Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán kế toán tại công ty cổ phần liên doanh GALATEX việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.3 KB, 66 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam, có sự
đóng góp rất lớn không chỉ của các doanh nghiệp nhà nước, mà còn các doanh nghiệp tư
nhân. Để đáp ứng nhu cầu quản lý nền kinh tế thị trường, nhà nước rất coi trọng hạch
toán kế toán chính vì vậy Bộ Tài Chính đã ban hành quyết định về hệ thống kế toán mới
trên nguyên tắc nền kinh tế thị trường của Việt Nam.
Mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại của một doanh nghiệp đó là thu được
lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt hiệu quả cao Các doanh nghiệp cần tổ
chức quản lý và hạch toán kinh tế, sao cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình và đạt kết quả tối ưu.
Qua quá trình học tập tại trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội và thời gian thực tập
kế toán tại công ty cổ phần Công Nghiệp Việt Mỹ. nhờ sự chỉ dạy tận tình của ban giám
đốc và phòng kế toán công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Đặng
Ngọc Hùng. Em xin trình bày Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần liên doanh
GALATEX Việt Nam
Báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về công ty cổ phần liên doanh GALATEX Việt Nam
Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán kế toán tại công ty cổ phần liên
doanh GALATEX Việt Nam
Phần III: Đánh giá khái quát về công tác hạch toán kế toán kế toán tại công ty cổ
phần liên doanh GALATEX Việt Nam


Do lượng kiến thức tích lũy của bản thân còn hạn chế, vì vậy báo cáo của em

còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô để báo cáo
của em được hoàn thiện hơn


Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 04 năm 2011
SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

1

Báo cáo thực tập


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

PHN 1: TNG QUAN V CễNG TY C PHN LIấN DOANH GALATEX
VIT NAM

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Tờn giao dch ca Cụng ty l Cụng ty liờn doanh GALATEX Vit Nam.
a im ca Cụng ty c t ti : 11/12 Trn Quc Hon Cu Giy - H Ni.
S in thoi: 043.7548.779 Fax; 043.7545.780
Công ty liờn doanh GALATEX Vit Nam (trớc là Công ty xây lắp và phát
triển nhà số 1) trực thuộc Tổng Công ty Đầu t phát triển nhà và đô thị Bộ xây dựng,
đợc chuyển đổi cổ phần hoá từ doanh nghiệp Nhà nớc hạng I theo quyết định số
1636/QĐ - BXD ngày 3/12/2003 của Bộ xây dựng.
Tiền thân, Công ty liờn doanh GALATEX Vit Nam là xí nghiệp xây
dựng số 1, đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty đầu t phát triển nhà và đô thị nay là
Tổng Công ty đầu t phát triển nhà số 1 theo quyết định số 822/2000/ QĐ - BXD ngày
19/6/2000 của Bộ trởng Bộ xây dựng, Cụng ty có t cách pháp nhân đầy đủ và trở thành
thành viên hạch toán độc lập của Tổng Công ty đầu t phát triển nhà và đô thị.
Hiện nay, Cụng ty chủ yếu kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực đầu t, thi

công xây lắp và phát triển nhà trên phạm vi cả nớc. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là
đầu t, thầu thi công xây lắp các loại công trình dân dụng. Công nghiệp, giao thông
thuỷ lợi, bu chính viễn thông, đờng dây và trạm biến thế điện, công trình kỹ thuật
hạ tầng trong các khu đô thị, khu công nghiệp. Thi công lắp đặt các thiết bị kỹ thuật
công trinh và trang trí nội,ngoại thất các công trình xây dựng, kinh doanh nhà, sản
xuất và kinh doanh vật t, thiết bị vật liệu xây dựng.
Các công trình do Cụng ty thi công phần lớn thuộc dự án của Tổng Công ty
hoặc do Tổng Công ty đấu thầu và giao nhiệm vụ, với sự cố gắng của toàn bộ công
nhân viên, Công ty luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ do Tổng Công ty giao, từng bớc
khẳng định vị trí của mình trên thị trờng xây dựng Vnh Phỳc cũng nh các tỉnh
thành phố phía Bắc.Địa bàn thi công của Công ty không chỉ bó hẹp ở H Ni mà đã
vơn ra các tỉnh thành phố phía Bắc nh, Bắc Kạn, Hà Nam, Thanh Hoácũng nh các
tỉnh phía Nam nh dự án Chân Trạch - Đồng Nai Cụng ty luôn phấn đầu mở rộng thị

