Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.48 KB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG

Giáo viên hướng dẫn
MAI LÊ TRÚC LIÊN

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG
Mã số SV: 4084773
Lớp: Tài chính-Ngân hàng 2
Khóa 34

Cần Thơ - 2012


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

LỜI CẢM TẠ
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh Tế và QTKD trường Đại
học Cần Thơ, sau hai tháng thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp
“Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn Chi nhánh thành phố Vĩnh Long”. Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của
mình, ngồi sự nỗ lực học hỏi của bản thân cịn có sự hướng dẫn tận tình của các
thầy cô và các anh chị trong ngân hàng.


Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Chi nhánh thành phố Vĩnh Long đã tạo cơ hội cho em được tiếp
xúc với môi trường làm việc tại ngân hàng. Em cũng xin chân thành cám ơn các
anh chị, đặc biệt là bộ phận tín dụng đã giúp em hiểu biết thêm về các quy chế
trong ngân hàng, các anh chị Phòng Khách hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong việc nghiên cứu thực tế các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản cho chúng
em trong 4 năm vừa qua. Đặc biệt là Cô Mai Lê Trúc Liên đã giúp em hồn
thành tốt Luận văn tốt nghiệp cuối khóa này.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám đốc, các anh chị trong NHNO&PTNT Chi nhánh
Thành phố Vĩnh Long ln hồn thành tốt công tác và những lời chúc tốt đẹp
nhất!
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị DiễmTrang

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

i

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm ……..
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Diễm Trang

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

ii

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
....................
Ngày …. tháng …. năm …
Giám đốc chi nhánh

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

iii

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

• Họ và tên người hướng dẫn: .....................................................................................
• Học vị: ......................................................................................................................

• Chun ngành: ..........................................................................................................
• Cơ quan cơng tác: .....................................................................................................
• Tên học viên: ............................................................................................................
• Mã số sinh viên: .......................................................................................................
• Chuyên ngành: ..........................................................................................................
• Tên đề tài: .................................................................................................................
.......................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về hình thức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 200….

NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

iv

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ..............................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................3
1.3.1. Không gian nghiên cứu ........................................................................3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu.............................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..........................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................5
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ...................................................5
2.1.1.1. Khái niệm NHTM ..........................................................................5
2.1.1.2. Thu nhập, chi phí, lợi nhuận của NHTM .......................................6
2.1.2. Các chỉ số tài chính dùng để phân tích ..................................................9
2.1.2.1 Các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng ...........................9

2.1.2.2 Các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................... 9

2.1.2.3. Phân tích các rủi ro trong hoạt động ngân hàng.............................11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................12
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH VĨNH LONG ......................................17
3.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ....................................17
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ...................................................................................18
3.3. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH .....................................................................20
3.4. THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG 20
GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

v

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

3.4.1. Thuận lợi................................................................................................20
3.4.2. Khó khăn ...............................................................................................21
3.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM 2009-2011 21
Chương 4: PHÂN TÍCH HĐKD TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH VĨNH LONG ..........................22
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH VĨNH LONG ..25
4.1.1. Phân tích tình hình nguồn vốn ..............................................................25
4.1.1.1. Cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................25

4.1.1.2. Tình hình huy động vốn .................................................................26.
4.1.2. Phân tích hoạt động tín dụng .................................................................30
4.1.2.1. Doanh số cho vay ...........................................................................30
4.1.2.2. Doanh số thu nợ .............................................................................33
4.1.2.3. Doanh số dư nợ ..............................................................................36
4.1.2.4. Tình hình nợ xấu ............................................................................39
4.1.2.5. Các chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng ...........................................41
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH LONG ..................44
4.2.1. Phân tích thu nhập và chi phí ..............................................................44
4.2.1.1. Phân tích thu nhập .........................................................................44
4.2.1.2. Phân tích chi phí ............................................................................50
4.2.2. Phân tích lợi nhuận ..............................................................................56
4.2.3. Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động ...............................................64
4.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro: ............................................................72
4.2.4.1. Rủi ro lãi suất ...............................................................................72
4.2.4.2. Rủi ro tín dụng ..............................................................................73
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHO NHN0&PTNT CHI NHÁNH TP VĨNH LONG.........74
5.1. NHỮNG MẶT LÀM ĐƯỢC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI ..75
5.1.1. Những mặt làm được .............................................................................75
GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

vi

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long


5.1.2. Những vấn đề còn tồn tại ......................................................................75
5.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế trên ...................................................77
5.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
NHN0&PTNT CHI NHÁNH TP VĨNH LONG ..............................................78
5.2.1. Giải pháp tăng khả năng huy động vốn và giảm chi phí ......................78
5.2.2. Một số biện pháp tăng trưởng và đảm bảo chất lượng tín dụng và tăng
thu nhập................................................................................................................80
5.2.2.1. Biện pháp tăng trưởng và đảm bảo chất lượng tín dụng ................80
5.2.2.2. Biện pháp tăng thu nhập.................................................................82
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................84
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................85
6.2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................85
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước...............................................................85
6.2.2. Đối với Ban lãnh đạo NHN0&PTNT Hội sở chính và Ngân hàng Trung
Ương

