Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán Công ty cổ phần Việt Hải Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 115 trang )

H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Lời mở đầu
Đối với bất cứ loại hình doanh nghiệp nào cũng vậy để hình thành và phát
triển thì điều đầu tiên phải quan tâm đến đó là đồng tiền.
Để bắt đầu thành lập doanh nghiệp, hay công ty cá nhân đó phải nắm trong
tay một lợng vốn đảm bảo yêu cầu với lợng vốn pháp định. Xác định kinh doanh
là xác định thu đợc lợi nhuận. Vậy làm thế nào để đạt đợc lợi nhuận tối u ? Một
câu hỏi không dễ đặt ra cho các nhà kinh doanh. Đòi hỏi các nhà kinh doanh
phải sáng suốt lựa chọn các hình thức đầu t và lựa chọn phơng pháp hạch toán
sao cho phù hợp với quy mô của doanh nghiệp mình.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán nói chung
hay kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán nói riêng luôn đi song
song.Nhờ có kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán mà doanh
nghiệp đảm bảo đợc lợng tiền lu thông trong nội bộ giúp cho khả năng thanh
toán tốt và không xảy ra tình trạng ứ đọng vốn.
Khi kinh doanh thu đợc lợi nhuận cao lợng tiền của công ty nhiều. Lúc đó
công ty có thể gửi tiền vào ngân hàng vừa đảm bảo đợc tính an toàn, vừa thuận
tiện khi doanh nghiệp muốn chuyển tiền trả cho đối tác kinh doanh hay khi nhận
tiền nợ của khách hàng.
Nói chung quá trình hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán
có vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thấy đợc vai trò hết sức quan trọng của công tác kế toán vốn bằng
tiền và các nghiệp vụ thanh toán sau khi đã học lý thuyết tại trờng. Hơn nữa là
quá trình tiếp cận thực tế tại công ty c phn VIT HI CHU với sự hớng dẫn
tận tình của:
thầy giáo GIP NG KHA cùng các anh, chị phòng kế toán.
Em đã lựa chọn và đi sâu vào chuyên đề báo cáo sau:


Tình hình tổ chức kế toán vốn bằng tiền và
các nghiệp vụ thanh toán
phần i: Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các nghiệp
vụ thanh toán tại công ty C PHN VIT HI CHU
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

i. Đặc đIểm chung của Công ty CPHN VIT HI CHU.
1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty Vit Hi Chõu
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, kèm theo đó là
sự phát triển rất đa dạng và phong phú của nhiều loại hình kinh doanh thơng mại,
phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống, văn hóa và tinh thần của nhân dân.
Cùng với sự phát triển đó, đợc sự quan tâm của nhà nớc tới các doanh nghiệp t
nhân, công ty TNHH thơng mại,..., Công ty c phn Vit Hi Chõu đợc thành lập
theo giấy phép kinh doanh số 0103048262 của sở kế hoạch đầu t thành phố Hà
Nội cấp.
1.2. Khỏi lc v Cụng ty c phn Vit Hi Chõu
Tờn doanh nghip: CễNG TY C PHN VIT HI CHU
Tờn ting anh: VIET HAI CHAU JOINT STOCK COMPANY
Loi hỡnh: Cụng ty c phn
a ch: S 478, ph Minh Khai, phng Vnh Tuy - Hai B
Trng - Ha Noi City - Vietnam.

S in thoi: +84466758602
Email:
S ng ký: 0103048262
Mó s thu: 0104818960
Ngi i din: Phm Lan Anh
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty trong hai nm 2011, 2012 c
th hin qua bng sau:
Hin nay Cụng ty c phn Vit Hi Chõu ang phỏt trin rt mnh. Doanh
thu hng nm ca cụng ty luụn luụn tng trng, s lao ng ca cụng ty ngy
mt ụng v cú thu nhp cao. Cụng ty ó úng gúp vo ngõn sỏch nh nc mt
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

khoản tiền không nhỏ,làm giàu thêm ngân sách nhà nước. Cụ thể xin xem biểu
sau:
Chỉ tiêu

2011

Doanh thu

Chênh lệch


2012

+/-

%

5.149.440.000

6.000.000.000

16.5

850.560.000

Chi phí

5.024.440.000

5.803.570.000

15.5

779.130.000

Nộp NSNN

35.000.000
90.000.000


thuần

Lợi nhuận

55.000.000 57.1

20.000.000

141.430.000 57.1

51.430.000

sau thuế
Thu nhập

2.700.000

3.300.000

22.2

600.000

BQ 1 người/
tháng
Vốn kinh

1.413.210.000

2.292.500.000


62.2

879.290.000

doanh

Nhận xét:
_Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 đã tăng lên 850.560.000 đ tương
ứng với tỷ lệ 16,5%.
_Chi phí năm 2012 so với năm 2011 tăng lên 779.130.000 đ tương ứng
với tỷ lệ 15,5%.
_Số tiền nộp thuế nhà nước năm 2012 so với năm 2011 tăng lên
20.000.000 đ tương ứng với tỷ lệ 57,1%.
_Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng lên
51.430.000 đ tương ứng với tỷ lệ 57,1%.
Nguyễn Thị Xuân
Lớp: CĐKT1-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

_Thu nhp binh quõn mt ngi/mt thỏng cng tng lờn 600.000 tng
ng vi t l 22,2%.
_Vn kinh doanh ca cụng ty nm 2012 so vi nm 2011 tng lờn
879.290.000 tng ng vi t l 62,2%.

