Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.47 KB, 66 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 2
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.........................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1............................................................................................................................ 7
CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH......................................................................................................................... 7
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................................7
1.2. Hoạt động kinh doanh của công ty..............................................................................12
1.4. Tổ chức và hạch toán kế toán tại doanh nghiệp.........................................................23
CHƯƠNG 2.......................................................................................................................... 27
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH..................................................................................................27
2.1. Công tác quản lý tài sản cố định trong công ty..........................................................27
2.2. Công tác quản lý lao động tiền lương trong công ty...................................................34
2.3. Những vấn đề về huy động vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp........................39
2.4. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty..................................................48
2.5. Những vấn đề về đòn bẩy tài chính, doanh lợi và rủi ro của công ty.........................50
2.6. Các chỉ tiêu tài chính của công ty..............................................................................53
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................... 59
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN.........................................................59
3.1. Ưu điểm..................................................................................................................... 59
3.2. Hạn chế..................................................................................................................... 60
3.3. Nguyên nhân............................................................................................................. 61
3.4. Các giải pháp............................................................................................................. 61
KẾT LUẬN............................................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 66



SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 1


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi kết thúc trương trình đào tạo ở trường thì thực tập là một giai
đoạn vô cùng quan trọng đối với sinh viên năm thứ ba. Quá trình thực tập giúp
cho sinh viên có cơ hội có cái nhìn tổng thể và trực quan hơn về thực tế, và qua
đó sinh viên ứng dụng những kiến thức và kỹ năng có được từ các học phần đã
học vào thực tế của các hoạt động của đơn vị thực tập nhằm củng cố kiến thức
và kỹ năng đã học, đồng thời giúp cho việc nghiên cứu phần kiến thức chuyên
sâu của ngành học thu được trong thời gian còn ngồi trên ghế nhà trường. Giai
đoạn thực tập tuy không dài nhưng cũng đủ để giúp cho em có được những cái
nhìn chung nhất về cơ sở thực tập.
Trong quá trình học tập tại trường và trong thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh tại Hà Nội em đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô và các anh chị trong phòng kế
toán. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên
trong Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là phòng
kế toán đã tạo cơ hội và điều kiện cho em thực tập chuyên ngành tại quý công
ty, cũng tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc tìm hiểu về các nghiệp vụ của
công ty, các nghiệp vụ của các anh chị trong phòng kế toán, các tài liệu chuyên
ngành và được tiếp cận thực tế với thị trường chứng khoán Việt Nam, cách làm
việc của các bộ phận trong công ty. Trong báo cáo em xin trình bày về công tác

quản lý và tình hình hoạt động của công ty trong các năm gần đây.
Ngoài các phần phụ lục, báo cáo thực tập của em gồm 3 phần chính:
Chương 1 - Công tác tổ chức quản lý của Công ty cổ phần chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 2 - Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3 - Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện
Thời gian nghiên cứu tương đối ngắn kiến thức chuyên môn còn hạn chế
và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều. Do vậy bản báo cáo kiến tập không thể
tránh khỏi những thiếu sót rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của thầy cô
cùng các chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 2


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Em cũng xin chân thành cảm ơn cô Chu Thị Thúy Hằng giáo viên khoa
quản lý kinh doanh đã hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành chuyên đề thực
tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 3



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CĐKT

Cân đối kế toán

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐVH

Tài sản cố định vô hình

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

TTCK

Thị trường chứng khoán

HSC

Ho Chi Minh City Securities Corporation



Quyết định

KNTT

Khả năng thanh toán

TSCĐ&ĐTDH

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

TSLĐ&ĐTNH

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

NVDH


Nguồn vốn dài hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 4


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản
Bảng 1.2. Hệ thống chứng từ
Bảng 2.1. Bảng cân đối tài sản cố định giai đoạn 2010 - 2012
Bảng 2.2.Các chỉ tiêu tăng, giảm TSCĐHH
Bảng 2.3. Kết cấu, tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình
Bảng 2.4.Chỉ tiêu tình hình tăng giảm tài sản cố định vô hình
Bảng 2.5. Kết cấu, tình hình tăng giảm tài sản cố định vô hình
Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Bảng 2.7.Chỉ tiêu TSCĐ
Bảng 2.8.Cơ cấu lao động của công ty
Bảng 2.9.Tổng quỹ lương qua các năm của công ty
Bảng 2.10.Một số chỉ tiêu khái quát tình hình tài chính
Bảng 2.11.Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn từ năm 2010 đến năm
2012

Bảng 2.14. Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Bảng 2.14. Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Bảng 2.17. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty giai đoạn từ năm 2010 đến
năm 2012
Bảng 2.18. Chi phí cố định
Bảng 2.19. Đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp
Bảng 2.20. Tỷ số khả năng thanh toán
Bảng 2.21. Tỷ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Bảng 2.22. Tỷ số về khả năng hoạt động
SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 5


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Bảng 2.23. Các tỷ số về khả năng sinh lời
Bảng 2.24. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính của công ty giai đoạn 2010- quý
I/2013
Hình 1.1. Trình tự ghi sổ kế toán của công ty cổ phần chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh
Hình 2.1.Tổng giá trị TSCĐ bình quân
Hình 2.2.Vốn cố định bình quân qua các năm
Hình 2.3.Vốn lưu động bình quân của các năm

SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 6



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 1
CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Các chủ thể tham gia kinh doanh trên TTCK bao gồm có nhà phát hành,
nhà đầu tư, các tổ chức kinh doanh trên TTCK và các tổ chức có liên quan tới
TTCK. Chất lượng hoạt động của các chủ thể này góp phần quan trọng trong
việc hình thành và phát triển TTCK có hiệu quả, có ý nghĩa quan trọng để đạt
được mục tiêu của việc hình thành TTCK là thu hút vốn đầu tư dài hạn cho việc
phát triển kinh tế.
Các công ty chứng khoán là một trong các chủ thể tham gia kinh doanh
trên TTCK nên nó cũng là một tác nhân quan trọng thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế nói chung và của TTCK nói riêng. Nhờ có công ty chứng khoán mà
các cổ phiếu trái phiếu lưu thông, buôn bán tấp nập trên TTCK, qua đó một
lượng vốn khổng lồ được đưa vào đầu tư từ việc tập hợp những nguồn vốn nhỏ
trong dân chúng.
Lịch sử hình thành và phát triển của TTCK trên thế giới cho thấy thời tiền
sử của TTCK, các nhà môi giới hoạt động cá nhân độc lập với nhau. Sau này
cùng với sự phát triển TTCK, chức năng và quy mô hoạt động giao dịch của các
nhà môi giới tăng lên đòi hỏi sự ra đời của các công ty chứng khoán là sự tập
hợp có tổ chức của các nhà môi giới riêng lẻ. Ngày nay công ty chứng khoán với
nghiệp vụ chuyên môn hoá cao, kinh nghiệm nghề nghiệp và bộ máy thích hợp
đã và đang thực hiện được vai trò trung gian môi giới mua bán, phát hành chứng
khoán, tư vấn đầu tư và thực hiện một số dịch vụ khác cho cả người đầu tư và

người phát hành.
Trong bối cảnh TTCK Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh, công ty cổ
phần chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là một công ty cổ phần được thành
lập theo Luật Doanh Nghiệp của Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 41030011537, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
vào ngày 23 tháng 4 năm 2003, và Giấy Phép Hoạt động Kinh doanh số
11/UBCK-GPHĐKD do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 29 tháng 4
năm 2003.
Một số thông tin vắn tắt về Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh
SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 7


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH.
Tên viết tắt: HSC (Ho Chi Minh City Securities Corporation).
Email:
Website: />Số chi nhánh hiện nay: 7
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5&6 tòa nhà AB, 76 Lê Lai, Quận 1 TP.HCM
Điện thoại: (+848) 3823 3299
Fax: (+848) 3823 3301
Chi nhánh Thái Văn Lung
Địa chỉ: Tầng 1, Cao ốc Capital Place, số 6 Thái Văn Lung, Quận 1, TP.HCM

Điện thoại: (+848) 3823 2981
Fax: (+848) 3823 2982
Phòng giao dịch Trần Hưng Đạo
Địa chỉ: 569-571-573 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (+848) 3836 4189
Fax: (+848) 3836 4198
Phòng giao dịch Chợ Lớn
Địa chỉ: 633 Nguyễn Trãi, Quận 5, TP.HCM
Điện thoại: (+848) 3855 2907
Fax: (+848) 3855 2917
Chi nhánh tại Hà Nội
Trụ sở Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 4&5, Tòa nhà 66A- Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (+844) 39334693
Fax: (+844) 3833 4822

SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 8


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Phòng giao dịch Kim Liên
Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà B14 Kim Liên, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (+844) 3574 5599
Fax: (+844) 3574 5959
Phương châm hoạt động của công ty:

Tính trung thực cao:

Xây dựng niềm tin của khách hàng,
nhà đầu tư và đôi khi mua bán, làm
việc và hợp tác với công ty cổ phần
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
trên thị trường chứng khoán Việt Nam
và quốc tế.

Sự cống hiến nghề nghiệp cao:

Ở tất cả các cấp bậc, nhân viên HSC
đều cam kết cung cấp dịch vụ tốt nhất
cho khách hàng, vượt qua sự mong đợi
của đối tác, và xây dựng quan hệ tốt
đẹp với các đối tác.

Tính chuyên nghiệp cao:

Liên tục phát triển và hoàn thiện từ
thực tiễn, nâng cao kiến thức chuyên
môn và quy trình thực hiện các giao
dịch nhằm đem đến cho khách hàng lợi
ích cao nhất.