................................................................................................................86

6.2.3. Đối với chính quyền địa phương ..........................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. …88

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN
TRANG

vii

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh
Long giai đoạn 2009-2011 ...................................................................................23
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh
Long giai đoạn 2009-2011 ...................................................................................25
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của ngân hàng NHN0&PTNT chi nhánh TP
Vĩnh Long giai đoạn 2009-2011 ..........................................................................28
Bảng 4: Doanh số cho vay của ngân hàng NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh
Long giai đoạn 2009-2011 ...................................................................................31
Bảng 5: Doanh số thu nợ của ngân hàng NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long
giai đoạn 2009-2011 ...........................................................................................34
Bảng 6: Doanh số dư nợ của ngân hàng NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long
giai đoạn 2009-2011 ...........................................................................................36
Bảng 7: Tình hình nợ xấu của ngân hàng NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh
Long giai đoạn 2009-2011 ..................................................................................40
Bảng 8: Chỉ tiêu về hoạt động tín dụng của ngân hàng NHN0&PTNT chi nhánh
TP Vĩnh Long giai đoạn 2009-2011 ...................................................................42
Bảng 9: Tình hình thu nhập của ngân hàng NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh
Long giai đoạn 2009-2011 ..................................................................................45
Bảng 10: Tình hình chi phí của ngân hàng NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh
Long giai đoạn 2009-2011 ..................................................................................52
Bảng 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng giai đoạn 20092011 .....................................................................................................................59
Bảng 12: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2009-2011..........................64
Bảng 13: Các nhân tố ảnh hưởng ROA .............................................................65
Bảng 14: Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro của ngân hàng NHN0&PTNT chi nhánh
TP Vĩnh Long giai đoạn 2009-2011 ...................................................................72

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

TRANG

viii

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHN0&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
TP : Thành Phố
BHTG : Bảo hiểm tiền gửi
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHCP : Ngân hàng cổ phần
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
HTNH : hệ thống ngân hàng
NHNN : ngân hàng nhà nước
TCTD : Tổ chức tín dụng
ĐBSCL : Đồng bằng sơng Cửu Long
TSCĐ : Tài sản cố định
SPDV : Sản phẩm dịch vụ
VN : Việt Nam
VNĐ : Việt Nam đồng
TSNCLS : Tài sản nhạy cảm với lãi suất
NVNCLS : Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
TCKT : Tổ chức kinh tế
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
DPRRTD: Dự phịng rủi ro tín dụng.


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNNo&PTNT Thành phố Vĩnh Long .............18
Hình 2: Tỉ lệ các khoản mục trong thu nhập ngồi lãi tại NH giai đoạn 20092011 .....................................................................................................................48
Hình 3: Cơ cấu chi phí của NH giai đoạn 2009-2011 ........................................50
Hình 4: Tình hình lợi nhuận NH giai đoạn 2009-2011 .......................................57

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

ix

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Ngành ngân hàng được xem là một trong những ngành mang tính cạnh tranh
gay gắt nhất hiện nay. Một ngân hàng muốn đứng vững và hoạt động có hiệu quả
trong mơi trường cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay phải chịu sức ép rất lớn từ
nhiều phía. Đầu tiên là sức ép từ phía đối thủ cạnh tranh khi mà các ngân hàng
hiện nay xuất hiện một cách nhanh chóng, khơng chỉ cạnh tranh với ngân hàng
trong nước mà còn chịu sức ép từ phía các ngân hàng nước ngồi, mặt khác phải
đáp ứng các mục tiêu của cổ đông, nhân viên, người gửi tiền và các khách hàng
vay vốn; đồng thời lại phải đảm bảo yêu cầu của các nhà lập pháp về sự lành
mạnh của danh mục cho vay, đầu tư cũng như của chính sách hoạt động mà ngân
hàng đề ra. Chính vì thế mà cơng tác quản trị ngân hàng ngày càng trở nên quan

