ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐỖ VĂN THẮNG
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
KHỐI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐỖ VĂN THẮNG
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
KHỐI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.LÊ VĂN CHIẾN
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của cô giáo hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này
, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Văn Chiến đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, các cơ quan, tổ chức có
liên quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
KHỐI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 4
1.1.1. Các đề tài, Luận văn nghiên cứu đã được công bố .......................... 4
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra
cho đề tài luận văn ...................................................................................... 7
1.2. Cơ sở lý luận về xây dựng cơ bản và quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
khối các trƣờng trung học phổ thông. ............................................................ 7
1.2.1.Một số khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản. ............................. 7
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý đầu tư xây dựng cơ bản: .......................... 8
1.2.3. Chủ thể và đối tượng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư
XDCB. ......................................................................................................... 9
1.2.4. Nguyên tắc của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. .......................... 12
1.2.5.Tiêu chí đánh giá quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. ........................ 13
1.3. Nội dung công tác quản lý nhà nƣớc trong hoạt động XDCB:............. 15
1.3.1. Quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch XDCB. ........................ 15
1.3.2. Quản lý nhà nước trong việc thẩm định, phê duyệt chủ trương, dự
án đầu tư xây dựng cơ bản. ...................................................................... 17
1.3.3. Quản lý nhà nước trong quá trình triển khai dự án XDCB . .......... 18
1.3.4. Quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB: ............................................... 21
1.3.5.Công tác thanh quyết toán các công trình ĐTXDCB: ..................... 23
1.3.6. Thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm trong đầu tư XDCB. ...................... 26
1.4. Kinh nghiệm quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản khối các trƣờng trung học
phổ thông tại một số tỉnh, thành phố. .......................................................... 26
1.4.1.Tại thành phố Hà Nội: ..................................................................... 26
1.4.2. Tại tỉnh Bắc Giang: ........................................................................ 27
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29
2.1. Phƣơng pháp luận. ................................................................................ 29
2.2. Khung phân tích. ................................................................................... 29
2.3 . Thiết kế nghiên cứu: ............................................................................ 30
2.3.1. Phát hiện tìm ra các lỗ hổng nghiên cứu: ...................................... 30
2.3.2.Xác định câu hỏi nghiên cứu. .......................................................... 30
2.3.3. Nghiên cứu khung lý thuyết: ........................................................... 31
2.3.4. Nghiên cứu thực trạng về việc đầu tư xây dựng cơ bản trong các
nhà trường THPT từ năm 2010 đến nay. .................................................. 31
2.3.5.Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản khối các trường THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ................... 32
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................... 33
2.4.1.Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu đầu tư xây dựng các trường
THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2010-2015. ........................... 33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
KHỐI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC TỪ NĂM 2010 ĐẾN NAY ...................................................... 35
3.1. Khái quát chung và đặc điểm của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh
Phúc. ............................................................................................................. 35
3.1.1. Khái quát chung về giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc. .............. 35
3.1.2. Khái quát về các trung học phổ thông trên tỉnh Vĩnh Phúc. .......... 35
3.1.3. Khái quát về quản lý đầu tư xây dựng các trường trung học phổ
thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ........................................................... 36
Nguồn : Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc. ........................................... 38
3.2. Thực trạng quản lý đầu tƣ XDCB khối các trƣờng THPT trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc. ............................................................................................ 38
3.2.1. Thực trạng về quản lý quy hoạch, kế hoạch. .................................. 38
3.2.2. Thực trạng quản lý nhà nước trong việc thẩm định, phê duyệt dự án
đầu tư, thiết kế, dự toán công trình........................................................... 42
3.2.3. Thực trạng công tác quản lý trong quá trình triển khai thực hiện dự án
XDCB khối các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. . 46
3.2.4. Thực trạng công tác thanh, quyết toán công trình XDCB khối các
trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ....................... 48
3.2.5. Công tác thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm trong đầu tư XDCB khối
các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ................ 50
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý đầu tƣ xây dựng khối các trƣờng
trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ....................................... 52
3.3.1. Những ưu điểm: .............................................................................. 52
3.3.2. Những hạn chế: ............................................................................... 53
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 60
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN KHỐI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................... 63
4.1. Bối cảnh mới tác động đến công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
khối các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ............. 63
4.1.1. Bối cảnh trong nước. ...................................................................... 63
4.1.2. Bối cảnh của tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................... 64
4.2. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản khối
các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ...................... 65
4.2.1. Tăng cường QLNN về đầu tư XDCB đối với các trường THPT phải
phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế thị trường, định hướng XHCN .... 65
4.2.2. Tăng cường quản lý đối với đầu tư XDCB khối các trường THPT
trên cơ sở hệ thống văn bản quản lý của luật pháp và điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................. 66
4.2.3. Phát huy vai trò của thanh, kiểm tra, giám sát đối với đầu tư XDCB
khối các trường THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ............................... 68
4.3. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng
cơ bản khối các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ....................... 68
4.3.1. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản. .... 68
4.3.2. Giải pháp về phương pháp quản lý nhà nước đối với đầu tư XDCB. .. 71
4.3.3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý đối với đầu tư XDCB . .......................... 74
4.3.4. Tăng cường thanh , kiểm tra trong quản lý đầu tư XDCB Khối các
trường THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. .............................................. 75
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 76
Danh mục tài liệu tham khảo. ......................................................................... 78
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
STT
Nguyên nghĩa
1
DA
Dự án
2
GPMB
Giải phóng mặt bằng
3
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
4
QLDA
Quản lý dự án
5
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
6
TSCĐ
Tài sản cố định
7
UBND
Ủy ban nhân dân
8
XDCB
Xây dƣ̣ng cơ bản
9
THPT
Trung học phổ thông
10
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
11
ADB
Ngân hàng phát triển Châu Á
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội Dung
Trang
Thống kê số lƣợng công trình và kinh phí đầu
1
Bảng 3.1
tƣ khối các trƣờng trung học phổ thông trên
38
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
Các dự án đầu tƣ xây dựng phải điều chỉnh
(2010 - 2015).
Danh sách các công trình chậm làm thủ tục
quyết toán
Danh sách các công trình đã đƣợc thanh tra từ
năm 2010 đến nay
ii
44
49
51
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
STT
Hình
1
Hình 2.1
2
Hình 3.1
Nội Dung
Sơ đồ khung phân tích
Quy trình thực hiện đầu tƣ XDCB khối các
trƣờng THPT
iii
Trang
29
41
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Một trong những mục tiêu cơ bản của Vĩnh Phúc là đến năm 2020, giáo
dục và đào tạo đƣợc đổi mới căn bản, toàn diện theo hƣớng chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Phát triển giáo dục gắn với phát triển
khoa học và công nghệ, tập trung vào nâng cao chất lƣợng, đặc biệt chất
lƣợng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng
lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu về nhân lực, nhất là nguồn nhân
lực chất lƣợng cao;
Nhằm đạt đƣợc mục tiêu đó, năm 2011 Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
đã ban hành Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 về việc phê
duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030, theo đó đến năm 2020, 100% phòng học ở các trƣờng Mầm non,
Tiểu học,Trung học cơ sở, Trung học phổ thông đƣợc kiên cố hóa, tỷ lệ phòng
học/lớp tất cả các cấp học là 1phòng/lớp và tỷ lệ trƣờng đạt chuẩn quốc gia ở
các bậc là 100%;
Tuy nhiên theo các Kết luận của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc, Thanh tra
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tại các trƣờng trung học phổ thông cho thấy việc đầu
tƣ xây dựng cơ bản trong các trƣờng Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh
còn nhiều yếu kém, Ban quản lý dự án chƣa đủ điều kiện, năng lực theo qui
định còn lệ thuộc nhiều vào đơn vị tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát thi công,
nhà thầu xây lắp, dẫn đến thiếu sót trong việc thực hiện đầu tƣ xây dựng công
trình. Đáng kể nhất là tình trạng không cân đối đƣợc nguồn vốn theo qui định
của các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh gây nợ đọng trong xây dựng
cơ bản còn khá phổ biến, đầu tƣ dàn trải, kém hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ của
nhà nƣớc... Điều đó đã gây bức xúc trong dƣ luận xã hội về các công trình xây
1
dựng trƣờng học và làm ảnh hƣởng đến uy tín của ngành Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Vĩnh Phúc. Chính vì các lý do trên việc nghiên cứu, tìm ra giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản trong các trƣờng
trung học học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới là hết
sức cần thiết. Đó là lý do tôi chọn đề tài nghiên cứu:“Quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản khối các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc” làm luận văn tốt nghiệp bậc thạc sỹ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu:
Luận văn nhằm trả lời một số câu hỏi nghiên cứu sau đây:
Thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản trong các trƣờng trung học
phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay ra sao?