Số lượng công nhân viên của Công ty vào ngày 31 tháng 3 năm 2013 là:
513 nhân viên (vào ngày 31 tháng 12 năm 2012: 509 nhân viên).
Vốn điều lệ hiện nay: 1.008.486.370.000 đồng
 Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
 Năm 2003 HSC chính thức thành lập sau khi Sở Kế hoạch và Đầu tư

TP.HCM cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001537 vào ngày
23/04/2003, và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép Hoạt động Kinh
doanh số 11/UBCK-GPHĐKD ngày 29/04/2003.
 Với số vốn ban đầu là 50 tỷ đồng, HSC là một trong số ít các
công ty chứng khoán trong nước có số vốn điều lệ lớn nhất trong năm 2003.
 Tổng Giám đốc: Ông Đỗ Hùng Việt
 Địa điểm: 27 Đường Pasteur, TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

 Năm 2006
 HSC tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đồng
 Trụ sở chính được và Phòng giao dịch được chuyển đến Tòa
nhà Capital Palace, số 6 Thái Văn Lung, Quận 1, TP.HCM
 Tổng giám đốc mới: Ông Nguyễn Hữu Nam
 Năm 2007
 HSC tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng
 Thành lập chi nhánh Hà Nội tại số 6 Lê Thánh Tông, Hoàn
Kiếm, Hà Nội
 Phát hành cổ phiếu cho các cổ đông chiến lược HDBANK và
IDICO
 Tổng giám đốc mới: Ông Jahan Nyvene
 Năm 2008
 HSC tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 394.634 tỷ đồng

 Quan hệ đối tác chiến lược vững chắc với DAISHIN, một trong
ba công ty chứng khoán hàng đầu tại Hàn Quốc
 Ra mắt trung tâm hỗ trợ khách hàng PBX và hệ thống giao dịch
trực tuyến VI-Trade cho phép mở giao dịch qua Internet
 Thành lập Phòng giao dịch Hậu Giang tại TP.HCM
 Năm 2009
 Chính thức niêm yết trên sàn giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh
(HOSE) với mã cổ phiếu là HCM
 Nâng cấp hệ thống giao dịch trực tuyến VI-Trade và chính thức
ra mắt hệ thống giao dịch trực tuyến VIP-Trade, phiên bản cao cấp hơn với cổng
thời gian giao dịch thực
 Thành lập Phòng giao dịch Láng Hạ tại Hà Nội
 Được công nhận là một trong bốn công ty chứng khoán có thị
phần lớn nhất trong hơn 100 công ty chứng khoán trên cả nước
 Năm 2010
 Tăng vốn điều lệ lên 600 tỷ đồng

SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 10


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

 Được bình chọn là “Công ty Chứng khoán số 1 Việt Nam” –
Giải thưởng Extel của Hãng thông tấn Thomson Reuters
 Trụ sở chính và Trung tâm dữ liệu Công nghệ thông tin chuyển
đến Tòa nhà AB – 76 Lê Lai, Quận 1, TP.HCM

 Thành lập 4 Phòng giao dịch: Trần Hưng Đạo, 3 tháng 2 ở
TP.HCM và Bà Triệu, Kim Liên ở Hà Nội
 Năm 2011
 Được bình chọn là “Công ty Chứng khoán số 1 Việt Nam về
phân tích và nghiên cứu thị trường, đứng thứ 14 trên toàn Châu Á”. Giải thưởng
do tạp chí nổi tiếng Institutional Investor tổ chức
 Khai trương sàn giao dịch Lê Lai
 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản:
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản
S
T
T

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

1

Doanh thu

470.848.569.151

480.490.832.437

562.371.939.466


2

Lợi nhuận gộp

300.362.682.829

323.903.993.256

366.660.365.318

3

Lợi nhuận sau
thuế

182.311.697.653

194.311.697.653

246.380.523.819

3.044

2.920

2.474

2.524.978.825.862


2.628.207.882.837

3.198.935.315.414

188.592.026.079

272.019.581.286

613.825.595.743

2.336.386.799.783

2.356.188.301.551

2.585.109.719.671

4 Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
5

Tổng vốn
 Vốn cố định
 Vốn lưu động

(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh)

SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 11



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

1.2. Hoạt động kinh doanh của công ty
 Môi giới chứng khoán
Là một công ty dịch vụ trọn gói về môi giới chứng khoán phục vụ cho
khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức, HSC luôn cung cấp dịch vụ
và hỗ trợ khách hàng với chất lượng tốt nhất. HSC đã tạo nên và tận dụng sức
mạnh tổng hợp bằng cách kết hợp năng lực nghiên cứu và lội thế về công nghệ
là một công ty tiên phong trong các sản phẩm và dịch vụ mới nhằm đáp ứng một
cách hoàn hảo nhất những yêu cầu của khách hàng.
 Nghiên cứu
Đội ngũ nghiên cứu của HSC cung cấp dịch vụ thông tin nghiên cứu toàn
diện, trong đó có Báo cáo Theo dõi Thị trường Thường nhật, Nghiên cứu khu
vực đầu tư và các Tài liệu phân tích chiến lược không định kỳ. HSC hướng tới
việc phân tích 100 cổ phiếu hàng đầu trên thị trường niêm yết và thị trường OTC
bằng việc cho ra đời các báo cáo định giá và mô hình dự báo thu nhập chi tiết.
 Ngân hàng đầu tư
HSC là nhà cung cấp dịch vụ trọn gói về Tài chính Doanh nghiệp tại Việt
Nam và cũng là công ty có những sáng kiến tiên phong về cổ phần hóa cho các
tập đoàn của Nhà nước. HSC được biết đến như là một công ty chứng khoán
hàng đầu về các dịch vụ liên quan tới IPO (chào bán cổ phiếu lần đầu ra công
chúng) và những thương vụ phát hành tăng vốn trên cả hai thị trường trái phiếu
và thị trường cổ phiếu ở Việt Nam.
 Đầu tư tài chính
Sử dụng nguồn vốn dồi dào để đảm bảo các hoạt động, tạo điều kiện
thanh khoản cho các nhà đầu tư cũng như các tổ chức phát hành chứng khoán và

tham gia khởi tạo thị trường.
Tăng cường sức mua cho nhà đầu tư bằng khả năng giao dịch ký quỹ, có
một chiến lược đầu tư rõ ràng để định hướng cho các hoạt động đầu tư nhằm sử
dụng vốn của các cổ đông một cách thận trọng.