SVTH:Hong Th Thu- Lp KT12 K10

2

Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

trờng, gia tăng lợng và giá trị công trình do Công ty tự khai bên cạnh việc hoàn thành tốt
các công trình đợc Tổng Công ty giao.
Với t cách là một doanh nghiệp hạch toán độc lập với số vốn ban đầu là 11
tỷ,Công ty bớc đầu đã có những thuận lợi nh đợc sự quan tâm chỉ đạo thờng xuyên của
ban lãnh đạo Tổng Công ty trong mọi lĩnh vực, kịp thời đáp ứng vón cho Công ty, uy

tín của thơng hiệu Cụng ty ngày càng phát triển bên cạnh những thuận lợi, Công ty đã
gặp một số khó khăn nh là một đơn vị mới thành lập nên lực lợng quản lý một số cán bộ
còn trẻ còn thiếu kinh nghiệm. Các công trình sử dụng vốn ngân sách, các nguồn vốn
khác ngoài các dự án của Tổng Công ty, việc cấp thi công cha kịp thời, thanh quýêt toán
còn kéo dài.
1.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất tổ chức hoạt động kinh doanh.
Công ty liấn doanh GALATEX Vit Nam ra đời trong điều kiện dự án phát
triển đô thị H Ni đang đợc triển khai nên cho đến nay phần lớn các công trình do
Công ty thi công bao gồm các công trình do Công ty tự khai thác và các công trình do
Tổng Công ty giao nhiệm vụ. Nhìn chung, tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
đợc thực hiện theo các công việc sau:
-Tổ chức tham gia đấu thầu hoặc nhận thầu trực tiếp từ Tổng Công ty.
- Ký hợp đồng giao nhận thầu.
- Tổ chức thi công công trình
- Bàn giao công trình.
Hồ sơ đấu thầu, hợp đồng giao nhận thầu chỉ đợc lập cho các công trình
do Công ty tự khai thác. Với các công trình do Tổng Công ty giao nhiệm vụ, Công ty sẽ
tiếp nhận giấy giao nhiện vụ và các hồ sơ liên quan đến việc thi công công trình từ
Tổng Công ty.
Sau khi lập hợp đồng giao nhận thầu hoặc nhận giấy giao nhiệm vụ từ
Tổng Công ty, các đơn vị trực thuộc Công ty tiến hành thi công các công trình theo sự
phân công của Công ty . Công ty sử dụng kết hợp lao động thủ công và máy móc trong
thi công xây lắp. Quy trình công nghệ xây lắp một khu nhà ở cao tầng bao gồm các
giai đoạn, chuẩnbị mặt bằng, thi công phần móng, thi công phần thô và hoàn thiện
theo sơ đồ 1.

SVTH:Hong Th Thu- Lp KT12 K10

3


Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Thi công

Thi công phần

phần móng

thô

Hoàn thiện

Trát
Thi công cọc

Thi công

ép

bê tông cột
thép

Thi công đãi

Xây gạch


Lăn sơn

ống tờng

cọc giằng

Chuẩn

buộc bể nớc

Chống thấm

ngầm

sàn vệ sinh
xe nô và mái

bị
mặt

Lát nền
Lắp thiết
bị điện nớc
Vệ sinh kết

bằng

cấu
Lắp đặt

hệ thống đ
ờng ống cấp
thoát nớc

Sơ đồ 1: Quy trình xây lắp nhà cao tầng
Trong quy trình này, xởng mộc và trang trí nội thất sản xuất và lắp đặt cửa, trong
thiết bị vào công trình.
Đội quản lý thiết bị và thi công cơ giới thực hiện công việc lắp đặt hệ thống cấp
thoát nớc trong quá trình thi công phần thô và lắp đặt thiết bị điện nớc trong phần
hoàn thiện theo các bớc nh sơ đồ 2.

