Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

hạch toán kế toán công ty TNHH MTV Cơ Khí 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 114 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản
lý tài chính, coa vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều hành kiểm soát các
hoạt động kinh tế. trong điều kiện kinh tế thị trường, kế toán cung cấp thông tin
kinh tế tài chính hiện thực, có trị giá pháp lý và có độ tin cậy cao, giúp cho
doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt
động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định phù hợp. vì vậy kế
toán có vai trò, vị trí rất quan trọng trong hệ thống nền kinh tế.
Trên cơ sở đó sau khi được trang bị phần kiến thức chuyên ngành kế toán,
lãnh đạo nhà trường đã chop sinh viên tiếp cận thực tế nhằm củng cố, vận dụng
những lý luận đã được học vào thực tiễn, vùa nâng cao năng lực tay nghề
chuyên môn, vùa làm chủ được công việc, sau này khi tốt nghiệp ra trường về
công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hòa nhập và đảm đương các
nhiệm vụ được phân công.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, trong thời gian thực tập tại công
ty TNHH MTV Cơ Khí 25, được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn
Nguyễn Quốc Cẩn và Quý công ty, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp đi sâu vào nghiên cứu “ thực tế công tác hạch toán kế toán tại công ty”
Vì thời gian thực tập ở công ty có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm nên
báo cáo này của em có thể còn chưa được tốt, vậy nên em rất mong được các
thầy, cô giáo và Quý công ty TNHH MTV Cơ Khí 25 đóng góp ý kiến để báo
cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Quốc Cẩn, cũng
như tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH MTV Cơ Khí 25 đã giúp đỡ
em hoàn thành báo cáo này!


2


NI DUNG BO CO
PHN 1: TNG QUAN CHUNG V CễNG TY
TNHH MT THNH VIấN C KH 25 B
QUC PHềNG
I. LCH S HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY
TNHH 1 THNH VIấN C KH 25
1.1. Khỏi quỏt v cụng ty TNHH MTV C Khớ 25
- Tên Doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV cơ khí 25 - Bộ Quốc Phòng.
- Giám đốc hiện tại: Đại tá Hoàng Văn Dũng
- Địa chỉ: Xã Phú Minh, Huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội.
- Quyết định thành lập: 742 / QĐ5 của chủ nhiệm Tổng cục hậu cần
- Ngày thành lập: ngày 07/09/1966
- Điện thoại: 043.884336

Fax: 043.8840504

- Mã số thuế: 0100632595
- Loại hình doang nhiệp: Doanh nghiệp nhà nớc hạch toán độc lập, do Tổng
cục CNQP - BQP trực tiếp quản lý.
- Nhiệm vụ của doanh nghiệp: Công nghiệp sản xuất các sản phẩm bằng kim
loại.
- Để phù hợp với tình hình chung hiện nay. Theo nghị định số 388- HĐBT.
ngày 20 tháng11 năm 1991 của hội đồng Bộ trởng (nay là Chính phủ) quyết định
thành lập lại doanh nghiệp. Theo đề nghị của Bộ trởng chủ nhiệm UBKHNN trong
công văn số 1293 -VB/KH Ngày 26 tháng 6 năm 1993. Công ty mang tên gọi:
Công ty TNHH MTV cơ khí 25 - Bộ quốc phòng với ngành nghề kinh doanh chủ
yếu là Công nghiệp sản xuất các sản phẩm bằng kim loại với số vốn ngân sách
cấp và tự bổ xung là 5.612 triệu đồng.

1.2. lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty TNHH MTV C Khớ 25

Công ty TNHH MTVcơ khí 25 - BQP là một doanh nghiệp Nhà nớc hạch toán
độc lập do Tổng cục CNQP quản lý.
Công ty TNHH MTV cơ khí 25 tiền thân là xởng sửa chữa pháo I thuộc Tổng
cục công nghiệp Quốc phòng - Bộ quốc phòng thành lập ngày 07/9/1966 theo QĐ