SVTH: Đỗ Thị Quế Anh

Trang 12


1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Ban giám đốc
Ban điều hành

Chi nhánh

Đầu


Khối
tài
chính

doanh
nghiệp

Nghiên
cứu

Hội sở

Khối
khách
hàng

nhân

Khối
khách
hành tổ
chức

Kế
toán

Giao
dịch
môi
giới

Công
nghệ
thông

tin

Quản
lý rủi
ro

Kiểm
soát
nội
bộ

Kiểm
soát
nội
bộ

Hành
chính

Truyền
thông

Công
đoàn

Nhân
sự

(Nguồn:Phòng nhân sự của công ty)
 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận

 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết
định những vấn đề thuộc quyền hạn và nhiệm vụ được Luật pháp và HSC quy
định.
 Văn phòng Hội đồng quản trị: có nhiệm vụ giúp việc cho Hội đồng
quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị. Cụ thể:


 Quan hệ đối ngoại với các đối tác trong nước và nước ngoài theo
sự phân công của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
 Thay mặt công ty làm việc với cơ quan quản lý nhà nước về các
vấn đề liên quan đến tư cách pháp nhân của công ty.
 Phối hợp với tổ tư vấn Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban
Điều hành, Bộ phận pháp chế và kiểm soát nội bộ trong việc thực hiện các chỉ
đạo của Hội đồng quản trị. Đồng thời có trách nhiệm phản hồi lại kiến nghị của
các bộ phận đó để Hội đồng quản trị nắm bắt được tình hình và có biện pháp
giải quyết kịp thời. Phối hợp với các ban, phòng tại trụ sở chính và các chi
nhánh, đại lý để thực hiện các công việc do Hội đồng quản trị giao.
 Nghiên cứu và đề xuất phương hướng xử lý các vấn đề phát sinh
tại Hội đồng quản trị để trình chủ tịch Hội đồng quản trị.
 Tổ chức điều phối các hoạt động tại phiên họp Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị hoặc thực hiện việc lấy ý kiến bằng văn bản trong
trường hợp xin ý kiến của các cổ đông.
 Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Vai trò của Ban
Kiểm soát là đảm bảo quyền lợi của các cổ đông và giám sát các hoạt động của
công ty.
 Phòng đầu tư: khai thác cơ hội đầu tư góp vốn ban đầu, đầu tư là cổ
đông chiến lược, đầu tư sát nhập và chiếm hữu, đầu tư cổ phiếu dài hạn…nhằm
mục tiêu đem lại nguồn lợi cho Công ty, đồng thời điều tiết việc sử dụng các
nguồn vốn sẵn có theo định hướng đầu tư dài hạn, tạo nền móng cho chiến lược
phát triển bền vững của Công ty. Cụ thể:

 Quản lý hiệu quả một phần vốn của Công ty để đầu tư chứng
khoán dài hạn. Tận dụng các cơ hội đầu tư do các cổ đông chiến lược và do điều
kiện thị trường đưa đến để khai thác sử dụng hiệu quả các nguồn vốn huy động
khác, đem lại lợi nhuận và tích lũy lợi nhuận dài hạn cho Công ty.
 Phối hợp với các đối tác chiến lược trong các hoạt động đầu tư.
Đánh giá các dự án đầu tư được các đối tác chiến lược gợi ý và triển khai thực
hiện, đồng thời tạo điều kiện để các đối tác chiến lược tham gia các cơ hội đầu
tư của mình.
 Quản lý hiệu quả danh mục đầu tư dài hạn. Thường xuyên theo
dõi các biến động, các xu hướng của thị trường và thực hiện việc đánh giá lại giá
trị thực tại của danh mục đầu tư để đưa ra các quyết định cầm giữ hoặc làm
giảm thiểu rủi ro thua lỗ.