Chuẩn bị
và gia công
SVTH:Hong Th Thu- Lp KT12 K10 4
Lắp đặt
chi tiết,
thiết bị

Thử và

Bỏo cỏo thc tp
thu nghiệp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Sơ đồ 2: Các bớc lắp đặt hệ thống điện nớc.
Các đội xây dựng chịu trách nhiệm thi công các phần còn lại của công

trình từ chuẩn bị mặt bằng thi công cho đến hoàn thiện công trình. Sau khi chuẩn
bị mặt bằng, đội tiến hành thi công phần móng bao gồm hai giai đoạn thi công ọc ép
và thi công đài cọc, giằng móng, bể nớc ngầm. Trong thi công cọc ép, đội phải thực
hiện các công việc kiểm tra cọc, chuẩn bị giá đỡ cọc và định hớng, neo và đối trọng,
ép cọc, cuối cùng là sửa chữa và kéo dài đầu cọc. Thi công đài cọc, giằng móng, bể
nớc ngầm gồm các giai đoạn, đổ bể tông lót, làm ván khuôn, thực hiện công tác cốt
thép, công tác bê tông, công tác dỡng hộ bê tông và công tác tháo dỡ ván khuôn. Tiếp theo
là thi công phần thô bao gồm thi công bê tông cốt thép (thi công bê tông cốt thép và thi
công dầm sàn) xây gạch, chống thấm sàn vệ sinh, sẽ nô và mái. Cuối cùng là công tác
hoàn thiện công trình theo các công việc. trát, lăn sơn, ốp tờng, lát nền, vệ sinh kết
cấu công trình.

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty.
Đứng đầu Công ty là ban Giám đốc gồm: Giám đốc Công ty và các phó Giám
đốc.
Giám đốc là ngời có quyên điều hành cáo nhất trong công ty đại diện pháp nhân cho
Công ty, chịu trách nhiệm trớc Tổng Công ty và pháp luật về điều hành hoạt động của
Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng (sơ
đồ 03)
Giúp việc cho Giám đốc Công ty có ba Phó giám đốc bao gồm một Phó Giám đốc thi
công phụ trách kỹ thuật, một phó giám đốc phụ trách kinh doanh, một phó giám đốc phụ
trách ISSO. Các phó giám đốc có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành Công ty theo sự
phân công và uỷ quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty và
pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công, uỷ quyền.
SVTH:Hong Th Thu- Lp KT12 K10

5

Bỏo cỏo thc tp



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ của Công ty bao gồm: Phòng Tài
chính kế toán, phòng kinh tế kế hoạch, phòng kỹ thuật thi công và phòng tổ chức
hành chính đợc chuyên môn hoá theo các chức năng quản trị, tham ma giúp việc cho
Giám đốc quản lý và điều hành công việc của Công ty trong việc chuẩn bị các
quyết định theo dõi, hớng dẫn các đơn vị trực thuộc và các nhân viên cấp dới thực
hiện đúng đắn, kịp thời các quyết định quản lý .Bộ máy quản lý điều hành :

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng tổ chức

Phòng tổ chức

hành chính

kế toán

Phòng kinh tế

Phòng kỹ thuật

kế hoạch


thi công

Phòng quản lý
dự án

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Chi

xây

xây


xây

xây

xây

xây

xây

xây

xây

nhánh QL

dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng tại

Đội

Xởng
mộc

thiết và

số

số

số


số

số

số

số

số

số

Bắc bị thi trang

101

102

103

104

105

106

107

108


109

Kạn

công trí
cơ giới nội
thất

Sơ đồ 3
SVTH:Hong Th Thu- Lp KT12 K10

6

Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mu, giúp việc cho giám đốc
Công ty về công tác tài chính kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời , chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh ca Công ty, tổ chức,
hớng dẫn và chỉ đạo hoạt động tài chính kế toán của Công ty.
Phòng kinh tế kế hoạch htam mu giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực
kinh tế hợp đồng, kế hoạch sản xuất, thiết bị xe, máy thi công, cung ứng vật t, tổ chức
quản lý hệ thống kho tàng của Công ty. Phòng kinh tế kế hoạch có hai bộ phận là kế
hoạch và hợp đồng, và kinh tế vật t và thiết bị.
Phòng kỹ thuật thi công có chức năng tham mu giúp việc giám đốc trong

