Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Nghiệp vụ hạch toán tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển công nghệ FSI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.05 KB, 34 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Lời mở đầu
Trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc, các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển, đòi hỏi ngời quản lý doanh nghiệp phải năng động,
sáng tạo, vận dụng những khả năng sẵn có của mình và nắm bắt đợc cơ chế thị
trờng một cách linh hoạt, kịp thời để hạch toán kinh doanh. Bởi hạch toán kế
toán là công cụ sắc bén không thể thiếu đợc trong quản lý kinh tế tài chính của
các đơn vị cũng nh trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân ở nớc ta hiện nay.
Với sinh viên nói chung và sinh viên chuyên ngành kế toán nói riêng, việc
củng cố kiến thức và kỹ năng đã học ở nhà trờng đồng thời vận dụng chúng vào
điều kiện thực tiễn là việc làm cần thiết và vô cùng quan trọng nhằm tích lũy
những kinh nghiệm và kỹ năng làm việc trớc khi ra trờng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này, em đã tham gia thực tập tại
Công ty Cổ phần đầu t thơng mại và phát triển công nghệ FSI, để trực tiếp tìm
hiểu về các vấn đề thực tiễn mà doanh nghiệp đang vận dụng vào công tác quản
lý và hạch toán kế toán. Trong quá trình thực tập, dới sự hớng dẫn tận tình của
thầy giáo Đặng Ngọc Hùng và sự giúp đỡ của các anh, chị trong phòng kế toán
Công ty, em đã học hỏi đợc rất nhiều kinh nghiệm quý báu và hiểu rõ hơn những
kiến thức đã đợc trong Nhà trờng. Sau đây em xin trình bày báo cáo thực tập của
mình.
Bài báo cáo của em có nội dung cơ bản bao gồm 2 phần chính nh sau:
Phần I: Tổng quan chung về Công ty cổ phần đầu t thơng mại và phát triển
công nghệ FSI
Phần II: Nghiệp vụ hạch toán tại Công ty cổ phần đầu t thơng mại và phát
triển công nghệ FSI
Với kiến thức, trình độ còn hạn chế và cha có điều kiện tiếp xúc nhiều với
thực tế nên Bài báo cáo thực tập cơ sở ngành của em không tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót nhất định. Em kính mong nhận sự thông cảm và chỉ bảo, đóng


góp ý kiến của thầy giáo để bài báo cáo thực tập của em đợc hoàn thiện hơn. Em
xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2013
Sinh viên thc tập
Đỗ Thị Hiền
Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phần I: Tổng quan chung về Công ty cổ phần đầu t thơng mại và phát triển công nghệ FSI
1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển
Cụng ty C Phn u T Thng Mi v Phỏt Trin Cụng Ngh FSI c
thnh lp vo ngy 06 thỏng 11 nm 2007 theo quyt nh ca UBND Thnh
ph H Ni v giy phộp kinh doanh s 01020531 do S K hoch u t
Thnh ph H Ni cp ngy 15 thỏng 11 nm 2006.
Cụng ty C Phn u T Thng Mi v Phỏt Trin Cụng Ngh FSI l
mt trong nhng n v dn u trong lnh vc nhp khu, phõn phi linh
kin, vt t mỏy Photocopy- Mỏy In - Mỏy Faxca cỏc dũng mỏy cú thng
hiu nh Canon, Samsung, HP, Epsonti th trng Vit Nam. Cựng vi s
phỏt trin ca nn kinh t - xó hi, vi nhu cu ngy cng tng v cỏc sn
phm in n, in vn phũng, thờm vo ú l s c gng vt bc ca ton th
cỏn b cụng nhõn viờn, n nay cụng ty ó to dung c uy tớn, thng hiu
v cú ch ng vng trờn th trng sn phm, hng hoỏ phc v hiu qu
cho cụng tỏc vn phũng.
cú c thnh qu bc u nh vy, FSI ó tri qua cỏc mc lch

s mang tớnh cht bc ngot ca mỡnh:
- Ngy 06/11/2007: Chớnh thc thnh lp cụng ty CP u t Thng
mi v Phỏt trin Cụng ngh FSI.
- Thỏng 04/2008 : chớnh thc phõn phi cỏc sn phm mỏy in Canon, HP,
Samsung.
- Thỏng 04/2009 : chớnh chc tr thnh i lý cp 1- Master Dealer ca
Canon ti Vit Nam
-

Thỏng 05/2009 : chớnh thc tr thnh i lý phõn phi mỏy Scanner
tc cao ca hóng KODAK ti H Ni.

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Thỏng 10/2009 : tr thnh Trung tõm bo hnh y quyn ca Canon
ti min Bc.
- T thỏng 8/2010 FSI l 1 trong 3 nh phõn phi chớnh thc cú doanh s
v th phn ln nht ca Canon ti Vit Nam
Lnh vc kinh doanh

Cụng ty CP u t Thng mi v Phỏt trin Cụng ngh FSI hot ng
trong lnh vc thng mi, dch v.
Lnh vc hot ng ca cụng ty bao gm:

- Phõn phi v bỏn l cỏc loi mỏy vn phũng : mỏy in, mỏy scan, mỏy fax,
mỏy Photocopy ca cỏc thng hiu ni ting trờn th gii nh Canon,
HP, Epson, Kodak, Ricoh, Panasonic...
- Nhp khu v phõn phi mc in, linh kin, vt t tiờu hao ca mỏy in,
mỏy vn phũng.
- Chuyờn nghip cung cp cỏc dch v k thut cho cỏc loi mỏy vn
phũng: mc, thi cụng lp t, bo trỡ bo dng theo hp ng v
cỏc yờu cu riờng
- T vn, cung cp v trin khai cỏc gii phỏp cụng ngh thụng tin v
truyn thụng.
- Kinh doanh trc tuyn v thng mi in t
-

u t ti chớnh

S mnh v tm nhỡn:
S mnh:
- Hon thin tng cỏ nhõn v nhõn cỏch
- Xõy dng v phỏt trin nhng thng hiu Vit ni ting th gii
- Gia tng tim lc kinh t v cht lng cuc sng cho cng ng, gúp
phn lm hng thnh Quc Gia

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán


Tm nhỡn: Tm nhỡn n nm 2015 l mt trong 500 thng hiu mnh
nht Vit Nam.
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý
a.
Ban Giỏm c:
- Giỏm c: ễng Nguyn Hựng Sn: L ngi i din ca cụng ty trc
phỏp lut, trong cỏc quan h kinh t phỏt sinh vi cỏc doanh nghip, t
chc trong v ngoi nc.Giỏm c l ngi trc tip iu hnh, chu
trỏch nhim v mi mt hot ng ca cụng ty v iu hnh cỏc phũng
ban, chc nng ca cụng ty.
- Phú Giỏm c: ễng Kiờm Hun: L ngi giỳp vic cho Giỏm c,
c Giỏm c y quyn v chu trỏch nhim trong mt s lnh vc
qun lý chuyờn mụn, chu trỏch nhim trc tip trc Giỏm c vi
nhng lnh vc c Giỏm c phõn cụng.
- Trng phũng kinh doanh tng hp ụng Nguyn Duy Lai kiờm ch tch
Cụng on ca cụng ty chu trỏch nhim v cỏc hot ng vn húa, vn
ngh, th dc th thao ca cụng ty.
b.

Phũng Hnh chớnh Nhõn s:

Phũng Hnh chớnh - Nhõn s cú chc nng tham mu, giỳp cho Giỏm c
cụng ty thc hin cỏc mt cụng tỏc sau:
- Cụng tỏc nhõn s, Lao ng- Tin lng, thc hin ch chớnh sỏch
i vi ngi lao ng
- Cụng tỏc hnh chớnh vn th lu tr, l tõn, to lp vn húa cụng ty
- Thc hin cỏc cụng vic liờn quan n tuyn dng, o to theo quy
trỡnh.
- Cỏc nhim v khỏc do ban Giỏm c giao phú.

c.

Phũng K toỏn:

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phũng K toỏn cú chc nng tham mu, giỳp Giỏm c Cụng ty thc hin
cỏc mt sau:
- Thc hin ỳng nhng cụng vic v nghip v chuyờn mụn ti chớnh k
toỏn theo ỳng quy nh ca Nh nc.
- Theo dừi, phn ỏnh s vn ng vn kinh doanh ca Cụng ty di mi
hỡnh thỏi v c vn cho Ban lónh o cỏc vn liờn quan.
- Tham mu cho Ban Giỏm c (BG) v ch k toỏn v nhng thay
i ca ch qua tng thi k trong hot ng kinh doanh .
d.

Phũng Kinh doanh Gii phỏp:

Phũng kinh doanh gii phỏp cú chc nng tham mu, giỳp Giỏm c cỏc mt
sau:
- Lờn phng ỏn kinh doanh, t vn gii phỏp v dch v sn phm
Kodak.
- y nhanh cỏc mt hng ca sn phm Kodak n ngi tiờu dựng.

- T vn cỏc gii phỏp ti u v hiu qu nht n vi khỏch hng cỏc
lnh vc.
e.

Phũng Kinh doanh phõn phi:
- Kinh doanh dch v sn phm thit b vn phũng bng cỏch trao i
mua bỏn vi cỏc cụng ty khỏc trong nc.
- Lm nh phõn phi chớnh cho cỏc sn phm Canon
- i lý bỏn hng cho mỏy in Samsung, HP, EpsonLinh kin mỏy vn
phũng
-

Xõy dng v t chc thc hin cỏc k hoch kinh doanh thc hin
mc ớch v ni dung hot ng ca Cụng ty.

- Nghiờn cu kh nng sn xut, nhu cu ca th trng trong nc v
th hiu ca khỏch hng ra nhng chin lc v mc tiờu c th
sao cho em li hiu qu v li nhun nh doanh nghip mong mun.

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Nõng cao, a dng c cu mt hng, phong phỳ v chng loi v phự
hp vi nhu cu ca th trng.

- S dng hiu qu ngun vn, m bo trang tri v mt ti chớnh sn
xut kinh doanh cú hiu qu .

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
f.

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Trung tõm dch v k thut:
- T chc, qun lý, iu hnh trin khai ton b cỏc cụng vic liờn quan
n k thut trong cụng ty, gm c qun lý kho hng cụng ty.
- T chc, lp k hoch v trin khai kinh doanh cỏc dch v m cụng ty
ang v s cung cp cho khỏch hng.
- Qun lý, kinh doanh, phỏt trin th trng bỏn l ca cụng ty

g.


