Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Phát triển văn hóa doanh nghiệp của công ty TNHH MTV điện lực hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THANH GIANG

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA
CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THANH GIANG

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA
CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành
Mã số

: Quản trị kinh doanh
: 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐỖ MINH CƢƠNG

HÀ NỘI - 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
NỘI DUNG ...............................................................................................................14
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP .....................14
1.1. Tổng quan về văn hóa doanh nghiệp .................................................................14
1.1.1. Khái niệm về văn hoá doanh nghiệp và phát triển văn hóa doanh nghiệp......14
1.1.2. Các cấp độ văn hóa doanh nghiệp (Edgar H. Schein) .....................................15
1.1.3. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp ...................................................................18
1.1.4. Tác động kìm hãm sự phát triển doanh nghiệp của VHDN ............................23
1.2. Biểu hiện của văn hoá doanh nghiệp .................................................................25
1.2.1. Các biểu trƣng trực quan .................................................................................25
1.2.2. Các biểu trƣng phi trực quan của văn hoá doanh nghiệp ................................28
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến văn hoá doanh nghiệp ...........................................32
1.3.1. Ảnh hƣởng của văn hoá dân tộc ......................................................................32
1.3.2. Nhà lãnh đạo - Ngƣời tạo ra nét đặc thù của văn hóa doanh nghiệp ..............35
1.3.3. Những giá trị văn hoá học hỏi đƣợc ................................................................36
1.3.4. Môi trƣờng kinh doanh và đội ngũ công chức quản lý ...................................37
1.4. Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp...................................................38
1.4.1. Mục tiêu của việc xây dựng và phát triển vǎn hóa doanh nghiệp ...................38
1.4.2. Quy trình xây dựng và phát triển một hệ thống văn hóa doanh nghiệp ..........39
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
TRONG CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI DƢƠNG .................................44

2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng ......................44
2.1.1. Lịch sử hình thành và chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV
Điện lực Hải Dƣơng ..................................................................................................44


2.1.2. Tình hình tổ chức hoạt động của Công ty Điện lực Hải Dƣơng .....................47
2.2. Kết quả khảo sát thực tế tình hình thực hiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng ............................................................................52
2.2.1. Mô tả tổng quan mẫu khảo sát ........................................................................52
2.2.2. Kết quả nghiên cứu .........................................................................................53
2.3. Quá trình tạo dựng văn hoá doanh nghiệp tại Công ty Điện lực Hải Dƣơng. ...59
2.3.1. Cấu trúc hữu hình của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng ...............59
2.3.2. Những giá trị đƣợc tuyên bố ...........................................................................71
2.4. Đánh giá tình hình phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Công ty .....................75
2.4.1. Những thành công mà VHDN đã mang lại cho Công ty ................................75
2.4.2. Một số vấn đề còn tồn tại của mô hình VHDN trong Công ty .......................78
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN VHDN Ở CÔNG TY
TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI DƢƠNG ..................................................................86
3.1. Các mục tiêu và định hƣớng phát triển của Điện lực Hải Dƣơng ......................86
3.1.1. Mục tiêu ..........................................................................................................86
3.1.2. Định hƣớng......................................................................................................86
3.2. Một số giải pháp để hoàn thiện và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty
Điện lực Hải Dƣơng ..................................................................................................87
3.2.1. Hoàn thiện việc xây dựng thể chế theo hƣớng nâng cao trách nhiệm cá nhân
của mỗi ngƣời trong việc Phát triển VHDN .............................................................87
3.2.2. Nâng cao vai trò của đội ngũ cán bộ quản trị trong việc phát triển văn hóa
doanh nghiệp .............................................................................................................92
3.2.3. Nâng cao nhận thức của CBCNV Công ty về vai trò của VHDN ..................96
3.2.4. Phát triển các yếu tố hữu hình của VHDN ......................................................99
3.2.5. Hoàn thiện và triển khai bộ quy tắc ứng xử ..................................................104

3.2.6. Xây dựng các chính sách tiền lƣơng, khen thƣởng, phê bình, kỷ luật ..........106
3.3. Một số kiến nghị với EVN, EVNNPC .............................................................107
KẾT LUẬN .............................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................111


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan các kết quả nghiên cứu đƣa ra trong luận án này dựa trên
các kết quả thu đƣợc trong quá trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung của
luận án có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách,
tạp chí đƣợc liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo.

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2015
TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Thanh Giang


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc công trình nghiên cứu này, ngoài sự nỗ lực của
bản thân, tác giả còn nhận đƣợc sự giúp đỡ rất lớn từ PGS.TS Đỗ Minh
Cƣơng, ngƣời đã luôn quan tâm, trách nhiệm và nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp
đỡ, động viên tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu của mình. Tác giả
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Đỗ Minh Cƣơng.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô trong Khoa Quản trị
kinh doanh - trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia, các bạn đồng nghiệp,
lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty Điện lực Hải Dƣơng và các bạn lớp
Cao học Quản trị kinh doanh QH 2008- E đã giúp đỡ tác giả trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2015

TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Thanh Giang


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

EVN

Tập đoàn điện lực Việt Nam

EVN NPC

Tổng Công ty Điện lực miền Bắc

PC

Công ty Điện lực

PCHD

Công ty Điện lực Hải Dƣơng


TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

VHDN

Văn hóa doanh nghiệp

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Cơ cấu cán bộ công nhân viên Công ty từ năm 2010-2014......................49
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010-2014 ...................................51
Bảng 2.3. Kết quả nghiên cứu nhận thức VHDN của Công ty (câu hỏi 8) ...............55
Bảng 2.4. Kết quả nghiên cứu nhận thức VHDN của Công ty (câu hỏi 9) ...............55
Bảng 2.5: Đánh giá sức mạnh văn hóa doanh nghiệp PCHD ...................................57
Bảng 2.6: Đánh giá văn hóa đội ngũ cán bộ quản trị PC Hải Dƣơng .......................58