Làm thế nào để hoàn thiện việc quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản khối
các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
- Mục đích: Tìm nguyên nhân gây ra thất thoát, lãng phí, dàn trải, kém
hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản khối các trƣờng trung học phổ
thông để đƣa ra giải pháp khắc phục các yếu kém, thiếu sót, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ vào xây dựng cơ bản cho các
trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Viết tổng quan nghiên cứu để tìm hiểu những vấn đề lý luận và thực
tiễn đã đƣợc nghiên cứu, giải quyết từ đó tìm ra hƣớng nghiên cứu phù hợp
cho luận văn.
+ Trên cơ sở tài liệu lý thuyết, Luận văn xây dựng một khung lý thuyết
nhằm nghiên cứu vấn đề quản lý đầu từ xây dựng cơ bản trong các trƣờng
trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Nghiên cứu: Thực trạng về đầu tƣ xây dựng cơ bản trong các trƣờng
trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để tìm ra nguyên nhân yếu
2
kém, thiếu sót về xây dựng cơ bản trong các trƣờng.
+ Đề xuất các giải pháp quản lý tốt hơn việc đầu tƣ xây dựng cơ bản
trong các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣơng nghiên cứu của Luận văn là hoạt động quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ bản trong các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc từ năm 2010- 2015.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2015.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ bản.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản khối
các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ bản khối các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Cấu trúc luận văn:
Ngoài mục lục, phần mở đầu và phần kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo luận văn còn 4 chƣơng sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản khối các trƣờng trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản trong các nhà
trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ
bản khối các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN KHỐI
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các đề tài, Luận văn nghiên cứu đã được công bố
Qua tìm hiểu tác giả thấy hiện nay có rất nhiều đề tài nghiên cứu về quản
lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc trên nhiều góc
độ khác nhau nhƣ:
+ Bùi Đức Chung, (2007). “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải
pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ngân sách
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”. Luận văn thạc sỹ thực hiện tại Trƣờng Đại học
Bách khoa.Tác giả đã phân tích thực trạng, nghiên cứu các giải pháp quản lý
hiệu quả các dự án đầu tƣ từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh, bao gồm
tất cả các dự án nhóm A, B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tác
giả tập trung vào cơ chế và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, đây là một công
trình nghiên cứu tƣơng đối đầy đủ và toàn diện về công tác quản lý các dự án
đầu tƣ phát triển. Tuy nhiên đến nay các giải pháp mà tác giả đƣa ra không
còn phù vì các chế độ chính sách về quản lý đầu tƣ đã đƣợc thay đổi theo Luật
đầu tƣ công số 49/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
+ Hoàng Văn Lƣơng, (2011). “Thất thoát, lãng phí vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của Nhà nước và vấn đề đặt ra đối với Kiểm toán Nhà nước trong việc
kiểm toán các dự án đầu tư”. Bài viết của tác giả: trên Website của Kiểm toán
nhà nƣớc.Tác giả đã nghiên cứu những nguyên nhân gây đến tình trạng thất
thoát, lãng phí vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của nhà nƣớc, đề xuất các giải
4
pháp làm giảm thất thoát nhất là cần đặt ra trách nhiệm và hiệu quả của Kiểm
toán Nhà nƣớc trong việc kiểm toán các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản.
+ Hoài Vũ, (2013). “Quy hoạch xây dựng: Tân quan, tân chính sách” .
