Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

công tác kế toán tại công ty CP đầu tư và phát triển long châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.04 KB, 26 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán Kiểm toán

Lời mở đầu
Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất đó là phơng châm
giáo dục và đào tạo của Đảng ta, của nhà trờng Xã hội chủ nghĩa chúng ta.Từ
những yêu cầu cơ bản đó, sau khi đợc học xong phần lý thuyết về chuyên ngành
kế toán, lãnh đạo trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội đã cho sinh viên thâm
nhập thực tế nhằm:
Về t tởng: Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng để nâng cao trình
độ chuyên môn đặc biệt là năng lực thực hành, rèn luyện tính tự giác cao trong
học tập do thực tập xa trờng, phải làm việc độc lập.
Về kiến thức: củng cố vận dụng những lý luận đã học đợc vào sản xuất,
vừa nâng cao năng lực tay nghề chuyên môn, vừa làm chủ đợc công việc sau này
khi tốt nghiệp ra trờng về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hoà
nhập và đảm đơng các nhiệm vụ đợc phân công.
Về thực hành: thực tập tốt nghiệp đòi hỏi các sinh viên phải làm đợc công
việc của một cán bộ kế toán phần hành, kế toán tổng hợp.
Là một sinh viên chuyên nghành kế toán, trong thời gian thực tập tại công
ty, đợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hớng dẫn là Nguyễn Thị Hồng Nga và của
Quý công ty, em đã quan tâm tìm hiểu về hoạt động của công ty. Qua tìm hiểu,
nghiên cứu và rút ra những kinh nghiệm hiểu biết cho bản thân đồng thời mạnh
dạn bày tỏ một vài ý kiến hy vọng có thể giúp ích cho hoạt động kế toán của
công ty trong thời gian tới.
Nội dung của báo cáo thực tập này đợc phân chia thành 3 phần chính nh sau:
Phần 1: Tổng quan chung về công ty Cổ phần Đầu t và Phát triển Long
Châu.
Phần 2: Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty CP Đầu t và


Phát triển Long Châu
Vì thời gian thực tập ở công ty có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm nên có
thể báo cáo này của em còn cha đợc tốt. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp của
Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán Kiểm toán

các cô chú trong phòng kế toán tại công ty cùng các thầy cô trong khoa để báo
cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn sự tận tình quan tâm hớng dẫn của cô Nguyễn
Thị Hồng Nga cùng tập thể nhân viên phòng kế toán - tài chính của công ty Cổ
phần Đầu t và Phát triển Long Châu đã giúp đỡ em để hoàn thành báo cáo
này.
Hà Nội, Ngày 12 tháng 04 năm 2013
Sinh viên
Trần Thị Bình

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán Kiểm toán

MC LC
1.5.1. Phòng Hành chính, nhân sự.............................................................12
1.5.2. Phòng Kinh doanh...............................................................................13
1.5.3. Phòng Tài chính, Kế toán..................................................................14

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán Kiểm toán

Phần I
TổNG QUAN CHUNG Về CÔNG TY Cổ PHầN ĐầU TƯ Và PHáT
TRIểN LONG CHÂU
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty.
- Tên công ty: CÔNG TY Cổ PHầN ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN
LONG CHÂU

- Tên giao dịch nớc ngoài: LONG CHAU DEVELOPMENT AND
INVESTMENT CORPORATION
- Giám đốc: Bà Lê Thị Vân Khánh
- Địa chỉ: 465 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội
- Mã số thuế: 0105112342
- Tel: 043.556.0229
- Tên ngân hàng: Ngân Hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Thanh Xuân
- Số tài khoản: 0031122336886
-Vốn điều lệ: 300.000.000 VN đồng.
Công ty Cổ phần Đầu t và Phát triển Long Châu dợc thành lập ngày 11 tháng
01 năm 2010 là một tổ chức nhỏ trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế chung nên
gặp không ít khó khăn về vấn đề: vốn, nhân lực, thị trờng
Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã đi vào hoạt động đợc 3 năm. Lúc
đầu khi mới thành lập cơ sở vật chất ban đầu còn hạn chế, hoạt động kinh doanh
còn nhỏ lẻ cha mang tính chuyên nghiệp. Trải qua quá trình hoạt động từ khi
thành lập đến nay cùng với sự cố gắng lỗ lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên,
công ty đã mở rộng hoạt động kinh doanh, thuê thêm các địa điểm kinh doanh
mới làm phòng giao dịch khách hàng và bán hàng. Hiện nay số vốn của công ty
đợc tăng lên đáng kể, đồng thời công ty cũng đã và đang khẳng định đợc vị trí
của mình trên thị trờng trong nớc.

