Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.37 KB, 34 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN TRÀNG AN..................................................................................1
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................1
1.1. Qúa trình hình thành:.........................................................................1
1.2. Tên và địa chỉ giao dịch của công ty..................................................1
1.3. Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần........................................2
1.4. Thành viên..........................................................................................2
1.5 Ngành nghề kinh doanh:......................................................................2
2. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty.....................................6
2.1. Chức năng:.........................................................................................6
2.2. Nhiệm vụ: ..........................................................................................7
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công Ty Cổ Phần Tràng An...................7
3. Năng lực hiện tại của công ty:.................................................................11
4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian gần
đây...............................................................................................................14
CHƯƠNG II: CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN
ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY............................................................................15
1. Tình hình đầu tư phát triển .....................................................................15
1.1. Tình hình đầu tư vào tài sản cố định................................................15
1.2. Đầu tư cho R&D và quản lý đào tạo:...............................................18
2. Vốn và nguồn vốn đầu tư:.......................................................................19
3. Phương pháp lập dự án............................................................................20
4. Tình hình tổ chức quản lý và kế hoạch hóa đầu tư: ...............................22
4.1. Tình hình tổ chức quản lý đầu tư: ....................................................22
4.2. Công tác kế hoạch hóa đầu tư: ........................................................23
5. Công tác thẩm định dự án.......................................................................25
6. Nội dung phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu
tư..................................................................................................................26
7. Tình hình hợp tác đầu tư với nước ngoài và hoạt động chuyển giao công
nghệ.............................................................................................................27


8. Công tác đấu thầu, quản lý hoạt động đấu thầu......................................28
9. Nội dung, phương pháp phân tích rủi ro đầu tư......................................29
CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................................30
1. Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty trong tương lai............30
1.1. Mục tiêu dài hạn:..............................................................................30
1.2. Mục tiêu trước mắt:..........................................................................30
1.3. Phương hướng phát triển: ...............................................................30
2. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả đầu tư công ty cổ phần Tràng An..31
2.1. Phát triển sản phẩm thế mạnh của công ty, khai thác tối đa công suất
có thể được, đồng thời thực hiện đa dạng hóa sản phẩm................................31
2.2. Nâng cao khả năng huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.........31
2.3. Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: .................................32
2.4. Tăng cường hoạt động marketing.....................................................32
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN TRÀNG AN.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1. Qúa trình hình thành:
- Tiền thân là xí nghiệp Công-tư hợp danh Bánh -Mứt-Kẹo Hà
Nội(Thành lập sau cải tạo Công thương tư bản, tư doanh ở miền Bắc). Năm
1975 tách thành 2 xí nghiệp là xí nghiệp Bánh- Mứt - Kẹo Hà Nội(thuộc Sở
Thương Nghiệp) và xí nghiệp Kẹo Hà Nội(thuộc Sở Công Nghiệp).
- Ngày 18/4/1975 Xí Nghiệp Kẹo Hà Nội được thành lập, thuộc Sở Công
Nghiệp Hà Nội, đóng tại 204 Đội Cấn, quận Ba Đình, theo quyết định số
53/CN-UBHCTP.
- Ngày1/8/1989 sáp nhập Xí nghiệp Kẹo Hà Nội với Xí nghiệp chế biến
tinh bột mỳ Nghĩa Đô và đổi tên thành Nhà máy Kẹo Hà Nội, theo quyết định
số 169/QĐ-UB. Nhà máy gồm 2 cơ sở là Cầu Giấy thuộc phường Quan Hoa
và Nghĩa Đô thuộc phường Nghĩa Đô.
- Ngày 8/12/1992 Nhà máy kẹo Hà Nội đổi tên thành Công ty bánh kẹo

