Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cụng ty CP éu tu bt éng sn xây dựng hồng hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.05 KB, 74 trang )

Trêng ®¹i häc c«ng nghiÖp hµ néi

1

khoa KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
*

*

*

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sinh viên : Trần Thị Liên
LỚP : CĐKT23 _K12
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hà nội , Ngày ….tháng …năm 2013


Đơn vị thực tập

TRẦN THỊ LIÊN _C§KT23_K12

CHUYÊN ĐỀ tèt nghiÖp


Trêng ®¹i häc c«ng nghiÖp hµ néi

2

khoa KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
*

*

*

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………
Hà Nội , ngày ….. tháng…. năm 2013
Chữ kí của giáo viên

C¸c ký hiÖu viÕt t¾t
TRẦN THỊ LIÊN _C§KT23_K12

CHUYÊN ĐỀ tèt nghiÖp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

3

Ký hiệu viết tắt

Giải thích

BT

Bộ trởng

BTC

Bộ tài chính


CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

Gtgt

Giá trị gia tăng



Hợp đồng

htk

Hàng tồn kho



Quyết định

sps

Số phát sinh

tk


Tài khoản

khoa K TON KIM TON

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất
định phải có phơng hớng sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Nhất là trong điều
kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt nh hiện nay, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp
buộc các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng phấn đấu để không những chỉ tồn
tại mà còn phát triển. Do đó việc quản lý, tiết kiệm chi phí sản xuất là vấn đề hết sức
quan trọng. Trong đó nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là cơ sở vật chất chủ yếu hình
thành nên sản phẩm. Nếu chất lợng sản phẩm tốt hay xấu cũng nh chi phí ít hay nhiều
sẽ phụ thuộc phần lớn vào nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng để sản xuất. Nh vậy
quản lý nguyên vật liệu là rất cần thiết và đòi hỏi công tác kế toán vật liệu ở doanh
nghiệp phải đợc tổ chức tốt nhằm hạ thấp chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản
phẩm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó có thể nói kế toán

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

4

khoa K TON KIM TON

nguyên vật liệu là một bộ phận không thể thiếu trong toàn bộ công tác kế toán ở doanh
nghiệp.

Nhận thức đợc tầm quan trọng trong vấn đề trên, qua thời gian thực tập, làm việc thực tế
tại công ty, em đã chọn đề tài nghiên cứu: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ tại Cụng ty CP u T Bt ng Sn Xây Dựng Hồng Hà
làm chuyên đề văn tốt nghiệp của mình.
Với mục đích nghiên cứu, làm rõ lý luận về tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Cụng ty
CP u T Bt ng Sn Xây Dựng Hồng Hà .
Chuyên đề của em gồm 3 chơng:
Chơng 1: Cơ sở lý luận chung kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong
công ty xây dựng .
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Cụng
ty CP u T Bt ng Sn Xây Dựng Hồng Hà

.

Chơng 3: Nhận xét và giải pháp về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ tại Cụng ty CP u T Bt ng Sn Xây Dựng Hồng Hà
Do thời gian thực tập có hạn, nhận thức còn nhiều hạn chế nên chuyên đề của
em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự góp ý, bổ sung
của các thầy cô, đặc biệt là Cô Giáo Nguyễn Thị Ngọc Hiền và các anh chị trong
công ty cũng nh của bạn bè để chuyên đề của em thêm phong phú về lý luận cũng nh
thiết thực với thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội


5

khoa K TON KIM TON

Chơng 1: cơ sở lý luận chung kế toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ trong CễNG TY XY DNG
1.1. Khái niệm, đặc điểm kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu là những đối tợng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục
đích sản xuất kinh doanh.
1.1.1.2 Khái niệm công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn của tài sản cố định
về giá trị và thời gian sử dụng.
1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.1.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu
- Đợc mua sắm bằng vốn lu động.
- Nó chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định. Sau chu kỳ sản xuất
giá trị đợc bảo tồn và chuyển dịch toàn bộ vào sản phẩm.
- Vật liệu đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp
vốn liên doanh.
1.1.2.2. Đặc điểm công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động cha đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định (giá trị <
10.000.000 đồng, thời gian sử dụng < 1 năm). Công cụ dụng cụ có những đặc điểm
sau:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, khi sử dụng bị hao mòn dần, khi bị
h hỏng có thể sửa chữa, hỏng hẳn có thể thu hồi phế liệu, sau mỗi chu kỳ sản xuất giá
trị chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm.
- Công cụ dụng cụ sử dụng trong các doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động bán hàng và hoạt động quản lý doanh nghiệp.