Phũng Kinh doanh d ỏn:
- Tỡm kim khỏch hng, t vn sn phm, gii phỏp cho khỏch hng khi
c quan, doanh nghip...
- Lp k hoch v trin khai cụng tỏc marketing nh marketing online,
qung cỏo, hi tho liờn quan n d ỏn
- Lp d toỏn d ỏn, phng ỏn k thut, h s d ỏn tham gia u thu
- Qun lý, theo dừi trin khai cỏc hp ng ó ký.
- Qun lý v thc hin cụng tỏc nhp hng cho d ỏn.
- Chm súc khỏch hng d ỏn m bo cht lng v hiu qu.
- Phi hp vi cỏc b khỏc thc hin trin khai cỏc cỏc d ỏn v cỏc
nhim v khỏc ca cụng ty.

1.3 Tình hình sản xuất của Công ty trong những năm gần đây
Trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh của công ty tiến triển khá tốt,
kết quả kinh doanh nhìn chung khả quan. Trong năm 2012, nền kinh tế trong nớc và kinh tế thế giới đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách, song Công ty luôn
có những hớng đi phù hợp, biện pháp hoạt động kinh doanh linh hoạt để giữ
vững vị thế của mình trên thị trờng, doanh thu có tăng. Với lĩnh vực hoạt động
của mình Công ty đã tạo công ăn việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên.
Thu nhập của cán bộ công nhân viên của Công ty ổn định. Điều này, đợc thể
hiện qua một số chỉ tiêu mà Công ty đạt đợc trong những năm qua:
Ch tiờu

Nm 2011

Nm 2012

So sỏnh nm 2010/2009
+ (-)


Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

%
Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Tng doanh thu

22.422.659.273

23.780.020.139

1.357.360.866

6.05

Giỏ vn

21.137.134.413

19.712.335.642

-1.424.798.771

-6.74


3.202.894.048

1.196.718.397

59.65

33

0

0

4.000.000

1.196.718.397

21.2

Tng li nhun sau 2.006.175.651
thu
Tng s CNV
Tin

lng

33
bỡnh 3.300.000

quõn
(Ngun: Cụng ty CP u t Thng mi v Phỏt trin Cụng ngh FSI )

Qua bng s liu trờn ta thy:
Tng doanh thu ca nm sau cao hn nm trc tng lờn 6.05% tng ng
1.357.360.866 ng.
Giỏ vn hng bỏn nm 2012 gim so vi nm 2011 la (-)6.74% tng ng
gim (-) 1.424.798.771 ng
t c kt qu ny l do giỏ vn ca hng húa nm 2012 gim so vi giỏ
vn hng húa nm 2011, cụng ó m rng th trng v lm nh phõn phi
chớnh thc cho Canon v khai trin mng li kinh doanh rng khp. Chớnh vỡ
vy ó to nờn mi quan h rng v tỡm c nhiu ngun hng.
Tt c mi n lc ca Ban giỏm c v ton th cỏn b CNV trong cụng ty ó
khụng ngng c gng v hon thin sn xut kinh doanh gúp phn phỏt
trin v nõng cao uy tớn ca mỡnh trờn th trng.

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phần II: Nghiệp vụ hạch toán kế toán tại Công ty Cổ
phần đầu t thơng mại và phát triển công nghệ FSI
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán ké toán tai Công ty
2.1.1 Hình thức kế toán tại công ty
- Hỡnh thc t chc cụng tỏc k toỏn: cụng ty ỏp dng hỡnh thc t chc
cụng tỏc k toỏn va tp trung va phõn tỏn.
- Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng: Nht ký chung.
- Chớnh sỏch ch k toỏn ỏp dng ti cụng ty:Cụng ty ỏp dng ch

k toỏn theo Q s 48/2006/Q-BTC ngy 14 thỏng 9 nm 2006 ca B
Ti Chớnh.
- Phng phỏp tớnh thu GTGT : theo phng phỏp khu tr.
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: theo phng phỏp kờ khai
thng xuyờn.
- n v tin t s dng trong k toỏn: ng Vit Nam.
- Niờn k toỏn ỏp dng: bt u t ngy 1/1 v kt thỳc vo ngy
31/12 hng nm
- Phng phỏp khu hao TSC: khu hao theo phng phỏp ng
thng
Trong bỏo cỏo ti chớnh cụng ty s dng bng cõn i ti khon, bỏo cỏo kt
qu hot ng kinh doanh, thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh, bng tỡnh hỡnh
thc hin ngha v vi nh nc
Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký
chung


Sổ thẻ kế toán
chi tiết

S cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Hỡnh thc s k toỏn: Do Cụng ty ó ni mng ni b v s dng mỏy vi
tớnh trong cụng tỏc qun lý núi chung v trong cụng tỏc k toỏn núi
riờng nờn cụng vic ca k toỏn cng thun li v khoa hc hn. Phn
mm k toỏn SAS INNOVA c thit k phự hp vi c im v yờu
cu x lý thụng tin ca ngi s dng trờn c s hỡnh thc Nht kớ
chung.