Tràng An theo quyết định số 3128/QĐUB của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội. Địa chỉ Phùng Chí Kiên-thị trấn Nghĩa Đô-quận Cầu Giấy-tp Hà Nội.
- Ngày 29/12/1999 Cổ phần hóa một bộ phận của công ty bánh kẹo
Tràng An tại phương Quan hoa, quận Cầu Giấy, thành lập công ty cổ phần
dịch vụ thể thao giải trí Quan Hoa với vốn pháp định 6 tỷ đồng.
- Ngày1/10/2004: công ty bánh kẹo Tràng An chính thức được cổ phần
hóa thành Công Ty Cổ Phần Tràng An(DNNN) với 51% vốn nhà nước theo
QĐ số 6238/Q Đ-UB của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội
1.2. Tên và địa chỉ giao dịch của công ty.
Tên công ty(tiếng Việt) : Công ty cổ phần Tràng An.
1
Tên công ty(tiếng Anh) : TRANGAN JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch:(viết tắt) : TRANGAN.,JSC.
Trụ sở chính:
Địa chỉ : Số1- Phùng Chí Kiên-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-Hà Nội.
Điện thoại:(84-4)2679999 Fax:(84-4) 7564138.
1.3. Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Vốn điều lệ : 22.200.000.000 đồng (hai mươi hai tỷ, hai trăm triệu
đồng).
Giấy CNĐKKD số: 0103005601 : Ngày cấp: 01/10/2004
Cơ quan cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội.
Công ty mẹ: Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà.
Tài khoản: 10A-00042, Ngân hàng Công Thương Cầu Giấy.
Mã số thuế: 0100102911-1.
1.4. Thành viên
Công ty cổ phần Tràng An có 3 xí nghiệp thành viên:
 Xí nghiệp kẹo: Sản xuất kẹo cứng cao cấp(Lilipop,lạc xốp, hoa quả),
Tổng hợp, kẹo mềm cao cấp-Toffee, Hương cốm, Socola sữa, Sữa dừa…
 Xí nghiệp bánh: Sản xuất bánh quy, Bánh quế, Snack, Gia vị.
 Xí nghiệp cơ nhiệt: xí nghiệp phục vụ(Cơ-Nhiệt-Điện)

Với hơn 40 năm kinh nghiệm, công ty đã không ngừng lớn mạnh và phát
triển. Đặc biệt là từ sau khi côt phần hóa, hiện tại công ty là 1 trong 100
doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, với nhiều sản phẩm
TOPTEN, 10 năm Hàng Việt Nam chất lượng cao, Sao Vàng Đất Việt,
Thương hiệu nổi tiếng Việt Nam…
1.5 Ngành nghề kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh:
2
 Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm Công nghiệp thực phẩm- vi sinh;
Xuất nhập khẩu các loại: vật tư; nguyên liệu, hương liệu, phụ gia, thiết bị, phụ
tùng có liên quan đến ngành công nghiệp thực phẩm - vi sinh.
 Dịch vụ đầu tư, tư vấn, tạo nguồn vốn đầu tư, nghiên cứu đào tạo,
chuyển giao công nghệ, thiết kế, chế tạo, xây, lắp đặt thiết bị và công trình
chuyên ngành công nghiệp thực phẩm;
 Kinh doanh khách sạn, chung cư, nhà hàng, đại lý cho thuê văn phòng,
du lịch, hội chợ, triển lãm, thông tin, quảng cáo;
 Tham gia mua, bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán;
- Mục tiêu kinh doanh:
 Không ngừng nâng cao lợi ích của cổ đông;
 Tăng tích luỹ, phát triển sản xuất kinh doanh;
 Làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước;
 Nâng cao thu nhập của người lao động trong Công ty
- Sản phẩm chủ yếu:
 KẸO CHEWY CAO CẤP CÁC LOẠI: Được sản xuất từ sữa tươi
nguyên chất trên dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại nhất Việt nam, theo
nguyên lý cô chân không màng siêu mỏng(super thin vacuum cooker) đảm
bảo sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhờ to cô thấp t
o
≤ 93,7
O