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

6

khoa K TON KIM TON

1.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng
* Nguyên tắc giá gốc (theo chuẩn mực số 02- HTK)
NVL, CCDC phải đợc đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay còn gọi là trị giá gốc của vật
liệu, công cụ dụng cụ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có đợc
những vật liệu, công cụ dụng cụ ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Trờng hợp giá trị
thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện
đợc.
* Nguyên tắc thận trọng: Thực hiện nguyên tắc thận trọng bằng cách trích lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
* Nguyên tắc nhất quán: Các phơng pháp kế toán áp dụng vào việc đánh giá vật liệu,
công cụ dụng cụ phải đảm bảo tính nhất quán (tức là kế toán đã chọn phơng pháp nào
thì phải áp dụng phơng pháp đó thống nhất trong suốt niên độ kế toán). Doanh nghiệp
có thể thay đổi phơng pháp đã chọn, nhng phảiđảm bảo phơng pháp cho phép trình
bày thông tin một cách trung thực và hợp lý hơn đồng thời phải giải thích đợc ảnh hởng của sự thay đổi đó.
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
*) i vi nguyên vt liu, công cụ dụng cụ mua ngoài
Trị giá thực tế của nguyên, vật liệu mua ngoài nhập kho bao gồm:
- Giá mua ghi trên hoá đơn;

- Cộng với các loại thuế không hoàn lại (Bao gồm: thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp )
- Cộng với các chi phí mua hàng thực tế phát sinh (Bao gồm: chi phí bảo quản, vận
chuyển, bốc xếp)
- Trừ đi các khoản giảm trừ phát sinh khi mua nguyên, vật liệu (Bao gồm: chiết khấu
thơng mại, giảm giá và trị giá nguyên, vật liệu đã mua trả lại)
Trờng hợp doanh nghiệp mua nguyên, vật liệu dùng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ thì giá trị của
nguyên vật liệu mua vào đợc phản ánh theo giá mua cha có thuế giá trị gia tăng
Trờng hợp doanh nghiệp mua nguyên, vật liệu dùng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

7

khoa K TON KIM TON

thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào đợc phản ánh theo tổng giá trị thanh toán bao
gồm cả thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ (nếu có)
*) Đối với nguyên vt liu, công cụ dụng cụ do doanh nghiệp tự chế biến
Trị giá thực tế của NVL, CCDC tự chế biến nhập lại kho bao gồm: trị giá thực tế
của NVL, CCDC xuất ra để chế biến và chi phí chế biến
Giá thực tế vật liệu xuất

+ Chi phí chế biến
chế biến
*) Đối với nguyên vt liu, công cụ dụng cụ doanh nghip thuê ngoài gia công
Giá thực tế nhập kho =

Trị giá thực tế NVL, CCDC thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá
thực tế của vật liệu, dụng cụ xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phí
vận chuyển từ kho của doanh nghiệp đến nơi gia công và từ nơi gia công về lại kho
của doanh nghiệp.
Giá thực tế vật liệu xuất
+ CP gia công + CP vận chuyển
thuê ngoài gia công
*) Đối với nguyên, vt liu, công cụ dụng cụ nhn góp vốn liên doanh
Trị giá thực tế nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ nhập vốn góp liên doanh, góp vốn cổ
phần là giá do hội đồng liên doanh đánh giá và các chi phí khác phát sinh khi tiếp
nhận (Bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ) (nếu có).