Bài viết trên trang Website duthaoonline.quochoi.vn. Tác giả cũng đã nhìn
thẳng vào sự thật hiện trạng xây dựng hiện nay của nƣớc ta nhất là trong lĩnh
vực quy hoạch xây dựng mỗi khi có thay đổi lãnh đạo là lại thay đổi quy
hoạch làm lãng phí tài sản của nhà nƣớc và cần phải thắt chặt giấy phép xây
dựng để quản lý quy hoạch xây dựng đƣợc tốt hơn.Tác giả có đề xuất không
giao dự án cho các bộ, ngành không đủ năng lực quản lý mà nên để cho các
bộ, ngành có chuyên môn về XDCB quản lý các dự án, chủ đầu tƣ nhận chìa
khóa trao tay có thể tránh thất thoát. Tuy nhiên tác giả chƣa phân tích kỹ về
nguyên nhân thay đổi quy hoạch một phần do năng lực của chủ đầu tƣ và cán
bộ khi thẩm định phê duyệt quy hoạch mà chỉ nói đến khía cạnh thay đổi quy
hoạch từ ý trí của lãnh đạo.
+ H.L, (2013). “Nâng cao hiệu quả chi đầu tư phát triển từ NSNN”. Bài
viết trên Website của Bộ Tài chính. Tác giả đã nghiên cứu hoàn cảnh kinh tế
năm 2012 của đất nƣớc trong điều kiện thu ngân sách khó khăn, công tác
quản lý chi NSNN, đặc biệt là chi đầu tƣ phát triển đƣợc tăng cƣờng, bảo đảm
tiết kiệm, chặt chẽ và hiệu quả. Tác giả đã và đƣa ra biện pháp để nâng cao
hiệu quả chi đầu tƣ phát triển từ NSNN trong điều kiện ngân sách nhà nƣớc
còn khó khăn, tập trung xử lý nợ đọng vốn đầu tƣ XDCB đã đƣợc quyết toán
hoặc có khối lƣợng hoàn thành; Tập trung ƣu tiên bố trí vốn cho các công
trình trọng điểm. Tuy nhiên, tác giả mới đề cập đến biện pháp tăng cƣờng
quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc, Chƣơng trình mục tiêu quốc gia, vốn trái
phiếu Chính phủ trong quá trình bố trí kế hoạch vốn cho các dự án, chƣa nói
gì đến quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản nhất là việc quản lý xây dựng trong các
trƣờng học.
5
+ Nguyễn Hải Sơn, (2014). “ Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở huyên Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”.
Luận văn thạc sỹ thực hiện tại trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
– Đại học Thái Nguyên.Tác giả đã nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Yên Sơn giai đoạn 2011 đến năm 2013
và đã đƣa ra 7 giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Sơn trong thời gian tới. Tuy nhiên tác giả
đã nghiên cứu phạm vi toàn huyện bao hàm nhiều lĩnh vực và chỉ tập trung
vào việc quản lý vốn còn bỏ lỏng công tác quản lý quy hoạch, chất lƣợng
công trình nhất là công trình giáo dục là nơi tập trung đông ngƣời.
+ Đặng Ngọc Viễn Mỹ, (2014). “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”. Luận văn thạc sỹ thực hiện
tại trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.Tác giả đã nghiên cứu
tình hình quản lý vốn đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ năm 2010 đến
2012. Tác giả đã phân tích, đánh giá tình hình đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc, địa phƣơng tại tỉnh Ninh Bình trong thời gian qua; trên cơ sở
đó tác giả đề xuất 5 giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tuy nhiên các đề xuất của tác giả đến
nay không còn phù hợp vì đã có một số Luật, Nghị định của Chính phủ đã
thay đổi hơn nữa tác giả tập trung đi sâu vào lĩnh vực xây dựng công nghiệp ít
tập trung vào lĩnh vực xây dựng trƣờng học.
