Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty tnhh wealthy việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.67 KB, 99 trang )

1

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
........................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
........................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp




2

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

MỤC LỤC
Bảng ký hiệu viết tắt 6
Danh mục các sơ đồ 7
Danh mục các bảng biểu 8
Lời mở đầu 9
Chương 1 11
Lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và 11
Xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Wealthy Việt Nam 11
1.1ý nghĩa và yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả. 11
1.2Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 12
1.2.1 Các khái niệm 12
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng. 14
1.2.3. Phương thức thanh tốn trực tiếp. 14
1.3. Kế tốn bán hàng trong cơng ty 15
1.3.1. Hạch toỏn chi tiết nghiệp vụ bán hàng. 15
1.3.1.1. Chứng từ sủ dụng. 15
1.3.1.2 Hạch toán chi tiết 15
1.3.1.2.1. Phương pháp mở thẻ song song: 16
1.3.1.2.2. Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển 18
1.3.1.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư 20
1.3.2.Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả trong các doanh nghiệp 22
1.3.2.1Các tài khoản sử dụng 22

1.3.2.2 Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ 32
Chương:2 34
thực trạng kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh Wealthy Việt
Nam. 34
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Wealthy VN. 34
2.1.1 Quyết định thành lập Công ty TNHH Wealthy Việt Nam 34

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


3

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm tốn

2.1.2 Lịch sử phát triển cơng ty TNHH Wealthy Việt Nam. 34
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh và quy mô sản xuất của công
ty TNHH Wealthy Việt Nam. 35
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty. 35
2.1.3.2 Một số ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty. 36
2.1.3.3Quy mơ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 36
2.1.3.3.1 Nguồn vốn điều lệ 36
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Wealthy Việt Nam 37
2.1.4.1 Chức năng. 37
2.1.4.2 Nhiệm vụ 37
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Wealthy Việt Nam 38

2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
TNHH Wealthy Việt Nam. 38
2.1.5.2 chức năng, nhiêm vụ của các phòng ban 39
2.1.5.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp. 40
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Wealthy Việt Nam. 40
2.2.1 Đặc điểm quy trình bán hàng tại cơng ty TNHH Wealthy Việt Nam 40
2.2.2 Phương thức bán hàng tại Công ty TNHH Wealthy Việt Nam 42
2.2.2.1. Kế toỏn bỏn hàng trong c ụng ty TNHH Wealthy 42
V iệt Nam 42
2.2.2.1.1. Các phương pháp tính trị giá vốn hàng bán. 42
2.2.2.1.2 Phương pháp thực tế đích danh. 43
2.2.2.1.3Phương pháp giá đơn vị bỡnh quõn. 43
2.2.2.1.4Phương pháp nhập trước xuất trước. 44
2.2.2.1.5Phương pháp nhập sau xuất trước. 44
2.2.3. Các phương thức bán hàng. 45
2.2.3.1.Bán bn qua kho 45
2.2.3.2 Phương thức bán lẻ hàng hóa 46

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


4

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán


2.2.3.3Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi. 47
2.2.4 Phương thức thanh toán 47
2.2.4.1 Kế toán chi tiết Thành Phẩm, Hàng Hóa. 47
2.2.4.2 Giá nhập kho: 51
2.2.4.3 Giá Xuất Kho. 53
2.2.5 Sổ Chi tiết hàng hóa 56
2.2.4 Bảng Tổng hợp Nhập - Xuất- Tồn 61
2.3 Kế toán tổng hợp thành phẩm hàng hoá 61
2.3.1 Tài Khoản sử dụng 62
2.3.2 Phương pháp kế toán 63
2.4 Các vấn đề chung về quá trình bán hàng của cơng ty 65
2.4.1Chứng từ kế toỏn: 65
2.4.2 Hình thức bán hàng và thanh tốn 66
2.4.3 Kế tốn tổng hợp q trình bán hàng theo phương thức Bán Bn qua kho 66
2.4.3.1Kế tốn giá vốn hàng hố 67
2.4.3.2 Kế toỏn Doanh thu hoạt bỏn hàng và cung cấp dịch vụ 68
2.4.3.4 Cỏc sổ kế toán : 72
2.4.3.4.1 Sổ chi tiết giá vốn: 72
2.4.3.4.4 Sổ cái Tiền Mặt, Tiền gửi ngân hàng 81
2.5 Xác định kết quả kinh doanh 83
2.5.1 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh 83
2.5.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại cty TNHH Wealthy VN 83
Chương 3 94
Phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty tnhh wealthy
việt nam. 94
3.1 Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH Wealthy Việt Nam 95
3.1.1Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH Wealthy Việt Nam 95
3.1.2 Đánh giá tình hình chung 95


Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


5

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm tốn
3.1.2.1 Những mặt tích cực 95
3.1.2.2 Những hạn chế 96

3.2 Một số ý kiến đóng góp nhăm nâng cao và hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh 97
KẾT LUẬN 98

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


6

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán


Bảng ký hiệu viết tắt
Bhxh: bảo hiểm xã hội
Bhyt: bảo hiểm y tế
Bhtn: bảo hiểm thất nghiệp
Cphb: chi phí bán hàng
Cpnctt: chi phí nhân cơng trực tiếp
Cpnvltt: chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Cpsxc: chi phí sản xuất chung
Cpqldn: chi phí quản lý doanh nghiệp
CPTC: Chi phí tài chính
DTT: Doanh thu thuần
DTHĐ: Doanh thu hoạt động tài chính
GVHB: Giá vốn hàng bán
NKC: nhật ký chung
tScđ: tài sản cố định
tnhh: trách nhiệm hữu hạn
TK: tài khoản
TNDN: thu nhập doanh nghiệp

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


7

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán


Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 01: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 02: Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 03: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp số dư
Sơ đồ 04: Bộ máy quản lý cty TNHH Wealthy Việt Nam
Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật Ký Chung

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


8

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

Danh mục các bảng biểu
Phiếu Nhập Kho
Phiếu Xuất Kho
Sổ Chi Tiết Hàng Hóa
Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn
Sổ cáI TK Hàng Hóa
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Sổ chi tiết giá vốn hàng hóa
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Sổ cáI TK PhảI thu của khách hàng
Sổ cáI Tiền Mặt
Sổ cáI TGNH
Sổ CáI chi Phí Quản Lý Kinh Doanh
Phiếu Kế Toán
Sổ cáI TK (911) Xác định kết quả kinh doanh
Sổ cáI TK(821) Chi phí thuế TNDN
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ cáI Xác định Kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


9

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển,
nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và
phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt
và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất
lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các

doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu
thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn,
giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có
lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Hơn thế nữa nhu cầu tiêu dùng trên thị trường hiện nay đòi hỏi Doanh
nghiệp phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận.Muốn vậy thì Doanh nghiệp phải sản
xuất cái thị trường cần chứ không phải cái mà doanh nghiệp có và tự đặt ra cho
mình những câu hỏi: "Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản xuất như thế nào và
sản xuất bao nhiêu?"
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý,
trong đó hạch tốn kế tốn là cơng cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành
quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hố
nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh,
tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ
sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Sau thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại công tyTNHH Wealthy Việt
Nam em càng thấy rõ hơn tầm quan trọng của cơng tác kế tốn đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung và cơng ty nói riêng. Trong đó kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu quan trọng, giúp
Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp


10

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội


Khoa kế tốn – Kiểm tốn

doanh nghiệp nắm vững thơng tin về thị trường, từ đó tổ chức tốt hơn mạng lưới
tiêu thụ, đạt được mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Nhận thấy tầm quan trọng đó, sau q trình học tập ở nhà trường và được sự
hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Viết Hà em đã chọn đề tài:"Hồn
thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp".
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài chuyên đề của em đã hồn thành gồm
ba phần
Chương 1 Lý luận chung về cơng tác kế toán bán hàng và Xác định kết quả
bán hàng ở doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn tại cơng ty TNHH Wealthy Việt
Nam.
Chương 3: Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế
tốn tại cơng ty TNHH Wealthy Việt Nam
Do kiến thức hiểu biết thực tế chưa rộng, bài chuyên đề của em khơng
tránh được những thiếu xót. Vì vậy em rất mong được giúp đỡ, đóng góp ý kiến
của thầy cơ trong khoa và các cơ chú trong phịng kế tốn của cơng ty để em có
thể nhận thức đầy đủ, có nhiều kinh nghiệm cho bản thân trong cơng việc sau
này hơn nữa.
Hà nội, tháng 06năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hồng