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ các cấp độ văn hoá doanh nghiệp ...................................................16
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Điện lực Hải Dƣơng ..................................48
Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu theo độ tuổi lao động tại PCHD năm 2014 ......................49
Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu trình độ học vấn của nhân viên PCHD năm 2014 ............50
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính (%) ..............................................51

Hình 2.5. Kết quả nghiên cứu nhận thức VHDN của DN (câu hỏi 4) ......................53
Hình 2.6. Kết quả nghiên cứu nhận thức VHDN của DN (câu hỏi 5) ......................54

iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nếu nhƣ văn hoá là yếu tố tạo nên sự khác biệt của một dân tộc này với một
dân tộc khác thì văn hoá doanh nghiệp cũng là một nhân tố tạo nên những bản sắc
riêng có ở một doanh nghiệp.
Trên thực tế, văn hoá kinh doanh chỉ mới đƣợc bƣớc đầu hình thành trong
các doanh nghiệp Việt Nam và thực sự đƣợc coi trọng trong thời gian cách đây
không xa. Song những gì mà các doanh nghiệp đã tạo dựng đƣợc đáng ghi nhận và
khích lệ. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế các doanh nghiệp Việt Nam cần
phải có những bƣớc đi chiến lƣợc đồng thời không ngừng củng cố sáng tạo những
giá trị văn hoá, những bản sắc văn hoá riêng có của doanh nghiệp mình để đáp ứng
nhu cầu cạnh tranh quốc tế. Ngày nay, việc xây dựng và phát triển văn hoá doanh
nghiệp đƣợc hầu hết các doanh nghiệp chú trọng, quan tâm để tạo ra một thƣơng
hiệu mạnh và nâng cao sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trên thế giới.
Với bề dày truyền thống cách mạng, 45 năm qua, trên con đƣờng xây dựng
và trƣởng thành, Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng đã đóng góp xứng đáng
trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nƣớc, bảo vệ và xây
dựng tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc,
Điện lực Hải Dƣơng cũng gặp không ít thách thức, khó khăn, đặc biệt trong bối
cảnh hiện nay khi kinh tế Việt Nam trên đƣờng hội nhập với nền kinh toàn cầu. Để
vƣợt qua những khó khăn này, Ban Lãnh đạo Điện lực Hải Dƣơng đã có những chỉ
đạo kiên quyết, đƣa Điện lực Hải Dƣơng có những bƣớc phát triển nhảy vọt. Trách
nhiệm với cộng đồng, với xã hội cũng là một trong những nhiệm vụ chính trị xã hội
quan trọng của Điện lực Hải Dƣơng, đó cũng là một nét văn hoá doanh nghiệp của

Điện lực Hải Dƣơng. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tạo dựng hình ảnh một Điện
lực Hải Dƣơng thân thiện, năng động, hiệu quả, với các mục tiêu: Xây dựng và phát
triển văn hoá mang bản sắc riêng của Điện lực Hải Dƣơng, có tầm ảnh hƣởng mạnh,
tác động và dẫn hƣớng hành vi ứng xử của cá nhân, tổ chức, tạo niềm tin trong công

1


việc. Việc phát triển văn hóa nghiệp kết hợp với nâng tầm thƣơng hiệu Điện lực Hải
Dƣơng trên nền tảng văn hóa đã đƣợc xây dựng, tạo chuyển biến căn bản về văn
hóa ứng xử và môi trƣờng làm việc, nâng uy tín của Điện lực Hải Dƣơng trong xã
hội. Tuy nhiên, xây dựng và phát huy Văn hóa doanh nghiệp là một quá trình lâu
dài, không đơn giản, nhất là đối với những đơn vị thành viên của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam. Để có thể duy trì, phát triển Văn hóa doanh nghiệp và áp dụng nó vào
trong công tác quản trị kinh doanh, quản trị chiến lƣợc, quản trị tổ chức và nhân
sự...hƣớng tới sự phát triển, hiệu quả hoạt động của PC Hải Dƣơng phải là những
bƣớc đi vững chãi, có định hƣớng rõ ràng, chi tiết. Và đây cũng chính là lý do mà
tôi đã chọn đề tài: “Phát triển Văn hoá doanh nghiệp của Công ty TNHH MTV
Điện lực Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
Khi nghiên cứu đề tài về “Phát triển Văn hoá doanh nghiệp của Công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Dương” luận văn này sẽ xem xét việc phát huy văn hoá
doanh nghiệp của Công ty Điện lực Hải Dƣơng để trả lời những vấn đề lý luận và
thực tiễn đặt ra nhƣ sau :
1. Văn hoá doanh nghiệp là gì? Vai trò, tác dụng của Văn hoá doanh nghiệp
trong công tác quản trị, tổ chức doanh nghiệp ở nƣớc ta hiện nay?
2. Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tôi nghiên cứu hiện nay nhƣ
thế nào, nó đã phù hợp và đáp ứng với nhu cầu hội nhập chƣa?
3. Để hoàn thiện và phát huy văn hoá doanh nghiệp Công ty Điện lực Hải
Dƣơng cần những định hƣớng, giải pháp gì để có thể thích nghi với bối cảnh mới ?