Nhỡn chung cỏc ch tiờu trong Bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca Cụng ty
nm 2012 u tng so vi nm 2011 chng t:
Cụng ty ó cú c gng trong cụng tỏc sn xut, d tr v thc hin cú hiu
qu vic tiờu th sn phm. Nhng Cụng ty cn c gng hn na trong vic tit
kim ngun nguyờn liu u vo gim chi phớ ti mc thp nht nhng vn lm
tng li ớch kinh t ca doanh nghip.
2. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm kinh doanh của công ty
2.1. Chức năng.
Công ty có chức năng cơ bản là tổ chức kinh doanh các loại hàng hoá ,sản
phẩm nội thất phục vụ cho hoạt động sản xuất và đáp ứng cho nhu cầu của thị trờng,...Cho tất cả các cá nhân ,tổ chức trong nền kinh tế.

2.2. Nhiệm vụ.
Quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích ,đúng chế độ hiện hành ,bảo toàn
và tăng trởng vốn tự có tự trang trải về tài chính để đảm bảo kinh doanh có lãi .
Nắm bắt đợc nhu cầu tiêu dùng của xã hội để tổ chức tốt hành động kinh
doanh của toàn công ty .
Chấp hành và thực hành nghiêm chỉnh các chính sách ,chế độ của nghành
,của pháp luật nhà nớc , thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nớc .
Xây dựng kế hoạch đaò tạo ,bồi dỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên
nhằm đáp ứng yêu cầu kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty, thực hiện các
chính sách, chế độ thởng phạt đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động trong công
ty.
*) Kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính
1. Sản xuất:
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip



H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Sản xuất các sản phẩm gỗ MDF phun sơn nội thất Vit Hi Chõu bán
buôn cho các của hàng và công ty nội thất từ năm 2000 đến năm 2005
2. Kinh doanh:
- Kinh doanh buôn bán các sản phẩm mà cụng ty sản xuất ra cho các đơn
vị kinh doanh nội thất từ năm 2000
Công ty c phn Viờt Hi Chõu tập trung sản xuất một số sản phẩm nội thất văn
phòng và gia đình cao cấp từ chất liệu gỗ MDF siêu mịn nhập khẩu từ Đức sơn
PU nh:
- Bàn làm việc, tủ tài liệu cho các phòng lãnh đạo, bàn họp, bàn hội trờng
- Các sản phẩm làm từ chất liệu gỗ Verneer
- Các mặt hàng mà công ty kinh doanh:
- Nội thất văn phòng:
+ Bàn, ghế, tủ, vách ngăn văn phòng
+ Bàn, ghế, thiết bị âm thanh phòng họp, hội thảo
+ Bàn, ghế, thiết bị âm thanh phòng hội trờng
+ Bàn, ghế, thiết bị âm thanh phòng Karaoke
+ Ghế phòng chờ, các khu vui chơi công cộng: Rạp hát, chiếu phim, sân
vận động
- Nội thất gia đình:
+ Giờng, tủ, kệ, giá sách phòng ngủ ngời lớn, trẻ em
+ Bàn ghế phòng khách
+ Thiết bị tủ bếp
- Nội thất trờng học:
+ Bàn ghế giáo viên, học sinh
+ Bàn ghế phòng thí nghiệm
+ Giá kệ th viện

+ Bảng viết, bảng ghi
+ Bục giảng
+ Nội thất bệnh viện:
+ Giờng bệnh, tủ đầu giờng
+ Tủ thuốc
+ Bàn ghế phòng khám
+ Ghế chờ
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Điều hoà nhiệt độ: FUNIKI, LG, PANASONIC, TOSHIBA,
NAGAKAWA
- Thiết bị âm thanh hội trờng, hội thảo: BOSS, PEAVEY, CARVIN,
SHURE, RESMOMMENT, TOA
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công tác quản lý là khâu quan trọng, cần thiết và không thể thiếu đợc để duy trì
hoạt động của doanh nghiệp. Nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp.