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp



11

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm tốn

Chương 1
Lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và
Xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Wealthy Việt Nam
1.1ý nghĩa và yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả.
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thoả mãn
nhu cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá
trình bán hàng (trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hố gắn liền với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh
tốn hoặc chấp nhận thanh tốn. Q trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của
quá trình sản xuất kinh doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh
nghiệp bởi vì q trình này chuyển hố vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái
giá trị tiền tệ giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản
xuất kinh doanh tiếp theo.
Để thực hiện quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải
chi ra các khoản chi phí: Đó là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ
dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời, doanh nghiệp cũng thu
được các khoản doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
thu được trong kỳ phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Sau một quá trình hoạt động, doanh nghiệp xác định được kết quả của
từng hoạt động. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được phân phối và

sử dụng cho đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại
hình doanh nghiệp cụ thể.
* Yêu cầu quản lý:

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


12

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm tốn

Quản lý sự vận động và số hiện có của từng loại sản phẩm, hàng hóa
theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm
là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Tìm hiểu khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán
hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng ‘ hậu mãi’ nhằm khơng ngừng
tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hố lợi nhuận.
1.2Vai trị, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.2.1 Các khái niệm
Doanh thu tiêu thụ: Là tổng giá trị của sản phẩm, hàng hoá mà doanh
nghiệp đã tiêu thụ, đã cung cấp cho khách hàng và được ghi nhận khi khách

hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Doanh thu của doanh nghiệp là các
khoản thu chính trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và các khoản
khác thu khác như khoản thu bất thường,…
Doanh thu thuần: Là phần chênh lệch giữa doanh thu tiêu thụ và các
khoản giảm trừ của doanh nghiệp.
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng, do người mua hàng đã mua hàng hoá
với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
Giá vốn hàng hoá: Là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ. Việc
xác định giá vốn hàng bán ra hết sức quan trọng. Nó ảnh hưởng trực tiếp tới kết
quả kinh doanh, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay…,cịn có nhiều
biến động thì các doanh nghiệp càng phải quan tâm trong việc lựa chọn phương

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


13

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm tốn

thức xác định giá vốn thích hợp cho mình sao cho có lợi nhất mà vẫn phản ánh
được giá vốn của hàng hố theo quy định của bộ tài chính.
Lợi nhuận gộp: Là chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.

Chi phí bán hàng: Trong q trình lưu thơng tiêu thụ sản phẩm, hàng hố dịch vụ,
doanh nghiệp phải cho ra các khoản chi phí như chi phí bảo quản hàng hố, tiếp thị quảng cáo
v..v.. gọi chung là chi phí bán hàng theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng của doanh
nghiệp được phân thành các loại sau:

- Chi phí nhân viên: Tiền lương, tiền cơng phải trả cho nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu: Các chi phí vật liệu đóng gói để bảo quản, vận chuyển
hàng hố trong q trình tiêu thụ.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng cho q trình tiêu thụ hàng hố.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng như: Nhà
kho, cửa hàng, bến bãi...
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, quảng cáo, hội nghị
khách hàng...

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác Liên quan đến hoạt động của
cẩ doanh nghiệp. chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể, có
nội dung khác nhau. theo quy định hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp
được chia thanh các loai sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH,
BHYT, kinh phí cơng đồn của cán bộ, nhân viên quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
của doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng dùng cho cơng tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như:
Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng phương, tiện truyền dẫn máy
móc thiết bị...
- Thuế, phí và lệ phí như: thuế mơn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất...
Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


14

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm tốn

- Chi phí dự phịng: Dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự phịng phải thu
khó địi tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Tiền điện, nước, th nhà...
- Chi phí bằng tiền khác: Hội nghị tiếp khách, cơng tác phí, lãi vay vốn
dùng cho SXKD phải trả...
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Là kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác sau một thời kỳ nhất định biểu diễn
bằng số tiền lãi hay lỗ.
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác tỡnh hỡnh bỏn hàng của doanh
nghiệp trong kỳ cả về giỏ trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt
hàng hoặc từng địa điểm bán hàng.
- Tớnh toỏn và phản ỏnh chớnh xỏc tổng giỏ thanh toán của từng hàng bán
ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng
(từng hóa đơn).
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đó bỏn đồng thời
phân bổ chi phí mua cho hàng hóa đó bỏn nhằm xỏc định kết quả.
- Cung cấp thụng tin cần thiết về tỡnh hỡnh bỏn hàng phục vụ cho việc chỉ
đạo điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.