3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Văn hoá doanh nghiệp có vai trò quan trọng không chỉ đối với việc nâng
cao hiệu quả hoạt động toàn diện của doanh nghiệp mà còn là một giải pháp
quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Văn hoá doanh
nghiệp là tài sản tinh thần của doanh nghiệp, là một nguồn lực quan trọng thúc
đẩy doanh nghiệp phát triển bền vững. Nó định hƣớng cho hoạt động của doanh
nghiệp, tạo ra sự đồng thuận trong tƣ tƣởng và hành động của mọi thành viên

2


trong doanh nghiệp. Văn hoá doanh nghiệp là bản sắc của doanh nghiệp, là cái
phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác và có tính di truyền nhiều
thế hệ thành viên, tạo môi trƣờng thuận lợi để doanh nghiệp phát triển. Nó
khuyến khích sự sáng tạo cái mới, bởi văn hoá có bản chất là sáng tạo.
Vấn đề văn hóa doanh nghiệp đã đƣợc các nhà khoa học, các nhà nghiên
cứu, rất quan tâm nghiên cứu. Liên quan đến vấn đề này ở nƣớc ta đã có nhiều
công trình nghiên cứu khoa học, luận án tiến sĩ kinh tế đề cập và giải quyết. Có
thể nêu ra một số công trình tiêu biểu sau:
TS. Đỗ Minh Cƣơng – “Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh” –
NXB. Chính trị quốc gia, (2001). Đây là một công trình đầu tiên ở nƣớc ta trình
bày có hệ thống về các vấn đề văn hóa kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, triết
lý kinh doanh…từ phƣơng diện cơ sở lý luận và thực tiễn của thế giới và Việt
Nam. Mặc dù chƣa nghiên cứu về tính đặc thù của ngành kinh doanh điện năng
ở nƣớc ta, song công trình vẫn là một tài liệu tham khảo tốt đối với quá trình
nghiên cứu -trình bày Luận văn này.
Phùng Xuân Nhạ, “ Nhân cách doanh nhân và văn hóa kinh doanh ở Việt
Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế”, là đề tài cấp nhà nƣớc, Mã số:
KX.03.06/06-10, 2007 - 2010. Trên cơ sở kế thừa những quan điểm lý luận của các
công trình nghiên cứu đã có, tác giả đã xây dựng các mô hình cấu trúc nhân cách

doanh nhân (NCDN) và VHKD Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế
dƣới hình thức mô hình cấu trúc phân tầng với bảng thang các giá trị chi tiết NCDN
Việt Nam và VHKD. Đề tài cũng tập trung tìm hiểu nhân cách doanh nhân và văn
hóa kinh doanh ở một số nƣớc trên thế giới để tìm ra những điểm tƣơng đồng và
khác biệt trong NCDN và VHKD giữa Việt Nam với các nƣớc đặc biệt ở hai “khu
vực văn hóa” - phƣơng Đông (Nhật Bản, Trung Quốc) và phƣơng Tây (Mỹ, Do
Thái) để đúc rút một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tác giả đã tiến hành
phân tích kết quả khảo sát (chọn mẫu, với 1.000 phiếu) để lấy ý kiến đánh giá của
các doanh nhân, cán bộ quản lý và ngƣời dân trên quy mô toàn quốc, kiểm định
(qua sự đánh giá của ngƣời đƣợc hỏi) về sự hợp lý của các mô hình cấu trúc NCDN,

3


VHKD và tìm hiểu NCDN, VHKD Việt Nam hiện nay đang ở đâu so với các thang
bậc giá trị đã đƣợc xác lập. Các kết quả phân tích của cuộc khảo sát là cơ sở để
khẳng định tính hợp lý của các mô hình cấu trúc NCDN và VHKD, đồng thời là căn
cứ thực tiễn quan trọng để đề xuất các quan điểm, giải pháp cho phát triển NCDN,
VHKD Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế. Từng quan điểm,
giải pháp đƣợc phân tích với các luận cứ cụ thể. Cũng thông qua đề tài tác giả đã dự
báo xu hƣớng biến đổi của NCDN và VHKD trong thời gian tới.
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân – “Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh
nghiệp” – NXB. Lao động - xã hội, (2004) và “Đạo đức kinh doanh và văn hóa
doanh nghiệp – NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, (2007). Đây là giáo trình của
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Công trình này trình bày rõ khái niệm, biểu
hiện, các dạng văn hóa doanh nghiệp, nhân tố tạo lập văn hóa doanh nghiệp.
Ngoài ra công trình cũng đề cập đến vận dụng trong quản lý để xây dựng và
phát triển văn hóa doanh nghiệp. Luận văn đã tham khảo hai công trình này khi
xây dựng phần cơ sở lý luận.
GS.TS Bùi Xuân Phong: “Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh

nghiệp”, NXB. Thông tin và truyền thông, (2006). Công trình này trình bày
khái niệm, đặc điểm, biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp, các nhân tố tạo lập
văn hóa doanh nghiệp; nguyên tắc và quy trình xây dựng văn hóa doanh
nghiệp. Ngoài ra công trình cũng trình bày văn hóa trong các hoạt động kinh
doanh nhƣ hoạt động marketing, văn hóa trong ứng xử, trong đàm phán và
thƣơng lƣợng…Chúng tôi đã sử dụng nhiều quan điểm, nội dung của Tác giả
trong quá trình nghiên cứu Luận văn.
TS. Đỗ Thị Phi Hoài – “Văn hóa doanh nghiệp” – NXB Tài chính,
(2009). Công trình này đã trình bày các biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp,
phân loại văn hóa doanh nghiêp; nhận dạng văn hóa doanh nghiệp trong các
hoạt động kinh doanh.
PGS.TS Dƣơng Thị Liễu – “Văn hóa kinh doanh” – NXB Đại học Kinh
tế Quốc dân, (2011). Công trình này có đề cập đến khía cạnh văn hóa doanh