 Đảm bảo tuân thủ các quy chế, quy định về kinh doanh đầu tư,
các hạn mức rủi ro nội bộ và quy định của pháp luật liên quan.
 Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao.
 Phòng nghiên cứu
Thực hiện việc nghiên cứu phân tích thị trường và phân tích chứng
khoán để hỗ trợ việc xây dựng các định hướng chiến lược phát triển, phục vụ
các hoạt động kinh doanh của công ty, và cung cấp thông tin, kiến thức để hỗ trợ
nhà đầu tư là khách hàng của Công ty. Cụ thể:
 Thu thập thông tin, dữ liệu về thị trường từ các nguồn tin có uy
tín và có chuyên môn, gồm có các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, các
hãng tin, các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty chứng khoán khác, các công
ty niêm yết và công ty đại chúng, các nguồn khác.
 Sử dụng các thông tin và dữ liệu phù hợp để thực hiện các phân
tích, kết hợp các sản phẩm nghiên cứu có chất lượng thu được từ các nguồn
khác để đưa ra các báo cáo phục vụ định hướng chiến lược phát triển công ty, hỗ
trợ quá trình đưa ra các định hướng và quyết định đầu tư dài hạn của Công ty và

của các dối tác chiến lược.
 Tham gia hỗ trợ phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp trong các
hợp đồng tư vấn lớn, liên quan đến các hoạt động như tư vấn đầu tư, tư vấn định
giá doanh nghiệp, bảo lãnh phát hành.
 Hỗ trợ phòng Kinh doanh- Đầu tư chứng khoán đánh giá danh
mục đầu tư đang nắm giữ, xem xét hiệu quả việc cầm giữ và hỗ trợ phòng kinh
doanh đưa ra quyết định kinh doanh.
 Cung cấp báo cáo chuyên môn cho các khách hàng tổ chức,
khách hàng nước ngoài, khách hàng ký hợp đồng tư vấn đầu tư chứng khoán.
 Thiết lập và thường xuyên cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu về
các công ty niêm yết, chưa niêm yết, các công ty chứng khoán. Xây dựng thư
viện nội bộ về phân tích tự thực hiện và thu thập được về kinh tế, các doanh
nghiệp và các đối thủ cạnh tranh.
 Thực hiện chuyển giao kiến thức, đào tạo về các kiến thức, kỹ
năng phân tích dữ liệu, kỹ thuật vận hành các công cụ phân tích trong nội bộ
Công ty, cũng như khách hàng và các đối tác của công ty.
 Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao.
 Khối tài chính doanh nghiệp


 Chịu trách nhiệm về các hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cổ
phần hóa cho khách hàng như: xác định giá trị doanh nghiệp, chuyển đổi doanh
nghiệp, tăng vốn, xây dựng phương án kinh doanh…các công việc khác liên
quan theo đề nghị hợp pháp của khách hàng về cổ phần hóa doanh nghiệp.
 Đàm phán, thương thảo với khách hàng về nội dung, phí cung
cấp dịch vụ.
 Báo cáo với Tổng giám đốc về nội dung và đánh giá phí dịch vụ
cung cấp cho khách hàng để quyết định.
 Tổ chức triển khai dịch vụ với khách hàng.
 Tổ chức đào tạo về tài chính doanh nghiệp theo yêu cầu.

 Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao.
 Khối khách hàng cá nhân, khối khách hàng tổ chức
Quản lý tài khoản tiền gửi và chứng khoán của nhà đầu tư thông qua
chương trình phần mềm giao dịch. Thực hiện yêu cầu nộp, rút chuyển tiền của
khách hàng. Đảm bảo an toàn tài sản của khách hàng đồng thời phải cung cấp
dịch vụ thuận tiện cho khách hàng.
 Xây dựng các quy trình nghiệp vụ và chịu trách nhiệm điều
chỉnh phù hợp với thay đổi của các quy định pháp luật liên quan.
 Tổ chức kênh thanh toán và mô hình quản lý tài khoản khách
hàng trên toàn hệ thống.
 Làm đầu mối giao dịch với ngân hàng cung cấp các tiện ích cho
khách hàng như cho vay, cầm cố, ứng trước…
 Thực hiện nghĩa vụ trích thu thuế của nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật.
 Thực hiện nghiệp vụ quản lý số cổ đông trên cơ sở các hợp đồng
của công ty ký kết với khách hàng.
 Chịu trách nhiệm lập các báo cáo lưu ký theo yêu cầu của trung
tâm lưu ký. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.
 Chịu trách nhiệm cung cấp số liệu kịp thời để kế toán hạch toán
biến động tài sản trên phần mềm kế toán. Cùng phòng kế toán đối chiều, tra soát
định kỳ theo quy định.
 Giao dịch môi giới


Thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán.
Cụ thể:
 Mở tài khoản giao dịch cho khách hàng.
 Thực hiện giao dịch mua bán chứng khoán cho khách hàng.
 Thực hiện nghiệp vụ làm đại lý đấu giá qua Sở/ Trung tâm giao
dịch chứng khoán.