trọng và cần phải đặt lên hàng đầu.
Quản trị ngân hàng là một yếu tố khách quan do mục tiêu hoạt động của ngân
hàng cũng giống các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường là kinh
doanh với hiệu quả cao nhất. Thước đo hiệu quả kinh doanh của một ngân hàng
chính là lợi nhuận. Muốn đạt lợi nhuận cao thì quản trị kinh doanh ngân hàng
phải giỏi, phải tìm những biện pháp quản trị mới để đạt hiệu quả thu hút vốn
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng quyết liệt, đạt hiệu quả trong kinh doanh tín
dụng, nghiệp vụ trung gian…
Nhà quản trị không chỉ để mắt tới những khoản mang lại lợi nhuận cao cho
ngân hàng trong trước mắt mà cịn phải biết nhìn tới các khoản lợi tương lai cho
ngân hàng. Nhà quản trị phải hoạch định chung về phương hướng, xây dựng
chiến lược tạo vốn, chiến lược kinh doanh, phát triển nghiệp vụ, đổi mới công
nghệ ngân hàng, phải đưa ra sản phẩm hữu ích, thõa mãn cao nhất sự mong đợi
của khách hàng.
Muốn vậy, công việc trước tiên và tất yếu của nhà quản trị là phải phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là khâu quan trọng trong công tác

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

1

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

quản trị ngân hàng. Quản trị ngân hàng mà thiếu khâu kiểm tra, phân tích cũng
giống như ngân hàng đó khơng có quản trị. Để quản lý tốt hoạt động kinh doanh,
ban lãnh đạo ngân hàng không những phải biết tổ chức quá trình hoạt động,

nghiên cứu thị trường, hạch tốn kế tốn v.v… mà cịn phải thường xuyên phân
tích hoạt động của ngân hàng. Việc thường xuyên tiến hành phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho nhà quản trị ngân hàng thấy rõ hơn bức tranh
về thực trạng kinh doanh của ngân hàng để phát hiện kịp thời điểm mạnh, điểm
yếu của đơn vị mình, nhận biết và dự đốn các loại rủi ro, xác định đầy đủ và
đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, trên cơ sở đó tìm những giải pháp hữu hiệu nhằm giữ vững
và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng ngày càng đóng vai trị
quan trọng trong cơng tác ngân hàng nhưng nó là một vấn đề phức tạp, cần được
nghiên cứu sâu sắc. Không chỉ để vận dụng lý thuyết chuyên ngành đã học vào
thực tiễn mà cịn nhằm tìm hiểu rõ hơn và rèn luyện kĩ năng rất quan trọng này,
em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh tại ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long” để
thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá và phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn từ 2009-2011 từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng
trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu khái quát tình hình kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2009-2011
thơng qua phân tích nguồn vốn cũng như phân tích tình hình tín dụng của chi
nhánh qua ba năm.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh thơng qua phân tích
thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng để thấy được những khoản thu nào
là chủ yếu, những khoản thu nào ngân hàng chưa thực hiện được và các khoản

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN


2

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

chi chiếm tỷ trọng lớn, để từ đó có biện pháp nhằm giảm thiểu chi phí và nâng
cao các khoản thu cho chi nhánh ngân hàng trong thời gian tới.
- Phân tích, đánh giá tổng hợp kết quả kinh doanh thơng qua các chỉ số tài
chính để thấy được hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho chi
nhánh trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Khơng gian nghiên cứu
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh được thực hiện với số liệu thu
thập tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Vĩnh Long.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Vĩnh Long qua ba
năm 2009, năm 2010 và năm 2011.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh thông qua các báo
cáo tài chính của chi nhánh ngân hàng qua ba năm.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Dưới đây là một số tài liệu có liên quan:
1. "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam Chi nhánh Cái Khế" của Trần Trung Hiếu, sinh viên lớp Kế Toán 02K29. Trong đề tài này tác giả đi sâu vào phân tích hiệu quả tín dụng và nêu rõ

được tình hình các loại rủi ro tại ngân hàng nhưng hiệu quả hoạt động kinh doanh
thì tác giả cịn phân tích một cách khái qt các chỉ số ROA, ROS,...từ đó chưa
nêu lên được những ngun nhân chính ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh tại ngân hàng.
2. "Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển
Hậu Giang" của sinh viên Phạm Thanh Trúc. Đề tài này thì đi giới thiệu về đặc
điểm tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội của Tỉnh Hậu Giang. Nội dung trọng
tâm được đi sâu phân tích hoạt động tín dụng và hoạt động huy động vốn, đề tài