Giá thực tế NK =

- Đối với nguyên vt liệu, công cụ dụng cụ đợc cấp: là giá ghi trên biên bản giao nhận
và các chi phí phát sinh khi tiếp nhận vật liệu.
1.2.3. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
*) Phơng pháp giá thực tế đích danh
- Nội dung: Phơng pháp tính theo giá đích danh là xác định giá xuất kho từng loại
nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập
cụ thể
- Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này thờng đợc áp dụng cho những doanh nghiệp có ít
loại mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đợc.
- u điểm: Xác định đợc ngay giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ khi xuất kho
- Nhợc điểm: không thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng nhiều loại vật liệu,

công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ và có nhiều nghiệp vụ nhập, xuất kho.
*) Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc (FIFO)
TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

khoa K TON KIM TON

8

- Nội dung: Phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua trớc
hoặc sản xuất trớc thì đợc xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất
kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị
của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ.
- Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả ổn định hoặc có
xu hớng giảm, doanh nghiệp theo dõi đợc đơn giá thực tế của từng lần nhập, số lợng
các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất không nhiều.
*) Phơng pháp nhập sau - xuất trớc (LIFO)
- Nội dung: Phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua sau
hoặc sản xuất sau thì đợc xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trớc đó. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính
theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đợc tính
theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
- Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này thích hợp trong điều kiện có lạm phát và doanh
nghiệp cũng phải theo dõi đợc đơn giá thực tế của từng lần nhập, số lợng các nghiệp
vụ nhập, xuất không nhiều.
*) Phơng pháp giá đơn vị bình quân

a) Giá đơn vị bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ)
Giá thực tế vật
liệu, dụng cụ
xuất kho

=

Trong đó:

Đơn giá xuất kho
bình quân

-

=

Số lợng vật
liệu, dụng cụ
xuất kho

x

Trị giá thực tế vật
liệu, dụng cụ tồn
kho đầu kỳ

+

Trị giá thực tế vật
liệu, dụng cụ nhập

trong kỳ

+

Số lợng vật liệu,
dụng cụ nhập
trong kỳ

Số lợng vật liệu,
dụng cụ tồn kho
đầu kỳ

Đơn giá xuất
kho bình quân

u điểm: Tính toán đơn giản

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

9

khoa K TON KIM TON

Nhợc điểm: Tính chính xác không cao, do việc tính giá chỉ thực hiện vào cuối
tháng nên ảnh hởng đến độ chính xác và tính kịp thời của thông tin kế toán

b) n giá bình quân cui k trc (hoc u k này)
Đơn giá xuất kho
bình quân cuối kỳ
trớc (đầu kỳ)

Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ tồn kho cuối kỳ trớc (đầu kỳ)
=

Số lợng vật liệu, dụng cụ tồn kho cuối kỳ trớc (đầu kỳ)

- u điểm: Đơn giản, đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán
- Nhợc điểm: Kết quả tính toán không chính xác, vì không tính đến sự biến động của
giá cả của vật liệu, công cụ dụng cụ trong kỳ.
*) Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập:
Theo phơng pháp này, đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng đợc tính lại
sau mỗi lần nhập kho
Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ tồn kho sau mỗi lần nhập
Đơn giá xuất
kho sau mỗi lần
nhập

=
Số lợng vật liệu, dụng cụ tồn kho sau mỗi lần nhập

- u điểm: Đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán
- Nhợc điểm: Tốn nhiều thời gian và công sức tính toán
*) Phơng pháp giá hạch toán:
Hàng ngày, kế toán sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị vật liệu, công cụ
dụng cụ xuất kho. Cuối kỳ kế toán tính ra giá trị thực tế vật liệu, CCDC xuất kho


TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

10

khoa K TON KIM TON

thông qua hệ số chênh lệch (hệ số giá) theo công thức:

Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ theo giá thực tế
Hệ số giá

=
Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ theo giá hạch toán

Trị giá thực tế vật
liệu, công cụ xuất
kho

=

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

Trị giá hạch toán của

vật liệu, dụng cụ
xuất kho

x

Hệ số giá

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

11

khoa K TON KIM TON

1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
1.3.1. Khâu thu mua:
Phải lựa chọn nguồn mua sao cho nguyên vật liệu đợc cung cấp đầy đủ, kịp thời, đảm
bảo chất lợng mà chi phí lại thấp nhất. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải thờng xuyên
cập nhật thông tin, nắm bắt đợc giá cả thị trờng để chọn nhà cung cấp, phải có kế
hoạch mua nguyên vật liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Bên cạnh
đó cán bộ đi mua cũng cần phải có trình độ, có tinh thần trách nhiệm để tránh lãng phí
cho doanh nghiệp.
1.3.2. Khâu bảo quản:
Các doanh nghiệp cần có các kho tàng, bến bãi cũng nh phải trang bị cơ sở vật chất kỹ
thuật hợp lý đối với nguyên vật liệu. Đảm bảo tránh sự h hao mất mát nguyên vật liệu.
Tuỳ từng loại nguyên vật liệu khác nhau mà có cách bảo quản khác nhau. ở khâu này
doanh nghiệp cũng cần phải chú ý đến đặc điểm, tính chất lý hoá của nguyên vật liệu
để có cách bảo quản cho phù hợp. Cần bố trí nhân viên bảo vệ kho hàng, ngoài ra cần

xây dựng đợc định mức hao hụt hợp lý trong quá trình vận chuyển, bảo quản.
1.3.3. Khâu dự trữ
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và tình hình thực tế trên thị trờng, các doanh nghiệp phải
có kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu một cách hợp lý để sao cho vừa đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc diễn ra một cách thờng xuyên liên tục
mà lại sử dụng vốn một cách có hiệu quả, không gây ra tình trạng ứ đọng vốn do
doanh nghiệp dự trữ quá nhiều nguyên vật liệu.
Nói tóm lại, việc quản lý nguyên vật liệu ở tất cả các khâu của quá trình sản
xuất kinh doanh là quan trọng, cần thiết và không thể thiếu trong quá trình quản lý nói
chung ở doanh nghiệp.
1.4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, CCDC
Quản lý chặt chẽ tình hình cung cấp, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu là một
trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh ở doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao chất lợng và hiệu quả quản lý vật liệu,
kế toán vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số lợng, chất lợng và
giá trị thực tế của từng loại, từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn kho vật
liệu, công cụ, dụng cụ tiêu hao, sử dụng cho sản xuất.

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

12

khoa K TON KIM TON


2. Kiểm tra tình hình thực hiện kê hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao
vật liệu, công cụ dụng cụ; phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa,
thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất; ngăn ngừa việc sử dụng vật liệu, công cụ dụng cụ lãng
phí.
3. Vận dụng đúng đắn các phơng pháp hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, hớng dẫn kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất, thực hiện
đầy đủ, đúng chế độ hạch toán ban đầu về vật liệu, công cụ dụng cụ.
4. Tham gia kiểm kê, đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định
của nhà nớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ công tác lẫnh đạo và
quản lý, điều hành, phân tích kinh tế.
1.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Vật liệu, công cụ dụng cụ là một trong những đối tợng kế toán các loại tài sản,
cần phải đợc tổ chức hạch toán chi tiết không chỉ về mặt số lợng mà cả hiện vật. Kế
toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ đợc thực hiện đồng thời tại kho và phòng kế
toán doanh nghiệp.
1.5.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
*) Chứng từ kế toán
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm hàng hoá
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
- Thẻ kho
- Hoá đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn cớc vận chuyển
Ngoài các chứng từ trên còn sử dụng thêm các chứng từ:
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
*) Sổ sách kế toán vật liệu:
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ cái TK 152 Nguyên vật liệu, Sổ cái TK 153Công cụ dụng cụ

- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số d
1.5.2. Các phơng pháp hạch toán chi tiết
TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

13

khoa K TON KIM TON

1.5.2.1. Phơng pháp ghi thẻ song song
Đặc điểm của phơng pháp ghi thể song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo
dõi thờng xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lợng và trị
giá
- ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi số lợng
vật liệu, công cụ dụng cụ thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thủ kho phải thờng xuyên
đối chiếu số tồn trên sổ kho với số tồn vật liệu, công cụ dụng cụ thực tế. Theo định kỳ
nhân viên nhân viên kế toán vật t xuống kho để nhận chứng từ (hoặc thủ kho giao cho
kế toán) đã đợc phân loại theo từng thứ vật liêu cho phòng kế toán làm cơ sở để ghi sổ
kế toán.
- ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ để theo dõi tình
hình nhập, xuất, tồn của từng loại vật t hàng hoá theo cả hai chi tiêu là số lợng và giá
trị, hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận đợc phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán sẽ
tiến hành kiểm tra và phản ánh vào sổ chi tiết. Cuối tháng phải căn cứ vào các sổ chi
tiết để lập bảng tổng hơp nhập, xuất, tồn. Cuối tháng hoặc định kỳ kế toán sẽ đối chiếu
số lợng kế toán ở sổ chi tiết với thẻ kho và số liệu ở thẻ kho phải trùng với số liệu trên

