến kiến thức về những tiến bộ khoa
học kĩ thuật, ñược tham gia, học tập các mô hình sản xuất hiện ñaị, ứng dụng
hiệu quả vào quá trình sản xuất sẽ làm tăng năng suất và thu nhập cho họ. Trong
quá trình chuyển giao tiến bộ KHKT cho nông dân, cán bộ khuyến nông cũng có
thể học hỏi thêm kinh nghiệm cho công tác khuyến nông ở ñịa phương.
Nâng cao nhận thức của cán bộ khuyến nông và người nông dân. Cán
bộ khuyến nông và người nông dân ñược tham gia các lớp bồi dưỡng, tập
huấn nên trình ñộ nhận thức ñược nâng cao và có thêm những kiến thức cho
hoạt ñộng của mình.
Việc tìm hiểu tình hình thực hiện chính sách khuyến nông là cơ sở ñể
người thực hiện phân tích, ñánh giá tính hiệu quả, phù hợp của chính sách ñối
với ñịa phương, phát hiện ra những tồn tại, hạn chế từ ñó ñưa ra các kiến nghị
nhằm bổ sung, hoàn thiện chính sách.
2.1.4 Nội dung của việc thực hiện các chính sách khuyến nông
2.1.4.1 Lập kế hoạch triển khai thực hiện chính sách khuyến nông
Kế hoạch là tập hợp các hoạt ñộng ñược sắp xếp theo trình tự nhất ñịnh
với quy mô và ñịa bàn triền khai cụ thể nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra trong
một khoảng thời gian nhất ñịnh với nguồn lực sẵn có nhất ñịnh.
Lập kế hoạch triển khai thực hiện có ý nghĩa vô cùng quan trọng nhằm
ñem lại hiệu quả cao, tránh sự thất thoát về kinh phí và nguồn lực, nâng cao lòng
tin của nông dân ñối với việc thực hiện chính sách khuyến nông của ñịa phương.
Việc lập kế hoạch thực hiện cần có sự tham gia của người dân của mọi
tổ chức, ñoàn thể, mọi cấp ngành, mọi phương tiện, trong ñó lấy nông dân là
trung tâm và ñối trượng tác ñộng. Xây dựng và lập kế hoạch thực hiện chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………


7


sách khuyến nông ñược tiến hành thường xuyên hàng năm và dựa trên các
nhu cầu cơ bản và cấp thiết của nông dân, tránh việc áp ñặt trong khi xây
dựng và lập kế hoạch khuyến nông cơ sở.
Khi tiến hành lập kế hoạch cần thiết lập các chỉ tiêu, mục tiêu, ñó là
việc xác ñịnh rõ thời gian thực hiện và lượng hóa mục tiêu ñến mức cao nhất
có thể. Các mục tiêu cần ñược phân rõ thứ tự ưu tiên và thứ tự thực hiện.
Quan trọng nhất là các mục tiêu cần rõ ràng, có thể ño lường ñược và phải có
tính khả thi. Ngoài ra cần phải xác ñịnh rõ trách nhiệm của các bên liên quan
trong việc thực hiện các mục tiêu và thời gian cần phải hoàn thành.
Các bước lập kế hoạch thực hiện chính sách khuyến nông bao gồm:
Bước 1: Tổ chức hội nghị xây dựng và lập kế hoạch: Thành phần tham
gia: ñại diện lãnh ñạo chính quyền ñịa phương, thôn, xóm, cán bộ chuyên
môn và nông dân chủ chốt, bao gồm cả cán bộ hỗ trợ từ các chương trình, dự
án (nếu có). Nội dung hội nghị: chuẩn bị kỹ về các hoạt ñộng khuyến nông
cần thiết liên quan ñến ñịa phương trước khi ñưa ra thảo luận thống nhất trong
cuộc họp.
Bước 2: Tiến hành xây dựng nhu cầu: Xác ñịnh các hoạt ñộng khuyến
nông cấp thiết chính, sắp xếp ưu tiên ñể ñưa ra các hướng thực hiện có liên
quan ñến công tác khuyến nông như: ñánh giá thực trạng của ñịa phương, mô
tả các hoạt ñộng cụ thể và rõ ràng; xác ñịnh các mục tiêu cụ thể, mục tiêu
ngắn hạn và mục tiêu dài hạn; ñưa ra các giải pháp thực hiện; dựa trên các
giải pháp ñó, ñề ra các hoạt ñộng cụ thể ñể thực hiện nội dung trong kế hoạch.
Bước 3: Lựa chọn các hoạt ñộng ưu tiên ñể ñưa vào kế hoạch: Lựa
chọn có ưu tiên các hoạt ñộng khuyến nông ñể ñưa vào bản kế hoạch. Các
hoạt ñộng phải bám sát nội dung văn bản pháp luật quy ñịnh, cụ thể là Nghị
ñịnh 02/2010/Nð-CP về khuyến nông.
Bước 4: Tổng hợp và hoàn thiện bản kế hoạch của ñịa phương: Việc