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

3

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

còn sử dụng ma trận SWOT để đánh giá cơ hội, thách thức, điểm mạnh cũng như
điểm yếu của ngân hàng, nhưng tác giả không đi sâu vào phân tích các khoản
mục cụ thể trong tổng thu nhập cũng như tổng chi phí từ đó chưa khái qt rõ
được hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
3. Luận văn thạc sĩ kinh tế " Phân tích hiệu quả kinh doanh của NHTM Nhà
nước và NHTM Cổ phần tại thành phố Cần Thơ” của Phan Hiền Giang. Đề tài
đưa ra các phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế hiện đại và truyền thống. Sau
đó, sử dụng mơ hình SCP ( Mơ hình Cấu trúc – Hành vi – Hiệu quả) để tìm ra
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Đề tài đã đi
sâu vào phân tích hiệu quả kinh doanh cũng như nêu bật được những tác động
chính đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM Nhà nước và NHTM
Cổ phần nhưng đề tài vẫn chưa tìm ra được giải pháp cụ thể cho những tác động

này.
Qua quá trình lược khảo tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã giúp em
có được những cơ sở kiến thức trước khi tiến hành thực hiện và hoàn thiện đề tài
của mình. Việc tham khảo các phương pháp nghiên cứu, cách phân tích số liệu,
cách đánh giá các chỉ số,...đã giúp em phát huy những điểm mạnh mà các đề tài
đã đạt được cũng như hạn chế những những mặt chưa làm được. Đề tài của em sẽ
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thông qua việc sử dụng
phương pháp so sánh số tương đối và số tuyệt đối cùng với các chỉ số tài chính sẽ
giúp ta tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Từ đó, có những giải pháp xác với tình hình thực tế nhằm giúp cho Ngân hàng
hoạt động hiệu quả hơn.

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

4

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm NHTM
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng
hóa, nó kinh doanh loại hàng hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực tế các NHTM
kinh doanh “quyền sử dụng vốn tiền tệ”. Nghĩa là ngân hàng thương mại nhận

tiền gửi của công chúng, của các tổ chức kinh tế xã hội, và sử dụng số tiền đó để
cho vay và làm phương tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải
hoàn trả vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn đã thỏa thuận.
Theo pháp lệnh “các tổ chức tín dụng” (1990) của Việt Nam thì: “Ngân hàng
thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh
toán”.
Như vậy, hoạt động của NHTM một phần nào đó tương tự như một doanh
nghiệp kinh doanh bình thường khác. NHTM giống một doanh nghiệp bình
thường ở chỗ nó cũng là một pháp nhân, có vốn tự có riêng, có bộ máy quản lý
và hoạt động của nó cũng nhằm vào mục đích lợi nhuận, trong quá trình hoạt
động của NHTM cũng phát sinh các khoản mục chi phí, cũng phải làm nghĩa vụ
với ngân sách về thuế… Tất cả những điều đó nói lên rằng: Kinh doanh của các
NHTM cũng là một loại kinh doanh bình thường khơng có gì đặc biệt. Nhưng khi
nhìn vào đối tượng kinh doanh của NHTM chúng ta sẽ thấy kinh doanh của
NHTM là một loại hình kinh doanh đặc biệt.
Khác với doanh nghiệp khác, NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất kinh
doanh và lưu thông hàng hóa, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội
thơng qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung
gian tài chính và dịch vụ ngân hàng. Đối tượng kinh doanh của NHTM là “quyền
sử dụng vốn tiền tệ” thông qua các nghiệp vụ tín dụng và thanh tốn của NHTM.

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

5

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG



Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

Việc NHTM cấp phát tín dụng vào nền kinh tế chính là hành vi tạo tiền của
NHTM. Hành vi tạo tiền của NHTM lại dựa trên cơ sở thu hút tiền gửi của dân
cư và của các tổ chức kinh tế xã hội trong nền kinh tế và của các tổ chức kinh tế xã hội trong phạm vi quốc tế.
Để đáp ứng được nhu cầu vốn cho sự phát triển chung của nền kinh tế thì việc
tạo lập vốn cho ngân hàng là vấn đề quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh
doanh của các NHTM. Vốn không những giúp cho ngân hàng tổ chức được mọi
hoạt động kinh doanh, mà cịn góp phần quan trọng trong việc đầu tư phát triển
sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như sự phát triển của
tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.
Như vậy, sự phát triển và mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh của ngân
hàng có ý nghĩa và tác động to lớn đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân và cả xã hội.
Do đó, việc đưa ra quyết định cũng như việc xem xét, đánh giá hiệu quả hoạt
động của một ngân hàng có ý nghĩa rất lớn đối với các cấp lãnh đạo ngân hàng
nói riêng và đối với việc quản lý nền kinh tế vĩ mơ nói chung.
2.1.1.2. Thu nhập, chi phí, lợi nhuận của NHTM
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một báo cáo tài chính
cho biết tình hình thu chi và mức độ lãi lỗ trong kinh doanh ngân hàng. Phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giúp nhà phân tích hạn chế được
những chi phí bất hợp lý, và từ đó có biện pháp tăng cường các khoản thu, nhằm
nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng thương mại.
a) Phân tích tình hình thu nhập của ngân hàng thương mại
Thu nhập Ngân hàng là khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng như: Cho vay, đầu tư, cung cấp dịch vụ….
NHTM thường có những khoản thu nhập sau đây:
- Thu về hoạt động kinh doanh:
+ Thu lãi cho vay: Cho vay là nguồn gốc tạo ra khoản thu nhập quan trọng
nhất cho Ngân hàng Thương mại chiếm 2/3 tổng nguồn thu của Ngân hàng. Đây
cũng là khoản mục quyết định lãi suất cơ bản ròng - sự chênh lệch giữa mức lãi

thu và mức lãi phải chi.
+ Thu lãi tiền gửi.