sổ chi tiết.
- Ưu Điểm: việc ghi sổ, thẻ đơn giản, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, đối chiếu số liệu và
phát hiện sai sót trong việc ghi chép, quản lý
- Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa phòng kế toán và thủ kho về chỉ tiêu số lợng, khối lợng ghi chép quá lớn. Ngoài ra việc kiểm tra đối chiếu không thờng xuyên mà chủ yếu
tiến hành vào cuối tháng, do đó hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý.
- Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này thờng dùng trong các doanh nghiệp có chủng
loại vật liệu, khối lợng, nghiệp vụ ít, trình độ chuyên môn của kế toán còn hạn chế.
Sơ đồ kế toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

14

khoa K TON KIM TON

Thẻ kho
Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho
Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn

Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
1.5.2.2. Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
- ở kho: Thủ kho mở thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu
giống nh phơng pháp ghi thẻ song song.
- ở phòng kế toán: mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép, phản ánh tổng số vật
liệu, công cụ dụng cụ luân chuyển trong tháng và tồn kho cuối tháng của từng vật liệu,
công cụ dụng cụ cả về số lợng và chất lợng. Sổ đối chiếu luân chuyển mở dùng cho cả
năm và mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở các phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho. Cuối tháng đối chiếu số lợng vật liệu, công cụ dụng cụ trên số đối chiếu
luân chuyển với thẻ kho và số tiền của từng loại với sổ kế toán tổng hợp.
- Ưu điểm: giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toán do ghi một lần vào cuối tháng
- Nhựơc điểm: Công việc ghi sổ kế toán vẫn trùng lặp về chỉ tiêu số lợng. Công việc kế
toán dồn vào cuối tháng việc đối chiếu kiểm tra
- Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này thờng đợc áp dụng ở các doanh nghiệp mà
nghiệp vụ nhập, xuất ít và không bố trí riêng nhân viên kế toán nguyên vật liệu.
TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trêng ®¹i häc c«ng nghiÖp hµ néi

TRẦN THỊ LIÊN _C§KT23_K12

15

khoa KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


CHUYÊN ĐỀ tèt nghiÖp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

16

khoa K TON KIM TON

Sơ đồ kế toán chi tiết theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Thẻ kho
Phiếu xuất

Phiếu nhập

Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu luân chuyển

Bảng kê xuất

Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng

1.5.2.3. Phơng pháp ghi sổ số d
- ở kho: Hàng ngày hoặc định kỳ (3-5 ngày) sau khi ghi thẻ kho xong, thủ kho tập hợp
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho phát sinh trong kỳ và phân loại theo nhóm quy định,

Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, chứng từ xuất đính kèm phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho giao cho phòng kế toán. Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số
lợng vật liệu, công cụ dụng cụ tồn cuối tháng vào sổ số d sau đó chuyển sổ cho phòng
kế toán. Sổ số d do phòng kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm, giao cho thủ
kho trớc ngày cuối tháng.
- Phòng kế toán: Khi nhận chứng từ nhập, xuất vật liệu, công cụ dụng cụ ở kho, kế
toán kiểm tra việc phân loại chứng từ và ghi giá hạch toán, tính tiền cho từng chứng từ,
tổng cộng số tiền của các chứng từ nhập, xuất kho ghi vào cột số tiền trên phiếu giao
nhận chứng từ sau đó ghi vào bảng luỹ kế nhập, luỹ kế xuất. Từ bảng luỹ ké nhập, luỹ
kế xuất lập Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. Khi nhận sổ số d kế toán kiểm tra và ghi