+ Nguyễn Trung Thành, (2014). “Quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản ở huyện Quốc Oai”. Luận văn thạc sỹ thực hiện tại trƣờng Đại học
Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.Tác giả đã nghiên cứu quản lý Nhà nƣớc
trong hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản ở huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội từ
năm 2008-2013 và đề xuất 4 giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc trong
hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản ở huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
6
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cho
đề tài luận văn
Hầu hết các công trình nghiên cứu luận văn, bài viết nêu trên đều đi sâu
phân tích đầy đủ, toàn diện về các nội dung liên quan đến việc quản lý đầu tƣ
xây dựng cơ bản nói chung hoặc riêng của một địa phƣơng nào đó và đƣa ra
các giải pháp, khuyến nghị khá đầy đủ có đề cập đến công tác quản lý đầu tƣ
xây dựng cơ bản của địa phƣơng tác giả nghiên cứu…nhiều giải pháp thiết
thực, có thể áp dụng vào công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của Nhà
nƣớc trong việc hoạch định các chính sách lâu dài nhằm đáp ứng các yêu cầu
về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của nƣớc ta.
Tuy nhiên có một số Luận văn nghiên cứu đã lâu nên có nhiều điểm chƣa
phù hợp với thời điểm hiện tại do có nhiều chế độ, chính sách của nhà nƣớc
đã thay đổi, nhiều đề tài đó đã nghiên cứu về cơ chế quản lý lĩnh vực đầu tƣ
trên các phƣơng diện rộng (toàn bộ quá trình đầu tƣ) hoặc hẹp (một nội dung
trong quá trình đầu tƣ), trên các địa phƣơng và thời gian nghiên cứu đã lâu,
nhƣng chƣa nghiên cứu quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản trong các trƣờng học
thuộc cấp tỉnh quản lý. Chính vì vậy, Luận văn tập trung nghiên cứu những
vấn đề lý luận cơ bản và có tính đặc thù về “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
khối các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ” trong bối
cảnh hiện nay là rất cần thiết.
1.2. Cơ sở lý luận về xây dựng cơ bản và quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
khối các trƣờng trung học phổ thông.
1.2.1.Một số khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Đầu tư:
“Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. (Luật đầu tƣ, 2014, điều 3).
7
Dự án đầu tư:
“Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các
hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định”. (Luật đầu tƣ, 2014, điều 3).
Đầu tư xây dựng cơ bản:
Đầu tƣ xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của
đầu tƣ phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động
xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài
sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tƣ xây dựng cơ bản là tiền đề quan
trọng cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của
nền sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động chủ
yếu tạo ra tài sản cố định đƣa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội,
nhằm thu đƣợc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tƣ xây dựng cơ bản
thông qua nhiều hình thức xây mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi
phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản:
Quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây d ựng cơ bản là sự tác động có tổ
chức, có định hƣớng của Nhà nƣớc vào quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp hành chính, kinh tế, giáo dục, tổ
chức, kỹ thuật để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc để
đầu tƣ xây dựng công trình nhằm đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lƣợng công
trình, dự án và đúng mục đích, mục tiêu dự án đề ra.
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý đầu tư xây dựng cơ bản:
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong
việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc. Hàng năm, ngân sách nhà nƣớc dành một tỷ lệ lớn chi cho đầu
tƣ xây dựng cơ bản. Trong khi đó các nhà thầu xây dựng, đơn vị tƣ vấn là khi
8
tham gia xây dựng công trình mục tiêu chính của họ là tối đa hóa lợi nhuận
nếu các cơ quan quản lý nhà nƣớc không quản lý, giám sát chặt chẽ họ sẽ bớt
khối lƣợng, thay đổi chủng loại vật tƣ... Đối với công nhân, họ sẵn sàng làm
ẩu, làm dối dẫn đến chất lƣợng công trình bị ảnh hƣởng rất lớn. Nhìn chung
việc xây dựng công trình trong cả nƣớc hiện nay chất lƣợng hoạt động đầu tƣ
xây dựng còn hạn chế, hiệu quả đầu tƣ chƣa đƣợc cao, việc nợ đọng, thất
thoát trong xây dựng cơ bản vẫn còn nhiều, nhiều công trình xây dựng chƣa
đúng qui hoạch phát triển vùng, phát triển ngành, không có giấy phép. Vì vậy,
để khắc phục tình trạng trên thì việc nâng cao chất lƣợng quản lý đầu tƣ
XDCB trong các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là
nhiệm vụ quan trọng trong giai đoạn hiện nay.