hoàn thiện bản kế hoạch triển khai thực hiện cần có sự phối kết hợp giữa cán
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

8


bộ ñịa phương, cán bộ khuyến nông và các ñoàn thể cùng sự tham gia của
người dân, sau ñó sẽ trình lên cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 5: Xác ñịnh nguồn kinh phí thực hiện: tất cả các hoạt ñộng chính
sách ñều cần nguồn tài chính nhất ñịnh ñể thực thi. Nguồn tài chính có thể lấy
từ nguồn ngân sách Nhà nước, ngân sách ñịa phương, vốn ñầu tư từ chương
trình/dự án, vốn vay từ các tổ chức tài chính hoặc huy ñộng nguồn vốn của
nhân dân. Xác ñịnh nguồn tài chính cho kế hoạch thực hiện là một bước quan
trong ñảm bảo kế hoạch ñược thực hiện một cách thông suốt.
2.1.4.2 Thông tin, tuyên truyền và phổ biến chính sách khuyến nông
Việc phổ biến chính sách khuyến nông ñược thực hiện theo ngành dọc
từ trên xuống, từ Trung ương ñến ñịa phương nhằm ñạt ñược sự thống nhất
trong nội dung thông tin tuyên truyền. Khi chính sách ñược ban hành xuống
cơ sở, ñối tượng tiếp nhận ñầu tiên là cán bộ khuyến nông, do ñó cán bộ
khuyến nông cần phải nắm rõ ñược nội dung trong văn bản chính sách ñể phối
hợp cùng với các tổ chức và ñoàn thể ở ñịa phương triển khai thực hiện một
cách hiệu quả.
Các chính sách khuyến nông phải ñược phổ biến rộng rãi ñến người
nông dân, công nhân nông lâm trường, hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ
thông qua các kênh và nguồn thông tin ña dạng ñể ñảm bảo rằng tất cả các ñối
tượng sản xuất nông nghiệp ñều ñược thông tin về những chính sách ñang
ñược triển khai thực hiện tại ñịa phương một cách ñầy ñủ nhất. Việc phổ biến
chính sách có thể thực hiện thông qua các kênh thông tin như: loa, ñài, báo, tờ
rơi, bảng thông báo, hội nghị, hội thảo, họp thôn, xóm; các nguồn thông tin
như: từ cán bộ cơ quan Trung ương, ñịa phương, cán bộ thuộc các tổ chức,

ñoàn thể, các Viện nghiên cứu, trường ðại học, cán bộ từ chương trình/dự án.
Thông tin tuyên truyền về khuyến nông ngoài hoạt ñộng nhằm phổ biến
ñường lối chính sách của ðảng, Nhà nước về nông nghiệp, còn thực hiện
tuyên truyền những tiến bộ khoa học công nghệ, thông tin giá cả thị trường,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