công tác quản lý xây lắp, giám sát chất lợng công trình, quản lý kỹ thuật, tiến độ,
biện pháp thi công và an toàn lao động.
Phòng tổ chức hành chính tham mu giúp Giám đốc trong lĩnh vực quản
nhân sự, sẵp xếp cải tiến tổ chức quản lý , bồi dỡng đào tạo cán bộ, thực hiện các chế
độ chính sách Nhà nớc đối với ngời lao động, thực hiện chức năng lao động tiền lơng
và quản lý hành chính văn phòng của Công ty.
Các đơn vi trực thuộc Công ty bao gồm các đội xây dựng 101, 102,
103,104,102,106,107,108,109, đội quản lý thiết bị và thi công cơ giới, xởng mộc và
trang trí nội thất, chi nhánh tại Bắc Kạn. Các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh do Công ty giao, chịu sự quản lý của Công ty về mọi
mặt. Trong quá trình thực hiện chức năng của mình, các đơn bvị trực thuộc Công ty
chịu sự giám sát của các phòng, ban chuyên môn có liên quan.
Với cơ cấu tổ chức khá gọn nhẹ theo kiểu trực tuyến chức năng, Công ty liờn
doanh GALATEX Vit Nam có thể phát huy năng lực chuyên môn của các phòng , ban
chuyên môn nghiệp vụ trng khi vẫn đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến.
Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp của Cụng ty đã đáp ứng đợc các yêu cầu. Thực
hiện đầy đủ, toàn diện chức năng quản lý doanh nghiệp, thực hiện nghiêm túc chế
độ một thủ trởng phù hợp với quy mô sản xuất và loại hình kinh doanh trong lĩnh vực
xây lắp của Công ty.

SVTH:Hong Th Thu- Lp KT12 K10

7

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


PHẦN II: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VIỆT – MỸ
1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
1.1. Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng
Công ty cổ phần công nghiệp Việt – Mỹ áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo
quyết định số 48/2006/QĐ - BTC. áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và được
sửa đổi bổ sung theo thông tư số 244/2009/TT- BTC.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công tác kế toán là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia
là:đ, ký hiệu quốc tế là VND). Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm và
kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Công ty lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước theo kỳ kế toán năm.
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Công ty sử dụng phường pháp khấu hao tài sản là phương pháp khấu hao đường
thẳng.
Doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ: Chứng từ ghi sổ. trong hình chứng từ ghi sổ
công ty sử dụng những sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+

Sổ chứng từ ghi sổ

+

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

+

Sổ cái tài khoản


SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

8

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cổ phần liên doanh galatex Việt Nam là đơn vị hạch toán độc lập có tài
khoản riêng, có con dấu riêng và có quyền quyết định về mọi hoạt động tài chính của
doanh nghiệp, phòng tài vụ theo dõi hoạt động thu chi tài chính của Công ty thực hiện
toàn bộ công tác hạch toán từ việc xử lý chứng từ đến khâu lập báo cáo tài chính
Kế toán trưởng

Kế

Kế

Kế toán

Kế

Thủ

toán


toán

tiền

toán

quỹ

vốn

TSCĐ

lương

tổng

bằng

và vật



hợp

tiền và

tư hàng

BHXH


công

hoá Sơ đồ bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1:

nợ



Nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán tài chính

thống kê và bộ máy kế toán công tác phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của Công
ty. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước Công ty, các cơ quan cấp trên và pháp luật
về công việc thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình, lập kế hoạch tài chính với Nhà
nước. Là người báo cáo trực tiếp các thông tin kinh tế tài chính với giám đốc và các cơ
quan có thẩm quyền khi họ yêu cầu, giúp Giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện
toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế hạch toán kinh tế tại Công ty. Tham
gia lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập và giám sát kế hoạch vốn lưu động cho sản
xuất kinh doanh năm kế hoạch, tính vòng quay vốn lưu động, theo dõi sự biến động
nguồn vốn công ty, lập kế hoạch và thu nộp ngân sách, trích lập các quỹ theo chế độ.
SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Kế toán vốn bằng tiền và công nợ: theo dõi và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời
các nghiệp vụ liên quan đến tiền hiện có và khi có sự biến động về tăng giảm giảm về
các loại tiền dựa trên các chứng từ thu, chi, giấy báo nợ, giấy báo có...
Theo dõi tình hình biến động các khoản thu nợ, thanh toán nợ tương ứng với từng đối
tượng.
Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ thanh toán lương và BHXH và các khoản phụ cấp
theo lương, lập và phân bổ tiền lương, hàng tháng tập hợp chứng từ BHXH bảng thanh
toán BHXH nộp phòng BHXH huyện Gia Bình xin duyệt chi, lĩnh tiền BHXH và bệnh
nghề nghiệp từ BHXH huyện Gia Bình về cho CBCNV có liên quan. Trích nộp BHXH
cho cơ quan chức năng, theo dõi chi tạm ứng và thanh toán các khoản thanh toán nội bộ
theo đúng quy định của Công ty đề ra như: tạm ứng công tác phí, chi tiếp khách, thanh
toán tạm ứng, các khoản phải thu nội bộ như tiền điện, nước….
Kế toán TSCĐ vật tư hàng hoá: Lập kế hoạch trích khấu hao cơ bản TSCĐ hàng
quý, năm. Đăng ký kế hoạch khấu hao cơ bản với cục quản lý vốn và tài sản tại cục thuế.
Theo dõi sự biến động về số lượng, chất lượng và địa điểm sử dụng của TSCĐ trong
Công ty. Tham gia kiểm kê định kỳ TSCĐ theo chế độ quy định, tham gia đánh giá lại
TSCĐ theo yêu cầu của Nhà nước hoặc theo yêu cầu quản lý của Công ty, tham gia
nghiệm thu các TSCĐ mới mua, cải tạo nâng cấp và sửa chữa lớn hoàn thành. Phối hợp
với các phòng liên quan làm thủ tục thanh lý TSCĐ
Theo dõi phản ánh kịp thời mọi phát sinh làm thay đổi số lượng, chất lượng vật tư
thành phẩm trong kỳ. Lập bảng phân bổ giá trị vật tư vào CPSX kinh doanh
Tham gia kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất vật tư thành phẩm tồn kho, lập biên bản kiểm kê
theo quy định, phát hiện các vật tư ứ đọng, chậm luân chuyển, thành phẩm quá hạn, kém
phẩm chất để báo cáo Kế toán trưởng…
Kế toán tổng hợp: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, định kỳ tham gia
kiểm kê số lượng sản phẩm dở dang, vật tư chủ yếu chưa dùng hết tại phân xưởng, lập
các nhật ký chứng từ và bảng kê có liên quan, tập hợp mọi chi phí phát sinh trong kỳ báo
cáo, cuối kỳ báo cáo tính giá thành sản phẩm, phân tích và thực hiện kế hoạch chi phí sản

xuất theo yếu tố. Kế toán tổng hợp kiểm tra tính đúng đắn của các chứng từ, các biểu mấu
kế toán do các bộ phận kế toán thực hiện, đối chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán, xác
SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

10

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

định tính đúng đắn hợp lệ của các chứng từ số liệu, khi phát hiện sai sót báo cho kế toán
viên kiểm tra lại.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt thu chi theo chứng từ cụ thể, có trách nhiệm bảo quản
tiền và các giấy tờ có giá trị như tiền, các chứng từ thu chi. Định kỳ kiểm kê tiền trong
quỹ so với sổ sách.
Mặc dù có sự phân chia giữa các phần hạch toán mỗi nhân viên trong phòng đảm
nhiệm một công việc được giao nhưng giữa các bộ phận đều có sự kết hợp hài hoà, hỗ trợ
nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ chung. Việc hạch toán chính xác trung thực các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh ở từng khâu là tiền đề cho những khâu tiếp theo và đảm bảo cho toàn
bộ hệ thống hạch toán không mắc sai sót, các yếu tố đó tạo điều kiện kế toán tổng hợp
xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty và qua đó có biện pháp hữu hiệu
để khắc phục phấn đấu cho kế hoạch sản xuất kỳ tới.

1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp
Hình thức kế toán mà công ty vận dụng:
Doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ: Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:



Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.



Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế.


Đặc điểm của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phản

ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại theo các chứng từ cùng nội dung, tính chất
nghiệp vụ để lập chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp. Từ 2 đến 5
ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để
ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi được dùng làm chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối quý đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ
cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
báo cáo tài chính.
SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

11

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Theo hình thức này kế toán sử dụng hai loại sổ tổng hợp là Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
và Sổ Cái:


Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để đăng
ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu
số liệu với Bảng Cân đối số phát sinh.


Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo

tài khoản kinh tế được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh
nghiệp. Sổ Cái của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài
khoản. Mỗi tài khoản được mở một trang hoặc tuỳ theo số lượng ghi cho từng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản. Số liệu ghi trên Sổ Cái dùng để
kiểm tra đối chiếu với số liệu ghi trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ hoặc thẻ kế
toán chi tiết, dùng để lập các báo cáo tài chính

T



DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÔNG TY SỦ DỤNG




:
TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT

T
BB
(*)
A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH

HD
(*)

1
2
3
4
5
6

48
I- Lao động tiền lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc


01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL

x
x
x
x
x
x

7
8

hoàn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

06-LĐTL
07-LĐTL

x
x

SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10


12

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

9
10

Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng 09-LĐTL

x
x

11
12

giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã

10-LĐTL
11-LĐTL

x

x

1
2
3

hội
II- Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ,

01-VT
02-VT
03-VT

x
x
x

4
5

sản phẩm, hàng hoá
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản

04-VT
05-VT


x
x

6
7

phẩm, hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công

06-VT
07-VT

x
x

01-BH
02-BH
03-BH
04-BH

x
x
x
x

1
2
3
4

1
2
3
4
5
6
7
8
9

cụ, dụng cụ
III- Bán hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng
Bảng kê mua lại cổ phiếu
Bảng kê bán cổ phiếu
IV- Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ,

1
2
3


vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)
Bảng kê chi tiền
V- Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn

4
5

hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ

10

SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

13

01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08a-TT
08b-TT


x
x
x
x
x
x
x
x
x

09-TT

x

01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ

x
x
x

04-TSCĐ
05-TSCĐ

x
x
Báo cáo thực tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
x
B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

1
2

KHÁC
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm

3

đau, thai sản
Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-

x

Hoá đơn bán hàng thông thường

3LL

02GTGT-

x

5

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

3LL
03 PXK-

x

6

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

3LL
04 HDL-

x

Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào

3LL
05 TTC-LL
04/GTGT

x

x

4

7
8

x
x

không có hoá đơn
9
..........................
Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn

DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN
DOANH GALATEX VIỆT NAM
kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.


Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Mỗi đối tượng kế toán có yêu cầu quản lý và phân tích khác nhau, do đó nội dung
kết cấu các loại sổ và thẻ kế toán chi tiết được quy định mang tính hướng dẫn. Căn cứ để
ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết là chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi
vào các sổ kế toán tổng hợp.
Cuối tháng hoặc cuối quý phải lập Bảng tổng hợp chi tiết trên cơ sở các sổ và thẻ kế
toán chi tiết để làm căn cứ đối chiếu với Sổ Cái.
Hiện nay công ty cổ phần liên doanh galatẽ Việt Nam áp dụng hệ thống báo cáo

theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC . Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là kế toán
SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

14

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

trưởng và kế toán tổng hợp của phòng kế toán. Các kế toán viên trong phòng kế toán
cung cấp các sổ chi tiết để kế toán trưởng và kế toán tổng hợp lập các báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính của công ty Cổ Phần Công Nghiệp Việt – Mỹ gồm:
+

Bảng Cân đối kế toán:

+

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:

+

Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:

Mẫu số B 01 - DNN
Mẫu số B 02 – DNN
Mẫu số B 09 – DNN


Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế i lập và gửi thêm phụ biểu sau:
+

- Bảng Cân đối tài khoản:

Mẫu số F 01- DNN

Báo cáo tài chính sau kkhi lập xong phải gửi tói cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh
doanh, cơ quan thống kê
Ngoài ra để phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh đôi khi báo cáo tài chính
cũng được nộp cho sở kế hoạch đầu tư, ngân hàng để xin vay vốn, đầu tư sản xuất.

Kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ được thực hiện theo mô hình sau:

SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

15

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

s
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp


Hoặc

chi tiết

chứng từ gốc

Sổ đăng
ký CTGS

Sổ kế toán

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
Sổ Cái

hợp chi tiết

BCĐ số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Kiểm tra, đối chiếu

Sơ đồ 2.2 - Mô hình chứng từ ghi sổ áp dụng tại công ty từ
năm 2000 đến 2002.