4


nghiệp, bao gồm khái niệm, các cấp độ văn hóa doanh nghiệp, tác động của văn
hóa doanh nghiệp đến hoạt động kinh doanh; các nhân tố ảnh hƣởng đến văn
hóa doanh nghiệp, giai đoạn hình thành và cơ cấu thay đổi văn hóa doanh
doanh nghiệp; các dạng văn hóa doanh nghiệp.
Về luận văn thạc sĩ hiện có một số nghiên cứu đề cập đến văn hóa doanh
nghiệp trong ngành nhƣ:
Vũ Duy Thanh, “Phát trỉến văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Điện lực Vĩnh
Phúc”, luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý (2014), TP. Hà Nội. Tác giả đã hệ
thống hóa lý luận cơ bản về văn hóa doanh nghiệp và phát triển văn hóa doanh
nghiệp, tác giả phân tích dựa trên các bộ phận cấu thành văn hóa doanh nghiệp và
các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển văn hóa doanh nghiệp của Công ty Điện
lực Vĩnh Phúc. Tác giả đã nghiên cứu kinh nghiệm phát triển văn hóa doanh nghiệp
tại một số doanh nghiệp từ đó rút ra bài học kinh nghiệm, chắt lọc kế thừa những

văn hóa phù hợp với Công ty Điện lực Vĩnh Phúc; kết hợp với khảo sát lấy ý kiến
thực tế từ cán bộ nhân viên trong Công ty và khách hàng thông qua phiếu điều tra,
bảng hỏi từ kết quả đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên
nhân để đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm phát triển văn hóa doanh nghiệp tại
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc.
Bùi Thanh Nga, “Văn hoá doanh nghiệp của Maritime Bank”, luận văn Thạc
sĩ kinh tế (2013), TP Hà Nội. Trong nghiên cứu của mình tác giả đã sử dụng mô
hình OCAI để phân tích dữ liệu, kiểm định thang đo, để nhận dạng mô hình văn hóa
hiện tại của ngân hàng Maritime Bank và xác định về hƣớng VHDN mà Maritime
Bank mong muốn hƣớng tới trong tƣơng lai. Đồng thời tác giả cũng phân tích các
yếu tố cấu thành nên VHDN Maritime Bank để xem những mặt còn hạn chế trong
VHDN. Tác giả cũng tiến hành khảo sát thực tế, lấy ý kiến của CBCNV ngân hàng,
trên cơ sở đó, tác giả đã đề nghị xây dựng mô hình VHDN cho Ngân hàng Hàng
Hải theo các yếu tố cấu thành văn hoá, và xác định hƣớng VHDN mà ngân hàng
mong muốn trong tƣơng lai. Đồng thời đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
VHDN của ngân hàng Maritime Bank.

5


Trịnh Thị Thu Phƣơng, “Phát triển Văn hóa Doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Quân đội”, luận văn thạc sĩ kinh tế (2010), TP Hà Nội. Trong nghiên cứu
của mình tác giả đã tiến hành đánh giá thực trạng VHDN tại Ngân hàng TMCP
Quân đội (MB) theo các yếu tố cấu thành của V1IDN, đánh giá theo cấp độ thứ nhất
gồm các tiêu chí: Giá trị cốt lõi, kiến trúc đặc trƣng, nghi lễ và nghi thức, các biểu
tƣợng, ngôn ngữ và khẩu hiệu, các ấn phẩm và điển hình, lịch sử phát triển và
truyền thống. Đánh giá theo cấp độ thứ hai đó là các biểu trƣng phi trực quan gồm:
Giá trị, thái độ, niềm tin và lý tƣởng. Từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp để phát
triển VHDN nhƣ: Bồi dƣỡng nâng cao nhận thức về VHDN cho CBNV; xây dựng
và hoàn thiện các quy định và quy tắc ứng xử của MB; duy trì và phát triển thƣơng

hiệu của MB; xây dựng bộ tiêu chuẩn nhằm nằng cao chất lƣợng phục vụ khách
hàng; hoàn thiện các biểu trƣng trực quan và cuối cùng là rà soát và hoàn thiện quy
trình xây dựng VHDN cho toàn hệ thống MB. Trong chƣơng cơ sở lý luận về
VHDN tác giả có đề cập tới quy trình phát triển VHDN gồm hai bƣớc: xây dựng
VHDN và triển khai quá trình xây dựng VHDN. Tuy nhiên trong phần giải pháp
của mình tác giả lại chƣa gắn các giải pháp đề xuất với quy trình phát triển VHDN
đƣợc đề cập trong phần cơ sở lý luận.
Hoàng Văn Tuấn “Xây dựng văn hóa doanh nghiệp cho Công ty Viễn thông
Nghệ An” luận văn Thạc sĩ Kinh tế (2010), Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong
nghiên cứu của mình, phần cơ sở lý thuyết tác giả tập trung vào phân tích các mô
hình VHDN dựa trên sự phân cấp quyền lực và mức độ định hƣớng vào con ngƣời
hay nhiệm vụ, đồng thời phân tích quy trình 11 bƣớc xây dựng văn hóa doanh
nghiệp của Heifetz & Richard Hagberg. Tác giả đã tiến hành khảo sát để đánh giá
và nhận diện mô hình VHDN của Công ty Viễn thông Nghệ An. Từ kết quả đánh
giá mô hình VHDN của mình, tác giả đề xuất một số giải pháp xây dựng VHDN
cho Công ty Viễn thông Nghệ An nhƣ: Nâng cao nhận thức cho lãnh đạo và
CBCNV về lợi ích của VHDN, đề xuất quy trình 4 bƣớc xây dựng VHDN cho công
ty, lựa chọn những giá trị VHDN chủ yếu, lựa chọn mô hình VHDN phù hợp,
truyền bá các giá trị VHDN của công ty tới khách hàng và đối tác.