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

5


Khoa Kế toán Kiểm toán

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng:
Là một công ty thơng mại vì thế chức năng chủ yếu của công ty là cung cấp các
hàng hóa sản phẩm, thực phẩm để phục vụ nhu cầu của khách hàng.
1.2.2 Nhiệm vụ:
- Tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh.
- Giữ vững uy tín của khách hàng, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng mà
công ty đã ký kết.
- Quản lý và sử dụng các nguồn lao động, vật t, nguồn vốn.
- Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ công tác tài chính theo đúng
pháp luật của nhà nớc thông qua việc nộp thuế.
- Thực hiện báo cáo thống kê kế toán.
- Chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nớc theo quy định pháp luật có liên
quan, tuân thủ theo quyết định về thanh toán của cơ quan tài chính và cơ quan
nhà nớc có thẩm quyền theo quy định.
- Phân công lao động hợp lý, thực hiện chính sách về tiền lơng, về bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội cho nhân viên.
- Xây dựng chiến lợc phát triển và kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu cầu của
thị trờng.
- Chủ động tìm kiếm thị trờng, tìm kiểm khách hàng, ký hợp đồng kinh doanh.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
- Không ngừng chăm lo, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho các bộ công
nhân viên, bồi dỡng nâng cao trình độ văn hóa và chuyên môn nghiệp vụ cho cán
bộ, viên chức.
Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Bảo vệ môi trờng, giữ gìn an ninh trật tự.
1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
1.3.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.
Hội đồng quản trị

Ban Giám Đốc

Giám đốc

Phòng Tài
chính, kế toán

Kênh Nhà trẻ

Phó Giám
đốc

Phòng
Kinh doanh

Kênh PG và

kênh lẻ

Phòng Hành
chính, nhân sự

Kênh tỉnh

Nguồn: phòng tài chính kế toán
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:

Hội đồng quản trị: Hi ng qun tr ca Công ty l c quan cao nht, v
l i din pháp nhân duy nht ca Công ty, có quyn nhân danh công ty
quyt nh mi vn liên quan n mc ích, quyn li ca Công ty.
Ban giám đốc:
- Chức năng:
+ Điều hành chung tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán Kiểm toán

+ Trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, quản lý tài chính và đầu t phát triển trong mọi
hoạt động kinh doanh của công ty.

- Nhiệm vụ:
Xem xét và phê duyệt các kế hoạch kinh doanh, công tác quản lý công ty, các kế
hoạch và quy chế tài chính của công ty.
Phòng Hành chính, nhân sự
- Chức năng:
+ Tổ chức và quản lý lao động.
+ Xây dựng cơ chế tuyển dụng và tổ chức quản lý.
- Nhiệm vụ:
+ Nâng cao bộ máy tổ chức, xây dựng bộ máy hợp lý.
+ Phát triển nguồn nhân lực cần thiết cho công ty.
+ Quản lý, lu trữ tài sản của công ty
Phòng kinh doanh:
- Chức năng:
+ Tham mu cho ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh của công ty theo quy định
của Nhà nớc.
+ Tham mu cho ban giám đốc thị trờng giá cả, chủng loại vật t trong từng thời kỳ
kinh doanh, đề ra chính sách về giá cả.
+Tìm kiếm phát triển thị trờng, t vấn khách hàng, thực hiện các hoạt động xúc
tiến thơng mại giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng sức cạnh tranh của
công ty trên thị trờng.
- Nhiệm vụ:
+ Đàm phán, soạn thảo các hợp đồng kinh tế.
Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