9


phổ biến những mô hình ñiển hình tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh
doanh, phát triển nông nghiệp ñến người nông dân.
2.1.4.3 Tổ chức triển khai thực hiện chính sách khuyến nông
Quá trình thực hiện chính sách khuyến nông cần có sự tham gia và phối
hợp hoạt ñộng của các cấp trong hệ thống khuyến nông từ Trung ương ñến ñịa
phương một cách hợp lý và hiệu quả. Tổ chức thực hiện chính sách khuyến
nông ñược triển khai theo mối quan hệ ngành dọc trong hệ thống khuyến
nông Nhà nước. Mỗi tổ chức khuyến nông Nhà nước ñều chịu sự hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ của tổ chức khuyến nông cấp trên và có nhiệm vụ
hướng dẫn cho các tổ chức khuyến nông cấp dưới. Hiện nay, tổ chức triển
khai thực hiện chính sách khuyến nông ñược phân 4 cấp bao gồm: cấp Trung
ương, cấp tỉnh/thành phố, cấp huyện/thị xã, cấp làng xã, cụ thể:
Cấp bộ: Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt
ñộng khuyến nông trên cả nước. ðây là cơ quan hoạch ñịnh chính sách
khuyến nông với những nội dung: xây dựng, ban hành các văn bản chính sách
về khuyến nông; phê duyệt các dự án, kế hoạch hoạt ñộng khuyến nông và tổ
chức thực hiện; hướng dẫn các ñịa phương về hoạt ñộng khuyến nông; tổ
chức kiểm tra, giám sát, giải quyết các khiếu nại về công tác khuyến nông;
quản lý kinh phí khuyến nông trung ương. Cấp bộ trực tiếp chỉ ñạo việc xây
dựng hệ thống khuyến nông nhà nước từ cấp Trung ương ñến cấp ñịa phương.
Cấp tỉnh: Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước ñối với

các hoạt ñộng khuyến nông trên phạm vi ñịa phương và có nhiệm vụ báo cáo
cấp bộ về hoạt ñộng khuyến nông của ñịa phương theo ñịnh kỳ. Cấp tỉnh trực
tiếp chỉ ñạo cơ quan chuyên trách về hoạt ñộng khuyến nông. ðây là cơ quan
có nhiệm vụ tiếp nhận chính sách từ cấp Bộ và tiến hành triển khai thực hiện
trên ñịa bàn quản lý.
Cấp huyện: Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước ñối với
các hoạt ñộng khuyến nông trên phạm vi huyện và có nhiệm vụ báo cáo với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

10


cấp tỉnh về hoạt ñộng khuyến nông của ñịa phương theo ñịnh kỳ. Cấp huyện
làm nhiệm vụ chỉ ñạo các dự án khuyến nông, xây dựng kế hoạch hoạt ñộng
theo yêu cầu sản xuất của chính quyền ñịa phương ñồng thời chấp hành tốt
hướng chỉ ñạo kế hoạch công tác chuyên môn của cấp tỉnh. Thực hiện tốt
trách nhiệm ñiều hành, quản lý mạng lưới cơ sở của huyện, hướng dẫn chuyên
môn nghiệp vụ cho cán bộ khuyến nông cơ sở, tổ chức dịch vụ kỹ thuật, theo
dõi, ñánh giá khuyến nông. Phân phối, ñiều hòa nguồn kinh phí, vật tư tiếp
nhận ñược, ñảm bảo thực hiện tốt các chương trình công tác theo kế hoạch.
Cấp xã: Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước ñối với các
hoạt ñộng khuyến nông trên phạm vi xã và có nhiệm vụ báo cáo với cấp
huyện về hoạt ñộng khuyến nông của ñịa phương theo ñịnh kỳ. Cấp xã hoạt
ñộng theo sự chỉ ñạo trực tiếp của cấp huyện, tổ chức triển khai các hoạt ñộng
khuyên nông cấp xã (mô hình trình diễn, tổ chức tập huấn, truyền nghề, thông
tin tuyên truyền, hỗ trợ vay vốn), xác ñịnh nhu cầu của nông dân, tổ chức xây
dựng và lập kế hoạch khuyến nông hàng năm dựa trên nhu cầu của ñó.
Ngoài ra còn có sự phối hợp giữa các ban ngành, tổ chức khác như:
Phối hợp chuyên môn với các ñơn vị: Chi cục thú y, bảo vệ thực vật.
Phối hợp hợp tác chương trình và tín dụng: Sở Khoa học và Công nghệ