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

6

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

+ Thu lãi hùn vốn, mua cổ phần.
+ Thu về kinh doanh vàng bạc đá quý.
+ Thu về kinh doanh ngoại tệ.
+ Thu về đầu tư chứng khoán.
+ Thu về dịch vụ ngân hàng.
- Thu khác về hoạt động kinh doanh: như thanh lý tài sản, tài sản thừa chờ xử
lý trong kinh doanh, các khoản tiền phạt theo quy chế…
Chỉ số phân tích: Tỷ trọng từng khoản mục trong thu nhập
Số thu từng khoản mục
* 100%
Tổng thu nhập

Tỷ trọng % từng khoản mục =

Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định được cơ cấu của thu nhập để từ đó có
những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời có thể kiểm
sốt được rủi ro trong kinh doanh.
Khi phân tích thu thập thì nhà phân tích ln chú ý đến lãi suất bình quân đầu

ra của ngân hàng.
Lãi suất bình quân đầu ra =

Tổng thu nhập lãi
* 100%
Tổng tài sản sinh lời

b) Phân tích tình hình chi phí của NHTM.
Chi phí của NHTM bao gồm các khoản sau:
+ Chi trả lãi tiền gửi
+ Chi trả lãi tiền vay
+ Trả lãi phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
+ Chi phí về hoạt động kinh doanh vàng bạc đá quý
+ Chi phí về kinh doanh ngoại tệ
+ Chi phí về mua bán chứng khốn
+ Chi phí về hoạt động kinh doanh
Chi số phân tích: Tỷ trọng % các khoản mục chi phí
Số chi phí cho từng khỏan mục * 100%
Tổng chi phí
Chỉ số này giúp nhà phân tích có thể biết được kết cấu các khoản chi để có thể

Tỷ trọng % từng khoản mục chi phí =

hạn chế các khoản chi phí bất hợp lý, tăng cường các khoản chi phí có lợi cho

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

7

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG



Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị của
ngân hàng đã đề ra.
Khi phân tích chi phí thì thì yếu tố chi phí đầu vào cũng đựơc các nhà phân
tích chú tâm đến vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng.
Lãi suất bình quân đầu vào =

Tổng chi phí trả lãi
Tổng vốn huy động

* 100%

Chí phí trã lãi tiền gửi là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất, nó là yếu tố
quyết định để hoạch định lãi suất cho vay. Vì vậy, cần phải phân tích cụ thể chỉ
tiêu lãi suất bình qn đầu vào để thấy được ảnh hưỏng của nó đối với hiệu quả
kinh doanh ngân hàng.
c) Phân tích tình hình lợi nhuận của NHTM.
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của
NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản… và vơ hình như uy tín của
cơng ty đối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần ngân hàng chiếm đựơc …
Trong kinh doanh tiền tệ, các nhà quản trị luôn phải đương đầu với các khó
khăn lớn về tài chính. Một mặt họ phải thỏa mãn những nhu cầu về lợi nhuận của
hội đồng quản trị của ngân hàng, của các cổ đông, của khách hàng ký thác thác
lẫn khách hàng đi vay…, mặt khác họ phải đối phó với những qui định chính
sách của Ngân hàng Nhà Nước về tiền tệ ngân hàng… Các ngân hàng luôn đặt ra
vấn đề nào để đạt được lợi nhuận cao nhất nhưng mức độ rủi ro thấp nhất và vẫn

đảm bảo chấp hành đúng qui định của Ngân hàng Nhà nước và thực hiện được kế
hoạch kinh doanh của ngân hàng. Để giải đáp vấn đề trên các nhà quản trị buộc
phải phân tích lợi nhuận của ngân hàng một cách chặt chẽ và khoa học. Thơng
qua phân tích tỷ suất lợi nhuận và rủi ro, các nhà phân tích có thể theo dõi, kiểm
sốt, đánh giá lại các chính sách về tiền gửi và cho vay của mình, xem xét các kế
hoạch mở rộng và tăng trưởng trong tương lai. Đồng thời, qua phân tích lợi
nhuận, các nhà quản trị có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá đúng hơn về kết
quả đạt được, xu hướng tăng trưởng và các nhân tố tác động đến tình hình lợi
nhuận của ngân hàng.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