8

Khoa Kế toán Kiểm toán

+ Trực tiếp quản lý điều hành và phối hợp với các phòng chức năng giải quyết
những vấn đề liên quan.
+ Phân phối sản phẩm.
Phòng tài chính kế toán:
- Chức năng:
+ Thực hiện chế độ kế toán của Nhà nớc.
+ Tham mu cho ban giám đốc về chế độ tài chính, kế toán của Nhà nớc áp dụng
với công ty, quy chế tài chính của công ty, các công tác thống kê thông tin kinh
tế.
- Nhiệm vụ:
+ Xây dng kế hoạch cụ thể hàng tháng, quý, năm của công ty.
+ Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho hoạt động kinh doanh
và nhu cầu khác của công ty.
+ Phản ánh đúng chế độ các khoản phải nộp ngân sách Nhà nớc, đảm bảo chính
xác và kịp thời.
+ Lập các báo cáo theo quy định của Nhà nớc và các báo cáo quản trị theo yêu
cầu của các cấp lãnh đạo.
+ Quản lý hồ sơ chứng từ liên quan của phòng hết năm tài chính, những hồ sơ
chứng từ không sử dụng thì cho vào kho lu trữ.
+ Phối hợp với các phòng ban chức năng giải quyết các vấn đề liên quan.
1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP Đầu t và Phát triển Long
Châu.
1.4.1. Ngành, nghề kinh doanh theo đăng ký
STT

Tên ngành


Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Mã ngành
Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

9

Khoa Kế toán Kiểm toán

Bán buôn thực phẩm

4632(chính
)

2

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác

4659

3

Dịch vụ lu trú ngắn ngày


5510

4

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong cửa hàng chuyên doanh

4773

5

Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

4772

6

Bán buôn đồ uống

4633

7

Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh

4723

8

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lu động


5610

9

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

4649

10

Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh (trừ các
mặt hàng nhà nớc cấm)

1.4.2. Cơ sở vật chất.
Trụ sở chính và văn phòng của công ty Cổ phần Đầu t và Phát triển Long
Châu đợc đặt tại: Số 465 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội,
rất thuận tiện cho công việc giao dịch.
Kho lu trữ hàng hóa của công ty đợc đặt tại số 35 Cự Lộc, Thanh Xuân,
Hà Nội.
1.4.3 Nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực và tri thức luôn đóng vai trò quan trọng trong thành công
của công ty. Để đảm bảo cho sự phát triển của toàn công ty cũng nh chất lợng

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán Kiểm toán

phục vụ khách hàng tốt nhất, công ty Cổ Phần Đầu t và Phát triển Long Châu
luôn coi trọng chiến lợc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Cho đến nay công ty Cổ Phần Đầu t và Phát triển Long Châu đã có đợc đội
ngũ nhân viên trên ba mơi ngời, tốt nghiệp về các chuyên ngành kế toán, quản trị
kinh doanh, công nghệ thông tin... của các trờng đại học nh: Đại học Bách Khoa,
Đại học Công nghiệp Hà Nội, Đại học Kinh Tế Quốc Dân,...đợc phân chia theo
trình độ học vấn và tay nghề nh sau:
- Đại học: chiếm 35%.
- Cao đẳng: chiếm 25%.
- Trung cấp: chiếm 30%.
- Số còn lại là lái xe, bảo vệ đã qua đào tạo và có chứng chỉ nghề có liên
quan chiếm 10%
Trong những năm vừa qua, đời sống của cán bộ công nhân viên trong toàn
công ty không ngừng đợc cải thiện và nâng cao, đời sống của công nhân viên ổn
định với thu nhập bình quân là 2.500.000đ/ngời/tháng.
Giai on u sau khi thnh lp, do vic u t trang thiết b, h thng kho
vn còn lc hu, b máy nhân s ít i v i mt vi nhiu tr ngi trong vic
nh v th trng, tìm kim khách hng, la chn sn phm công ty gp
không ít khó khn. Tuy nhiên, vi s m rng quy mô kinh doanh, u t c s
h tầng kho bãi, thit b vn chuyn cng vi s hot ng nhit tình, nng ng
ca b máy cán b, nhân viên có nng lc v trình chuyên môn, công ty Long
Châu ã dn to c ch ng trong lòng ngi tiêu dùng. S liu báo cáo cho
thy, công ty hot ng hiu qu c th l 1 s ch tiêu kinh t ca 3 nm 2010,
2011, 2012.