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phn mm k toỏn ỏp dng: Hin nay Cụng ty ang ỏp dng phn mm
k toỏn SAS INNOVA ca Cụng ty C phn SIS VIấT NAM. Quy trỡnh lm
vic ca SAS INNOVA cú th c khỏi quỏt nh sau:

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

D liu u vo - nhp liu
(Chng t gc liờn quan n cỏc
nghip v phỏt sinh hng ngy)
2 Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty

2.1.

a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty
Mỏy tớnh
K toỏn trng

Cỏc thao tỏc cui thỏng
K toỏn thu


K toỏn cụng n

Mỏy tớnh x lý

K toỏn ni b

b.Chc nng, nhim v, quyn hn ca mi k toỏn
Chc nng nhim v caThụng
k toỏn
tintrng
u ra
- Kim tra, giỏm
viccỏc
thubỏo
chicỏo
ti qun
chớnhtr,
cakcụng
ty theo ỳng ch
(in ssỏt
sỏch,
toỏn)
ti chớnh ca nh nc v quy nh ca cụng ty.
- T chc b mỏy ti chớnh k toỏn ton cụng ty, phõn cụng ch o cỏc
cụng vic trong phũng m bo thc hin nghiờm chnh cỏc quy nh
ca nh nc v ca cụng ty.
- Lp k hoch ti chớnh, xut v iu chnh kp thi cho phự hp vi
tỡnh hỡnh thc t ca cụng ty v th trng.
-


Hng dn cỏc cỏn b k toỏn thc hin cụng vic theo mng cụng vic

ca mỡnh. Kim tra vic thc hin v hon thnh cụng vic phõn cụng, chu
trỏch nhim trc ban giỏm c v hi ng qun tr v s trung thc ca
s liu bỏo cỏo.
-

Phi hp vi cỏc phũng k thut, kinh doanh v cỏc phũng chc nng

khỏc trong cỏc phng ỏn phõn phi tin lng, tin thng, phõn phi li
nhun theo quy nh ca cụng ty.
Chc nng nhim v ca k toỏn thu
-

Xut húa n bỏn hng hng ngy.

-

Nhp d liu xut nhp vo phn mm k toỏn.

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Theo dừi, bỏo cỏo tỡnh hỡnh np ngõn sỏch, tn ng ngõn sỏch, hon


-

thu ca cụng ty.
-

Quyt toỏn s liu vi c quan thu.

-

Lm vic trc tip vi c quan thu v cỏc c quan chc nng liờn

quan.
Cp nht chớnh sỏch thu, t vn cho doanh nghip cỏc vn liờn

-

quan n lnh vc k toỏn thu
Chc nng nhim v ca k toỏn cụng n


Kim soỏt tỡnh hỡnh cụng n ca cụng ty bao gm: cụng n phi
thu, cụng n phi tr



Hng ngy gi in thu hi cụng n, cht cụng n vi khỏch
hng, nh cung cp.




Bỏo cỏo ban lónh o tỡnh hỡnh cụng n the ngy, theo thỏng.



Cõn i qu thanh toỏn vi cỏc bờn.
Chc nng nhim v ca k toỏn ni b



Lm cụng vic thu chi hng ngy



Cp nht húa n bỏn hng hng ngy vo phn mm ni b



Cõn i qu thanh toỏn cho nh cung cp.



Giao dch ngõn hng cỏc khon chi, thu, kim soỏt lng tin ra
vo phớa ngõn hng.



Lm cỏc cụng vic khỏc theo yờu cu ca k toỏn trng v ban
lónh o.


2.1.3 Chứng từ, sổ chi tiết , sổ tổng hợp và các loại báo cáo kế toán


-

Chứng từ quỹ: Phản ánh việc thu chi tiền tại quỹ
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi
ngân hàng
Giấy thanh toán tạm ứng
Bảng kiểm kê quỹ

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán


Chứng từ ngân hàng: Gồm những chứng từ liên quan đến việc giao
dịch với ngân hàng
- Bảng kê nộp tiền vào ngân hàng
- Uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm chi
- Séc chuyển khoản


Chứng từ tiền lơng: Thanh toán tiền lơng cho ngời lao động

-

Bảng chấm công
Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội
Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
Bảng thanh toán lơng
Bảng tính và phân bổ lơng và BHXH


Chứng từ TSCĐ: Là những chứng từ phản ánh tình hình biến động của
TSCĐ, kế hoạch, sửa chữa
-

Biên bản giao nhận, thẻ TSCĐ
Biên bản thanh lý
Hợp đồng mua bán
Hợp đồng thanh lý
Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản tính khấu hao, biên bản phân bố khấu hao cho các bộ phận
Bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ


Chứng từ tiêu thụ thành phẩm: Là những chứng từ phản ánh sự biến
động thành phẩm

2.1.4

Phiếu nhập kho, xuất kho
Biên bản kiểm nghiêm vật t, công cụ, hàng hóa

Bảng kê mua hàng
Hoá đơn GTGT
Thẻ quầy hàng
Hệ thống sổ cái
Sổ tổng hợp
Sổ thẻ kế toán chi tiết: Sổ TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Thẻ kho, Thành phẩm
Sổ chi tiết tạm ứng, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp, thanh toán với khách hàng
Sổ chi tiết thanh toán nội bộ, thanh toán với nhà nớc
Quan hệ của phòng kế toán với các phòng ban khác.