Công ty c phn Vit Hi Chõu đứng đầu là giám đốc sau đó là các phòng
ban.
S 1.1 S b mỏy qun lý ca cụng ty.
Giỏm c


Phú Giỏm c

Phũng
hnh
chớnh

Phũng
k
toỏn

Phũng
k
thut

Phũng
kinh
doanh

Chc nng ca cỏc b phn:

Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn


- Giỏm c: l ngi i din theo Phỏp lut v iu hnh cỏc hot ng
ca Doanh nhip. L ngi quyt nh cỏc ch trng, chớnh sỏch, mc tiờu
chin lc ca cụng ty. Giỏm c cú quyn y quyn cho cp di thay mỡnh
iu hnh cỏc hot ng ca Doanh nhgip trongthi gian vng mt.
- Phú Giỏm c: l ngi qun lý giỳp G trong vic iu hnh v qun lý
cụng ty. Chu trỏch nhim trc Giỏm c v mi hot ng sn xut kinh
doanh ca xớ nghip
- Phũng Hnh chớnh: Ph trỏch cụng tỏc v nhõn s v qun lý hnh chớnh.
- Phũng K toỏn: Ghi chộp, tớnh toỏn, phn ỏnh chớnh xỏc, y , kp thi hot
ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip theo tng ngy, quý, nm v
lp bỏo nhm phc v nhu cu qun lý, giỳp ban giỏm c trong iu hnh qun
lý.
- Phũng K thut: Chu trỏch nhim v k thut, cht lng sn phm ca
cụng ty.
- Phũng Kinh doanh: Xõy dng v thc hin cỏc k hoch v tiờu th v m
rng th trng. iu hnh cỏc hot ng bỏn hng, theo dừi v tp hp cỏc phn
ỏnh v khiu ni ca khỏch hng. Thng kờ cỏc s liu v sn lng tiờu th, th
phn ca cụng ty.Cú chc nng trong vic xỏc nh mc tiờu, phng hng
hot ng sn xut kinh doanh t hiu qu cao nht.
II. tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán và sổ kế
toán tại Công ty C PHN VIT HI CHU.
1. T chức bộ máy kế toán của công ty c phn Vit Hi Chõu.
Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Y thức đợc điều này,
công ty C phn Viờt Hi Chõu đã chú trọng tới việc tổ chức công tác kế
toán một cách khoa học và hợp lý.
Sơ đồ khối phòng kế toán.
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12


Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trởng

Thủ quỹ

Kế toán
bán hàng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
kho

Ghi chú:
Chỉ đạo từ trên xuống.
Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán: Trong phòng kế toán các kế toán viên
đều có mối quan hệ khăng khít với nhau. Đúng đầu là kế toán trởng chỉ đạo các
kế toán viên còn lại làm việc ăn khớp với nhau, hỗ trợ công việc lẫn nhau để
hoàn thành tốt công việc cấp trên giao cho phòng kế toán.
Nhiệm vụ, quyền hạn, chức năng của phòng kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty nằm trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp

của giám đốc.
Hiện nay phòng kế toán của công ty gồm có 5 nhân viên.
- Kế toán trởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của công ty với nhiệm vụ:

Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

+ Chịu trách nhiệm trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế trớc giám đốc và pháp luật Nhà nớc.
+ Chỉ đạo, quản lý về hoạt động sử dụng vốn, tình hình tài chính của công ty.
+ Cùng với phòng kinh doanh xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty.

+ Tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, tổ chức thông tin kinh tế, và phân tích
hoạt động kinh tế.
- Kế toán tổng hợp: Chịu sự lãnh đạo của kế toán trởng với nhiệm vụ:
+ Tổng hợp toàn bộ quyết toán, tổng hợp nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng kết tài
sản công ty.
+ Kế toán tài sản cố định, kiểm kê tài sản cố định.
+ Theo dõi công nợ.
+ Kế toán tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp.
- Thủ quỹ: Chịu sự chỉ đạo của kế toán trởng, có nhiệm vụ:
+ Quản lý tiền mặt và sổ quỹ hàng ngày. Thu chi khi có lệnh cùng với chứng từ

hợp lệ.
+ Theo dõi thu chi tiền tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản vay ngân hàng.
+ Quản lý, kiểm tra quỹ tiền mặt.
- Kế toán bán hàng: Chịu sự chỉ đạo của kế toán trởng, có nhiệm vụ:
+ Viết hoá đơn bán hàng.
+ Thanh toán với ngời mua lập hóa đơn GTGT, báo cáo kết quả tiêu thụ và xác
định số thuế phải nộp của công ty.
+ Kết hợp với kế toán kho kiểm kê kho hàng hóa theo định ký....
- Kế toán kho: Chịu sự chỉ đạo của kế toán trởng, có nhiệm vụ:
+ Viết thẻ kho, theo dõi về mặt số lợng hàng hóa trong kho.
+ Quản lý tình hình Xuất-Nhập-Tồn kho.
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

+ Kiểm kê hàng hóa theo định kỳ.
Quan hệ của phòng kế toán với các phòng chức năng trong bộ máy quản lý.
+ Phối hợp với các phòng ban khác lập kế hoạch kinh doanh, tham gia đàm
phán ký kết hợp đồng kinh tế.
+ Phối hợp với phòng hành chính trong công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các chế độ chính sách đối với ngời
lao động.
+ Phối hợp với phòng hành chính để có ý kiến về việc đề bạt tăng lơng, khen thởng...
T chc vn dng h thng ti khon k toỏn

Hệ thống tài khoản.
Công ty C phn Vit Hi Chõu áp chế độ kế toán theo quyết định số
48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính, đợc sửa đổi bổ
sung theo Thông t số 161/2007/TT BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ
Tài Chính, do đó hệ thống tài khoản đợc sử dụng theo quy định của quyết định
2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Tổ chức công tác kế toán tại công ty gồm 3 quá trình, nhng giữa chúng lại
có sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ với nhau.
2.1. Tổ chức chứng từ kế toán.
Tổ chức quá trình lập chứng từ kế toán tại Công ty c phn Vit Hi Chõu:
sử dụng các chứng từ ban đầu phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh. Các chứng
từ ban đầu đều đúng biểu mẫu của Bộ tài chính ban hành, bảo đảm các yếu tố cơ
bản cần thiết của một chứng từ.