Bảng tổng hợp hoạt động kinh doanh của công ty:

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán Kiểm toán

ĐVT: 1000 đồng
TT

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

1

Doanh thu bán hàng và cung


5.651.355

6.915.525

8.116.768

cấp dịch vụ
2

Các khoản giảm trừ

45.807

42.150

40.329

3

Doanh thu thuần về bán

5.605.548

6.873.375

8.076.439

hàng và cung cấp dịch vụ
4


Giá vốn hàng bán

4.121.925

5.121.717

6.066.492

5

Lợi nhuận gộp về bán hàng

1.529.430

1.793.808

2.010.247

1.220.655

1.310.785

1.399.984

và cung cấp dịch vụ
6

Chi phí quản lý và chi phí
bán hàng


7

Tổng lợi nhuận trớc thuế

308.775

483.023

610.263

8

Thuế thu nhập doanh nghiệp

86.457

135.246

152.565,75

9

Lợi nhuận sau thuế

222.318

347.777

457.697,25


Qua số liệu trên ta thấy: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty Cổ phần Đầu t và Phát triển Long Châu đang trên đà phát triển bởi doanh thu
cũng nh lợi nhuận của công ty năm sau cao hơn năm trớc, cụ thể nh sau:
* Doanh thu: Năm 2011 doanh thu của Công ty là 6.915.525.000 đồng,
năm 2012 con số này tăng hơn năm 2011 là 8.116.768.000 đồng (tăng 17%).
Doanh thu thuần năm sau tăng hơn năm trớc (tăng 17%). Nguyên nhân là do
Công ty tiêu thụ 1 lợng sản phẩm lớn.
* Chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Thông thờng thì doanh thu
tăng kéo theo sự biến động về chi phí cũng tăng theo. Năm 2012 chi phí của Công
ty tăng khá cao do giá vốn hàng bán tăng 944.775.000 đồng (tăng 18,4%). Trong
khi đó chi phí quản lý và bán hàng lại giảm. Ta thấy đợc tốc độ tăng của chi phí
cao hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Nên khoảng cách giữa doanh thu và chi
Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán Kiểm toán

phí không lớn cho nên lợi nhuận thu đợc còn khiêm tốn. Công ty cần có những
biện pháp quản lý các khoản chi phí thật tốt sao cho mức chi phí này giảm xuống
hơn nữa để nâng cao lợi nhuận kinh doanh, đồng thời phát huy những phơng hớng
trong công tác quản lý và bán hàng.
* Lợi nhuận sau thuế: Nh đã phân tích ở trên ta thấy tốc độ tăng của doanh
thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí dẫn tới lợi nhuận tăng. Năm 2012 lợi nhuận

sau thuế tăng 109.920.250 đồng (tăng 31.6%) so với năm 2011 điều này chứng
tỏ Công ty đang làm ăn ngày càng có hiệu quả.
1.5. Các nghiệp vụ quản lý ở từng phòng ban, bộ phận
Để đảm bảo công việc điều hành hoạt động công ty đợc xuyên suốt và theo
một trình tự nhất định, các nhân viên trong các phòng ban cần phải
đảm bảo thực hiện theo một số nguyên tắc chung nhất định. Căn cứ vào chỉ đạo
của Ban giám đốc công ty, lãnh đạo các phòng sẽ hoạch định chơng trình, công
việc cụ thể và phổ biến cho các thành viên thực hiện. Về các nghiệp vụ cụ thể,
theo sự chỉ đạo và phân công của Ban giám đốc, các phòng ban đợc chủ động
thực hiện các nghiệp vụ sau:
1.5.1. Phòng Hành chính, nhân sự
- Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo tại công ty.
- Sắp xếp, tổ chức nhân sự, điều chuyển, tiếp nhận hoặc thôi việc của cán
bộ công nhân viên, thực hiện các chế độ chính sách do Nhà nớc quy định đối với
ngời lao động, đảm bảo điều kiện làm việc cho công ty.
- Xây dựng bảng mô tả công việc, hớng dẫn công việc và xây dựng hệ
thống tiêu chuẩn đánh giá công việc, thành tích, năng lực của nhân viên.
- Kết hợp với các bộ phận, giải quyết chính sách cho ngời lao động theo
pháp luật hiện hành và theo quy định của công ty.
- Soạn thảo các công văn, văn bản và lu trữ các công văn, văn bản chuyển
đi, chuyển đến theo quy định của công ty.