8

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

2.1.2. Các chỉ số tài chính dùng để phân tích
2.1.2.1 Các chỉ số đo lường tình hình hoạt ng tớn dng
ă Tng d n trờn ngun vn huy động (%, lần)
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của chi nhánh, chỉ
tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi lẽ, nếu chỉ tiêu này quá lớn
chứng tỏ khả năng huy động vốn của chi nhánh thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ
chứng tỏ ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động khụng hiu qu.
ă Tng d n trờn tng ti sn (%)
Đây là chỉ số tính tốn mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của NHTM
hay nói cách khác chỉ số này còn giúp nhà quản trị xác định quy mụ hot ng

kinh doanh ca ngõn hng.
ă Doanh s thu nợ trên doanh số cho vay (hệ số thu nợ)
Hệ số thu nợ phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, cũng như khả
năng trả nợ của khách hàng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ đồng vốn cho vay
càng an tồn, cơng tác thu nợ càng t hiu qu v ngc li.
ă Doanh s thu n trên tổng dư nợ bình qn (vịng quay vốn tín dụng)
Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu
hồi nợ vay nhanh hay chậm, việc luân chuyển vốn để cho khách hàng vay nhiu
hay ớt.
ă N xu trờn tng d n (%)
Ch s này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng
cao. Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì chỉ số này ở mức
dưới 5% là tốt.
2.1.2.2 Các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh
Các chỉ số quan trọng nhất đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng
được sử dụng hiện nay gồm:
ROA
Chỉ số Lợi nhuận ròng trên Tổng tài sản =

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

ROA là một thơng số chủ yếu về tính hiệu quả quản lí. Nó chỉ ra khả năng của
hội đồng quản trị ngân hàng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành
GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

9

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG



Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

thu nhập ròng.
ROS
Lợi nhuận ròng
Tổng thu nhập
ROS cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu quả

Chỉ số Lợi nhuận ròng trên Tổng thu nhập =

quản lí chi phí của ngân hàng. Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những
biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập của ngân hàng
Tổng thu nhập trên tổng tài sản:
Chỉ số Tổng thu nhập trên tổng tài sản

=

Tổng thu nhập
Tổng tài sản

Tỉ số này đánh giá mức độ sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của ngân hàng là
cao hay thấp. Chỉ số này cao thì tốt vì nó thể hiện trong danh mục đầu tư của
ngân hàng chứa đựng nhiều khoản mục tài sản có độ sinh lời cao, các tài sản ít
hoặc khơng sinh lời ở mức thấp nhất và chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản
đầu tư một cách hợp lí. Do đó vấn đề cần quan tâm là đồng vốn phải được đầu tư
hợp lí, trên cơ sở vừa đạt tính an tồn vừa mang tính hiệu quả cao.
Tổng chi phí trên tổng thu nhập:
Tổng chi phí

Chỉ số Tổng chi phí trên tổng thu nhập
=
Tổng thu nhập
Chỉ số này tính tốn khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Thông
thường chỉ số này phải nhỏ hơn hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt
động kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai.
Chênh lệch lãi suất bình quân:
Thu từ lãi
Tổng chi phí trả lãi
Chênh lệch lãi suất =
(1) (2)
bình qn
Tồng tài sản sinh lời
Tổng nguồn vốn phải trả lãi
Trong đó, (1) là Lãi suất bình quân đầu ra; (2) là Lãi suất bình quân đầu vào
Chênh lệch lãi suất bình quân đo lường hiệu quả đối với hoạt động trung gian
của ngân hàng trong quá trình huy động vốn và cho vay, đồng thời nó cũng đo
lường cường độ cạnh tranh trong thị trường của ngân hàng. Sự cạnh tranh gay gắt
có xu hướng thu hẹp mức chênh lệch lãi suất bình qn. Nếu các nhân tố khác
khơng đối chênh lệch lãi suất bình quân của ngân hàng sẽ giảm khi sự cạnh tranh
GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

10

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

tăng lên, buộc hội đồng quản trị phải cố gắng tìm ra những biện pháp (như thu

phí từ các dịch vụ mới) bù đắp mức chênh lệch lãi suất bị mất.
2.1.2.3. Phân tích các rủi ro trong hoạt động ngân hàng
• Phân tích rủi ro tín dụng

Nợ xấu
Tổng dư nợ

Chỉ số 1 (Hệ số RRTD) =

Hệ số rủi ro tín dụng của ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả gốc lẫn
lãi trên các khoản cho vay sẽ không nhận được như khách hàng đã cam kết. Để
phân tích rủi ro tín dụng, số liệu liên quan đến nợ xấu hoặc các khoản tổn thất tín
dụng sẽ đánh giá chính xác.