môi trường, Sở Lao ñộng thương binh xã hội, Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Quỹ khuyến nông Hà Nội và tổ chức nước ngoài.
Phối hợp triển khai hoạt ñộng liên tịch với các ñoàn thể: Hội nông dân,
hội phụ nữ, ñoàn thanh niên, câu lạc bộ khuyến nông.
2.1.4.4 Triển khai thực hiện nội dung của chính sách khuyến nông
Chính sách bồi dưỡng, tập huấn, truyền nghề
Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề là hoạt ñộng khuyến nông nhằm
phổ biến kiến thức về một chủ ñề nào ñó cho một nhóm nông dân ñể ñáp ứng
những nguyện vọng của họ bằng hình thức tập trung ở một ñịa ñiểm và thời
ñiểm phù hợp. ðặc trưng cơ bản của nội dung này là:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

11


- Người phổ biến kiến thức là các khuyến nông viên, cũng có thể là
nông dân tham gia khuyến nông.
- Nội dung tập huấn thường tập trung vào một chủ ñề xác ñịnh. Nội
dung tập huấn thường xuất phát từ nhu cầu của nông dân và nhu cầu của
chuyển giao.
- Thời gian tập huấn có thể kéo dài nửa giờ, vài giờ, một vài ngày và có
thể dài hơn tuỳ theo nội dung và chủ ñề tập huấn.
- ðịa ñiểm tập huấn có thể diễn ra trên hội trường, lớp học, trên ñồng
ruộng, tại nông trại, ruộng thí nghiệm hay mô hình trình diễn.
Do vậy, chính sách bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề tập trung vào
cơ chế hỗ trợ ñối với nông dân (thông qua hỗ trợ sách, tài liệu, chi phí ñi lại,
ăn ở...) và cơ chế hỗ trợ ñối với người hoạt ñộng khuyến nông (ñào tạo, bồi
dưỡng, hỗ trợ chi phí tài liệu, ñi lại, ăn ở...).
Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn
Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn là tập hợp các cơ

chế hỗ trợ nhằm thể hiện cách thức, trình tự và giải pháp áp dụng một công
nghệ cụ thể trong từng ñiều kiện cụ thể của nông dân ñể nông dân học tập qua
việc trực tiếp tham gia làm, quan sát, trao ñổi, thảo luận và rút kinh nghiệm.
Có 3 dạng mô hình chính: mô hình trình diễn, mô hình trình diễn ứng dụng
công nghệ cao, mô hình cơ giới hóa nông nghiệp.
Quá trình xây dựng và nhân rộng mô hình cần có sự tham gia tích cực
của người dân vào tất cả các hoạt ñộng của mô hình. Tuy nhiên hình thức và
mức ñộ tham gia ở mỗi hoạt ñộng có sự khác nhau. Tiến trình xây dựng và
nhân rộng mô hình có thể tóm tắt như sau:
- ðánh giá thực trạng và xác ñịnh nhu cầu: Là việc tìm hiểu nguyện
vọng của người dân về kỹ thuật mới ñồng thời xem xét xem kỹ thuật ñó có thể
thực hiện ở ñịa phương ñược hay không?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