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


13

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.5.2. Phòng Kinh doanh.
- Giao dịch trực tiếp để giúp Giám đốc thiết lập và mở rộng quan hệ khách
hàng trong nớc, ngoài nớc nhằm xây dựng và củng cố,
phát triển ngày càng vững tiềm năng hoạt động kinh doanh của công ty dới
sự chỉ đạo của Ban giám đốc.
- Chủ động giao dịch, đàm phán, ký các th từ, đơn chào hàng, trao đổi
thông tin với khách hàng trong quá trình giao dịch trớc khi đi đến ký kết hợp
đồng các thơng vụ kinh doanh của công ty (mọi xác nhận mua bán sau cùng và
hợp đồng kinh tế phải đợc chính giám đốc ký hoặc giám đốc ủy quyền bằng văn
bản cho Phó giám đốc ký). Đợc chủ động tiếp đón khách theo đúng nội quy của
công ty. Đợc sử dụng điện thoại trực tiếp phục vụ yêu cầu giao dịch và kinh
doanh.
- Phối hợp với các phòng chức năng khác thuộc công ty chủ động soạn
thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh mua bán của
công ty trình giám đốc xem xét, ký kết; tổ chức thực hiện đầy đủ các hợp đồng
kinh doanh đã đợc giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký kết và giao cho Phòng tài
chính, kế toán thực hiện.
- Theo dõi, kiểm tra hàng hóa tồn kho chậm luân chuyển của công ty mẹ
để đề xuất hớng xử lý.
- Phối hợp với Phòng Kế toán trong các nghiệp vụ thu tiền bán hàng hóa,
thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến quá trình kinh doanh đã
đợc giám đốc giao cho Phòng thực hiện. Khi có yêu cầu, chuẩn bị các tài liệu
pháp lý phục vụ cho các tranh chấp trong hoạt động kinh doanh đã đợc giám đốc
giao cho Phòng thực hiện vì lợi ích của công ty trên cơ sở các cam kết và luật
pháp Việt Nam cũng nh tập quán thơng mại quốc tế.
- Lu trữ hồ sơ, tài liệu có liên quan các thao tác nghiệp vụ kinh doanh

Phòng đã thực hiện.

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.5.3. Phòng Tài chính, Kế toán.
- Tiếp nhận các chứng từ do phòng Kinh doanh và phòng Hành chính, lập
các chứng từ có liên quan, thực hiện các bớc luân chuyển chứng từ đúng theo
quy định của công ty.
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tợng và nội dung công
việc kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp,
thanh toán nợ. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mu đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của công ty.
- Kiểm tra sự chính xác, trung thực của các báo cáo trớc khi giám đốc ký
duyệt để báo cáo với Hội đồng quản trị, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng.
- Kiểm tra sự phân loại, tập hợp và cập nhật các chứng từ đợc phản ánh
vào sổ kế toán.
- Kiểm soát tất cả các thông tin về các khoản thu và chi.

- Khóa sổ kế toán khi kết thúc kỳ kế toán.
- Đánh giá thực trạng của hoạt động tài chính, vạch rõ những mặt tiêu cực
và tích cực, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hởng để đề ra các biện pháp
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của trờng.
1.6. Nội quy, quy chế Công ty CP Đầu t và Phát triển Long Châu
1.6.1 Ni quy
Nội quy lao động là những quy định bắt buộc đối với toàn thể cán bộ, công
nhân viên trong công ty kể cả với những ngời lao động đang trong thời gian thử
việc, học nghề. Nội quy lao động bao gồm những nội dung sau:
- Chơng I: Tuyển dụng lao động.
- Chơng II: Chế độ tiền lơng.
- Chơng III: Trách nhiệm của ngời lao động.
- Chơng IV: Kỷ luật.
- Chơng V: Chế độ trách nhiệm vật chất.
Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Chơng VI: Bảo vệ tài sản, bí mật của công ty.
- Chơng VII: Quyền lợi của ngời lao động.
- Chơng VIII: Khiếu nại và bất bình.
- Chơng IX: Điều khoản thi hành.