Dự phịng rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ
Đây cũng là một chỉ tiêu đánh giá RRTD tại ngân hàng. Nếu tỷ lệ này thấp cho

Chỉ số 2 (Tỉ lệ dự phòng RRTD) =

thấy DPRRTD được trích lập thấp hay nói cách khác là nợ xấu ngân hàng thấp,
điều này cũng đồng nghĩa các khoản cho vay đến hạn có khả năng thu hồi cả gốc
lẫn lãi chiếm tỷ lệ cao và ngược lại.
Dự phòng rủi ro tín dụng
Nợ xấu

Chỉ số 3 ( Khả năng bù đắp RRTD) =

Chỉ tiêu này phản ánh sự chủ động hoặc là bị động của ngân hàng trong trường
hợp có rủi ro tín dụng xảy ra khi mà các khoản nợ xấu có xu hướng tăng lên. Tỷ

số này càng lớn thì cho thấy NH càng chủ động trong trường hợp khách hàng
khơng hồn trả nợ vay và lãi đúng thời hạn.
• Rủi ro lãi suất

Tổng tài sản nhạy cảm với lãi suất
Tổng nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất

Chỉ số 1 = Hệ số nhạy cảm lãi suất =

Trong đó, tài sản nhạy cảm với lãi suất là những tài sản mà khi lãi suất thị
trường thay đổi các tài sản này sẽ mang lại thu nhập thay đổi cho ngân hàng.
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất là khi lãi suất thay đổi, các khoản này làm cho
chi phí trả lãi của ngân hàng thay đổi. Ở những ngân hàng lớn, việc phân tích rủi
ro lãi suất sẽ được xác định cho từng thời hạn cụ thể đến 1 tuần, 30 ngày, 60
ngày, 90 ngày, 180 ngày, 360 ngày, trên 360 ngày. Trong giới hạn của đề tài,
việc phân tích rủi ro lãi suất được xác định theo kỳ hạn đến 12 tháng (360 ngày).
Do đó, việc xác định tài sản nhạy cảm lãi suất và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất cụ
thể như sau:
GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

11

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

+ Tài sản nhạy cảm lãi suất gồm: các khoản cho vay ngắn hạn.
+ Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất gồm: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn dưới 12 tháng, vay ngắn hạn.

- Nếu hệ số lớn hơn 1, khi lãi suất tăng lên thì thu nhập lãi của ngân hàng
sẽ lớn hơn chi phí lãi của ngân hàng. Do đó ngân hàng khơng gặp rủi ro lãi suất.
Nếu lãi suất giảm thì thu nhập lãi của ngân hàng sẽ nhỏ hơn chi phí lãi, tức rủi ro
lãi suất xảy ra.
- Nếu hệ số nhỏ hơn 1 thì khi lãi suất tăng, thu nhập lãi sẽ nhỏ hơn chi phí
lãi của ngân hàng, rủi ro lãi suất xảy ra.
- Nếu hệ số bằng 1, ngân hàng đạt được độ an tồn khơng gặp rủi ro về lãi suất.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Để phục vụ cho việc thực hiện đề tài
này, em đã thu thập được các báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 20092011, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh qua các năm,các số liệu thống
kê của Ngân hàng cùng các tài liệu thu thập đươc trên internet.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
S Đối với mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh để thấy được tốc độ tăng
giảm của các chỉ tiêu trong tổng nguồn vốn cũng như trong cơng tác tín dụng
của ngân hàng qua các năm.
- Phương pháp so sánh: nhìn nhận các chỉ tiêu cả về số tuyệt đối lẫn tương
đối, các hiện tượng theo diễn biễn của thời gian (qua so sánh thời kỳ này với thời
kì trước, so với chỉ tiêu kế hoạch) và không gian (như so sánh giữa ngân hàng
này với ngân hàng khác...)
+ Phương pháp so sánh theo hình thức số tuyệt đối: là kết quả của phép
trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

∆ y = y1 − y 0
Trong đó:
y0 là chỉ tiêu năm trước
y1 là chỉ tiêu năm sau
∆ y là phần chênh lệch tăng, giảm của chỉ tiêu kinh tế

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN


12

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính và số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động hay khơng và tìm ra nguyên nhân từ đó
đề ra giải pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh theo hình thức số tương đối: là kết quả của phép
chia giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế:

