Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 2 (Tg. Nguyễn Đình Đức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.43 KB, 3 trang )

Tiết 2, Tuần 1
22/8/2010

Ngày soạn:

CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ

Bài 2:

CHẤT (T1)

I.MỤC TIÊU. Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
- Phân biệt đươc vật thể , biết được mỗi chất đều có tính chất nhất định.
- Hiểu được tính chất của chất để nhận biết chất, biết cách sử dụng các chất và biết
ứng dụng của các chất đó vào trong sản xuất.
- Bước đầu làm quen với một số hoá chất dụng cụ thí ngiệm, làm quen với một số
thao tác thí nghiệm đơn giản.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng quan sát thí nghiệm và phân biệt chất.
3.Thái độ:
Có thái độ yêu thích bộ môn.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV:
Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
2. HS:
Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):


HS1: Vai trò của hóa học? Hóa học là gì ?
HS2: Phương pháp học tập tốt hóa học ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có rất nhiều chất hóa học. Vậy có phải hầu
hết các chất đó là hóa học biến đổi chế tạo thành không? Để hiểu rõ phần này
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay :
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chất có ở đâu?(18’)
- GV: Em hãy kể 1 số vật
I. CHẤT CÓ Ở
dụng xung quanh ta?
ĐÂU?
Chúng được làm từ đâu? - HS: Bàn, ghế, dao, kéo,
- GV thông báo: các vật nồi……
- Chất có ở khắp mọi nơi,
thể xung quanh ta được
ở đâu có vật thể ở đó có


chia làm 2 loại chính:Vật
thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo.
- GV: Em hãy phân loại
các vật thể: bàn, ghế, đá,
cây, nước.

- HS: Nghe giảng, ghi chất

nhớ.
Ví dụ: Bàn,ghế, cây,
cỏ,sông suối..
- HS:Trả lời
+Vật thể tự nhiên:cây, đá, - Vật thể phân làm 2 loại:
nước.
+ Vật thể nhân tạo: Bàn, +Vật thể tự nhiên:Sông ,
ghế.
suối
- HS: Chất có trong mọi
vật thể, ở đâu có vật thể ở + Vật thể nhân tạo: Bàn
đó có chất.
ghế
- HS: nghe và lấy ví dụ:
phân bón, thuốc…..

- GV: Qua các ví dụ em
thấy chất có ở đâu?
- GV: Mọi vật thể đều là
chất
hay hỗn hợp các chất.
Yêu cầu HS lấy ví dụ
minh hoạ.
Hoạt động 2. Tính chất của chất(15’).
- GV thông báo: Mỗi chất - HS: Nghe giảng, ghi bài.
có những tính chất nhất
định.
- HS: Suy nghĩ về câu hỏi
- GV: Làm thế nào để xác của GV.
định tính chất của chất?

- HS: Theo dõi thí nghiệm
- GV: Hướng dẫn các và quan sát hiện tượng.
cách xác định tính chất
của chất qua các thí - HS trả lời: 3 cách:
nghiệm.
+ Quan sát.
- GV: Vậy có mấy cách + Dùng dụng cụ đo.
để xác định tính chất của + Làm thí nghiệm.
chất?
- HS: lắng nghe và ghi
nhớ.
- GV thuyết trình: Để biết
được tính chất vật lí thì
chúng ta có thể quan sát
hoặc dùng dụng cụ để đo
hoặc làm thí ngiệm. Còn - HS: Tìm hiểm SGK và
tính chất hoá học thì phải trả lời:
làm thí nghiệm mới biết - Giúp chúng ta phân biệt
được.
chất này với chất khác
- GV đặt vấn đề :Tại sao - Biết cách sử dụng chất
chúng ta phải biết tính - Biết ứng dụng chất thích
chất của chất?
hợp vào trong đời sống và
sản xuất.
- HS: Do không hiểu khí

II.TÍNH CHẤT CỦA
CHẤT
1. Mỗi chất có những tính

chất nhất định
- Tính chất vật lí gồm;
+ Trạng thái, màu sắc,
mùi vị
+ Tính tan trong nước
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy
+ Tính dẫn điện, dẫn
nhiệt
+ Khối lượng riêng
- Tính chất hoá học:khả
nang biến đổi chất này
thành chất khác

2. Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi gì?
- Nhận biết chất
- Biết sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất.


CO có tính độc vì vậy 1
số người sử dụng bếp than
- GV:Hãy kể 1 số mẫu để sưởi ấm trong phòng
chuyện nói lên tác hại của kín gây ngộ độc nặng.
vịêc sử dụng chất không
đúng.
4. Cũng cố (4’): GV cho HS nhắc lại kiến thức cần nhớ.
GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK/ 11.
5. Dặn dò:

Làm bài tập về nhà : 2,3,4, SGK.
Xem trước bài : Chất (T2).

kí duyệt



×