1.6.2 Quy Ch:
Ngoài Điều lệ và nội quy lao động, công ty còn có hệ thống các quy chế
bao gồm:
- Quy chế quản lý điều hành: Xác định hệ thống tổ chức và quản lý điều
hành công ty, quy định chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các thành
phần, hớng đến mục tiêu đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý điều
hành, đa hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng ổn định và bền vững, đáp
ứng đợc chiến lợc phát triển của công ty.
- Quy chế quản lý tài chính: Xác định những quy định chung để quản lý
tài sản và vốn của công ty, đảm bảo việc đầu t, sử dụng tài sản và vốn một cách
hợp lý, tiết kiệm, phát huy quyền chủ động sáng tạo và tự chịu trách nhiệm trong
việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Quy chế trả lơng, thởng: Xác định những quy định về việc trả lơng, thởng cho từng cá nhân, từng bộ phận nhằm đảm bảo đời sống cho ngời lao động
yên tâm công tác, đồng thời khuyến khích ngời lao động làm việc, hoàn thành tốt
công việc theo chức danh và đóng góp quản trọng vào việc hoàn thành kế hoạch
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Quy chế quản lý nhân sự: Xác định những quy định quản lý nhân sự từ
lúc vào làm việc cho đến khi nghỉ việc.
- Quy chế hội họp: Nhằm chấn chỉnh lề lối, tác phong làm việc của cán bộ
công nhân viên, nâng cao chất lợng hội họp.
- Ngoài ra, công ty còn có các quy chế khác nh: Quy chế sử dụng điện
thoại công ty, quy chế bảo mật thông tin,

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


16

Khoa Kế toán Kiểm toán

Phần II
Những vấn đề chung về công tác kế toán TạI CÔNG TY
Cổ PHầN ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN LONG CHÂU
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.
Bộ máy kế toán của công ty.
Hiện nay phòng kế toán của công ty có 6 ngời gồm 1 kế toán trởng và 5 kế
toán viên phụ trách từng phần hành kế toán của công ty.
Bộ máy kế toán của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán
trưởng

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
tiền lư
ơng

Kế toán
TSCĐ
CCDC


Kế
toán
kho

Kế toán
tiền mặt
kiêm thủ
quỹ

Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
- Kế toán trởng: Là ngời lên kế hoạch, giao nhiệm vụ và giám sát các
kế toán viên, chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc về mọi hoạt động của phòng
kế toán. Kế toán trởng còn là ngời lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
hàng năm và định kỳ theo yêu cầu của ban giám đốc, phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của đơn vị và đề nghị các giải pháp hoàn thiện công tác kế
toán cũng nh các hoạt động kinh doanh để hoạt động kinh doanh của công ty
ngày càng phát triển.

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán Kiểm toán


- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải thu của khách hàng và phải
trả nhà cung cấp, theo dõi kiểm tra các chứng từ thu, chi và lập báo cáo liên quan
đến khách hàng và nhà cung cấp.
- Kế toán tiền lơng: Tập hợp, phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho ngời lao động, thanh toán lơng cho công nhân viên và các chế độ u đãi
đối với ngời lao động.
- Kế toán TSCĐ, CCDC: Tính khấu hao, phân bổ khấu hao cho các bộ
phận và đối tợng sử dụng. Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và công
cụ dụng cụ, lập bảng phân bổ công cụ.
- Thủ quỹ: Theo dõi quản lý quỹ của công ty theo dõi thu, chi tiền mặt
hàng ngày và lập báo cáo quỹ.
- Kế toán kho: Theo dõi hàng hóa nhập xuất tồn, kiểm kê hàng hóa phát
hiện thừa, thiếu, sai sót, hỏng hóc, thờng xuyên cập nhật hàng hóa phụ kiện và
liên hệ với phòng kinh doanh về hàng tồn kho và kế hoạch nhập hàng, xuất hàng.
Nhận thấy các phòng kế toán tởng chừng tách biệt nhng nó có quan hệ
mật thiết với nhau. Đặc biệt kế toán trởng vì kế toán trởng là ngời móc xích giữa
các kế toán khác, tập hợp các nguồn thông tin của các kế toán thành viên để lập
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm và định kỳ theo yêu cầu của
ban lãnh đạo.
Bộ máy kế toán trong mỗi công ty là rất quan trọng, nó tồn tại và tuân
theo quy luật khách quan. Bộ máy kế toán có tác dụng huy động khai thác nguồn
tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh, tổ chức sử dụng vốn hiệu quả nhất
đồng thời nó cũng giúp tổ chức hoạt động của các phòng ban khác dễ dàng và
thuận tiện hơn trong việc quản lý vốn cũng nh sử dụng vốn. Bộ máy sẽ xác định
đúng nhu cầu huy động vốn, để nguồn vốn đợc bảo toàn và phát triển cũng nh
giúp cho các bộ phận quản lý thực hiện hiệu quả hơn, năng suất hơn.