∆y =

y1
x 100 − 100 %
yo

Trong đó:
y0 là chỉ tiêu năm trước
y1 là chỉ tiêu năm sau
∆ y biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của các mức độ của
các chỉ tiêu kinh tế trong một thời gian nào đó.
S Đối với mục tiêu 2 : sử sụng phương pháp so sánh để đánh giá tốc độ tăng
giảm chi phí, thu nhập cũng như lợi nhuận của ngân hàng qua ba năm từ đó tìm
ra ngun nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng, bên cạnh đó đề tài cịn

sử dụng phương pháp thay thế liên hồn để phân tích cụ thể các nhân tố đã ảnh
hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng qua ba năm.
- Phương pháp thay thế liên hồn : xác định chính xác mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng cần phân tích) bằng cách cố
định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
Để thấy bật lên hiệu quả hoạt động của ngân hàng, bài viết đã áp dụng
phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến đối tượng cần phân tích là lợi nhuận và ROA. Quá trình thực hiện phương
pháp thay thế liên hoàn gồm bốn bước sau:
* Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với kỳ gốc.
Gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích
Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc
Đối tượng phân tích được xác định là
∆Q = Q1 – Q0
GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

13

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

* Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và
sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất.
Giả sử có 4 nhân tố: a, b, c, d, đều có mối quan hệ tích số với chỉ tiêu Q
và nhân tố a phản ánh về lượng tuần tự đến nhân tố d phản ảnh về chất, chúng
ta thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố sau:
Kỳ phân tích:


Q1 = a 1 x b 1 x c 1 x d 1

Kỳ gốc: Q0 = a0 x b0 x c0 x d0
* Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình
tự đã sắp xếp ở bước 2.
Lần 1:

a1 x b 0 x c 0 x d 0

Lần 2:

a1 x b 1 x c 0 x d0

Lần 3:

a1 x b 1 x c 1 x d0

Lần 4:

a1 x b1 x c1 x d1 (thế lần cuối cùng chính là các nhân tố

ở kỳ phân tích được thay thế toàn bộ nhân tố kỳ gốc)
* Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân
tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với (trừ) kết quả thay thế lần
trước ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số của các nhân tố
được xác định bằng đối tượng phân tích ∆Q

Ł Xác định mức ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố a:

∆a = a1 x b0 x c0 x d0 – a0 x b0 x c0 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
∆b = a1 x b1 x c0 x d0 – a1 x b0 x c0 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
∆c = a1 x b1 x c1 x d0 – a1 x b1 x c0 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố d:
∆d = a1 x b1 x c1 x d1 – a1 x b1 x c1 x d0
Tổng cộng các nhân tố:
∆a + ∆b + ∆c + ∆d = a1 x b1 x c1 x d1 – a0 x b0 x c0 x d0
Tuy nhiên, do Lợi nhuận có cơng thức phức tạp hơn, nên để đơn giản

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

14

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG


Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long

hơn trong việc theo dõi sự tăng giảm của các nhân tố, bài viết sẽ áp dụng
phương pháp chênh lệch trong q trình phân tích các nhân tố ảnh hưỏng đến lợi
nhuận.
– Phương pháp chênh lệch: là một phương pháp đặc biệt của phương
pháp thay thế liên hoàn, nên phương pháp chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung
tuần tự tính tốn tn theo các bước của phương pháp thay thế liên hoàn. Chúng
chỉ khác ở chỗ là xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn – chỉ việc nhóm
các số hạng và tính chênh lệch sẽ có kết quả.
Xác định mức ảnh hưởng theo phương pháp chênh lệch:
Ảnh hưởng bởi nhân tố a:

∆a = (a1– a0) x b0 x c0 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
∆b = (b1 – b0) x a1 x c0 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
∆c = (c1 – c0) x a1 x b1 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố d:
∆d = (d1 – d0) x a1 x b1 x c1
Các nhân tố được sắp xếp trong phương trình phải theo trình tự từ “số
lượng” đến “chất lượng”.
+ Nhân tố số lượng nói lên qui mơ hoạt động, cịn gọi là nhân tố “qui mơ”.
Ví dụ: khối lượng sản phẩm thực hiện.
+ Nhân tố chất lượng nói lên hiệu suất hoạt động, cịn gọi là nhân tố “hiệu
suất”. Ví dụ: đơn giá.
S Đối với mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp tỷ số để phân tích và đánh giá
một cách khái quát hiệu quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm.
- Phương pháp tỷ số : là phương pháp dùng các tỷ số tài chính đánh giá hiệu
quả hoạt động của ngân hàng như tỷ số ROA, ROE, ROS,…để phân tích và
đánh giá được khả năng sinh lời của ngân hàng, hiệu quả trong việc sử dụng chi
phí cũng như đo lường mức độ rủi ro của đơn vị. Bên cạnh đó, đo lường và đối
chiếu với các chỉ tiêu toàn ngành để thấy được ngân hàng hoạt động có hiệu quả
hay khơng. Từ đó có thể đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

15

SVTH: NGUYỄN THỊ DIỄM TRANG



×