3
742/QĐ5 của chủ nhiệm tổng cục hậu cần, đóng tại xã Phú Minh huyện Sóc Sơn thành
phố Hà Nội.
Ngày 07 tháng 09 năm 1966 Công ty X11 (Nay là Công ty TNHH MTV Cơ khí
25 Tổng cục công nghiệp quốc phòng - Bộ Quốc Phòng ) chính thức đợc thành lập theo
quyết định số 742/QĐ5 của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần. Đóng quân tại xã Phú
Minh- huyện Sóc Sơn- TP Hà Nội. Có nhiệm vụ: sửa chữa, sản xuất vũ khí trang bị cho
quân đội. Đến nay đã trải qua hơn 40 năm xây dựng và trởng thành.
Ra đời trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nớc của dân tộc. Công ty
đã bắt đầu đợc hình thành từ những lều lán phân tán thuộc Mỹ hào - Hải Dơng, Đông
Anh, Gia lâm - Hà Nội, Đa Phúc, Kim Anh - Vĩnh Phúc.để tránh sự phá hoại của đế
quốc Mỹ.
Trong những năm gian khổ đó những nguời thợ quân giới X11 đã vợt qua mọi
khó khăn, thiếu thốn, say mê sáng tạo, nhanh chóng ổn định và tiến hành tổ chức thực
hiện nhiệm vụ đợc giao. Đã có nhiều tấm gơng lao động quên mình, làm việc dới tầm
bom đạn Mỹ và đã hy sinh dũng cảm với quyết tâm cháy bỏng là: Tất cả vì tiền tuyến
- Tất cả để chiến thắng giặc Mỹ xâm lợc.
Đến giai đoạn (1975-1985): Sau chiến thắng lịch sử năm 1975 Tổ quốc thống
nhất Nam - Bắc một nhà. Đất nớc bớc sang một giai đoạn cách mạng mới. Giai đoạn
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nớc thực hiện
nghị quyết Đại hội Đảng IV: Phải ra sức xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững
mạnh, xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân. Xây dựng nền công nghiệp Quốc phòng
bảo đảm cho Đất nớc ta sẵn sàng đánh bại mọi cuộc tấn công xâm lợc của kẻ địch.
Giai đoạn 1986: Thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng khởi xớng và lãnh đạo,

Công ty tập trung tháo gỡ khó khăn, lập lại bộ máy tổ chức, bộ máy quản lý sao cho
phù hợp với tình hình kinh tế khi chuyển từ chế độ bao cấp sang chế độ hạch toán kinh
doanh xã hội chủ nghĩa theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc. Đơn vị đã chủ
động tháo gỡ khó khăn, xây dựng và nâng cao năng lực của tổ chức Đảng. Phát huy
tính tự chủ trong sản xuất kinh doanh, phát huy quyền làm chủ tập thể của cán bộ công
nhân viên. Nhanh chóng chuyển cách nghĩ, cách làm sang một thời kỳ mới: thời kỳ
hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trờng. Ngoài nhiệm vụ quốc phòng của đơn vị ra
Công ty đã từng bớc trởng thành về mọi mặt vững vàng trong cơ chế mới. Tiếp tục
thực hiện hai nhiệm vụ chiến lợc sản xuất hàng quốc phòng theo định hớng xây dựng
và phát triển công nghiệp quốc phòng đến năm 2000 (Nghị quyết 05- BCT). Đồng
thời phát huy thế mạnh vốn có của Công ty để sản xuất những mặt hàng kinh tế góp
phần vào xây dựng công nghiệp hoá đất nớc. Khai thác tiềm năng vốn có, thiết bị máy
móc. Nghiên cứu công nghệ đùn ép nhôm và hợp kim để cải tiến súng bộ binh phù hợp
với trang thiết bị cho bộ đội trong thời kỳ hiện nay.
Đây là sự ghi nhận của Đảng, Nhà nớc và Quân đội đối với những cố gắng nỗ
lực trong lao động để đạt đợc thành tích nh vậy là của các Cán bộ đảng viên, chiến sỹ,
công nhân viên Công ty - BQP trong thời gian tham gia công cuộc đổi mới, xây dựng
đất nớc dới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam quang vinh, trong đó có những
thành tích đặc biệt xuất sắc của lớp cán bộ, Đảng viên, CNV Công ty của những năm
đầu thế kỷ 21 này. Tuy nhiên, trong niềm vui và vinh dự lớn lao này còn có công đóng