 Thực hiện tư vấn cho khách hàng về chứng khoán.
 Thu thập đầy đủ thông tin về khách hàng.
 Cập nhật thông tin về khả năng tài chính, khả năng chịu rủi ro,
kỳ vọng lợi nhuận của khách hàng, nhân thân của khách hàng.
 Thực hiện các công việc do lãnh đạo giao.
 Phòng kế toán
Hỗ trợ các phòng kinh doanh thuộc khối kinh doanh và đầu tư chứng
khoán thực hiện nghiệp vụ giao dịch, ghi chép các bút toán trong hệ thống,
thanh toán, quản lý danh mục đầu tư của phòng đầu tư, lập báo cáo lãi, lỗ và các
hoạt động hỗ trợ khác. Cụ thể:
 Thực hiện các nghiệp vụ xác nhận giá trị giao dịch đối với các
giao dịch mua bán cổ phiếu chưa niêm yết và các giao dịch thỏa thuận. Thực
hiện xác nhận về lãi suất giao dịch với các giao dịch về lãi suất.
 Thực hiện việc thanh toán và theo dõi thanh toán đối với các giao
dịch mua bán, chuyển nhượng, cho vay, nhận vay, góp vốn đầu tư…Thường
xuyên đối chiếu sổ sách với các dịch chuyển thực tế về vốn để kịp thời phát hiện
các thiếu hụt, chậm thanh toán ngay khi phát sinh.
 Xây dựng và thực hiện quy trình thanh toán đảm bảo đúng các
nguyên tắc kế toán tài chính, đảm bảo đúng các quy định tài chính của công ty,
đồng thời thuận lợi cho người được thanh toán.
 Xây dựng hệ thống báo cáo quản trị cung cấp thông tin phù hợp
cho ban lãnh đạo.
 Thực hiện lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định.
 Thực hiện các nghĩa vụ thuế của công ty.
 Thực hiện nghĩa vụ báo cáo theo quy định của các cơ quan quản
lý Nhà nước.


 Xây dựng và trình Hội đồng quản trị và Ban lãnh đạo công ty các
quy chế cần thiết để đảm bảo quản lý chặt chẽ, hiệu quả nguồn vốn và phù hợp

với quy định của Pháp luật.
 Giám sát việc thực hiện các quy định tài chính kế toán, quy chế
đối với các nghiệp vụ trong công ty.
 Tổ chức và quản lý két tiền và giấy tờ có giá. Thực hiện kiểm kê
đối chiếu số dư hàng ngày.
 Quản lý về mặt giá trị đối với các tài sản của công ty. Phối hợp
với Bộ phận Hành chính và Bộ phận Công nghệ thông tin tổ chức kiểm kê tài
sản định kỳ.
 Đào tạo kiến thức kế toán tài chính cho các bộ phận có liên quan.
 Kiểm tra giá đối với các hợp đồng mua bán hàng hóa và sử dụng
dịch vụ của Công ty theo quy chế tài chính.
 Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao.
 Phòng quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro về đối tác, giá và thanh khoản đối với các hoạt động
kinh doanh đầu tư chứng khoán của toàn khối kinh doanh và đầu tư. Cung cấp
các báo cáo rủi ro kịp thời để hỗ trợ việc đưa ra quyết định kinh doanh của khối,
đồng thời hỗ trợ Ban Giám đốc phê duyệt các quyết định kinh doanh và đầu tư
chứng khoán. Cụ thể:
 Thực hiện việc nhận diện và đánh giá rủi ro đối với giao dịch của
khối kinh doanh và đầu tư. Phối hợp với phòng pháp chế và phòng Hỗ trợ
nghiệp vụ đánh giá tính pháp lý của các hợp đồng mua bán, hợp đồng góp vốn
đầu tư, các hợp đồng tiền gửi và các thỏa thuận kinh doanh khác của khối kinh
doanh và đầu tư.
 Lập các hạn mức về giá, tỷ giá, lãi suất, hạn mức trạng thái kinh
doanh, hạn mức lỗ, và các hạn mức rủi ro khác cho các cán bộ kinh doanh cũng
như phòng kinh doanh. Xem xét khả năng tăng an toàn của các danh mục đầu tư
do các phòng đề xuất. Định kỳ xem xét các hạn mức và có điều chỉnh phù hợp
với các thay đổi của thị trường và tình hình kinh doanh của công ty.
 Cung cấp các báo cáo rủi ro định kỳ, đảm bảo theo dõi thường
xuyên các biến động về rủi ro của thị trường. Kịp thời báo động tình trạng lỗ khi

có các biến động bất lợi về giá, lãi suất trên thị trường.


 Tham gia xây dựng các quy trình, quy chế nội bộ, các chương
trình sản phẩm của khối kinh doanh và đầu tư chứng khoán.
 Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao.
 Bộ phận Công nghệ thông tin
 Phòng phát triển phần mềm
Chịu trách nhiệm thực hiện các dự án phát triển các ứng dụng, các
ứng dụng phụ trợ cho hệ thống giao dịch trực tuyến của công ty. Tham gia triển
khai đào tạo người sử dụng vận hành các hệ thống, hỗ trợ hệ thống. Cụ thể:
 Thực hiện phát triển các hệ thống phần mềm của công ty,
đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
 Thực hiện hiệu chỉnh và duy trì các ứng dụng phần mềm
mua nước ngoài.
 Thực hiện thử nghiệm các chương trình ứng dụng phần
mềm trước khi triển khai tới người sử dụng cuối cùng.
 Tham gia triển khai, đào tạo, hỗ trợ người sử dụng vận hành
các hệ thống phần mềm.
 Giám sát và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình
sử dụng các ứng dụng phần mềm của Công ty.
 Lập báo cáo liên quan đến các ứng dụng phần mềm.
 Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao.
 Phòng cơ sở hạ tầng và truyền thông
Tổ chức, điều hành, quản lý hệ thống mạng máy tính và hệ thống
của công ty, đảm bảo hệ thống hoạt động thống nhất, liên tục và thông suốt theo
mo hình định hướng của Ban Giám đốc quyết định. Cụ thể:
 Chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động cung cấp, phân
quyền dịch vụ mạng, dịch vụ thư tín điện tử, chương trình diệt sâu máy tính…
 Xây dựng hệ thống quản lý hệ thống hạ tầng truyền thông