Thực hiện tốt việc này không những mang lại hiệu quả kinh tế cho tỉnh
mà còn góp phần nâng cao chất lƣợng công trình, an toàn cho ngƣời lao động
và ngƣời sử dụng công trình nhất lại là trong trƣờng học nơi tập trung động
ngƣời, mang lại trật tự, ổn định xã hội đƣa các công trình xây dựng trƣờng
học vào đúng vị trí quy hoạch của từng trƣờng và của nghành Giáo dục và
Đào tạo đã đƣợc xác định trong qui hoạch trung, dài hạn.
1.2.3. Chủ thể và đối tượng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư XDCB.
1.2.3.1.Chủ thể quản lý:
UBND tỉnh: Là cơ quan quyết định và thực hiện chức năng quản lý nhà
nƣớc toàn diện từ chủ trƣơng đầu tƣ, phê duyệt dự án đầu tƣ, thiết kế kỹ
thuật, kế hoạch đấu thầu, quyết toán công trình thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND tỉnh, trong đó có công trình xây dựng khối các trƣờng THPT trên
địa bàn tỉnh sau khi đã đƣợc các Sở, ngành chức năng thẩm định.
Sở Xây dựng: Là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có chức năng
tham mƣu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nƣớc về xây dựng cơ bản tại địa
phƣơng. Có nhiệm vụ chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định dự án
9
đầu tƣ xây dựng; hƣớng dẫn, kiểm tra công tác đấu thầu trong xây dựng (tƣ vấn,
xây lắp, giám sát) đối với công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của
UBND tỉnh theo quy định của pháp luật. Giúp UBND tỉnh thống nhât quản lý
nhà nƣớc về chất lƣợng công trình xây dựng của địa phƣơng; hƣớng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực hành nghề
của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, đồng
thời là cơ quan thƣờng trực Hội đồng thẩm định chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng cơ
bản, có chức năng thẩm định chủ trƣơng, nguồn vốn đầu tƣ, kế hoạch đấu thầu,
tham mƣu phân bổ vốn hàng năm cho các công trình xây dựng cơ bản trình
UBND tỉnh quyết định và thanh kiểm tra việc chấp hành các chủ trƣơng chính
sách pháp luật trong lĩnh vực xây dựng cơ bản đối với các chủ đầu tƣ, nhà thầu
xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Sở Tài chính: Trên cơ sở các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân, chủ động phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tƣ phân bổ kế hoạch cấp phát vốn cho đầu tƣ phát triển; đồng
thời thanh tra, kiểm tra tài chính đối với các tổ chức, đơn vị có sử dụng vốn
đầu tƣ của nhà nƣớc. Tổ chức thẩm tra quyết toán vốn đầu tƣ dự án hoàn
thành, trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các dự án thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Thẩm tra, phê
duyệt quyết toán các dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tƣ xây dựng cơ bản của địa phƣơng theo quy định.
Kho bạc nhà nước tỉnh: Trực tiếp tổ chức thực hiện quy định quy trình,
thủ tục, hồ sơ chứng từ trong quá trình tạm ứng, thanh toán vốn. Thanh toán
vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều kiện. Nếu công trình không
đủ điều kiện thanh toán cần có ý kiến rõ ràng bằng văn bản với chủ đầu tƣ về
việc từ chối thanh toán, trả lời các thắc mắc của chủ đầu tƣ trong việc thanh
toán vốn. Trƣờng hợp phát hiện quyết định của các cấp có thẩm quyền trái
10
với quy định hiện hành phải có văn bản đề nghị xem xét lại và nêu ý kiến đề
xuất, nếu quá thời gian quy định mà không đƣợc trả lời hay trả lời nhƣng vẫn
không thỏa đáng, có quyền báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn để
xem xét. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán vốn đầu tƣ theo
quy định của luật NSNN và các hƣớng dẫn của Bộ Tài chính. Có thẩm quyền
yêu cầu Chủ đầu tƣ cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin theo chế độ quy định để
phục vụ cho công tác kiểm soát thanh toán vốn. Có quyền dừng thanh toán
vốn hoặc thu hồi vốn mà chủ đầu tƣ sử dụng sai mục đích, không đúng đối
tƣợng hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nƣớc.