Phòng kế toán là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong Công ty.
Phòng kế toán có thể đa ra những dự án về hoạt động của công ty tốt, dự án về
Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

lĩnh vực đầu t hiệu quả ngoài việc khảo sát thị trờng thì số liệu của phòng kế
toán về tình hình hoạt động của công ty ở những lĩnh vực thông tin đó trong
những năm trớc là vô cùng cần thiết để ban lãnh đạo có thể đa ra quyết định về
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Mở rộng thông tin đầu t thì một yếu
tố quan trọng không thể thiếu đó là số liệu thống kê của phòng kế toán đã hỗ trợ
đắc lực cho các bộ phận khác thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý của mình.Quan hệ
bình đẳng và ngang cấp với các bộ phận, các phòng ban trong công ty, cung cấp
thông tin, phối hợp và tham gia thực hiện nhiệm vụ của Giám đốc công ty giao

cho.
2.2 Các phần hành hạch toán kế toán trong Công ty
2.2.1 Kế toán quản trị

Khái niệm: Kế toán quản trị là khoa học thu nhận, xử lý, cung cấp các
thông tin về hoạt động của công ty một cách cụ thể phục vụ cho các nhà quản lý
trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch làm căn cứ ra các quyết định của nhà quản lý.

Nội dung của kế toán quản trị.
- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh: tài sản cố định, hàng tồn
kho
- Kế toán quản trị về chi phí, giá thành.
- Kế toán quản trị về doanh thu.


Nhiệm vụ của kế toán quản trị.

- Tính toán và đa ra các nhu cầu về vốn: Khi bắt đầu một hoạt động sản xuất
kinh doanh cho một loại sản phẩm trong một hợp đồng kinh doanh nào đó hoặc
để giải quyết một vấn đề cụ thể doanh nghiệp cần xác định về vốn một cách
chính xác. Kế toán quản trị căn cứ vào kế hoạch sản xuất, vào sự hiểu biết về giá
cả thị trờng, về chính sản phẩm đó. Tính toán và lập yêu cầu về vốn trong từng
giai đoạn khác nhau giúp nhà quản lý lên đợc kế hoạch đầu t.
- Xác định rõ nguyên nhân gây ra các chi phí, xác định thời gian, địa điểm phát
sinh các loại chi phí đó để giúp các nhà quản trị đa ra giải pháp tác động lên
những chi phí này nhằm tiết kiệm chi phí hoặc nâng cao hiệu quả hoạt động.


Tình hình kế toán quản trị tại công ty.


Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Với FSI thì kế toán quản trị có vai trò rất quan trọng trong quản lý, điều
hành doanh nghiệp để đa ra các quyết định đầu t. Đợc thể hiện qua các điểm cơ
bản sau:
-Là nguồn chủ yếu để cung cấp thông tin cần thiết cho Giám đốc ra quyết định
kinh doanh
- T vấn cho Giám đốc trong quá trình xử lý, phân tích thông tin, lựa chọn phơng
án, ra quyết định kinh doanh phù hợp nhất.
- Giúp Giám đốc kiểm soát, giám sát, điều hành các hoạt động kinh tế tài chính,
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp nhà quản lý đánh giá những vấn đề
còn tồn tại cần khắc phục.
- Giúp Giám đốc thu thập, phân tích thông tin phục vụ cho việc lập kế hoạch, dự
toán sản xuất kinh doanh để đa ra các quyết định đầu t hiệu quả và hợp lý.
2.2.2 Kế toán tài chính
2.2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định
a. Đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định

TSCĐ là t liệu lao động chủ yếu và những t liệu lao động khác có giá trị
lớn và thời gian sử dụng dài. Hiện nay nớc ta quy định những t liệu lao động là
TSCĐ có giá trị lớn từ 10 triệu và thời hạn sử dụng từ một năm trở lên.


Đặc điểm:
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho đến khi h hỏng.
- TSCĐ khi tham gia vào sản xuất thì giá trị TSCĐ đợc chuyển dịch từng phần
vào chi phí sản xuất trong kỳ.


Nhiệm vụ:

- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời thời gian, địa điểm sử dụng và hiện trạng
của TSCĐ. Số hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ, giá
trị hình thành và thu hồi các khoản đầu t dài hạn nhăm giám sát chặt chẽ việc
mua sắm, đầu t, bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Tính đúng, đủ số hao mòn TSCĐ, tình hình trích lập, sử dụng các khoản đầu t
dài hạn phân bổ chính xác số khấu hao và trích lập dự phòng và chi phí sản xuất.
- Lập và chấp hành các chi phí dự toán, sửa chữa TSCĐ, đề xuất phơng án khai
thác sử dụng triệt để TSCĐ, thanh lý kịp thời những TSCĐ không sử dụng đợc.
Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Cung cấp tài liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận quản lý.
Hiện nay, FSI có những tài sản chủ yếu sau: nhà văn phòng, máy vi tính, máy
phô tô, máy điều hoà, máy in, máy fax, xe ô tô.
b. Phân loại TSCĐ.