Đồng thời để giảm bớt công việc quá tải của phòng kế toán vào những lúc quyết
toán hay những lúc nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, từ năm 2002 doanh nghiệp đã sử

SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

16

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING, việc sử dụng phần mềm kế toán sẽ hạn
chế được những sai sót khi thực hiện các quá trình vào sổ.
Chứng từ phát sinh hàng ngày được mã hoá và cập nhật trong menu cụ thể, hệ thống
sổ chi tiết được lưu giữ trong máy. Do đó, hệ thống các chứng từ kế toán của công ty
như: Phiếu thu, phiếu chi, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho,…được luân chuyển và xử lý theo trình tự sau:

Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán cơ bản từ năm 2002 đến nay.
Chứng từ ban đầu

Nhập dữ liệu vào
máy

Xử lý tự động theo chương trình
Phần mềm kế toán Fast accouting

Sổ kế

Sổ kế


Báo cáo

toán

toán chi

kế toán

tổng hợp

tiết

2. Các phần hành hạch toán kế toán trong công ty:
2.1- Kế toán quản trị:
2.2- Kế toán tài chính:
2.2.1- Hạch toán kế toán TSCĐ:
SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

17

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.1.1- Đặc điểm TSCĐ trong công ty:
Tài sản cố định trong Công ty cổ phần công nghiệp Việt – Mỹ chủ yếu được hình

thành do xây dựng và mua sắm như nhà xưởng, day truyền máy móc phục vụ sản xuất,
một số tài sản thuê hoạt động tài chính như ô tô, máy cẩu…
2.2.1.2 phân loại TSCĐ trong công ty
TSCĐ thuộc quyền sở hữu của công ty: máy tính, máy fax, điện thoại, máy in, máy
photocopy, dây chuyền sản xuất…
Tài sản đi thuê: trụ sở hoạt động của văn phòng công ty
1.2.1.3- Đánh giá TSCĐ:
Theo quy định hiện hành hạch toán TSCĐ phải phản ánh theo ba chỉ tiêu: nguyên
giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.Nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ thuộc quyền sở hữu của công ty:
Giá trị thực tế phải trả + các khoản thuế +các chi phí liên quan
Trong đó các khoản thuế không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại.
TSCĐ thuê tài chính: Khoản thanh toán tiền thu tối thiểu hàng tháng.
Giá trị hao mòn:
Là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do
tham gia sản xuất kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật… trong quá trình
hoạt động của tài sản cố định.
Giá trị còn lại:


Giá trị còn lại trên sổ sách kế toán của tài sản cố định và số khấu hao lũy kế

(hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo

Giá trị còn lại

=

Nguyên giá


-

Giá trị hao mòn lũy
kế

1.2.1.4- Phương pháp kế toán:
1.2.1.4.1-Chứng từ :
SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

18

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
+

Biên bản giao nhận TSCĐ

+

Biên bản thanh lý TSCĐ

+

Phiếu thu, phiếu chi

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.2.1.4.2 Tài khoản:

TK211: Tài sản cố định hữu hình.

Tài khoản này dựng để phản ảnh giá trị hiện có, tình hình tăng giảm các loại TSCĐ
hữu hình của đơn vị theo nguyên giá
+

TK 001 – Tài sản thuê ngoài.

TK này phản ánh giá trị của tất cả các loại TSCĐ, cụng cụ, dụng cụ, mà đơn vị đi
thuê về để sử dụng, giá trị tài sản ghi vào TK 001 – là giá trị tài sản được hai bên thống
nhất trong hợp đồng thuê TSCĐ.
+

TK 213 – TSCĐ vô hình:

TK này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ vô hình
của doanh nghiệp theo chỉ tiêu nguyên giá. Định khoản giống như TSCĐ hữu hình. Bên
Nợ : tăng, bên Có: giảm.
+

TK 212 – TSCĐ thuê tài chính:

TK này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ thuê tài
chính của doanh nghiệp. Định khoản giống như TSCĐ hữu hình. Bên Nợ : tăng, bên Có:
giảm.
+

TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ:

Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đó khấu trừ và còn được khấu trừ

1.2.1.4.3: Sổ sách kế toán:
+

Chứng từ ghi sổ.