6


Phạm Văn Tuấn, “Xây dựng và phát trỉến Văn hóa Doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex ”, luận văn Thạc sĩ kinh tế (2010),
Đại học Kinh tế Quốc dân. So với luận văn của Thạc sĩ Trịnh Thị Thu Phƣơng, phần
cơ sở lý thuyết chung tác giả có bổ sung quy trình bốn bƣớc phát triển văn hóa doanh
nghiệp gồm: hoạch định, thực hiện, xây dựng và triển khai văn hóa doanh nghiệp.
Phần thực trạng VHDN tại Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex, tác giả cũng sử
dụng phân tích theo các tiêu chí của yếu tố cấu thành của VHDN. Từ thực trạng trên,

tác giả đề xuất các giải pháp để xây dựng và phát triển VHDN tại PG Bank nhƣ: Tạo
dựng phong cách lãnh đạo của lãnh đạo ngân hàng; thành lập bộ phận xây dựng
VHDN và đầu tƣ vật chất cho việc xây dựng VHDN; nâng cao nhận thức về VHDN
của CBCNV; xây dựng các quy định và quy tắc ứng xử của PG Bank. Tuy nhiên các
giải pháp mà tác giả đƣa ra lại không đƣợc gắn với nội dung và quy trình phát triển
VHDN mà tác giả đã trình bày trong phần cơ sở lý thuyết chung.
Nguyễn Thị Ngọc Anh “Tìm hiếu hoạt động kinh doanh và văn hóa kinh
doanh cổ truyền của người Việt Nam”, tạp chí Triết học số 3/2010. Trên cơ sở trình
bày các khái niệm kinh doanh và văn hóa kinh doanh cổ truyền của ngƣời Việt
Nam, tác giả đã nêu ra các hoạt động kinh doanh ở Việt Nam trong thời kỳ phong
kiến và các đặc trƣng của văn hóa kinh doanh cổ truyền Việt Nam. Tác giả đã chỉ ra
rằng mặc dù hoạt động kinh doanh là chậm phát triển trong xã hội phong kiến, song
không vì thế mà ngƣời Việt Nam không có văn hóa kinh doanh truyền thống. Chúng
ta có thể nhận diện đƣợc những nét văn hóa kinh doanh truyền thống của thời kỳ
này thông qua các hoạt động mua bán ở các phiên chợ, đó là nơi mọi ngƣời trao đổi,
mua bán. Văn hóa kinh doanh của ngƣời Việt truyền thống còn đƣợc thể hiện qua
các câu ca dao, tục ngữ nói về công việc buôn bán. Từ xƣa ngƣời Việt đã biết xây
dựng những quy tắc, chuẩn mực trong hoạt động kinh doanh nhƣ “buôn có bạn, bán
có phƣờng”, luôn luôn đề cao chữ tín làm hàng đầu để tạo ra các mối quan hệ làm
ăn tin tƣởng, lâu dài, thái độ hòa nhã đồng thời phê phán thói gian dối, lừa đảo. Đó
là những giá trị biểu hiện văn hóa kinh doanh truyền thống của dân tộc.
Tác giả Đinh Công Tuấn, “Văn hóa doanh nghiệp ở Việt Nam trong thời kỳ

7


hội nhập”, tạp chí Cộng sản số 12/2012. Trong bài báo tác giả đã nêu khái quát lý
luận về văn hóa doanh nghiệp, phân tích, đánh giá tầm quan trọng cùa văn hóa
doanh nghiệp trong việc nâng cao hiểu quả của hoạt động kinh doanh. Tác giả cũng
đã nêu đƣợc 4 xu hƣớng chủ yếu phát triển văn hóa doanh nghiệp Việt Nam và các

đặc điểm nổi bật của văn hóa doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Tác
giả cho rằng để phát huy ƣu thế của doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh cạnh
tranh kinh tế toàn cầu, khi đối mặt với doanh nghiệp nƣớc ngoài, các doanh nghiệp
Việt Nam cần phải xem xét và hoàn thiện hơn nữa văn hóa doanh nghiệp. Tác giả
cũng đƣa ra một số điểm lƣu ý trong việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp ở Việt
Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế Quốc tế đó là: Xây dựng quan niệm lấy con
ngƣời làm gốc; xây dựng quan niệm hƣớng tới thị trƣờng; xây dựng quan niệm
khách hàng là trên hết; xây dựng hệ thống tƣ vấn cho ngƣời tiêu dùng. Dựa trên
những cơ sở đó để xây dựng đƣợc một nền văn hóa mạnh đậm bản sắc, tạo đƣợc uy
tín và thƣơng hiệu của doanh nghiệp.
Trong lĩnh vực điện năng, GS.TS Đỗ Minh Cƣơng có công bố một số bài
viết trên ấn phẩm của Tạp chí Điện lực nhƣ:
- “Bình đẳng giới trong văn hóa của EVN” (5/2014).
- “Cặp giá trị cốt lõi của EVN”. (4/2014).
- “Không đủ sức truyền cảm hứng cho nhân viên thì không thể làm lãnh
đạo”. (3/2014).
Nhƣ vậy, cho đến nay, chƣa có một công trình nào nghiên cứu hệ thống,
chuyên sâu về văn hóa doanh nghiệp ở Công ty Điện lực Hải Dƣơng để từ đó
đƣa ra biện pháp để duy trì và phát triển nó bền vững. Đây là đối tƣợng và mục
đích nghiên cứu của Luận văn này.
Trƣớc đây, tôi đã lựa chọn đề tài này trong tiểu luận thạc sĩ kinh tế năm 2010
của mình. Theo yêu cầu nhà trƣờng, tôi đã bổ sung số liệu, thông tin và lý luận để
nâng cấp thành luận văn thạc sĩ. Vì vậy, sẽ không có sự trùng lắp tên đề tài.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục đích:

8


Một là, nghiên cứu, hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện một số vấn đề cơ

sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp
Hai là, vận dụng lý thuyết đã nghiên cứu, đánh giá đúng thực trạng văn hóa
doanh nghiệp PC Hải Dƣơng, trên cơ sở đó nghiên cứu đề xuất một số giải pháp
mang tính hệ thống và khả thi nhằm duy trì và phát triển văn hóa doanh nghiệp của
PC Hải Dƣơng để phát triển bền vững.
Nhiệm vụ:
Để thực hiện mục đích trên, luận văn phải tập hợp ba nhiệm vụ sau:
- Tập hợp cơ sở nghiên cứu của luận văn để tạo ra nền tảng và phƣơng pháp
nghiên cứu và đánh giá thực trạng.
- Luận văn thực hiện khảo sát và đánh giá thực trạng của đối tƣợng
nghiên cứu.
- Đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao VHDN của Công ty

, hƣớng tới sƣ̣ phát

triể n bề n vƣ̃ng, bài học rút ra cho các DN 100% vốn nhà nƣớc.
Ý nghĩa việc nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu thấy đƣợc thực trạng thực hiện VHDN của Công ty
Điện lực Hải Dƣơng, nâng cao nhận thức cho cán bộ công nhân viên (CBCNV)
trong Công ty để vận dụng tốt trong quá thực hiện văn hóa doanh nghiệp.
Kết hợp hai mặt lý thuyết và thực tế đƣa ra kiến nghị, giải pháp.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến
VHDN nhƣ khái niệm, các yếu tố cấu thành và vai trò của VHDN đối với sự tồn tại,
phát triển của doanh nghiệp và việc vận dụng nó vào trong công tác quản trị doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn đƣợc giới hạn trong phạm vi nghiên cứu
các vấn đề về xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp của Công ty Điện lực
Hải Dƣơng trong thời kỳ từ năm 2010 đến năm 2014.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau nhƣ

phân tích kết hợp với thống kê, mô tả; trên cơ sở phƣơng pháp luận biện chứng duy

9


vật, sử dụng phƣơng pháp của nhiều môn khoa học khác nhau nhƣ quản trị học,
kinh tế học,... để làm rõ thực trạng xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp tại
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng đồng thời đƣa ra những giải pháp có
hiệu quả:
- Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để làm rõ bản chất và
biểu hiện cũng nhƣ quy trình xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp liên ngành giữa văn hóa học và quản trị học, xem xét các biểu
hiện, vai trò của văn hóa trong lĩnh vực kinh doanh, trong hoạt động của doanh
nghiệp nhƣ một hệ thống giá trị và nhƣ là một phƣơng pháp để quản trị, phát triển
doanh nghiệp một cách bền vững.
- Phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chứng để đánh giá thực trạng văn hóa
doanh nghiệp, trên cơ sở đó nghiên cứu giải pháp duy trì và phát triển văn hóa Công
ty Điện lực Hải Dƣơng để phát triển bền vững.
- Phƣơng pháp điều tra xã hội học: Đề tài khảo sát thực tế ở PC Hải Dƣơng
trên cơ sở xây dựng bảng hỏi, phỏng vấn để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục
vụ công tác nghiên cứu nội dung đề tài.
Các dữ liệu về chủ đề này đƣợc thu thập từ cả hai nguồn thông tin sơ cấp và
thứ cấp. Thông tin thứ cấp là những sách báo trong lĩnh vực liên quan nhƣ kinh
doanh, văn hoá doanh nghiệp, quản trị học. Các bài báo đƣợc lựa chọn từ báo điện
tử “Văn hoá doanh nhân”, “Diễn đàn doanh nghiệp” - cơ sở dữ liệu về các bài
nghiên cứu văn hoá doanh nghiệp có uy tín. Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập thông
qua bảng câu hỏi điều tra lấy ý kiến từ các cán bộ công nhân viên đang làm việc tại
Công ty Điện lực Hải Dƣơng vào tháng 12/2014.
+ Mục tiêu điều tra: Thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu để kiểm định độ
tin cậy của các kết quả phân tích và đánh giá, nhận định trong các nghiên cứu của

Đề tài.
+ Đối tƣợng và địa bàn điều tra: Đối tƣợng tham gia nghiên cứu này là các
cán bộ công nhân viên làm việc tại Công ty.