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán Kiểm toán

2.2. Chế độ, chính sách kế toán của công ty.
- Chế độ kế toán của công ty áp dụng ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính và
các thông t hớng dẫn, sửa đổi bổ sung chế độ kế toán của doanh nghiệp.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 cùng năm
theo năm dơng lịch.
- Chế độ kế toán thuế đợc thực hiện theo luật quản lý thuế.
- Phơng pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phơng pháp đờng thẳng.
- Hàng hóa xuất kho: Theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
- Phơng pháp kế toán tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Chế độ kế toán của công ty áp dụng ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trởng Bộ tài chính và các
thông t hớng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của doanh nghiệp.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng
đồng Việt Nam. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng
Việt Nam đợc thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10
ảnh hởng của sự thay đổi tỷ giá.
- Nguyên tắc hạch toán các chỉ tiêu kinh doanh có gốc ngoại tệ, vàng, đá
quý doanh nghiệp sử dụng tỷ giá thực tế để ghi sổ.
- Phơng pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu đợc ghi nhận khi phát sinh
một giao dịch hàng hóa đợc xác định trên cơ sở đáng tin cậy và công ty có khả
năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu cung cấp dịch vụ đợc

ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp đợc hoàn thành tại ngày
kết thúc niên độ kế toán.
- Hệ thống danh mục tài khoản: sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC.

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán Kiểm toán

2.3. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng.
+ Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung với các loại sổ sách
nh sau: sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản, sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
+ Công ty áp dụng phần mếm SSE ACCOUNTING.
+ Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán căn cứ theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính.
Trình tự ghi sổ đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ
Máy tính
(phần mềm kế toán)
Sổ Quỹ

Sổ nhật ký chung


Sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế toán và
báo cáo khác

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Nguồn: Phòng tài chính kế toán

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán Kiểm toán


- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu doanh nghiệp có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Trờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày,căn cứ vào các
chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10, ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lợng nghiệp
vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài
khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đợc
ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp trùng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (đợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập các Báo cáo
tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chùng và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại
trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.4. Hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán và báo cáo kế toán tại
công ty.
2.4.1. Hệ thống chứng từ.
Hệ thống chứng từ sử dụng: công ty sử dụng hệ thống chứng từ do Bộ tài
chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ trởng Bộ tài chính.

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Chứng từ tiền mặt: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán
tiền tạm ứng, bảng kiểm kê quỹ.
- Chứng từ ngân hàng: giấy báo nợ, giấy báo có.
- Chứng từ hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ, thẻ kho, biên bản kiểm kê vật t sản phẩm hàng hóa, biên bản
giao nhận hàng kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng bán gửi đại lý.
- Chứng từ về bán hàng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thờng,
thẻ quầy hàng, bảng kê thanh toán hàng đại lý.
- Chứng từ TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản kiểm kê đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ.
- Chứng từ lao động tiền lơng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lơng, phiếu
nghỉ BHXH, bảng thanh toán BHXH, bảng thanh toán tiền thởng, bảng thanh
toán tạm ứng của công nhân viên,
- Ngoài ra còn các chứng từ hớng dẫn sau: phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng
giao khoán, biên bản điều tra tai nạn lao động.
2.4.2. Hệ thống tài khoản kế toán.
Hiện nay công ty cổ phần Đầu t và Phát triển Long Châu đang vận dụng hệ
thống tài khoản thống nhất của Bộ tài chính theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính.

2.4.3. Báo cáo kế toán.
Báo cáo hàng tháng:
Hàng tháng kế toán làm báo cáo nộp chi cục thuế gồm:
+ Báo cáo thuế GTGT.
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
+ Báo cáo tình hình sử dụng giấy nộp tiền.

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán Kiểm toán

+ Bảng kê hợp đồng kinh tế.
+ Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra.
+ Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào.
+ Bảng kê trích khấu hao TSCĐ.
+ Bảng kê chi phí trả trớc.
Báo cáo tài chính:
Đầu mỗi niên độ, kế toán công ty phải nộp cho chi cục thuế tờ khai thuế
TNDN, quyết toán thuế GTGT, Báo cáo tài chính.
Các loại báo cáo tài chính phải nộp hàng năm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thời điểm lập báo cáo tài chính đợc lập và gửi nộp trong thời gian 90 ngày
vào cuối niên độ kế toán sau.
Nơi nhận báo cáo:
+ Cơ quan thuế
+ Cục thống kê
+ Ban giám đốc
+ Lu lại phòng kế toán
2.5. Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Thực hiện những yêu cầu chung của công ty, tất cả các kế toán viên trong phòng
tài chính kế toán phải thờng xuyên trau dồi nâng cao nghiệp vụ chuyên môn
những yêu cầu mới đặt ra để làm đúng, kịp thời với tiến độ chung. Những tồn tại
vớng mắc trong công việc hàng ngày vợt quá phạm vi giải quyết phải báo cáo với
lãnh đạo để thống nhất giải quyết trong cơ quan cũng nh đối với cơ sở, với khách
Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán Kiểm toán