4
góp của bao lớp cán bộ CNV Công ty qua các thời kỳ những lớp ngời đã xây nên nền
móng vững chắc, làm cơ sở cho thế hệ sau phát triển, vơn cao. Hiện nay Công ty có đội
ngũ cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm cùng với đội ngũ công nhân tay nghề cao, hệ
thống thiết bị khá đồng bộ. Do đó, các sản phẩm chế tạo tại công ty đều đảm bảo chất
lợng, giữ vững uy tín đợc khách hàng tín nhiệm. Sản phẩm tiêu dùng rộng rãi trên cả nớc và nớc ngoài.
Để phù hợp với tình hình chung, theo nghị định số 388-HĐBT, ngày 20 tháng 11
năm 1991 của hội đồng bộ trởng (nay là chính phủ) quyết định thành lập doanh nghiệp.

Theo đề nghị của bộ trởng chủ nhiệm UBKHNN công văn số 1293-VB/KH , ngày
26/6/1993 nhà máy mang tên gọi: Cụng ty TNHH MTV C Khớ 25 - Bộ quốc phòng.
Từ năm 1995 trở lại đây để tồn tại và phát triển với nhiệm vụ vừa sản xuất vừa sửa chữa
hàng quốc phòng, vừa sản xuất kinh doanh hàng kinh tế.
Tri qua hn 40 nm xõy dng v trng thnh, n v ó cú nhiu truyn
thng v vang trong cuc khỏng chin chng M cu nc, Nh mỏy ó c tng
thng nhiu danh hiu, huõn huy chng cao quý v nhiu phn thng khỏc:
- Đơn vị Anh hùng lực lợng vũ trang năm 2012
- Huân chơng Lao động Hạng Nhất năm 2011
- Huân chơng Lao động Hạng Ba năm 2006
- Huân chơng Quân công Hạng Ba năm 1984
- Huân chơng Chiến công Hạng Nhất năm 1982, 1991, 1996, 2001
- Huân chơng Chiến công Hạng Nhì năm 1969,1970,1971
- Huân chơng Chiến công Hạng Ba năm 1967
- Huân chơng Itxara của Nhà nớc Lào năm 1985
* Nhiều năm liên tục Đơn vị đạt ''Vững mạnh toàn diện"

II.NGNH NGH HOT NG SN XUT KINH DOANH CA
CễNG TY TNHH 1 THNH VIấN C KH 25
Cụng ty TNHH MTV C Khớ 25 l một doanh nghiệp nhà nớc chủ yếu sản xuất cơ
khí. Ngoài việc sản xuất các sản phẩm phục vụ quốc phòng, Công ty phải thực hiện
một chức năng khác đó là sản xuất các mặt hàng kinh tế phục vụ tiêu dùng trong nớc
và xuất khẩu.
Nhiệm vụ của doanh nghiệp: Công nghiệp sản xuất các sản phẩm bằng kim loại.

Xuất phát từ nhiệm vụ và nhu cầu thị trờng Công ty đã hình thành cơ cấu sản
phẩm bao gồm:
+ Sn xut các sn phm phc v quc phòng do Tng cc CNQP phân b.
+ Thiết kế chế tạo các loại các loại máy ép thuỷ lực, kích thuỷ lực.
+ Thiết kế các loại xi lanh thuỷ lực.

+ Chế tạo các loại cột điện, cột viba


5
+ Chế tạo các loại phụ tùng thay thế cho các ngành công nghiệp nặng.
+ Chế tạo các loại cụm chân cầu trục chân đế, cầu trục cảng biển.
+ Sn xut mt hàng Êtô, bầu cặp mũi khoan.
+ Thiết kế các loại các loại khuôn ép nhựa, khuôn đột dập.
+ Đúc kim loại màu, hợp kim nhôm, thép hợp kim, gang.
+ Đại tu các loại máy công cụ.