10


 Cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu nhận thức và tình hình
thực hiện VHDN của Công ty Điện lực Hải Dƣơng
- Dựa trên các cơ sở lý thuyết về VHDN của doanh nghiệp và nội dung
VHDN, mô hình yếu tố cấu thành VHDN.
- Để có cơ sở đƣa ra các giải pháp nâng cao nhận thức cũng nhƣ thực hiện
VHDN của Công ty Điện lực Hải Dƣơng, nghiên cứu này dựa vào lý thuyết các
nhân tố ảnh hƣởng đến VHDN.
 Xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu
a. Bảng câu hỏi và quá trình thu thập thông tin
- Bƣớc 1: Dựa vào cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan trƣớc đây để
tạo nên bảng câu hỏi ban đầu.
- Bƣớc 2: Bảng câu hỏi ban đầu đƣợc tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng
dẫn và một số đối tƣợng khảo sát để điều chỉnh lại cho phù hợp và dễ hiểu.
- Bƣớc 3: Bảng câu hỏi đƣợc hoàn chỉnh và gửi đi khảo sát chính thức.
Cuối cùng, dữ liệu thông tin thu thập đƣợc đƣợc lƣu vào tập tin và dùng
phƣơng pháp phân tích, so sánh để xử lý và phân tích số liệu.
b. Thiết kế câu hỏi khảo sát.
Phiếu khảo sát VHDN của công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng gồm
2 phần:
Phần 1: Thu thập thông tin mẫu khảo sát và đánh giá nhận thức về VHDN
của Công ty.
Thu thập thông tin chung của mẫu khảo sát: trình độ học vấn, thâm niên công
tác, bộ phận làm việc.

Thu thập thông tin về mức độ nhận thức về VHDN của Công ty, lợi ích và
khó khăn khi thực hiện VHDN.
Phần 1 gồm 9 câu hỏi, mỗi câu hỏi khảo sát đƣa ra ít nhất hai phƣơng án trả
lời để lựa chọn.
Phần 2: Đánh giá mức độ hiểu biết về VHDN của CBCNV trong Công ty.

11


Đối tƣợng khảo sát đánh giá vấn đề trong 4 nhóm câu hỏi cho biết mức độ
thực hiện VHDN cụ thể:
Câu hỏi 1: Đánh giá về vai trò thực tế của văn hóa doanh nghiệp đối với
công tác của đơn vị và bản thân hiện nay.
Câu hỏi 2: Nhận định về mức độ quan trọng của các yếu tố, bộ phận trong hệ
thống văn hóa doanh nghiệp tại Công ty.
Câu hỏi 3: Nhận xét, đánh giá về mức độ đồng ý và không đồng ý về các yếu
tố, bộ phận văn hóa doanh nghiệp tại Công ty.
Câu hỏi 4: Các giải pháp nhằm duy trì và phát triển văn hóa doanh nghiệp
trong Công ty.
c. Chọn mẫu.
Đối tƣợng nghiên cứu là cán bộ công nhân viên Công ty Điện lực Hải Dƣơng
đƣợc chọn ngẫu nhiên làm việc ở các phòng ban, xí nghiệp, trung tâm, các Điện lực
trực thuộc Công ty Điện lực Hải Dƣơng.
Bảng câu hỏi đƣợc in trên giấy và phát trực tiếp đến đối tƣợng khảo sát.
Số lƣợng bảng câu hỏi phát ra là 150 bản; sau khi loại bỏ phiếu không hợp lệ
số lƣợng bản câu hỏi thu về 147 bản.
7. Những đóng góp của luận văn
Về mặt lý thuyết: góp phần tìm hiểu, đƣa ra những kiến thức cơ bản về
VHDN của DN từ đó giúp những ngƣời quan tâm có thể nhận thức rõ hơn, từ đó có
những hành động phù hợp thực thi VHDN mang lại hiệu quả cao, bền vững trong

kinh doanh.
Về mặt thực tế: chỉ ra thực trạng thực thi VHDN tại Công ty Điện lực Hải
Dƣơng, những mặt tồn tại, nguyên nhân tồn tại. Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao văn hóa đội ngũ cán bộ quản trị, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, phát triển các biểu
hiện trực quan... Đồng thời cũng phải phát triển các yếu tố vô hình, là những giá trị
cốt lõi tạo nên VHDN nhƣ xác định rõ tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh cũng
nhƣ các giá trị cốt lõi của Công ty Điện lực Hải Dƣơng. Đề xuất một số kiến nghị
đối với EVN, EVN NPC trong việc triển khai các chƣơng trình về văn hóa doanh

12


nghiệp cho từng đơn vị thành viên sao cho phù hợp với điều kiện, vị trí, qui mô của
từng đơn vị.
8 . Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các ký hiệu từ viết tắt, danh mục các
bảng phụ lục và tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về văn hoá doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển văn hoá doanh nghiệp trong Công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm phát triển VHDN ở Công ty TNHH
MTV Điện lực Hải Dƣơng

13


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về văn hóa doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về văn hoá doanh nghiệp và phát triển văn hóa doanh nghiệp

Văn hóa - nhƣ có học giả đã nói, đó là cái cân bằng khi xã hội có nhiều nguy
cơ biến động. Hoặc có thể hiểu nôm na rằng, mọi vật chất có thể mất đi, cái còn
đọng lại chính là văn hóa. Bất kể quốc gia nào, tổ chức nào, giáo phái nào muốn
trƣờng tồn thì phải có văn hóa riêng và doanh nghiệp cũng không nằm ngoài quy
luật đó. Trong điều kiện hội nhập, cạnh tranh trên một môi trƣờng ngày càng phẳng,
văn hóa doanh nghiệp càng trở nên quan trọng.
Văn hóa doanh nghiệp hiện nay đang là đề tài tranh luận sôi nổi trên các diễn
đàn của giới doanh nghiệp, các nhà quản lý và trên phƣơng tiện thông tin đại chúng.
Tuy nhiên, văn hóa doanh nghiệp là gì, thì không phải doanh nghiệp nào cũng thấu
hiểu, nhất là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trƣớc hết, khái niệm văn hóa doanh nghiệp nói riêng và văn hóa nói chung
là rất khó phân định, bởi có đến hàng trăm định nghĩa về văn hóa. Song, có thể hiểu
văn hóa theo các cách sau: Theo ngôn ngữ của phƣơng Tây, thì văn hóa có nghĩa là
tạo dựng, giữ gìn và chăm sóc. Trong nhân loại học và xã hội học, khái niệm văn
hóa đƣợc đề cập đến theo một nghĩa rộng nhất, đó là bao gồm tất cả mọi thứ vốn là
một bộ phận trong đời sống con ngƣời. Văn hóa không chỉ là những gì liên quan
đến tinh thần mà bao gồm cả vật chất. Theo đó, có thể hiểu văn hóa doanh nghiệp
nhƣ là các giá trị tinh thần, vật chất và tri thức… đƣợc xây dựng trong suốt quá
trình tồn tại và phát triển, trở thành quan niệm, tập quán, truyền thống của doanh
nghiệp đó. Trên thế giới có một số định nghĩa văn hoá doanh nghiệp nhƣ sau:
1. Phẩm chất riêng biệt của tổ chức đƣợc nhận thức phân biệt nó với các tổ
chức khác trong lĩnh vực. (Gold, K.A.)
2. Văn hóa thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau
phổ biến trong doanh nghiệp và có xu hƣớng tự lƣu truyền, thƣờng trong thời gian
dài. (Kotter, J.P. & Heskett, J.L.)