1.2.3. Phương thức thanh toán trực tiếp.
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được
chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa
được chuyển giao.
Thanh tốn trực tiếp cú thể bằng tiền mặt, séc hoặc cú thể bằng hàng
hóa. Ở hình thức này sự vận động của hàng hóa gắn liền với sự vận động của
tiền tệ.

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


15

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm tốn

1.3. Kế tốn bán hàng trong cơng ty
1.3.1. Hạch toỏn chi tiết nghiệp vụ bán hàng.
1.3.1.1. Chứng từ sủ dụng.
Tùy theo phương thức, hỡnh thức bỏn hàng mà kế toỏn nghiệp vụ
bỏn hàng sử dụng cỏc chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng thơng thường (đối với doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc doanh nghiệp kinh doanh
những mặt hàng không chịu thuế GTGT)

- Phiếu xuất kho Kiờm vận chuyển nội bộ.
- Bỏo cỏo bỏn hàng.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ hoặc bảng thanh toán hàng đại lý,
ký gửi.
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kờ nhận tiền và thanh toỏn hàng
ngày
- Cỏc chứng từ kế toỏn khỏc cú liên quan.
1.3.1.2 Hạch tốn chi tiết

Kế tốn bán hàng địi hỏi phản ánh cả về giá trị, số lượng, chất lượng
của từng mặt theo từng kho, từng người phụ trách, thực tế hiện nay có 3
phương pháp
* Phương pháp ghi sổ song song.
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
* Phương pháp sổ số dư.

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


16

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

1.3.1.2.1. Phương pháp mở thẻ song song:
Nội dung:

- Ở kho (nơi bảo quản): thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất hàng
hóa để ghi “Thẻ kho”.
- Tại phũng kế toỏn: kế toỏn mở Thẻ (Sổ) chi tiết cho từng loại hàng
húa và theo từng địa điểm bảo quản hàng hóa để ghi số lượng và tính thành tiền
hàng hóa nhập, xuất hàng ngày. Cuối kỳ, kế tốn đối chiếu số liệu trên “Thẻ kế
tốn chi tiết hàng hóa” với “Thẻ kho” tương ứng do thủ kho chuyển đến, đồng
thời từ “Thẻ (Sổ) kế toỏn chi tiết hàng húa”, kế toỏn lấy số liệu để ghi vào
“Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa” theo từng danh điểm, từng loại hàng hóa để
đối chiếu với số liệu kế tốn tổng hợp nhập, xuất hàng hóa.

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


17

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm tốn

Biểu số 01- Trích mẫu biểu Thẻ chi tiết hàng hóa
Thẻ Chi Tiết Hàng Hóa
Tên hàng hóa:…………………
Mã hiệu:……………………………………
Đơn vị tính:……………………………………………….............................
Tháng……..Năm……………..
Chứng từ


Số

Nhập

ngày

Xuất

Tồn

Số

Đđơn

Thành

số

Đơn

lượng

giá

tiền

lượng giá

Thành


Số

Đơn

Thành

tiền

lượng

giá

tiền

Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp mở thẻ
song song được khái quát bằng sơ đồ sau đây:

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


18

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

Sơ đồ 01: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song


Thẻ Kho
ơ
Ơ[

Phiếu nhập
kho

ơơ

Sổ kế toỏn chi tiết hàng
húa

Phiếu xuất
kho

Bảng tổng hợp chi tiết hàng
hóa
Sổ Cái TK 156
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi

cuối

Đối

tháng
chiếu


1.3.1.2.2. Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Nội dung:
- Ở kho: thủ kho ghi thẻ kho theo dừi tỡnh hỡnh hiện cú và sự biến động
của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
- Ở phịng kế tốn: chỉ mở “Sổ đối chiếu luân chuyển hàng hóa” theo từng
kho, cuối kỳ trên cơ sở phân loại chứng từ nhập, xuất theo từng danh điểm hàng
hóa và theo từng kho, kế tốn lập “Bảng kê nhập (xuất) hàng hóa” và dựa vào
bảng kê này để ghi vào “Sổ luân chuyển hàng hóa”. Khi nhận được thẻ kho, kế
tốn tiến hành đối chiếu tổng lượng nhập, xuất của từng thẻ kho với “Sổ luân
chuyển hàng hóa” đồng thời từ “Sổ đối chiếu luân chuyển hàng hóa lập “Bảng
tổng hợp nhập- xuất- tồn kho hàng hóa” để đối chiếu với số liệu kế tốn tổng
hợp hàng hóa.
Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chun Đề Tốt Nghiệp


19

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

Biểu số 02: Mẫu biểu sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ Đối Chiếu Ln Chuyển
Năm:
Kho:
Tờn
húa


hàng

Danh
điểm

ĐVT

hàng
hóa

Đơn Dư
giá

đầu Lũn

tháng 1
SL

chuyển

trong Dư

tháng 1

tháng 2

ST Nhập
SL


Xuất
ST

SL ST

Trình tự ghi sổ được khái quát bằng sơ đồ sau đây:

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

đầu


20

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm tốn

Sơ đồ 02: Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp đối chiếu luân
chuyển
Thẻ kho

Phiếu nhập kho
Bảng kê nhập
Hang hóa

Phiếu xuất kho

Bảng kê xuất

Sổ đối chiếu luân
chuyển

hàng húa
Bảng tổng hợp nhõp, xuất,
tồn

Ghi chỳ:

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối thỏng:
Đối chiếu:

1.3.1.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư
Nội dung:
- Ở kho: theo phương pháp này, thủ kho ngoài việc ghi “Thẻ kho” như
các phương pháp trên thỡ cuối kỳ cũn phải ghi số lượng hàng hóa tồn kho từ
“Thẻ kho” vào “Sổ số dư”.
- Tại phũng kế toỏn: kế toán dựa vào số lượng nhập, xuất của từng
danh điểm hàng hóa được tổng hợp từ các chứng từ nhập, xuất mà kế toán nhận
được khi kiểm tra các kho theo định kỳ (kèm theo Phiếu giao nhận chứng từ) và
tính tốn trị giá thành tiền hàng hóa nhập, xuất theo từng danh điểm, từ đó ghi
vào “Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn. Cuối kỳ, tiến hành tính tiền trên “Sổ số dư” do
Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


21

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

thủ kho chuyển đến và đối chiếu tồn kho từng danh điểm hàng hóa trên “Sổ số
dư” với tồn kho trên “ Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn”. Từ “Bảng lũy kế nhập, xuất,
tồn kế toán lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hóa để đối chiếu với sổ kế
tốn tổng hợp về hàng hóa.
Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu theo phương pháp
ghi sổ số dư được khái quát bằng sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 03: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp số dư
Thẻ kho

Phiếu nhập kho

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Sỏ Số Dư

Bảng lũy kế nhập
xuõt, tồn kho hàng húa

Phiếu xuất kho


Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Bảng tổng hợp nhập,
xuất, tồn hàng húa

Sổ tổng hợp hàng húa

Ghi chỳ:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu cuối tháng

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


22

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

1.3.2.Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả trong các doanh
nghiệp
1.3.2.1Các tài khoản sử dụng
Để phục vụ yêu cầu bán hàng kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 111,

TK 112, TK 131, TK 156, TK 333(1), TK 511, TK 521, TK 532, TK 531, TK 641,
TK 642, TK 632,...
* TK131-Phải thu của khách hãng.
- Công dụng Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu của
khách hàng và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với
khách hành về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ . Tài
khoản này được phản ánh khoản thu của người nhận thầu XDCB với người giao
thầu về khối lượng cơng trình xây dựng cơ bản đã hồn thành .
- Kết cấu tài khoản
TK 131 “Phải thu của khách hàng”
Nợ
DĐK:


xxxxxx

- Số tiền phải thu của khách hàng về sản

- Số tiền khách hàng đã trả nợ.

phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của

và được xác định là đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng

có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng có)
- Số tiền chiết khấu thanh tốn, chiết khấu
thương mại cho người mua.