- Công ty phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện của TSCĐ.
+TSCĐ hữu hình: nhà 3 tầng làm văn phòng Công ty, nhà kho, xe ô tô chở hàng,

+TSCĐ vô hình: quyền sử dụng đất,
c.Hệ thống tài khoản sử dụng:
TK 211 TSCĐ hữu hình
Tài khoản cấp 2 chi tiết cho từng loại tài sản
VD: 2111 Nhà Văn phòng
2112 - Máy văn phòng. Chi tiết cho máy tính, máy photo
TK 212 TSCĐ thuê tài chính
TK 213 TSCĐ vô hình
TK 214 Hao mòn TSCĐ
Kết cấu chung của TK 211 TSCĐ hữu hình và TK 213 TSCĐ vô hình.
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hoặc vô hình tăng do:
- Tăng TSCĐ.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ.
Bên có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hoặc vô hình giảm do:
- Giảm TSCĐ
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ
Số d nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐHH, VH hiện có của đơn vị.
e. Tình hình biến động TSCĐ trong công ty.
Trong quá trình hoạt động sản xuất TSCĐ thờng xuyên bị biến động tăng, giảm.
Quản lý tốt TSCĐ sẽ phát huy đợc năng lực hiện có của TSCĐ và đồng thời sẽ
giám sát đợc tình hình h hỏng của TSCĐ để kịp thời đề ra biện pháp để sửa

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

chữa. Đây là cơ sở cho việc tính toán và phân bổ khấu hao cho phù hợp với mức
độ của TSCĐ, tạo điều kiện cho việc thu hồi vốn một cách nhanh chóng.
- Phơng pháp quản lý và đánh giá TSCĐ
+ TSCĐ do mua sắm mới.
Nguyên
giá

Giá hoá đơn
Chi phí lắp đặt
Giảm giá
+
(cha thuế)
chạy thử
(nếu có)
+ Đánh giá giá trị còn lại của TSCĐ theo giá trị còn lại.
Giá trị còn lại của TSCĐ
= Nguyên giá
- Hao mòn lũy kế
=

2.2.2.2 Hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
a. Khái niệm: Tiền lơng chính là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền
mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo số lợng và chất lợng lao động mà
họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho ngời lao động đủ sức tái sản
xuất sức lao động và nâng cao, bồi dỡng sức lao động.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động, doanh nghiệp phải đảm bảo: đúng chế độ tiền

lơng của Nhà nớc, gắn với yêu cầu quản lý lao động có tác dụng nâng cao kỷ
luật và tăng cờng thu đua lao động sản xuất, kích thích ngời lao động nâng cao
tay nghề và hiệu suất công tác.
- Ngoài tiền lơng ngời lao động còn đợc hởng các khoản phụ cấp, trợ cấp bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản này cũng đóng góp phần trợ giúp ngời lao
động và tăng thêm thu nhập cho họ trong trờng hợp khó khăn, tạm thời hoặc
vĩnh viễn mất sức lao động.
- Các khoản trích theo lơng bao gồm: BHXH, BHYT, BHTT, KPCĐ
+ Quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng
số quỹ tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm
niên, phụ cấp khu vực) của ngời lao động thực tế phát sinh trong tháng. Theo
chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 24%, trong đó 17% do công ty nộp, đợc
tính vào chi phí kinh doanh; 7% còn lại do ngời lao động đóng góp và đợc trừ
vào lơng tháng. Quỹ BHXH đợc chi tiêu cho các trờng hợp ngời lao động ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hu trí. Quỹ này do cơ quan
BHXH quản lý.
Quỹ BHXH = Tiền lơng cơ bản * 24%.
Trong đó: 17% tính vào chi phí kinh doanh, 7% tính vào thu nhập ngời lao động.

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

+ BHYT đợc hình thành bằng cách trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lơng và phụ cấp (giống phụ cấp làm căn cứ để trích BHXH) của ngời lao động

thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT là 4.5%, trong đó 3% tính vào
chi phí kinh doanh; 1.5% còn lại trừ vào thu nhập của ngời lao động. Quỹ BHYT
đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viên phí thuốc tháng
cho ngời lao động trong thời gian ốm đau sinh đẻ.
Quỹ BHYT = Tiền lơng cơ bản * 4.5%.
Trong đó: 3% tính vào chi phí sản xuất, 1.5% tính vào thu nhập của ngời
lao động.
+ BHTN: Tỉ lệ trích là 2%, trong đó 1% tính vào chi phí kinh doanh, 1% trừ vào
thu nhập của ngời lao động
+ KPCD: Tỉ lê trích là 2%, trừ toàn bộ vào chi chi phí kinh doan trong kỳ
b. Nhiệm vụ:
- Tổ chức kế toán và thu nhập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo yêu
cầu quản lý về lao động, từng đơn vị lao động. Thực hiện nhiệm vụ này doanh
nghiệp cần nghiên cứu, vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu về lao động tiền lơng của Nhà nớc phù hợp với yêu cầu quản lý và trả cho từng loại lao động ở
doanh nghiệp.
- Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lơng và các khoản có liên quan cho từng ngời
lao động, đúng chế độ nhà nớc, phù hợp với các quy định của doanh nghiệp.
- Tính toán phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lơng, các khoản trích theo lơng, theo đúng đối tợng có liên quan.
- Thờng xuyên cũng nh định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động,
quản lý và chỉ tiêu quỹ tiền lơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho
các bộ phận liên đến quản lý lao động, tiền lơng.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ:
- Hiện nay, FSI áp dụng trả lơng theo hình thức trả lơng qua chuyển khoản tại
ngân hàng Sacombank. Tất cả công nhân viên trong công ty làm việc theo chế
độ hiện hành, ngày 8 tiếng, sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h30,
một tuần làm việc từ thứ 2 đến thứ 7.
- Việc chấm công đợc thực hiện vào đầu giờ làm việc buổi sáng và cuối giờ làm
việc buổi chiều, chấm công bằng vân tay trên máy
Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Cuối tháng, phần mềm trên máy sẽ tự động tính lơng cho nhân viên trong công
ty. Tiền lơng đợc tính theo ngày làm việc
d.