1.2.3.2. Đối tượng quản lý trong lĩnh vực đầu tư XDCB.
Là các chủ đầu tƣ, đơn vị tƣ vấn, doanh nghiệp, các cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Chủ đầu tư: Chịu trách nhiệm toàn bộ về tính hiệu quả, chất lƣợng của
dự án, tính chính xác về khối lƣợng công trình, dự án đầu tƣ do mình quản lý,
hoặc đƣợc ủy quyền quản lý. Nếu chủ đầu tƣ thành lập Ban quản lý dự án, thì
Ban Quản lý dự án phải có đầy đủ điều kiện về năng lực theo quy định. Chủ
đầ u tƣ là đố i tƣơ ̣ng quản lý của các cơ quan có chƣ́c năng qu ản lý về đ ầu tƣ
XDCB và cơ quan nhà nƣớc cấp trên.
Nhà thầu xây dựng: Là tổ chức cá nhân có đủ điều kiện, năng lực hoạt
động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng
trong hoạt động đầu tƣ xây dựng.
Tổ chức tư vấn xây dựng: Là những đơn vị chuyên ngành, hoạt động độc
lập về mặt pháp lý và phục vụ khách hàng theo hợp đồng. Ở các nƣớc trên thế
giới, các tổ chức này phần lớn thuộc hiệp hội tƣ vấn xây dựng.
Tư vấn giám sát xây dựng: Là đơn vị tƣ vấn do chủ đầu tƣ thuê giám sát
quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng của nhà thầu xây dựng bao gồm: giám
sát chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ, an toàn lao động trên công trƣờng.
11
Là các cơ quan tổ chức, cá nhân trong nƣớc, tổ chức cá nhân nƣớc ngoài
hoạt động trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2.4. Nguyên tắc của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
Để đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả kinh tế cao trong quản lý đầu tƣ
xây dựng cơ bản cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau :
- Việc xây dựng cơ bản cần phải tuân theo các quy định của Nhà nƣớc
về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản. Nhằm mục đích tác động lên các khía
cạnh nhƣ: Các quyết định, trình tự, phải tuân thủ theo các quy định của Nhà
nƣớc ban hành nhƣ: Các Luật, Nghị định, Thông tƣ của các Bộ, Ngành và các
văn bản khác... của cơ quan quyết định đầu tƣ liên quan đến lĩnh vực xây
dựng cơ bản.
Khi đầu tƣ xây dựng các công trình phải đúng các chủ trƣơng, quy
hoạch của địa phƣơng, của ngành thì mới quyết định đầu tƣ, đảm bảo sử
dụng đúng mục đích sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc, tính chuẩn xác
trong thiết kế, chính xác trong lập dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công và
quyết toán công trình theo các quy định.
- Nguyên tắc quản lý trình tự, quy trình của đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Chủ đầu tƣ xây dựng công trình và các cơ quan liên quan cần thực hiện
đầy đủ các yêu cầu về trình tự, quy trình của đầu tƣ xây dựng cơ bản. Những quy
định về trình tự, đầu tƣ xây dựng có ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp đến chất
lƣợng và chi phí xây dựng công trình trong quá trình thi công xây dựng và
những tác động của công trình sau khi hoàn thành đƣa vào khai thác sử dụng
đảm bảo đúng mục tiêu, mục đích đề ra theo dự án đƣợc duyệt. Chính vì vậy
nguyên tắc chấp hành đúng trình tự và quy trình đầu tƣ xây dựng có tính chất
quyết định rất lớn đối với chất lƣợng công trình, dự án đầu tƣ mà còn ảnh hƣởng
rất lớn đến tính hiệu quả về vốn và tài sản trong hoạt động đầu tƣ xây dựng.
- Nguyên tắc sử dụng nguồn vốn chi cho đầu tƣ xây dựng đúng mục
tiêu, mục đích của việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là bảo đảm sử
12
dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định và có hiệu quả
cao. Đối với vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, hiệu quả không đơn thuần là lợi
nhuận hay hiệu quả kinh tế do công trình xây dựng mang lại cho xã hội mà
còn hiệu quả về tính ổn định, phát triển lĩnh vực ngành nghề mang lại ổn định,
phồn vinh cho đất nƣớc ngày càng giàu đẹp.