Một số chứng từ mà công ty sử dụng:
* Chứng từ về tiền mặt bao gồm:
- Phiếu thu MS 01 - TT (QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC).
- Phiếu chi MS 01 - TT (QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC).
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Giấy thanh toán tiền tạm ứng MS 04 - TT.
*Chứng từ về bán hàng:

- Hoá đơn GTGT MS 01 - GTKT - 3LL.
- Hợp đồng kinh tế.
*Chứng từ về hàng tồn kho:
- Phiếu nhập kho MS 01 - VT.
- Biên bản kiểm kê vật t, hàng hoá.
* Tờ khai thuế GTGT MS 01 - GTGT.
* Một số chứng từ khác có liên quan nh bảng thanh toán tiền lơng, bảng
tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, đơn xin tạm ứng, hoá đơn thanh toán tiền điện
nớc, điện thoại...
2.2.Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ kế toán.
Công ty sử dụng các tài khoản tuân theo hệ thống tài khoản quốc gia. Vì là
công ty kinh doanh thơng mại nên công ty thờng sử dụng các tài khoản nh:
TK 111, TK 112, TK 141, TK 156, TK 211, TK 214, TK 311, TK 331, TK
333, TK 411, TK421, TK 511, TK 512, TK 641, TK 642, TK 911,...
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký - chứng từ.
Vì vậy, công ty có sử dụng các bảng kê, sổ chi tiết, các NKCT, sổ Cái các tài
khoản để phục vụ công tác kế toán trong công ty.
2.3.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
Định kỳ ( quý, năm ) công ty lập các báo cáo kế toán sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B 02 - DN ( ban hành theo
Quyết định số QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài
chính.)
- Bảng cân đối kế toán: mẫu số B 01 - DN ( ban hành theo Quyết định số
15/2006/ QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính.)
- Thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu số B 09 - DN.
3. Tổ chức sổ kế toán tại công ty.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký - chứng từ.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc ( đã kiểm tra ), kế toán phần hành ghi
vào các bảng kê, bảng phân bổ có liên quan.
Riêng các chứng từ có liên quan đến tiền mặt còn phải ghi vào sổ quỹ; liên

quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết thì ghi trực tiếp vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Căn
cứ vào các bảng kê lấy số liệu vào các Nhật ký - Chứng từ có liên quan. Đồng
thời, cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào NKCT liên quan.
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Cuối tháng, cộng các bảng kê, sổ chi tiết lấy số liệu ghi vào Nhật ký Chứng từ có liên quan. Sau đó, cộng các Nhật ký - chứng từ, kiểm tra đối chiếu
số liệu giữa các NKCT có liên quan rồi lấy số liệu từ các NKCT ghi vào các sổ
Cái. Định kỳ ( quý, năm ) lập báo cáo kế toán.
Tổ chức sổ kế toán tại Công ty C phn Vit Hi Chõu đợc khái quát theo
sơ đồ sau.

Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc, bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Sổ chi tiết


Bảng tổng hợp chi tiết

Đối chiếu
Ghi hàng ngày
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Báo cáo tài chính

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Ghi cuối tháng
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/ 01đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ thuế.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.

- Nguyên tắc và phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang Việt Nam
đồng: Theo tỷ giá ngân hàng thông báo tại thời điểm hạch toán (dùng tỷ giá thực tế ).
- Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: theo phơng pháp giá thực tế đích
danh.
- Phơng pháp trích khấu hao TSCĐ: theo phơng pháp khấu hao bình quân.
Phần II: lý luận chung về hạch toán vốn bằng tiền

Và các nghiệp vụ thanh toán
I. Kế toán vốn bằng tiền
1. Khái niệm kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dới hình thái giá
trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng. Trong quá
trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa đợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về
thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật t, hàng hoá để sản
xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Vì
vậy, quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp
và là một bộ phận của vốn lu động.
Mặt khác, vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết
sức chặt chẽ vì trong qúa trình luân chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị tham ô, lợi
dụng, mất mát. Do vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên
tắc, chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của nhà nớc.
Chẳng hạn, tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp để chi hàng ngày không vợt
quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp vf ngân hàng đã thoả thuận ghi trong hợp
đồng tiền mặt, khi có tiền thu bán hàng bằng tiền mặt thì doanh nghiệp phải nộp
vào ngân hàng.

Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lu
động của doanh nghiệp đợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và
trong các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ. Tiền gửi ngân
hàng và Tiền đang chuyển ( kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý).
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ
của Nhà nớc sau đây:
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do Ngân
hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán và đợc
theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007 - Ngoại tệ các loại.
- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải đợc đánh giá bằng tiền tệ tại
thời điểm phát sinh theo giá thực tế ( nhập, xuất). Ngoài ra phải theo dõi chi tiết
số lợng, trọng lợng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
- Vào cuối kỳ kế toán năm, kế toán phải điều chỉnh lại các ngoại tệ theo tỷ
giá hối đoái thực tế.
- Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện
các nhiệm vụ chủ yếu sau
- Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động của
từng loại vốn bằng tiền.
- Giám đốc chặt chẽ chấp hành các chế độ thu tiền mặt, tiền gửi, quản lý
ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
3. Kế toán tiền mặt
3.1. Nội dung hạch toán tiền mặt tại quỹ
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp gồm giấy bạc ngân hàng Việt Nam, ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng bạc... hiện đang quản lý tại doanh nghiệp.

3.2. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 Tiền mặt số tiền mặt ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý thực tế xuất quỹ.

- Các khoản tiền, vàng bạc, đá quý do các đơn vị khác và cá nhân khác ký
cợc, ký quỹ tại đơn vị, thì việc hạch toán nh các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Dùng vàng, bạc, đá quý khi nhập khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về
cân, đo, đong, đếm số lợng, trọng lợng và giám định chất lợng.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở và giữ sổ ghi chép theo trình tự
phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng,
bạc, đá quý tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc, đá quý nhận ký
cợc, ký quỹ phải theo dõi riêng một sổ hay một phần sổ. Thủ quỹ là ngời chịu trách
nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tại quỹ.
- Hàng ngày, thủ quỹ phải thờng xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và
tiến hành đối chiếu với số hiệu của sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, kế
toán và thủ quỹ phải tự kiểm tra để xác định đợc nguyên nhân và kiến nghị biện
pháp xử lý chênh lệch ( báo cáo thừa hoặc thiếu). Sổ quỹ tiền mặt đợc mở làm 2
liên, ghi chép và khoá sổ hàng ngày.
3.3. Mẫu sổ kiêm báo cáo quỹ.

Sổ quỹ tiền mặt
(kiêm báo cáo quỹ)
Ngày... tháng... Năm...
Chứng từ

Thu
Chi

Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Diễn giải

TK đối
ứng

Số tiền
Thu

Chi

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Số d đầu tháng
Số phát sinh
...
Cộng phát sinh
Số d cuối ngày
Kèm theo... chứng từ thu, chi
Ngày......tháng......năm....

Thủ quỹ ký
3.4. Tài khoản sử dụng và phơng pháp hạch toán
3.4.1. Tài khoản sử dụng
- Hạch toán tiền mặt tại quỹ đợc sử dụng trên tài khoản 111 Tiền mặt
- Tài khoản 111 phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ, tiền mặt tại quỹ của
đơn vị, bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý).
3.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111: Tiền mặt
Bên nợ:
Ghi giảm các khoản tiền mặt tăng trong kỳ do thu, nhập quỹ tiền mặt, số
tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên có:
Các khoản tiền mặt giảm trong kỳ do chi, xuất quỹ tiền mặt hoặc số tiền
mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê.

D bên nợ:
Các khoản tiền mặt hiện còn tồn quỹ
Tài khoản 111 Tiền mặt gồm có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 Tiền Việt Nam": Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền Việt Nam
và ngân phiếu tại quỹ.
- Tài khoản 1112 Tiền ngoại tệ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ ngoại tệ tại
quỹ.
- Tài khoản 1113 Vàng, bạc, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, kim khí quý,
đá quý nhập, xuất tồn quỹ theo giá mua thực tế.
3.4.3. Trình tự hạch toán tài khoản 111
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip



H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Kế toán các khoản thu, chi bằng tiền Việt Nam
* Các nghiệp vụ tăng:
Nợ TK 111 (1111): số tiền nhập quỹ
Có TK 511: Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
lao vụ dịch vụ
Có TK 711: Thu tiền từ hoạt động tài chính
Có TK 721: Thu tiền từ hoạt động bất thờng
Có TK 112: Rút tiền từ Ngân hàng
Có TK 131, 136, 141: Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 121,128,138,144,244: Thu hồi các khoản vốn
đầu t ngắn hạn, các khoản cho vay, các khoản ký cợc, ký quỹ
bằng tiền
Có TK 338(3381): Tiền thừa tại quỹ cha xác định rõ
nguyên nhân vv...

* Các nghiệp vụ giảm:
Nợ TK 112: Gửi tiền vào TK tại Ngân hàng.
Nợ TK 121,221: Xuất quỹ mua chứng hoán ngắn hạn và dài hạn.
Nợ TK 144,244: Xuất tiền mặt để thế chấp ký cợc, ký quỹ ngắn
hạn, dài hạn.
Nợ TK 211,213: Xuất tiền mua tài sản cố định đa vào sử dụng.
Nợ TK 241: Xuất tiền dùng cho công tác đầu t xây dựng cơ bản tự
làm
Nợ TK 152, 153, 156: Xuất tiền mua vật t hàng hoá về nhập kho
(Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên).
Nợ TK 611: Xuất tiền mua vật t, hàng hoá về nhập kho ( Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ).