12


- Chọn ñịa ñiểm xây dựng mô hình: Chuẩn bị các ñiều kiện áp dụng công
nghệ (như ñồng ruộng, nông trại, cơ sở chế biến, vật liệu, vật tư, thiết bị...).
- Xây dựng kế hoạch và các nội dung hoạt ñộng: Kế hoạch và nội dung
hoạt ñộng ñược xác ñịnh dựa trên: hiện trạng, mục tiêu và nhu cầu của dân
ñối với việc chuyển giao kỹ thuật mới.
- Tổ chức thực hiện mô hình và giám sát, ñánh giá ñịnh kỳ: Phân tích,
giám sát trình tự tiến hành, ñảm bảo thực hiện ñúng theo tiến ñộ kế hoạch và
các quy trình kỹ thuật ñã ñề ra.
- ðánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình: ðánh giá kết quả
của việc áp dụng công nghệ khuyến nông hỗ trợ so với phương pháp và cách
làm cũ; nhận xét, rút ra kinh nghiệm và cách làm cụ thể.
- Tiến hành nhân rộng: ðối với những mô hình thực hiện thành công sẽ

tiến hành tuyên truyền, vận ñộng và chứng minh ñể người dân thấy rõ những
lợi ích, nhất là lợi ích về kinh tế của mô hình.
Cơ chế hỗ trợ cho các hoạt ñộng xây dựng và nhân rộng mô hình trình
diễn thường thông qua hỗ trợ ñầu vào (giống, phân bón, thuốc BVTV, ñất ñai,
máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hướng dẫn kĩ thuật...) hoặc tổ chức hội
nghị ñầu bờ kết hợp với thông tin tuyên truyền nhân rộng mô hình.
Chế ñộ ñối với người hoạt ñộng khuyến nông, khuyến nông viên cơ sở
Người hoạt ñộng khuyến nông bao gồm toàn bộ những người tham gia
vào quá trình triển khai thực hiện chính sách khuyến nông, ñược chia ra làm 2
nhóm ñối tượng ñó là: người hoạt ñộng khuyến nông hưởng lương từ ngân
sách Nhà nước và người hoạt ñộng khuyến nông thuộc tổ chức khuyến nông
khác ngoài chính sách.
Người hoạt ñộng khuyến nông hưởng lương từ ngân sách Nhà nước là
các cán bộ khuyến nông chuyên trách thuộc hệ thống bộ máy quản lý Nhà
nước về khuyến nông. Họ hưởng chế ñộ lương và phụ cấp thỏa ñáng dựa theo
trình ñộ học vấn và số năm kinh nghiệm công tác của mình, có thể ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

13


hưởng chế ñộ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế tùy theo quy ñịnh của ñịa
phương, ñược nghỉ phép trong năm theo quy ñịnh, ñược ưu tiên xét tuyển vào
biên chế Nhà nước, ñược hưởng chế ñộ công tác phí theo quy ñịnh.
Người hoạt ñộng khuyến nông thuộc tổ chức khuyến nông ngoài chính
sách là cộng tác viên khuyến nông tại làng, xã (chủ tịch hội nông dân, chủ tịch
hội phụ nữ, trưởng thôn, xóm) hoặc là cán bộ thuộc các ban ngành ñoàn thể
có liên quan như: cán bộ thý y, cán bộ bảo vệ thực vật, cán bộ của các chương
trình, dự án, cán bộ của công ty, doanh nghiệp, trường ðại học, Viện nghiên
cứu. Họ ñược tham gia các chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và