1.2.5.Tiêu chí đánh giá quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tiêu chí đánh giá về yếu tố kỹ thuật:
+ Quy hoạch: Công trình xây dựng phải xây đúng quy hoạch về vị trí,
không gian...(nó mới mang lại cảnh quan sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế, về
mỹ quan đô thị) nếu không xây dựng quy hoạch thì coi nhƣ công trình không
đảm bảo viêu tiêu chí quy hoạch.
+ Chất lƣợng công trình xây dựng phải đáp ứng đúng, đủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn về kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế, dự toán đƣợc duyệt đáp ứng
đƣợc độ bền, an toàn tuổi thọ công trình.
+ Tiến độ thi công công trình đúng tiến độ đã đƣợc các cấp phê duyệt
trong kế hoạch đấu thầu hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng
công trình.
- Tiêu chí đánh giá về sử dụng vốn đầu tư.
Tiêu chí này định hƣớng đánh giá năng lực, khả năng quản lý vốn đầu tƣ
xay dựng cơ bản, cũng là những chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng vốn đầu tƣ có
hiệu quả hay không, phản ánh việc quản lý vốn đầu tƣ trong quá trình hoạt động
đầu tƣ ở mọi giai đoạn đầu tƣ bị thất thoát, lãng phí nhiều hay ít, có đúng mục
đích hay không? Ta có thể tính tỷ lệ thất thoát, lãng phí nguồn vốn theo công
thức sau:
Số kinh phí bị thất thoát
Tỷ lệ thất thoát =
x 100%
Tổng số kinh phí đầu tƣ xây dựng công trình.
13
-Tiêu chí đánh giá về năng lực cán bộ liên quan công tác quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản;
Đối với các cán bộ thuộc các Sở, ban ngành quản lý nhà nƣớc cần phải
có đủ đức, đủ tài và năng lực chuyên môn để giải quyết công việc một cách
nhanh chóng đúng pháp luật không sách nhiễu nhândân.
Đối với chủ đầu tƣ cần phải có đủ điều kiện năng lặc theo quy định của
nghị định số 59/2015/NĐ-CP đó là Trƣởng ban quản lý công trình phải có
bằng kỹ sƣ xây dựng chuyên ngành và có kinh nghiệm tối thiểu từ 5 năm trở
lên và đã từng quản lý các công trình có quy mô tƣơng tự.
Đối với các đơn vị tƣ vấn phải có tƣ cách pháp nhân, đăng kỹ kinh
doanh, các chủ nhiệm phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với từng lĩnh vực
phụ trách.
Đối với nhà thầu xây dựng phải có đăng kỹ kinh doanh phù hợp với
điều kiện của công trình tham dự đấu thầu, phải có đủ đội ngũ cán bộ kỹ thuật
đáp ứng với điều kiện của từng công trình mà nhà thầu đảm nhhiệm thi công,
có đội ngũ công nhân đƣợc đào tạo có chứng chỉ tay nghề, đọc thành thạo bản
vẽ thiết kế để triển khai thi công công trình đúng với thiết kế đã đƣợc phê
duyệt.
- Tiêu chí về cơ sở vật chất phục vụ quản lý đầu tư XDCB:
Các cơ quan quản lý nhà nƣớc cần phải đƣợc đầu tƣ trang bị cơ sở vật chất
để phục vụ công tác quản lý trong lĩnh vực xây dựng cơ bản ngày càng đƣợc
tốt đáp ứng với thực tiễn hiện nay nhất là công tác ứng dụng công nghệ thông
tin nhƣ máy vi tính, mạng internet, ca mera, máy siêu âm thép để giám sát
việc thi công công trình
- Tiêu chí đánh giá về hiệu quả kinh tế xã hội:
Cần xác định khi ngân sách nhà nƣớc, kinh phí đóng góp, huy động của
nhân dân bỏ ra một lƣợng kinh phí nhƣ vậy thì tác động của các dự án đầu tƣ xây
14