Nợ TK 311, 315: Thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn.
Nợ TK 331: Thanh toán cho ngời bán
Nợ TK 333: Nộp thuế và các khoản khác cho Ngân sách Nhà Nớc.
Nợ TK334: Thanh toán lơng và các khoản cho ngời lao động vv.
Có TK 111( 1111): Số tiền mặt thực xuất quỹ.
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Kế toán các khoản thu, chi ngoại tê.
Đối với ngoại tệ, ngoài việc quy đổi ra Đồng Việt Nam, kế toán còn phải
theo dõi nguyên tệ trên TK 007-Ngân tệ các loại.
Việc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam phải tuân theo các quy định sau
đây:
Đối với các TK thuộc loại chi phí, doanh thu, thu nhập, vật t, hàng hoá, tài
sản cố định, bên nợ các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu hoặc
bên Có các tài khoản Nợ phải trả...

Dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có phát sinh
các nghiệp vụ bằng ngoại tẹ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng Đồng Việt Nam theo
tỷ giá mua vào của Ngân hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ kinh tế.
Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các TK tiền, các khoản
phải thu, phải trả đợc ghi sổ bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân

hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các khoản
chênh lệch tỷ giá (Nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc hạch toán
vào TK 413- Chênh lệch tỷ giá.
Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử
dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các TK tiền, phải thu, phải trả. Số chênh lệch
giữa tỷ giá hạch toán và tỷ gía mua của Ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đợc hạch toán vào TK 413 chênh lệch tỷ giá.
Tỷ giá hạch toán có thể là tỷ giá mua hoặc tỷ giá thống kê của Ngân hàng
và đợc sử dụng ổn định ít nhất trong một kỳ kế toán.
Cuối kỳ hạch toán, kế toán phải đánh giá lại số d ngoại tệ của các TK tiền,
các khoản phải thu, các khoản nợ phải trả theo tỷ giá mua của Ngân hàng Việt
Nam công bố tại thời điểm cuối kỳ để ghi sổ kế toán.
TK 413- Chênh lệch tỷ giá có kết cấu nh sau:
Bên nợ:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của vốn bằng tiền, vật t, hàng hoá và nợ
phải thu có gốc ngoại tệ.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ.
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Bên có:
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của vốn bằng tiền, vật t, hàng hoá và nợ

phải thu có gốc ngoại tệ.

Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ.
Xử lý chênh lệch tỷ giá.
* TK này cuối kỳ có thể có số d bên Có hoặc bên Nợ.
Số d bên Nợ: Chênh lệch tỷ giá cần phải đợc xử lý.
Số d bên có: Chênh lệch tỷ giá còn lại
Số chênh lệch tỷ giá trên TK 413- Chênh lệch tỷ giá chỉ đợc xử lý ( Ghi
tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lãi hoặc lỗ) khi có quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
Riêng đối với các đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các
nghiệp vụ mua bán ngoại tệ đợc quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán
thực tế phát sinh. Chênh lệch giữa giá thực tế mua vào và bán ra của ngoại tệ đợc
hạch toán vào TK 711-Thu nhập hoật động tài chính hoặc TK 811- Chi phí hoạt
động tài chính.
Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ đợc hạch toán nh sau:
Trờng hợp doanh nghiệp có sử dụng tỷ giá hạch toán.
+ Khi nhập ngoại tệ vào quỹ Tiền mặt
Doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ
-Trờng hợp tỷ giá hạch toán lớn hơn tỷ giá thực tế
Nợ TK 111: Tiền mặt (1112) (Tỷ giá hạch toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng ( Tỷ giá thực tế)
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá
-Trờng hợp tỷ giá hạch toán nhỏ hơn tỷ giá thực tế
Nợ TK 111: Tiền mặt (1112) (Tỷ giá hạch toán)
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Tỷ giá thực tế)
+ Khi xuất quỹ bằng ngoại tệ:

a. Mua vật t, hàng hoá, tài sản cố định.