14


3. Văn hóa doanh nghiệp là những niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến

và tƣơng đối ổn định trong doanh nghiệp. (Williams, A., Dobson, P. & Walters, M.)
4. Ông Georges de Saite Marie, chuyên gia ngƣời Pháp về doanh nghiệp vừa
và nhỏ, đã đƣa ra định nghĩa sau: “Văn hoá doanh nghiệp là tổng hợp các giá trị,
các biểu tượng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kỵ, các quan điểm triết học,
đạo đức tạo thành nền móng sâu xa của doanh nghiệp”. [10, tr.18]
Trong tiểu luận này, tôi hiểu văn hoá doanh nghiệp có nội hàm là:
“Văn hoá doanh nghiệp là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ
đạo, cách nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên trong doanh
nghiệp cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động
của từng thành viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của
doanh nghiệp đó’’. [10, tr.19]
Cũng nhƣ văn hoá nói chung, văn hoá doanh nghiệp có những đặc trƣng cụ
thể riêng biệt. Trƣớc hết, văn hoá doanh nghiệp là sản phẩm của những ngƣời cùng
làm trong một doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu giá trị bền vững. Nó xác lập một
hệ thống các giá trị đƣợc mọi ngƣời làm trong doanh nghiệp chia sẻ, chấp nhận, đề
cao và ứng xử theo các giá trị đó. Văn hoá doanh nghiệp còn góp phần tạo nên sự
khác biệt giữa các doanh nghiệp và đƣợc coi là truyền thống của riêng mỗi doanh
nghiệp.
Phát triển văn hóa doanh nghiệp là giai đoạn duy trì và làm tăng thêm chất
lƣợng, hiệu quả, vai trò của văn hóa doanh nghiệp đối với hoạt động của doanh
nghiệp.
1.1.2. Các cấp độ văn hóa doanh nghiệp (Edgar H. Schein)
Văn hóa doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở nhiều cấp độ khác nhau, từ dễ nhận
biết đến ẩn sâu trong tiềm thức của tập thể mà phải qua thời gian dài mới hình dung
ra đƣợc. Theo Edgar H.Schein, văn hoá doanh nghiệp có thể chia thành 3 mức độ
khác nhau.

15



Cấp độ thứ nhất

Những sản phẩm
hữu hình của
doanh nghiệp

Cấp độ thứ hai

Những tƣ tƣởng giá
trị mà doanh
nghiệp tuyên bố,
chia sẻ giá trị

Cấp độ thứ ba

Những giả định nền
tảng của doanh
nghiệp

Hình 1.1. Sơ đồ các cấp độ văn hoá doanh nghiệp
1.1.2.1. Cấp độ thứ nhất: Những sản phẩm hữu hình của Doanh nghiệp
Bao gồm những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp bao gồm tất
cả những hiện tƣợng và sự vật mà một ngƣời có thể nhìn, nghe và cảm nhận khi tiếp
xúc với một tổ chức có nền văn hoá xa lạ nhƣ: Kiến trúc, cách bài trí, công nghệ,
sản phẩm; Các văn bản quy định nguyên tắc hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp; Lễ nghi và lễ hội hàng năm; Các biểu tƣợng, logo, khẩu hiệu, tài liệu quảng
cáo của doanh nghiệp; Ngôn ngữ, cách ăn mặc, phƣơng tiện đi lại, chức danh, cách
bộc lộ cảm xúc, hành vi ứng xử thƣờng thấy của các thành viên và các nhóm làm
việc trong doanh nghiệp; Những câu chuyện và huyền thoại về tổ chức; Hình thức
mẫu mã của sản phẩm; Thái độ và cung cách ứng xử của các thành viên doanh

nghiệp. Đặc trƣng cơ bản của lớp văn hoá này là rất dễ nhận thấy nhƣng lại rất khó
giải đoán đƣợc ý nghĩa đích thực, cũng giống nhƣ đối với những Kim tự tháp của
ngƣời Ai Cập cổ và ngƣời Maya, là ngƣời đứng ngoài quan sát chúng ta chỉ có thể
nhận ra chúng đều là những Kim tự tháp có hình dạng giống nhau, chứ không hiểu
đƣợc ý nghĩ bên trong khác nhau của chúng: đối với ngƣời Ai cập cổ thì Kim tự
tháp là lăng mộ của các vị vua Pharaon; trong khi đối với ngƣời Maya thì Kim tự

16


×