ñịa phương thông qua hợp ñồng với tổ chức này. Khi tham gia các chương
trình, dự án khuyến nông giúp người hoạt ñộng khuyến nông có ñiều kiện cọ
xát với tình hình thực tế, qua ñó nâng cao năng lực chuyên môn, kinh nghiệm
của người hoạt ñộng khuyến nông. Cộng tác viên khuyến nông ñược hưởng
phụ cấp trách nhiệm theo quy ñịnh của ñịa phương và do nhân dân ñóng góp.
Mọi ñối tượng khi tham gia hoạt ñộng khuyến nông ñều ñược tham gia
các lớp ñào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng nghiệp vụ, trong ñó ưu tiên cán bộ
khuyến nông viên cơ sở. Chế ñộ ñối với người hoạt ñộng khuyến nông thường
là lương, thưởng, phụ cấp theo quy ñịnh của văn bản chính sách hoặc ñịa
phương nơi người ñó làm việc.
2.1.4.5 Kiểm tra, giám sát các hoạt ñộng thực hiện chính sách khuyến nông
Kiểm tra, giám sát là việc thu thập, phân tích thông tin của một hoạt
ñộng nào ñó một cách thường xuyên và có hệ thống. Giám sát là hoạt ñộng
tiến hành thường xuyên; kiểm tra thường ñược thực hiện một cách ñịnh kỳ
nhằm phân tích những thông tin ñã ñược theo dõi, giám sát. Kiểm tra, giám
sát có thể do các ban, ngành quản lý khuyến nông, các tổ chức có liên quan
ñến lĩnh vực khuyến nông hoặc do người nông dân tiến hành thực hiện.
Việc tham gia của người dân trong quá trình giám sát, ñánh giá giúp họ
học ñược từ kinh nghiệm, tăng cường nhận thức và hiểu biết về các yếu tố ảnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

14


hưởng ñến hoàn cảnh của họ, tăng cường vai trò, sự kiểm soát, tính tự lập của
người dân trong quá trình thực hiện.
Kiểm tra giám sát nhằm phát hiện, cung cấp cho cơ quan nghiên cứu,
chỉ ñạo thực hiện những thành tựu cần phát huy và những vấn ñề khó khăn
của nông dân trong phát triển nông nghiệp ñể hoàn thiện hơn các hoạt ñộng
khuyến nông, phục vụ tốt hơn nhu cầu của nông dân.

Việc kiểm tra, giám sát có vai trò quan trọng trong việc ñảm bảo ñúng
tiến ñộ của kế hoạch ñề ra, phát hiện kịp thời những khó khăn, vướng mắc,
tìm hướng giải quyết phù hợp hơn. ðồng thời, rút ra những kinh nghiệm trong
quá trình thực hiện chính sách, là những bài học quý báu cho việc thực hiện
chính sách những năm sau.
2.1.4.6 ðánh giá chính sách khuyến nông ở ñịa phương
Khuyến nông có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ, thúc ñẩy sản xuất
nông nghiệp, là cầu nối quan trọng giữa khoa học và thực tiễn. Kết quả thực
hiện chính sách sẽ phản ánh chân thực nhất tình hình thực hiện chính sách và
tính phù hợp của các nhóm chính sách ñang ñược triển khai tại ñịa phương.
ðánh giá kết quả thực hiện là 1 hoạt ñộng ñịnh kỳ trong chu trình quản
lý, nhằm thu thập và phân tích các thông tin, tính toán các chỉ số, ñể ñối chiếu
xem hoạt ñộng có ñược thực hiện ñúng theo ñúng nội dung kế hoạch ñã ñề ra
hay không, cụ thể theo các nhóm chính sách như sau:
Chính sách ñào tạo, tập huấn, truyền nghề: thể hiện ở các chỉ tiêu
ñánh giá như số lớp bồi dưỡng, tập huấn; số học viên tham gia/lớp; ñánh giá
mức ñộ nhận thức của các học viên qua các bài kiểm tra ngắn; mức hỗ trợ cho
người tham gia các lớp tập huấn; ý kiến, ñánh giá của cán bộ khuyến nông và
nông dân ñối với chính sách ñào tạo, tập huấn, truyền nghề.
Chính sách thông tin tuyên truyền: thể hiện ở các chỉ tiêu như số
buổi hội thảo ñược tổ chức; số ñĩa CD, số tạp chí, bài tin phát thanh; số sách,
tài liệu tập huấn phát hành; công tác truyền thanh bằng loa ñài, tính phù hợp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

15


×