C, do đó sản
phẩm giữ được hương vị tự nhiên và vi chất dinh dưỡng, dễ ăn và thích hợp
với mọi lứa tuổi.
 KẸO CỨNG HOA QUẢ, LÔLIPOP : Mang hương vị hoa quả đặc
trưng, đa dạng của miền nhiệt đới, kẹo que lôly đặc biệt được các em nhỏ yêu
thích vì có que cắm ăn hợp vệ sinh, rất phù hợp với picnic.
 BÁNH QUẾ: Là sản phẩm bánh quế số 1 Việt nam, bán chạy nhất
trên thị trường trong nhiều năm qua
3
 TEPPY SNACK : Đi vào thị trường và có ấn tượng tốt với người tiêu
dùng vì chất lượng cao, sản xuất trên dây chuyền thiết bị của Cộng hoà Pháp
với công nghệ đùn ép, rất an toàn cho sức khoẻ, đặc biệt do công nghệ mới
snack không qua chiên ở nhiệt độ cao có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ
như 1 số sản phẩm khác theo khuyến cáo của WHO.
 BÁNH QUI GOLDEN COIN : Sản phẩm được người tiêu dùng ưa
thích nhờ chất lượng cao và chủng loại đa dạng.
 BÁNH PHÁP- Paris Pancake : Công nghệ của Pháp, là sản phẩm lần
đầu tiên được sản xuất tại Việt nam. Với các vị kem đa dạng làm từ nguyên
liệu cao cấp của Châu Âu, sản phẩm đem lại cho người tiêu dùng cảm giác
thơm ngon, bổ dưỡng.
 BÁNH MỲ PHÁP TYTI Sức Sống Mới: Bánh mỳ dinh dưỡng, hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP Code 2003, sản phẩm bảo quản lâu,
bao gói tiện dụng, có thể mang theo mọi lúc mọi nơi, thích hợp với mọi lứa
tuổi.
Sản phẩm của công ty được tiêu thụ khắp các tỉnh thành trên cả nước,
ngoài ra các sản phẩm của công ty còn xuất khẩu sang thị trường các nước:
Trung Quốc, Malaysia, Mông cổ, Đài Loan.
- Giải thưởng:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN là một trong những doanh nghiệp
chuyên sản xuất bánh kẹo có chất lượng hàng đầu Việt nam. Một số giải

thưởng tiêu biểu:
1. Liên tục giành được danh hiệu " Hàng Việt nam chất lượng cao"
1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2005, 2006, 2007 và mới đây nhất là
HVNCLC 2008 do người tiêu dùng bình chọn.
2. Nhiều sản phẩm bánh kẹo đã đạt Huy chương vàng, bạc, đồng qua các
kỳ Hội chợ Quốc tế Hàng Công nghiệp như kẹo Cốm, Sôcôla Sữa,...
4
3. Thương hiệu "Tràng An" giành được giải " Thương hiệu uy tín chất
lượng" trong Hội chợ Thương hiệu nổi tiếng tháng 10/2005.
4. Trong hội chợ "Doanh nghiệp hướng tới ngàn năm Thăng long" tháng
11/2005, Tràng An đã vinh dự được nhận cúp vàng từ BTC do Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội trao tặng. Với danh hiệu này Tràng An là doanh
nghiệp tiêu biểu của thành phố Hà nội 2005.
5. Năm 2006 Tràng An đã đoạt cúp vàng Thương hiệu Việt uy tín chất
lượng do bạn đọc Mạng Thương hiệu Việt, tạp chí thương mại, tin tức sở hữu
trí tuệ bình chọn.
6. Giải vàng Chất lượng an toàn thực phẩm Do Hội Khoa học kỹ thuật
An toàn thực phẩm Việt nam, Mạng truyền thông điện tử chất lượng an toàn
thực phẩm Việt nam tổ chức với sản phẩm kẹo CHEWY ( sản phẩm công
nghệ mới) và bánh quế.
7. Cúp vàng Topten Sản phẩm Thương hiệu Việt uy tín chất lượng 2006
với sản phẩm bánh pháp và sản phẩm bánh quế.
8. Năm 2005, Tràng An đã chính thức áp dụng hệ thống quản lý ISO
9001:2000 và được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận Quacert.
9. Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP Code 2003 và được
chứng nhận bởi tổ chức TQCSI vào tháng 11 năm 2006.
10. 02/09/06, thương hiệu Tràng An đã vinh dự được trao giải thưởng
"SAO VÀNG ĐẤT VIỆT 2006" tại hội trường Ba Đình.
11. Là 1 trong 500 Thương hiệu mạnh Việt Nam - VCCI quyết định
12. Tràng An đoạt Cúp Vàng “Thương hiệu và Nhãn hiệu“ năm 2007.