tại trụ sở chính và các chi nhánh.
 Chịu trách nhiệm kỹ thuật kết nối và cập nhật trang web lên
Website theo phân công và hợp đồng trách nhiệm.
 Thực hiện sao lưu dữ liệu định kỳ cho các dữ liệu trên máy
chủ, bảo quản bản cài đặt các phần mềm hệ thống và các ứng dụng mạng để sử


dụng trong bản cài đặt các phần mềm hệ thống và ứng dụng mạng được sử dụng
trong trường hợp phải khôi phục lại hệ thống khi có sự cố xảy ra.
 Giám sát hàng ngày hoạt động của hệ thống, phát hiện các
hành vi dùng sai quyền hạn được cấp để có biện pháp xử lý kịp thời.
 Lập mô hình, phương án kỹ thuật, phối hợp với các Phòng/
Ban của công ty thực hiện từng bước việc kết nối mạng máy tính của công ty với
hệ thống máy tính của Cơ quan quản lý Nhà nước.
 Tham mưu đề xuất và phối hợp với các Phòng, Ban của
công ty thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, bảo mật sự cần thiết cho các
thông tin trên hệ thống mạng của công ty và các thông tin trao đổi giữa các đơn
vị trong công ty với các đơn vị ngoài công ty. Thực hiện các cảnh báo nhắc nhở
ý thức bảo vệ an toàn dữ liệu đối với các thành viên tham gia mạng.
 Tổng hợp và báo cáo các hoạt động của hệ thống theo quy
định.
 Thực hiện các công việc khác lãnh đạo giao.
 Phòng hỗ trợ Công nghệ thông tin
Quản lý công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên
toàn công ty. Cụ thể:
 Khai thác triệt để tính năng của các ứng dụng mà đơn vị
được giao sử dụng, thực hiện đúng trách nhiệm của đơn vị về cập nhật và xử lý
thông tin theo quy định đối với các ứng dụng được phân công trên mạng.
 Hỗ trợ về nghiệp vụ đảm bảo sàn giao dịch hoạt động thông
suốt.

 Đầu mối liên lạc về tin học. Tiếp nhận và phân tích các yêu
cầu liên quan đến tin học từ các Phòng trong công ty từ đó đề ra phương hướng,
phân công các bộ phận trong phòng tiến hành giải quyết.
 Quản lý tài sản các thiết bị tài sản về công nghệ thông tin
của công ty.
 Quản lý danh sách các nhà cung cấp thiết bị và phần mềm.
 Thực hiện các công việc khác do Ban lãnh đạo giao.
 Phòng kiểm soát nội bộ
Kiểm tra đánh giá một cách độc lập, khách quan đối với tất cả các
phòng, khối, các hoạt động của công ty để đưa ra những kết luận và kiến nghị


thiết thực nhằm ngăn ngừa, khắc phục những vấn đề có thể ảnh hưởng xấu đến
hoạt động của công ty. Cụ thể:
 Kiểm soát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các phòng ban
trong công ty.
 Tư vấn cho Ban điều hành, Hội đồng quản trị công ty và các
Phòng/ Ban thực hiện các dự án xây dựng, áp dụng mới hay sửa đổi những quy
trình nghiệp vụ quan trọng, cơ chế quản trị điều hành, quy trình nhận dạng đo
lường đánh giá rủi ro; hệ thống thông tin; hạch toán kế toán; thực hiện các
nghiệp vụ, sản phẩm mới với điều kiện không vi phạm quy định của Pháp luật.
 Đánh giá mức độ phù hợp của hoạt động nhằm ngăn ngừa khắc
phục những điểm yếu đã được báo cáo; các hoạt động nhằm hoàn thiện hệ thống
kiểm tra, kiểm soát nội bộ và theo dõi cho đến khi vấn đề này được hoàn thiện
và khắc phục xong.
 Trao đổi thường xuyên với các tổ chức kiểm toán độc lập, thanh
tra ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhằm đảm bảo hợp tác có hiệu quả; là bộ
phận liên hệ trực tiếp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với những công việc
có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận kiểm soát nội bộ công ty.
 Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao.

 Phòng truyền thông
Xây dựng và thiết lập mối quan hệ với các cơ quan thông tin đại
chúng, tổ chức các chương trình sự kiện nhằm quảng bá và phát triển hình ảnh
thương hiệu của công ty đến với công chúng. Cụ thể:
 Thiết lập duy trì mối quan hệ với các báo đài liên quan đến
chứng khoán, tài chính nhằm mục đích quảng bá thương hiệu, kiểm soát và hạn
chế các rủi ro tiềm ẩn có thể gây tổn thất đến uy tín của công ty.
 Viết các bài phát biểu cho Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc và cho lãnh đạo công ty, bài báo, bài phỏng vấn, viết và biên tập nội
dung thư trả lời báo chí và các cơ quan liên quan, đồng thời thu thập xử lý thông
tin về công ty cũng như các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
 Chịu trách nhiệm tổ chức các sự kiện của công ty và đối tác,
theo dõi, đánh giá hiệu quả các chương trình tài trợ, quảng cáo, marketing và
quản lý thương hiệu công ty.
 Chịu trách nhiệm chính trong việc cập nhật và xử lý thông tin
để sử dụng cho việc đưa lên website.


 Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao.
 Phòng hành chính
Thực hiện công tác văn thư quản trị. Cụ thể:
 Công tác văn thư lưu trữ.
 Quản lý công văn đi và đến, chuyển tới các bộ phận có liên
quan.
 Lưu trữ, quản lý hồ sơ theo quy định về công tác văn thư và
soạn thảo văn bản của Công ty.
Công tác hành chính
 Nhận đặt hàng và mua hàng theo yêu cầu của các bộ phận.
 Theo dõi và làm thanh toán định kỳ các loại hàng hóa cung cấp
định kỳ, phát sinh.

 Công tác quản lý tài sản, bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị
văn phòng.
 Quản lý các tài sản, trang thiết bị văn phòng.
 Thực hiện các công việc sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng các thiết
bị văn phòng.
 Hỗ trợ công tác xây dựng và cải tạo văn phòng.
 Giám sát công tác bảo vệ văn phòng làm việc.
 Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao.

 Phòng nhân sự
Thực hiện các công tác tham mưu cho Ban điều hành và kế hoạch
tuyển dụng nhân sự, quản lý và phát triển nguồn nhân lực trong công ty. Cụ thể:
 Lập kế hoạch bồi dưỡng và đào tạo nhân sự.
 Xây dựng và thực hiện chính sách tương lai và chế độ đãi ngộ
với người lao động.
 Theo dõi việc điều động, tuyển dụng nhân sự.
 Đánh giá nhân sự định kỳ.
 Theo dõi việc thực hiện kỷ luật lao động.


 Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao.
1.4. Tổ chức và hạch toán kế toán tại doanh nghiệp
 Sơ đồ khối phòng kế toán
Kế toán trưởng

Kế
toán
tổng
hợp


Kế
toán
thanh
toán,
thuế

Kế
toán
nhà
đầu


Kế
toán
ngân
hàng

Kế
toán
ứng
trước

hoàn
trước

Kế
toán
giao
dịch


(Nguồn: Phòng nhân sự)
 Tổ chức hệ thống chứng từ
 Chứng từ về quỹ: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu đề nghị thanh
toán…
 Chứng từ Ngân hàng: Ủy nhiệm chi, giấy chuyển khoản, giấy
báo nợ, giấy báo có…
 Chứng từ tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền
lương, Bảng tạm ứng tiền lương…
 Chứng từ TSCĐ: biên bản giao nhận, thanh lý TSCĐ, khấu hao
TSCĐ…
 Tổ chức hệ thống chứng từ
Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng hệ
thống chứng từ gồm chứng từ phân theo nội dung kinh tế bao gồm:
Bảng 1.2.hệ thống chứng từ
STT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

A/ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUY ĐỊNH
I/ Chứng từ lao động tiền lương
1

Bảng chấm công

01a-LĐTL


2


Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

3

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

5

Giấy đi đường

04-LĐTL

6

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn 05-LĐTL
thành

7


Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06-LĐTL

8

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

9

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

10

Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL

11

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

12

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội


11-LĐTL

II/ Chứng từ tiền tệ
1

Phiếu thu

01-TT

2

Phiếu chi

02-TT

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

5

Giấy đề nghị thanh toán


05-TT

6

Biên lai thu tiền

06-TT

7

Bảng kiểm kê quỹ(dùng cho VND)

08a-TT

8

Bảng kê chi tiền

09-TT

III/ Chứng từ tài sản cố định
1

Biên bản giao nhận tài sản cố định

01-TSCĐ

2


Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

3

Biên bản giao TSCĐ sửa chữa lớn TSCĐ hoàn 03-TSCĐ
thành

4

Biên bản đánh giá TSCĐ

04-TSCĐ

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ


6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN
BẢN PHÁP LUẬT KHÁC.

1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

2

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau. thai
sản

3

Hóa đơn giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

(Nguồn: Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh)
 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán
Công ty đã mở sổ, ghi chép, quản lý, bảo quản và lưu trữ sổ kế toán
theo quy định của chế độ kế toán.
Sổ kế toán áp dụng ở công ty là hình thức nhật ký chung, các loại sổ
sách kế toán bao gồm các sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Cụ thể như sau:
Sổ kế toán tổng hợp: tờ kê chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ
nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi tiền, sổ nhật ký mua hàng.
 Sổ kế toán chi tiết: sổ tài sản cố định, sổ chi tiết vật liệu, thẻ kho,
thẻ tài sản cố định, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ, bảng phân bổ công
cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, sổ chi tiết thanh toán...
Trình tự ghi sổ: hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm
căn cứ ghi sổ. Trước hết ghhi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo
trình tự thời gian, sau đó căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái
theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,

các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán liên quan.
Dưới đây là trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ban
hành theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 mà công ty đang áp
dụng:
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết


×