+

Sổ qũy tiền mặt

1.2.1.4.4: ví dụ minh họa:

SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

19

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Ngày 25/03, Rút tiền mặt mua 1 ôtô Huyndai phục vụ cho phòng Sản Xuất, hết
750.000.000VND.Ta có:
Nợ TK 211 :

750.000.000

Có TK 111 :


750.000.0

Công ty cổ phần liên doanh galatex Việt

Mẫu số: 02-TT

Nam

Ban hành kèm theo QĐ số
1864/1998/QĐ-BTC
Ngày 16 tháng 12 năm 1998
của Bộ Tài Chính
Quyển số:……..
Số: 273

PHIẾU CHI

Ngày 25 tháng 03 năm 2010
Họ tên người nhận tiền:

Nguyễn Văn Hà

Địa chỉ: Phòng kế toán-tài chính
Lý do chi: chi mua 1 ô tô Huyndai phục vụ cho phòng Sản Xuất,.
Số tiền: 750.000.000 đồng
Bằng chữ: bảy trăm
năm mươi triệu đồng
chẵn.
Thủ trưởng đơn vị


Kế toán trưởng

Người lập phiếu

(ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

20

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Bảy trăm triệu đồng chẵn.
Thủ quỹ

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN
DOANH GALATEX VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập – tự do – hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ

Ngày 25 tháng 03 năm 2011
Hôm nay, tại Công ty TM Vận Tải Việt Anh, chúng tôi gồm:
1. Bên giao
Ông : Vũ Minh Ngọc Chức vụ Cửa hàng trưởng.
Đại diện cho : Công ty TM vận tải Việt Anh
Địa chỉ: toà nhà số 2 - Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
2. Bên nhân:
ông : Nguyễn Văn Tuấn Anh Chức vụ Trưởng phòng Sản Xuất
Đại diện cho: Công ty cổ phần liên doanh galatex Việt Nam
Địa chỉ: 11/12 Trần quốc Hoàn - Cầu giấy – Hà Nội
Cùng nhau tiến hành bàn giao 1 otô Huyndai và ký vào biên bản bàn giao TSCĐ

Stt

Tên TSCĐ

Số lượng

Nguyên giá

1

2


3

4

SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

21

Tài liệu kèm
theo
5

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

01
otô Huyndai

01

750000.000

Tổng cộng

750.000.000


Các giấy tờ kèm theo:
1. Biên bản nghiệm thu.
2. Hoá đơn GTGT xuất cho khách hàng.
3. Sổ bảo hành.
Sau khi kiểm tra, hai bên cùng thống nhất bàn giao ô tô trên với đầy đủ tính năng kỹ
thuật, chất lượng và các giấy tờ như trong biên bản.
Biên bản này được ký vào ngày 25 tháng 03 năm 2011 và được lập thành 02 bản,
mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

BÊN NGƯỜI SỬ DỤNG

SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

22

ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.2.1.5: KT hao mòn TSCĐ
1.2.1.5.1: Phương pháp khấu hao TSCĐ:
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp kế toán hao mòn TSCĐ là phương pháp tính
khấu hao đường thẳng
Mức khấu hao hàng tháng


Nguyên giá

=

Số năm sử dụng :12 tháng

Hay có thể tính theo công thức dưới đây:

Mức khấu hao
của tháng này

Mức khấu
=

hao của

Mức khấu hao
+

tháng trước

tăng thêm trong
tháng này

-

Mức khấu hao giảm
đi trong tháng này


1.2.1.5.2: Phương pháp kế toán




Chứng từ:
+

Thẻ TSCĐ

+

Khung thời gian sử dụng TSCĐ
Tài khoản:

Sử dụng TK 214 – hao mòn TSCĐ
SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

23

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nợ




Giá trị hao mòn giảm xuống

Giá trị hao mòn tăng lên

Dư: giá trị hao mòn hiện có



Sổ sách kế toán:
+

Chứng từ ghi sổ.

+

Sổ kế toán chi tiết sử dụng

+

Bảng tính và phân bổ hao mòn TSCĐ



Ví dụ minh họa:
Trong tháng 3 năm 2010 doanh nghiệp trích khấu hao TSCĐ là 12.936.000 VNĐ ta

có :
+


Nợ TK 642: 3.186.000

+

Nợ TK 627: 7.263.000

+

Nợ TK 641: 2.487.000

+

Có TK 214:

12.936.000
Số: ...........................

SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

24

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

BẢNG TÍNH KHÁU HAO


SVTH:Hoàng Thị Thu- Lớp KT12 – K10

25

Báo cáo thực tập


×