DCK: Số tiền cịn phải thu của khách
hàng.

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


23

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm tốn

Tài khoản này có thể có số dư bên có: Số dư bên có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng
đối tượng cụ thể.
* TK156 - Hàng hố
- Cơng dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của các loại hàng hoá mua về để bán của doanh nghiệp.
Hàng hoá là các loại, vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục
đích để bán (bán bn và bán lẻ). Trị giá hàng hố mua vào, bao gồm : giá mua
theo hố đơn và chi phí thu mua hàng hoá. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng

hoá về để bán lại nhưng vì lý do nào đó cần để gia công, sơ chế, tân trang, phân
loại chọn lọc để làm tăng giá mua theo hoá đơn cộng (+) chi phí thu mua, cộng
(+) chi phí gia cơng, sơ chế, phân loại, chọn lọc.
Đối với hàng hoá của đơn vị nhập khẩu, ngồi các chi phí trên cịn bao gồm
cả thuế nhập khẩu, chi phí bảo hiểm,... trường hợp hàng hoá mua về vừa dùng để
bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục
đích bán lại và sử dụng thì vẫn phản ánh vào tài khoản 156 "Hàng hoá".
Hàng hoá nhận bán hộ, nhận giữ hộ, nhận gia công cho các doanh nghiệp
khác khơng được hạch tốn vào tài khoản 156 - "Hàng hoá" mà được hạch toán
vào tài khoản 002 " Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia cơng" hoặc TK 003
"Hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi" (Tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn).

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


24

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

- Kết Cấu của tài khoản
Tài Khoản 156 “ Hàng Hố”
Nợ


SDĐK


***

-Phản ánh các nghiệp vụ làm
.tăng giá thực tế hàng hoá tại

- Cỏc nghiệp vụ giảm trị giỏ mua tt
của hàng hoỏ tại kho tại kho( kể cả

Kho , tại quầy

giảm giỏ hàng,bỏn và hàng bỏn bị trả lại)

(Giỏ mua + Chi phí mua)

- Phiếu thu mua phân bổ cho hàng tiêu thu

SDCK: Trị giá thực tế tồn ở
kho, quầy
Tài khỏan 156” Hàng Hoá” để phản ánh giá trị hiện có, biến động tăng
hoặc giảm hàng hố tại kho theo giá thực tế
- Tài Khoản 156 được chia làm 3 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 156.1: “ Giá mua hàng hố)
+ Tài khoản 156.2: “ Chi phí thu mua hàng hoá”
+ Tài khoản 156.3: “ Hàng hoá bất động sản”
* Tài khoản 511 - Doanh thu Bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Công dụng:Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng, doanh
thu cung cấp dịch vụ, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận
được chia thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán.


Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


25

Trường ĐH cơng nghiệp Hà Nội

Khoa kế tốn – Kiểm toán

- Kết cấu tài khoản
Nợ TK511 “Doanh thu hoạt động BH&CCDV”



-Các khoản giảm trừ doanh thu như: - Tổng doanh thu bỏn hàng kể cả
Chiết khấu thương mại, Giảm giá

doanh thu bất động sản đầu tư,

Hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại, thuế

cung cấp dịch vụ hàng hoỏ thực tế

xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt

của doanh nghiệp trong kỳ


- Kết chuyến số doanh thu thuần vào
TK 911 để xác định doanh thu thuần
về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ

+ TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu b án hàng hoá
+TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
+TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118- Doanh thu khác
* TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Cơng dụng:Tài khoản này dùng để phản ánh tồn bộ số tiền giảm trừ cho
người mua hàng được tính giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào
doanh thu hoạt động kinh doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh trong tài khoản 521 bao gồm :
Chiết khấu thương mại, giá trị hàng gửi đi bán bị trả lại và các khoản giảm giá
cho người mua trong kỳ hạch toán.

Sv:Lê Thị Hồng
Lớp: KT18-K8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


×