-Trờng hợp tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá hạch toán
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu ( Tỷ giá thực tế )
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Nợ TK 153: Công cụ dụng cu ( Tỷ giá thực tế )
Nợ TK 156: Hàng hoá ( Tỷ gía thực tế)
Nợ TK 211: Tài sản cố đinh hữu hình ( Tỷ giá thực tế )
Có TK 111: Tiền mặt (1112) (Tỷ giá hạch toán)
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá
-Trờng hợp tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá hạch toán
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu ( Tỷ giá thực tế )
Nợ TK 153: Công cụ dụng cu ( Tỷ giá thực tế )
Nợ TK 156: Hàng hoá ( Tỷ gía thực tế)
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình ( Tỷ giá thực tế )
Có TK 111: Tiền mặt (1112) (Tỷ giá hạch toán)
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá
b. Chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh bằng
ngoại tệ
+ Xuất ngoại tệ trả nợ cho ngời bán
Nợ TK 331: Phải trả cho ngời bán ( Tỷ giá hạch toán)
Có TK 111: Tiền mặt (1112) ( Tỷ giá hạch toán)
- Trờng hợp doanh nghiệp không áp dụng tỷ giá hạch toán

+ Khi nhập quỹ ngoại tệ.
c. Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ
Nợ TK 111: Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá thực tế)
Nợ Tk 131: Phải thu của khách hàng ( Theo tỷ giá thực tế)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Tỷ gía thực tế)

+ Thu các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ.
Nợ TK 111: Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá thực tế)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng (Tỷ giá bình quân thanh
toán nợ)
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá ( số chênh lệch tỷ giá thực tế >
tỷ giá bình quân thanh toán nợ)
-Trờng hợp tỷ giá thực tế < tỷ giá bình quân thanh toán nợ thì số chênh
lệch đợc ghi vào bên Nợ TK 413.
+ Khi xuất quỹ ngoại tệ.
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

d. Xuất ngoại tệ mua vật t, hàng hoá, tài sản cố định chi trả các khoản chi
phí.
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu (Tỷ giá thực tế )
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ (Tỷ giá thực tế )
Nợ TK 156: Hàng hoá (Tỷ giá thực tế )

Nợ TK 211: TSCĐHH ( Tỷ giá thực tế)
Nợ TK 611: Mua hàng (Đối với phơng pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung(Tỷ giá thực tế)
Nợ TK 641: Chi phí mua hàng (Tỷ giá thực tế)
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Tỷ giá thực tế)
Có TK 111: Tiền mặt (1112) (Tỷ giá thực tế bình quân)
Có TK413: Chênh lệch tỷ giá( Số chênh lệch tỷ giá >tỷ giá thực tế
bình quân)
-Trờng hợp tỷ giá thực tế < Tỷ giá thực tế bình quân thì số chênh lệch đợc
ghi vào bên Nợ của TK 413)
Đến cuối năm, cuối quý nếu có biến động lớn về tỷ giá thì phải đánh giá lại
số ngoại tệ hiện có tại quỹ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm, cuối quý:

+ Nếu chênh lệch giảm.
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111: Tiền mặt (1112)
+ Nếu chênh lệch tăng.
Nợ TK 111: Tiền mặt (1112)
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá
Kế toán nhập xuất vàng, bạc, kim loại quý, đá quý.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý thì không coi vàng,
bạc, đá quý... là tiền mặt và phải coi là hàng hoá và hạch toán ở TK 156 Hàng
hoá
Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, các nghiệp vụ liên quan đến vàng,
bạc, đá quý, kim loại quý đợc hạch toán ở TK 111- Tiền mặt (1113).
Các nghiệp vụ tăng vàng, bạc, kim loại quý, đá quý ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (1113) : Giá thực tế tăng
Có TK 111(1111) hoặc TK112(1121): Số tiền chi mua thực tế)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng ( bán hàng thu bằng vàng bạc.)
Nguyn Th Xuõn

Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Có TK 138,144: Thu hồi các khoản cho vay các khoản thế chấp ký cợc,
ký quỹ
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh: Nhận liên doanh, cấp phát bằng
vàng bạc, đá quý...

Sơ đồ tổng hợp thể hiện quá trình hạch toán
thu chi tiền mặt
TK 511, 512

TK 111

Doanh thu bán hàng, SP, DV

TK112
Gửi tiền mặt vào NH

Tk 711, 712

TK 121, 128

Thu nhập hoạt động tài chính,

Hoạt động bất thờng
TK 112

Mua chứng khoán, góp vốn,
liên doanh, đầu t TSCĐ
TK 152, 153
156,611,211

Rút TGNH về quỹ

Mua vật t, hàng hoá,
TSCĐ

TK 131, 136
141
Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128
221,222,228
Thu hồi các khoản đầu t,
Ký cợc, ký quỹ

Các chi phí bằng tiền mặt
TK 331,315
331,333,334

Trả các khoản nợ phải trả

TK 144,244
Xuất tiền đi thế chấp, ký quỹ
Ký cợc


TK 142,241,
627,614,642

TK414,415,
431
Bổ xung quỹ

TK338,344
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Nhận tiền do đơn vị khác ký
cợc, ký quỹ
TK 338
Tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê

TK 138
Tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê

4. Kế toán tiền gửi ngân hàng
4.1. Nội dung hạch toán
Tiền gửi ngân hàng là số vồn bằng tiền của đơn vị đang gửi ở các ngân hàng

kho bạc nhà nớc hoặc công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại
tệ, các loại vàng, bạc, kim loại quý, đá quý.
Việc gửi tiền vào ngân hàng, kho bạc Nhà nớc hoặc các công ty tài chính là
rất cần thiết yêu cầu trong công tác quản lý tài sản, giao dịch thanh toán.
Các đơn vị gửi các loại vốn bằng tiền vào ngân hàng, kho bạc Nhà nớc...
chẳng những vẫn có toàn quyền sử dụng, tránh đợc h hao, mất mát, thanh toán,
chi trả nhanh chóng, thuận lợi, an toàn mà còn đợc hởng khoản lãi tăng thu nhập
cho đơn vị.
4.2. Nguyên tắc hạch toán
Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của đơn vị là các
giấy báo có, báo nợ hoặc các bảng kê sao của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc
(uỷ nhiệm thu, uỷ nhiêm chi, séc chuyển khoản)
Nếu có sai lệch giữa số liệu của chứng từ ngân hàng với chứng từ của đơn vị
thì đơn vị phải ghi theo số liệu chừng từ ngân hàng, số chênh lệch đợc theo dõi
riêng và thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại.
Phải tổ chức kế toán chi tiết tiền gửi theo từng ngân hàng, từng kho bạc,
từng công ty tài chính để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu xác minh, để
theo dõi tình hình biến động các khoản tiền gửi của đơn vị tại các ngân hàng,
kho bạc Nhà nớc hoặc các công ty tài chính, kế toán sử dụng TK 112- Tiền gửi
ngân hàng.
4.3. Kết cấu của TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Bên nợ:
Ghi các khoản tiền gửi vào ngân hàng
Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (TH tỷ giá ngoại tệ tăng)
Bên có:
Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại
ngoại tệ ( TH tỷ giá ngoại tệ giảm)
Số d bên nợ:
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12


Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Số tiền còn gửi ở ngân hàng
* Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1121: Tiền Việt Nam (Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang
gửi tại các ngân hàng)
Tài khoản 1122: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại các ngân hàng.
Tài khoản 1123: Vàng, bạc, kim loại quý, đá quý đang gửi tại các ngân hàng.
4.4. Phơng pháp hạch toán
+ Số lợi tức tiền gửi ngân hàng đợc hởng
Nợ TK 111, 112- Nếu phải thu tiền
Nợ TK 138- Phải thu khác (Nếu cha thu đợc)
Có TK 711- Thu nhập hoat động tài chính
Số chênh lệch số liệu trên sổ của doanh nghiệp so với số liệu của ngân hang
vào cuối tháng cha rõ nguyên nhân.
- Trờng hợp số liệu của Ngân hàng > số liệu trên sổ kế toán của Doanh nghiệp.
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 (3388): Phải trả, phải nộp khác
Sang tháng sau, khi xác định đợc nguyên nhân sẽ ghi sổ theo từng trờng hợp.
Nợ TK 338 (3388): Phải trả, phải nộp khác
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (Nếu doanh nghiệp nhầm lẫn)
Hoặc Có TK 511: Doanh thu hoạt động bán hàng
Có TK 711: Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 721: Thu nhập hoạt động bất thờng

- Trờng hợp số liệu của ngân hàng < số liệu trên sổ kế toán của đơn vị:
Nợ TK 138 (1388): Phải thu khác
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng

Sang tháng sau khi xác định đợc nguyên nhân ghi:
Nợ TK 112: (Nếu ngân hàng ghi thiếu)
Nợ TK 511,811,821...(Nếu doanh nghiệp ghi thừa)
Có TK 138 (1388): Số thừa đã xử lý
Sơ đồ hạch toán
TK 111
Gửi tiền vào NH
Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

TK 112

TK111
Rút tiền gửi NH
Chuyờn tt nghip


H Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

TK511,512

TK152,153
156,611


Doanh thu bán sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ
TK131,136, 141

Mua vật t hàng hoá

Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128,221,222
Thu hồi vốn đầu t bằng
chuyển khoản

TK 211,213,214
Mua TCSĐ, thanh toán,
chi phí XDCB

TK338,334
Nhận ký cợc, ký quỹ của
đơn vị khác
TK144,244
Thu hồi tiền ký cợc, ký quỹ
TK411,441, 451, 461
-Nhận vốn liên doanh do ngân
sách cấp, cổ đông góp
-Nhận tiền cấp dới nộp lên để
lập quỹ quản lý cấp trên.
-Nhận kinh phí sự nghiệp
TK711, 721
Thu nhập hoạt động tài chính,
hoạt động bất thờng


TK311,315,
331,333,336,338
Thanh toán các khoản nợ
phải trả
TK121,128
Mua chứng khoán, góp
vốn liên doanh
TK144,244
Xuất tiền ký cợc,ký quỹ
TK627,641,642
Thanh toán các khoản
chi phí phục vụ SX

5. Hạch toán tiền đang chuyển:
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng,
kho bạc nhà nớc hoặc gửi vào bu điện để chuyển vào Ngân hàng hay đã làm thủ
tục chuyển tiền từ tài khoản của Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhng cha
nhận đực giấy báo có của Ngân hàng.
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang ở trong các trờng
hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho Ngân hàng.
- Chuyển tiền qua bu điện trả cho các đơn vị khác.

Nguyn Th Xuõn
Lp: CKT1-K12

Chuyờn tt nghip



×