TK sử dụng:

- TK 334 Phải trả CNV: tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán
với ngời lao động của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, phụ cấp, BHXH,
tiền thởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
+ Kết cấu cơ bản TK 334:
Bên nợ:
- Các khoản tiền lơng và các khoản khác đã trả cho ngời lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng của ngời lao động.
- Kết chuyển tiền lơng ngời lao động cha lĩnh.
Bên có:
- Tiền lơng, tiền công và các khoản thanh toán khác phải trả cho nhân trong kỳ.
D nợ (nếu có): số tiền trả thừa cho nhân viên.
D có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả nhân viên.
- TK 338 Phải trả, phải nộp khác: tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho
cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT,KPCĐ các khoản khấu trừ vào lơng, các
khoản cho vay, cho mợn tạm thời, giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
+ Kết cấu TK 338:

Bên nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý
- Khoản BHXH phải trả cho công nhân viên
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản đã trả, đã nộp khác
Bên có:
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh, khấu trừ vào lơng
công nhân viên.
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Số đã nộp, đã trả sớm hơn số phải nộp, phải trả đợc cấp bù
- Các khoản phải trả khác
D nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha thanh toán.
D có: Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
- Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác nh TK 335 Chi phí trả
khác, TK 111, 112, 138,...
2.2.2.3 Hạch toán vốn bằng tiền, tiền vay, các nghiệp vụ thanh toán.
a. Hạch toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của Công ty, thuộc
loại tài sản ngắn hạn đợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và các
quan hệ thanh toán.
ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:

- Phản ánh chính xác,kịp thời đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động của từng
loại kế toán vốn bằng tiền.
- Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định thu chi tiền mặt, tiền
gửi, quản lý ngoại tệ, đầu t ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trớc.
Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:
- Tiền tại quỹ của công ty bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ. Mọi nghiệp vụ
thu chi và bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của công ty thực hiện.
- Hàng tháng, kế toán kiểm tra số tiền mặt thực tế và đối chiếu với số liệu của sổ
quỹ tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải tìm ra nguyên nhân và
đề xuất biện pháp xử lý.
Hạch toán tiền mặt tại quỹ:
- Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của đơn vị. Mọi
khoản thu- chi, tồn quỹ tiền mặt của đơn vị đều do thủ quỹ đợc thủ trởng
quyết định bổ nhiệm. Thủ quỹ chỉ đợc thu- chi tiền mặt khi có các chứng
từ hợp lệ và phải có chữ ký của thủ trởng đơn vị cùng kế toán trởng đơn
vị.
- Căn cứ để ghi vào TK 111_ tiền mặt là các phiếu thu, phiếu chi
- Phiếu chi là phiếu nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và
làm căn cứ để làm thủ tục xuất quỹ, ghi sổ quỹ và sổ kế toán.
- Phiếu chi đợc lập thành 2 liên (đặt giấy than viết một lần) và sau khi có đủ
chữ ký của ngời lập phiếu, kế toán trởng, thủ trởng đơn vị, thủ quỹ mới đợc xuất quỹ.
Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán


Liên 1 lu tại nơi lập phiếu.
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó gửi cho kế toán cùng với chứng
từ gốc làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Sổ sách sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt, các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi
tiết.
Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng:
Tiền gửi ngân hàng là số vốn bằng tiền của công ty đang gửi tại các ngân
hàng thơng mại (Sacombank, Vietinbank,..). Việc gửi tiền vào ngân hàng vào
ngân hàng là một yêu cầu trong công tác quản lý tài sản, công tác giao dịch
thanh toán của công ty.
Tk sử dụng: Tk 112 Tiền gửi ngân hàng
Mở TK chi tiết cho từng Ngân hàng
Căn cứ ghi sổ: Giấy báo Nợ, báo Có hoặc bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo
các chứng từ gốc.
Sổ sách sử dụng: Nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, sổ cái TK 112
b. Hạch toán tiền vay
2.2.2.3 Hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh
b. Hạch toán kết quả kinh doanh
Cách xác định:
K toỏn chi phớ bỏn hng
Ti khon s dng:
Cụng ty C Phn u T Thng Mi v Phỏt Trin Cụng Ngh FSI ng ký
hch toỏn k toỏn theo Q s 48/2006/Q-BTC ngy 14 thỏng 9 nm 2006 ca B
Ti Chớnh., nờn chi phớ bỏn hng c hch toỏn vo TK 641 Chi phớ bỏn hng
Ti khon 641 c chi tit thnh cỏc ti khon cp 2 sau:
+TK6411: Chi phớ tin lng nhõn viờn.
+TK6414: Chi phớ khu hao TSC.
+TK6415: Chi phớ bng tin khỏc.
Chng t s dng: Bng thanh toỏn tin lng, bng tớnh v phõn b khu
hao, húa n tin in thoi, húa n xng du mua vo, phiu chi.

Trỡnh t hch toỏn:
Khi phỏt sinh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh liờn quan n chi phớ bỏn hng,
cn c vo cỏc chng t k toỏn liờn quan. K toỏn cp nht vo ti khon chi phớ
theo thao tỏc, nhp chut vo Phn hnh chn Mua hng sau ú vo húa n
dch v cp nht.