Tổng Giám Đốc Trịnh Sỹ đoạt Cúp “Doanh nhân tâm tài“ 2007.
13. Thương hiệu Tràng An đoạt giải “Quả Cầu Vàng“, sản phẩm bánh
mỳ TYTI đoạt giải “Tinh hoa Việt Nam“.
5
14. Sản phẩm bánh kẹo Tràng An được công nhận là 1/10 sản phẩm chủ
lực của thành phố Hà Nội.
15. 02/09/08, thương hiệu Tràng An đã vinh dự được trao giải thưởng
"SAO VÀNG ĐẤT VIỆT 2008" tại Trung tâm Hội nghị Quốc Gia Mỹ Đình.
16. Hàng Việt Nam chất lượng cao 10 năm (1998-2008).
17. Giải thưởng Môi trường Việt Nam năm 2008 do Bộ Tài nguyên môi
trường trao tặng tháng 6/2008 tại thành phố Nha Trang, Khánh Hòa.
TRANGAN JSC là thành viên của các hiệp hội sau:
- Thành viên Câu lạc bộ - Hàng Việt Nam chất lượng cao.
- Hội viên Hội Khoa học kỹ thuật An toàn thực phẩm Việt nam.
- Hội viên Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam - VCCI.
- Hội viên Hiệp hội Chống hàng giả, hàng nhái Việt nam VATAP
- Hội viên Hội Mã số mã vạch.
- Hội viên Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố Hà nội – HBA.
- Hội viên Câu lạc bộ Doanh nghiệp Nhà nước - Viện Nghiên cứu quản
lý kinh tế Trung ương.
2. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty.
2.1. Chức năng:
- Công ty có chức năng cơ bản là sản xuất bánh kẹo và một số mặt hàng
thực phẩm khác. Hàng năm công ty sản xuất khoảng 4000 tấn với 40-50
chủng loại mặt hàng khác nhau, như: Kẹo tổng hợp, kẹo cà phê, kẹo hoa quả,
bánh Snack, bánh quế.. Công ty có thể thay đổi chủng loại và mẫu mã sản
phẩm theo nhu cầu của thị trường.
- Giới thiệu và đưa sản phẩm của công ty tới nguời tiêu dùng cuối cùng
thông qua các kênh phân phối.
6

2.2. Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trường, nhu cầu khách hàng để sản xuất những sản
phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và phải xây dựng cho
mình kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp lý.
- Không ngừng cải tiến cơ cấu quản lý, trang thiết bị sản xuất, đa dạng
hóa các chủng loại sản phẩm để phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng.
- Sử dụng hiệu quả bảo toàn vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật, kinh doanh trên
cơ sở có lãi để tái mở rộng sản xuất.
- Hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, người lao động và không
ngừng nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công Ty Cổ Phần Tràng An
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến bao
gồm các phòng ban phân xưởng và các đội sản xuất với các chức năng và
nhiệm vụ khác nhau dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và các Phó Giám
đốc công ty. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Tràng An được thể hiện cụ
thể ở sơ đồ sau:
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
7
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN ĐIỀU HÀNH
TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐCKẾ TOÁN
TRƯỞNG
phßng
tµi
chÝnh

to¸n

phßng
MarKE
TING -
b¸n
hµng
v¨n
phßng
c«ng ty
phßng

ho¹ch
s¶n
xuÊt
phßng
NGHIÊN
CỨU&
PHÁT
TRIỂN
phßng

THUẨT

ĐIỆN
phßng
QUẢNG
CÁO
xÝ nghiÖp
kÑo I
xÝ nghiÖp
kÑo II

xÝ nghiÖp
b¸nh I
xÝ nghiÖp
b¸nh II
8
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể:
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, toàn quyền nhân
danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
công ty như chiến lược kinh doanh, phương án đầu tư, bổ, miễn nhiệm, cách
chức Giám Đốc, Phó Giám Đốc, Kế toán trưởng..
- Giám đốc điều hành: là người trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động
của công ty.
- Phòng Nghiên cứu và Đầu tư phát triển(R&D)
+ Báo cáo các hoạt động kĩ thuật hàng tháng, quí theo yêu cầu.
+ Đăng kí chất lượng, mã số vạch, hệ thống quản lí chất lượng.
Nghiên cứu: Chiến lược, nghiên cứu phân tích bên ngoài và bên trong
Công ty, pháp lý.
Phát triển: Dự án đầu tư mới , phát triển sản phẩm hoàn thiện qui trình
sản xuất đồng thời nghiên cứu sản phẩm mới. Báo cáo các hoạt động kĩ thuật
hàng tháng, quí theo yêu cầu. Đăng kí chất lượng , mã số vạch, hệ thống quản
lí chất lượng.
- Phòng quản lý chất lượng: Kiểm tra đảm bảo chất lượng nguyên vật
liệu đầu vào. Xây dựng các phương pháp kiểm tra. Kiểm tra đảm bảo chất
lượng bán thành phẩm nhập kho hàng ngày. Kiểm tra chất lượng thành phẩm
bảo quản trong kho, thảnh phẩm trả về của các đại lý và tổ bán hàng. Báo cáo
tổng kết chất lượng sản phẩm toàn công ty hàng tháng, quí theo yêu cầu.
- Phòng marketing và bán hàng:
Bán hàng:
+ Xử lý đặt hàng từ các đại lý. Tổ chức bán hàng 2 hoặc 3 cấp.
+ Quản lý bán hàng vùng. Dịch vụ sau bán hàng.

+ Cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Marketing:
9
+Phát triển thị trường mới. Phát triển kinh doanh.
+Thiết kế mẫu mã bao bì, phân tích đánh giá thị trường.
+Xúc tiến thương mại, quảng cáo bán hàng.
- Phòng Kế toán: Chỉ đạo công tác thống kê, thực hiện công tác kế toán
và tài chính, sử dụng tốt tài sản, tiền vốn. Phân tích đánh giá kết quả sản xuất
kinh doanh, cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết cho Giám đốc, các
phòng nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch kinh doanh.
- Phòng tổ chức nhân sự: Nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển
nguồn nhân lực, hoàn thiện cơ cấu nhân lực, cơ cấu quản lý phù hợp với hoạt
động của công ty trong từng thời kì. Xác định nhu cầu đào tạo, tuyển dụng và
bố trí cán bộ, nhân viên. Lựa chọn các tiêu chuẩn, phương pháp tuyển chọn
phù hợp.
- Phòng hành chính: thực hiện quản lý hành chính, quản lý hồ sơ văn
thư lưu trữ và các thiết bị văn phòng, nhà khách, tổ chức công tác thi đua
tuyên truyền.
- Phòng Công nghệ kĩ thuật: Chịu trách nhiệm giám sát, theo dõi việc
thực hiện các quá trình công nghệ, đảm bảo chất lượng sản phẩm, nghiên cứu
chế thử sản phẩm mới, nghiên cứu ứng dụng khoa học kĩ thuật đưa vào sản
xuất. Xây dựng kĩ thuật công nghệ, quy trình công nghệ, quá trình tái chế, các
hành động khắc phục và phòng ngừa trong các dây chuyền sản xuất.
- Phòng kế hoạch-sản xuất: Xây dựng phương hướng, kế hoạch phát
triển của công ty trong ngắn hạn và dài hạn, trực tiếp xây dựng các chỉ tiêu kế
hoạch sản xuất. Lập kế hoạch điều độ sản xuất, giá thành kế hoạch. Thanh tra
định kì quá trình sản xuất của các phân xưởng.
- Phân xưởng cơ điện: Phân xưởng này thực hiện kế hoạch sửa chữa ,
bảo dưỡng thiết bị, cung cấp hơi, điện nước và sửa chữa thiết bị máy móc đột
xuất tại các phân xưởng sản xuất trong công ty.

10
- Phòng bảo vệ y tế: Bảo vệ an ninh trật tự, hướng dẫn kiểm soát ra vào,
Y tế thực hiện công tác y tế dự phòng và hồ sơ chăm sóc sức khỏe.
- Các tổ sản xuất: trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sản xuất ra sản phẩm cho
công ty.
- Tổ kho vận, tổ sửa chữa, tổ bốc xếp.
Như vậy, cơ cấu tổ chức của công ty được tổ chức theo cấu trúc trực
tuyến- chức năng; các phòng ban của công ty đều có nhiệm vụ, chức năng
riêng nhưng tất cả đều làm việc giúp Giám đốc, chiu sự quản lý của giám đốc
theo lĩnh vực chuyên môn được phân công và chịu trách nhiệm trước giám
đốc, trước pháp luật, Nhà nước về chức năng hoạt động và về hiệu quả của
công việc được giao.
Có thể nói việc phân định rõ chức năng và nhiệm vụ cho các phòng ban
của công ty là điều kiện tiền đề cho công tác quản lý lao động có hiệu quả,
đồng thời gắn trách nhiệm của mỗi phòng ban, phân xưởng với sự thành bại
trong quản lí kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua đó mỗi người trong
tập thể cũng có trách nhiệm đối với công việc của chính họ và không ngừng
học hỏi, trau dồi kiến thức để áp dụng và sản xuất góp phần tạo vị thế của
công ty trên thị trường.
3. Năng lực hiện tại của công ty:
*Qui mô hiện tại:
Tổng diện tích đất sử dụng: 26.634m2;
Tổng số tài sản:73.164 triệu đồng;
Năng lực sản xuất: 5000 tấn/năm;
Doanh thu:~100 tỷ đồng/năm;
*Nhân sự:
Năm 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng số lao
động(người)
430 374 422 504 569

11

×