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

17

khoa K TON KIM TON

chỉ tiêu giá trị vào sổ số d sau đó, đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp nhập - xuất tồn với sổ số d.
- Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lợng ghi chép hàng ngày. Công việc kế toán tiền hành đều
trong tháng. Thực hiện kiểm tra, giám sát thờng xuyên của kế toán với việc nhập, xuất
vật liệu, công cụ dụng cụ hàng ngày
- Nhợc điểm: Nếu có sai sót khó phát hiện, khó kiểm tra và đòi hỏi yêu cầu trình độ
quản lý của thủ kho và kế toán phải khá nếu không sẽ dẫn đến sai sót
- Điều kiện áp dụng: Nên áp dụng trong các doanh nghiệp sử dụng nhiều chủng loại
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng

cu xảy ra thờng xuyên
Sơ đồ kế toán chi tiết theo phơng pháp sổ số d
Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Phiếu nhập
kho

Giấy giao nhận
chứng từ nhập

luỹ kế
GhiBảng
chú:
nhập

Sổ số d

Giấy giao nhận
chứng từ xuất

Bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn

Bảng luỹ kế
xuất

Ghi hàng ngày
Đối chiếu cuối tháng

Ghi cuối tháng

1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:
1.6.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên
1.6.1.1. Đặc điểm phơng pháp kê khai thờng xuyên

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

18

khoa K TON KIM TON

Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh thờng
xuyên, liên tục tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của vật liệu, dụng cụ trên các
tài khoản phản ánh theo từng loại.
Phơng pháp kê khai thờng xuyên hàng tồn kho đợc áp dụng phần lớn trong các
doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thơng mại kinh doanh các mặt hàng có giá
trị lớn.
u điểm: Tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể xác định đợc lợng nhập,
xuất, tồn theo từng loại
Nhợc điểm: Khối lợng ghi chép nhiều, không thích hợp với những doanh nghiệp
có hàng hoá tồn kho mà giá trị nhỏ, thờng xuyên xuất dùng, xuất bán
1.6.1.2. Tài khoản sử dụng
Các tài khoản đợc sử dụng chủ yếu ở phơng pháp này:

- TK 152 Nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình tăng giảm các loại nguyên liệu, vật liệu theo giá trị thực tế.
- TK 153 Công cụ dụng cụ : Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình tăng giảm của công cụ dụng cụ trong kỳ của doanh nghiệp theo giá trị thực tế.

TK152, TK153
Số d đầu kỳ: XXX
+ Giá trị thực tế của NLVL, CCDC
nhập kho do mua ngoài, tự gia công
chế biến.
+ Giá trị của NLVL thừa phát hiện khi
kiểm kê.
+ Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho

+ Giá trị thực tế của NLVL, CCDC xuất
kho để sử dụng cho sản xuất kinh
doanh, thuê ngoài gia công
+ Giá trị NLVL, CCDC thiếu hụt phát
hiện khi kiểm kê.
+ Giá trị NLVL, CCDC trả lại cho ngời
bán hoặc đợc giảm giá, chiết khấu thơng mại

Số d cuối kỳ: XXX
- TK 151Hàng mua đang đi đờng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thực tế
của các loại vật t, hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp đã

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp



Trờng đại học công nghiệp hà nội

khoa K TON KIM TON

19

mua, đã chấp nhận thanh toán nhng cuối tháng cha về nhập kho và tình hình hàng mua
đang đi đờng kỳ trớc, kỳ này đã về nhập
Kết cấu của TK 151Hàng mua đang đi đờng
TK151
D đầu kỳ: XXX
+ Giá trị của vật t, hàng hoá đang đi đ- + Giá trị vật t, hàng hoá đang đi đờng
ờng.
đã nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng
cho khách hàng.
D cuối : Giá trị hàng mua đang đi đờng cha về nhập kho của đơn vị
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác nh: TK 331, TK111, TK112,
TK 141, TK 128, TK 411, TK 627, TK 641, TK 642...
1.6.1.3. Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
TK 111, 112
151, 331

TK 241, 621
627, 641

TK 152 ,153

Nhập kho NVL,ccdc mua ngoài, Xuất kho NVL,ccdc dùng cho SXKD,
C.Phí thu mua, bốc xếp, vc

XDCB hoặc sửa chữa lơn TSCĐ

TK 133
(Nếu có)

TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)