hàng. Giữ gìn bí mật trong nghề nghiệp kế toán tài chính quy định, phản ánh,
báo cáo đúng cấp khi cha có ý kiến của lãnh đạo, giám đốc công ty. Mỗi kế toán
viên phải chịu trách nhiệm về số liệu, tự tổ chức quản lý chứng từ, sổ sách,

nghiệp vụ liên quan để dễ tra cứu hoặc phục vụ khi có sự thay đổi, bàn giao.

KếT LUậN
Với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng, sự tiến bộ nhanh chóng cuả
khoa học kỹ thuật trong Doanh nghiệp, các ngành sản xuất tăng lên không
ngừng. Khi tham gia vào nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp nói chung cũng
nh công ty Cổ Phần Đầu t và Phát triển Long Châu nói riêng đã gặp không ít
những khó khăn, song cùng với sự nỗ lực hết mình, với tinh thần chủ động sáng
tạo, đoàn kết một lòng của tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty đã tạo
điều kiện cho toàn tổ chức lực lợng, nhanh chóng ổn định kinh doanh và khẳng
định chỗ đứng cuả công ty trên thị trờng.
Trong điều kiện ngày càng phát triển cuả nền kinh tế thị trờng ở nớc ta
các ngành kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú đòi hỏi doanh nghiệp và
các nhà kinh doanh phải luôn tìm hiểu nhu cầu thiết yếu cuả khách hàng, cuả
đời sống xã hội để kinh doanh có hiệu quả.
Để phục vụ kinh doanh đợc tốt có hiệu quả thì sản phẩm cuả công ty sản
xuất ra phải đảm bảo chất lợng, để các khách hàng ký kết hợp đồng ngày càng
đợc tăng lên.
Những phân tích trong báo cáo vơí góc nhìn của một sinh viên chuyên
ngành kế toán giữa kiến thức học đờng và thực tiễn còn nhiều hạn chế nên
không tránh khỏi những thiếu sót và cha đầy đủ trong báo cáo. Với đề tài trong
báo cáo này em hy vọng sẽ góp phần vào những ứng dụng thiết thực để tìm hiểu
thêm thực tế tại doanh nghiệp, giúp em có thêm hiểu biết và có thêm kinh
nghiệp trong thực tế.

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán Kiểm toán

Trong thời gian thực tập tại công ty đợc sự giúp đỡ tận tình cuả Ban lãnh
đạo, các phòng ban chức năng, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị phòng tài chính
kế toán cuả công ty, sự giúp đỡ tận tình cuả các thầy cô giáo khoa kế toán trờng
Đại học Công nghiệp Hà Nội hớng dẫn giúp em trong quá trình nghiên cú và
hoàn thiện báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty, các cô, chú, anh, chị
phòng tài chính kế toán Công ty Cổ Phần Đầu t và Phát triển Long Châu và cô
giáo Nguyễn Thị Hồng Nga đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này.
Hà Nội, Ngày 11 tháng 04 năm 2013
Sinh viên
Trần Thị Bình

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán Kiểm toán


TàI LIệU THAM KHảO
1. Ch k toán doanh nghip - B Ti Chính
2. Chun mc k toán Vit Nam
3. Giáo trình kế toán tài chính trờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội
4. Giáo trình "Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp" Khoa Kế toán
Kiểm toán trờng ĐH Công nghiệp Hà Nội
5. Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh.- NXB Thống kê.
6. Phân tích báo cáo tài chính và dự đoán nhu cầu tài chính.- NXB Tài chính
1996
7. Khoa Kinh T trng i hc Công Nghip H Ni _ cng hng
dn thc tptt nghip v các quy nh v thc tp c s ngnh kinh t.
8. Trang web:
+
+
+

Trần Thị Bình
Lớp LTCĐĐH KT16-K5

Báo cáo thực tập


×