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

i vi chi phớ khu hao ti sn c nh, cui thỏng, k toỏn chn mc tớnh khu
hao trờn phn mm thc hin tớnh v phõn b khu hao ca ti sn c nh trong
thỏng. Da vo bng tớnh v phõn b khu hao k toỏn lp chng t phõn b khu
hao vo chi phớ trong thỏng.
i vi cỏc chi phớ mua ngoi bng tin khỏc, k toỏn chn phn hnh Tin v
cỏc khon thanh toỏn cp nht chi phớ trong k.
Cui k, k toỏnn kt chuyn chi phớ bỏn hng trong k bng cỏch chn mc Kt
chuyn t ng thc hin bỳt toỏn kt chuyn.
Sau mi nghip v k toỏn núi chung hay cỏc húa n liờn quan n chi phớ bỏn hng
k toỏn cp nht lờn phn mm k toỏn v phn mm s t ng cp nht d liu
vo
S Nht ký chung (Mu biu s 08) v s cỏi TK641 (Mu biu s 05), S cỏi TK334, s
cỏi TK 133, S cỏi TK 111, S cỏi TK 112, S cỏi TK 331
K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip
Ti khon s dng:

K toỏn s dng TK 642 Chi phớ qun lý doanh nghip hch toỏn chi phớ qun lý
doanh nghip ca n v.
Ti khon 642 c chi tit thnh cỏc ti khon cp 2 sau:
+TK6421: Chi phớ tin lng nhõn viờn.
+TK6424: Chi phớ khu hao TSC.
+TK6427: Chi phớ bng tin khỏc.
Chng t s dng: Bng thanh toỏn tin lng, bng tớnh v phõn b khu
hao, húa n tin in thoi, húa n xng du mua vo, phiu chi.
Trỡnh t hch toỏn:
Khi phỏt sinh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh liờn quan n chi phớ qun lý
doanh nghip, cn c vo cỏc chng t k toỏn liờn quan. K toỏn cp nht vo ti
khon chi phớ theo thao tỏc, nhp chut vo Mua hng chn húa n dch v
cp nht.
i vi chi phớ khu hao ti sn c nh, cui thỏng, k toỏn chn mc tớnh khu
hao trờn phn mm thc hin tớnh v phõn b khu hao ca ti sn c nh trong
thỏng. Da vo bng tớnh v phõn b khu hao k toỏn lp chng t phõn b khu
hao vo chi phớ trong thỏng.
Cui k, k toỏn kt chuyn chi phớ qun lý doanh nghip trong k bng cỏch
chn mc Bỳt toỏn kt chuyn thc hin bỳt toỏn kt chuyn.
Sau khi nhp s liu vo phn mm k toỏn d liu s t ng cp nht vo s
nht ký chung (Mu biu s 08), s cỏi TK 642 (Mu biu s 06), s cỏi TK111, s cỏi
TK 112, S cỏi TK 133, S cỏi TK 334.

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán - Kiểm toán

K toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh
Cui thỏng, k toỏn thc hin thao tỏc, nhp chut vo mc: Tớnh giỏ vn, k
toỏn chn ngy, thỏng, mó kho, mó vt t cn tớnh giỏ vn sau ú n Chp
nhn mỏy tớnh s t ng tớnh ra tr giỏ vn thc t ca hng húa xut bỏn theo
phng phỏp bỡnh quõn c k d tr ú c mc nh sn.
V thc hin bỳt toỏn kt chuyn giỏ vn v t ng cp nht vo s Nht Ký Chung,
S cỏi TK 632, S cỏi TK 911
Xỏc nh kt qu bỏn hng:
Kt qu bỏn hng l phn chờnh lch gia doanh thu thun tr i cỏc khon giỏ
vn hng bỏn, chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý doanh nghip trong k. i vi Cụng
ty, vic xỏc nh KQ BH c thc hin nh sau:
Doanh thu thun =Tng doanh thu Cỏc khon gim tr
Lói gp = Doanh thu thun Giỏ vn hng bỏn
Li nhun thun = Lói gp CPQLDN- CPBH
Cui thỏng k toỏn tng hp cn c vo cỏc phiu k toỏn thc hin cỏc bỳt
toỏn kt chuyn.
K toỏn thc hin bỳt toỏn kt chuyn doanh thu, chi phớ xỏc nh kt qu
bỏn hng theo thao tỏc sau: chn mc Bỳt toỏn kt chuyn chn TK cú, TK n sau
ú phn mm s t ng kt chuyn v t ng cp nht vo s Nht ký chung, s
cỏi TK 511, S cỏi TK 911, S cỏi TK 641, S cỏi TK 642.
Kt chuyn doanh thu thun, ghi Nht ký chung theo nh khon:
N TK511:
2.397.000.000
Cú TK911 : 2.397.000.000
Kt chuyn doanh thu hot ng ti chớnh:
N TK515
: 350.560
Cú TK911 : 350.560

Kt chuyn giỏ vn hng bỏn :
N TK 911: 1.825.000.000
Cú TK 632: 1.825.000.000
Kt chuyn CPQLDN :
N TK 911: 152.350.000
Cú TK 642: 152.350.000
Kt chuyn CPBH :
N TK 911: 120.000.000
Cú TK 641: 120.000.000
Kt chuyn chi phớ ti chớnh :
N TK 911: 85.430

Đỗ Thị Hiền - Lớp CDĐH KT17- K5

Báo cáo thực tập


×