TK 111, 112

Giảm giá NVL mua vào, trả lại NVL
cho ngời bán, chiết khấu T.Mại

TK 154
NVL,ccdcthuê ngoài gia công,
chế biến xong nhập kho

TK 154
NVL,ccdc xuất thuê ngoài gia công

TK 333

TK 632

Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB
NVL,ccdc nhập khẩu phải nộp NSNN

TK 411
Đợc cấp hoặc nhận vốn góp

Liên doanh, liên kết bằng NVL,ccdc

TK 241, 621
627, 641
NVL xuất dùng cho SXDK, XDCB
SCL TSCĐ không hết nhập lại kho

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

NVL,ccdc xuất bán

TK711
TK 222, 223

Đgiá tăng

NVL,ccdc xkho để đầu t vào cty L.kết
hoặc cơ sở KD đồng KS

TK811
Đgiá giảm

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

20

khoa K TON KIM TON


TK 222, 223

TK 632

Thu hồi vốn góp vào cty liên kết
cơ sở KD đồng KS bằng NVL ,ccdc

NVL,ccdc phát hiện thiếu khi kiểm kê
thuộc hao hụt trong định mức

TK 338

TK 138

NVL,ccdc phát hiện thừa khi
Kiểm kê chờ xử lý

NVL,ccdc phát hiện thiếu khi kiểm kê
chờ xử lý

1.6.2. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp kiểm kê định
kỳ
1.6.2.1. Đặc điểm của phơng pháp kiểm kê định kỳ
Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp hạch toán không theo dõi một cách
thờng xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật t, hàng hoá, sản phẩm mà
căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật t , hàng
hoá, sản phẩm trên sổ kế toán tổng hợp, từ đó tính ra giá trị của vật t, sản phẩm, hàng
hoá xuất trong kỳ
Giá trị vật t

xuất dùng
trong kỳ

=

Giá trị vật t
tồn kho đầu
kỳ

+

Giá trị vật t
nhập kho
trong kỳ

-

Giá trị vật t
tồn kho cuối
kỳ

1.6.2.2. Tài khoản sử dụng
Đối với các doanh nghiệp sản xuất áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ cho việc hạch
toán hàng tồn kho thì TK152, TK153, TK151 dùng để kết chuyển giá trị thực tế của
vật liệu và hàng mua đang đi đờng lúc đầu kỳ và cuối kỳ vào TK 611- Mua nguyên
liệu, vật liệu.
- TK 152 Nguyên liệu, vật liệu: Dùng để phản ánh giá trị thực tế của nguyên liệu,
vật liệu tồn kho chi tiết theo từng loại.
Kết cấu:
Bên Nợ: Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ

Bên Có: Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ
Số d Nợ: Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho
- TK 153Công cụ dụng cụ: Dùng để phản ánh giá trị thực tế của công cụ dụng cụ,
bao bì luân chuyển tồn kho
Kết cấu:
Bên Nợ: Giá trị thực tế của công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ
TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

21

khoa K TON KIM TON

Bên Có: Kết chuyển giá trị thực tế của công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ
Số d Nợ: Giá trị thực tế công cụ dụng cụ tồn kho
- TK 151Hàng mua đang đi trên đờng: Dùng để phản ánh trị giá của số hàng mua
nhng còn đang đi đờng hoặc đang gửi tại kho ngời bán
Kết cấu
Bên Nợ: Giá trị thực tế của hàng mua đang đi đờng cuối kỳ
Bên Có: Kết chuyển giá trị thực tế của hàng mua đang đi đờng đầu kỳ
Số d Nợ: Giá trị thực tế của hàng mua đang đi đờng
- TK 611 Mua nguyên liệu, vật liệu dùng để theo dõi tình hình thu mua tăng giảm
nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ theo giá thực tế
Kết cấu của TK 611:
TK 611 Mua nguyên liệu, vật liệu
- Kết chuyển trị giá thực tế nguyên vật - Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng

liệu, công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ.
mua, hàng mua trả lại.
- Giá trị thực tế, vật liệu, công cụ dụng - Giá thực tế của nguyên vật liệu, công
cụ nhập trong kỳ
cụ dụng cụ xuất dùng, xuất bán, thiếu
hụt trong kỳ và cha sử dụng cuối kỳ
Tài khoản này không có số d cuối kỳ và đợc mở chi tiết theo từng loại vật liệu, công
cụ dụng cụ .
Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng các tài khoản có liên quan khác nh 111, 112, 131, 331,
1.6.2.3. Phơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ :
a) Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ (trong trờng hợp doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên) đợc thể hiện qua sơ đồ sau:

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

TK151,152, 153

TK111,112,141,331

22

khoa K TON KIM TON


TK611

TK151,152,153

1

6

2

7
TK133

TK133

TK411

TK111,112,141,331

TK621,627,641,642
3

8

TK128, 222

TK 138(8),334,138(1)
9
4
TK142,242,627,641


TK711

10
5

Giải thích sơ đồ:
1. Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế NVL, CCDC tồn kho đầu kỳ
2. Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho (cả chi phí)
3. Nhận vốn góp liên doanh, vốn cổ phần, vốn cấp phát
4. Nhận lại vốn góp liên doanh
5. Nhận viện trợ, tặng, thởng
6. Cuối kỳ căn cứ vào biên bản kiểm kê vật liệu, công cụ dụng cụ tính ra giá thực tế
tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ cuối kỳ
7. Các khoản giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại, chiết khấu đợc hởng khi mua hàng
8. Trị giá vật t xuất dùng cho sản xuất

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

23

khoa K TON KIM TON

9. Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thiếu hụt, mất mát căn cứ vào biên bản
kiểm kê cuối kỳ

10. Công cụ dụng cụ xuất dùng
b) Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ (trong trờng hợp doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp) hạch toán tơng tự nh phơng pháp kê khai thờng xuyên, chỉ
khác là trong giá mua thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ là giá đã có thuế GTGT
đầu vào đợc khấu trừ.
1.7. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.7.1. Công thức tính
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho đợc lập vào cuối niên độ kế toán, trớc khi lập
báo cáo tài chính nhằm ghi nhận bộ phận dự tính giảm sút so với giá gốc (giá thực tế)
của hàng tồn kho nhng cha chắc chắn. Qua đó xác định đợc giá trị thực của hàng tồn
kho theo công thức sau:
Mức dự
phòng giảm
giá vật t,
hàng hoá

=

Lợng vật t,
hàng hoá
thực tế tồn
kho tại thời
điểm lập
báo cáo

x

Giá gốc
hàng tồn

kho theo
sổ kế
toán

Giá trị
thuần có
thể thực
hiện đợc
của hàng
tồn kho

__-

1.7.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 159Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dùng để theo dõi tình hình trích lập và
sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Kết cấu:
TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
D đầu: xxx
- Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

- Trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
D cuói: Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho hiện
còn

TRN TH LIấN _CĐKT23_K12


CHUYấN tốt nghiệp


Trờng đại học công nghiệp hà nội

24

khoa K TON KIM TON

1.7.3. Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu
tiên:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(2) Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo:
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế toán năm nay lớn
hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trớc cha sử dụng
hết thì số chênh lệch lớn hơn, kế toán ghi
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trớc cha sử dụng
hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, kế toán ghi
Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
1.8. Các hình thức kế toán
Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán cũng nh nội dung và quy trình ghi sổ phụ
thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. Thông thờng có 5 hình thức kế
toán sau mà doanh nghiệp có thể lựa chọn cho phù hợp với loại hình doanh nghiệp, bộ
máy kế toán tại doanh nghiệp.

1.8.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ Nhật
ký mà trọng tâm là sổ Nhật kỳ chung,
theo
trình
Chứng
từ kế
toántự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
nhật kỳ để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh:
Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Số Nhật ký chung, Số Nhật ký đặc biệt (Sổ Nhật ký mua hàng, Sổ Nhật ký bán
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
Sổ
ký đặc
hàng, Sổ nhật
Nhật
chi tiết
biệtký thu tiền, Sổ Nhật ký chi tiển);
- Sổ cái các tài khoản;
t
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sổghi
cáisổ kế toán Bảng tổng hợp
trình tự
chi tiết
theo hình thực kế toán nhật ký chung


Bảng cân đối
SPS
TRN TH LIấN _CĐKT23_K12

Báo cáo tài chính

CHUYấN tốt nghiệp


Trêng ®¹i häc c«ng nghiÖp hµ néi

TRẦN THỊ LIÊN _C§KT23_K12

25

khoa KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ tèt nghiÖp


×