III. C CU B MY QUN Lí CA CễNG TY TNHH 1
THNH VIấN C KH 25
3.1 .Quyn hn ca cụng ty TNHH MTV C Khớ 25
Đợc phép tổ chức bộ máy, cơ cấu và phơng thức hoạt động phù hợp với tình hình
thực tế sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty có quyền mở rộng SXKD, quyền giao dịch với các đối tác trong và
ngoài nớc, liên doanh, liên kết, đợc phép ký kết các hợp đồng mua bán với các đơn vị
thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác sản xuất gia công nhằm đa dạng hoá các sản
phẩm.
Công ty có quyền đợc tham gia vào các hội trợ trng bày triển lãm nhằm quảng
bá sản phẩm của mình ra thị trờng.
Đợc phép mở văn phòng đại diện, chi nhánh theo luật định.

3.2. s khi v c cu b mỏy qun lý v mi quan h gia cỏc b phn ti
cụng ty TNHH MTV C Khớ 25
Biu 1: S t chc cụng

Giám Đốc


Bí th Đảng uỷ

P.G.Đ điều độ
sản xuất

B4

B1

B2

P.G.Đ kỹ thuật

B8

B11

B12

P.G.Đ Chính Trị
hậu cần

B14

B16

Phõn xng
A6



6
A1

A2

A3

A4

A5

A6

Mi quan h gia các b phn trong b máy qun lý.
Giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty có mối quan hệ tơng trợ lẫn
nhau. Bộ phận này giúp đỡ cho bộ phận kia hoàn thành nhiệm vụ.
Giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý có mối quan hệ quản lý sản xuất kinh
doanh, mối quan hệ quản lý chất lợng.
Trong sơ đồ tổ chức trên, việc trao đổi thông tin nội bộ đợc thể hiện nh sau:
- Thông tin chỉ đạo của ban lãnh đạo, Giám đốc công ty truyền đạt định kỳ
thông qua các quyết định, chỉ thị tại các cuộc họp xem xét lãnh đạo. Đối với các thông
tin giải quyết công việc hàng ngày, đợc truyền đạt thông qua các cuộc họp hội ý 5 khâu
hoặc giao ban hàng tuần giữa Giám đốc với Trởng phó A-B.
- Thông tin về các hoạt động hàng ngày từ cá nhân, bộ phận sẽ đợc gửi lên lãnh
đạo công ty thông qua Quản đốc phân xởng hoặc trực tiếp lên Giám đốc trong trờng
hợp cần thiết.

3.3. Chc nng, quyn hn, nhim v ca tng b phn ti cụng ty
TNHH MTV C Khớ 25
3.3.1. Ban giỏm c cụng ty

3.3.1.1.Giỏm c cụng ty
Chc nng :
-

Giỏm c l i din phỏp nhõn ca Cụng ty chu trỏch nhim ton din trc
Tng cc CNQP, B Quc phũng v trc phỏp lut v iu hnh mi hot
ng ca cụng ty, Giỏm c cú quyn hnh cao nht trong Cụng ty.

Quyn hn v nhim v :
-

Xõy dng chin lc phỏt trin, k hoch di hn v hng nm, phng ỏn
u t, liờn doanh, liờn kt, trỡnh cp cú thm quyn phờ duyt.

-

Xõy dng phng ỏn qun lý, iu hnh doanh nghip trỡnh Th tng Chớnh
ph quyt nh.

-

T chc iu hnh hot ng sn xut kinh doanh, chu trỏch nhim cỏ nhõn
v cỏc quyt nh ca mỡnh trong vic thc hin mc tiờu v kt qu sn xut
kinh doanh, v ti sn, bo ton vn, v an ton lao ng, cỏc t chc qun
chỳng trong doanh nghip.


7
-


Tạo điều kiện thuận lợi( về thời gian và kinh phí) cho tổ chức Công đoàn,
Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ trong doanh nghiệp hoạt động theo luật Công
đoàn và điều lệ của các tổ chức đó.

-

Đề xuất với Đảng uỷ Công ty theo quy định của Bộ Quốc phòng.

-

Xây dựng mục tiêu, chính sách chất lượng của Công ty.

-

Phê duyệt tài liệu, văn bản theo quy định.

-

Tổ chức các cuộc họp xem xét của lãnh đạo, đánh giá năng lực sản xuất của
Công ty.

Đề ra biện pháp khắc phục, phòng ngừa những vấn đề không phù hợp xảy ra
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
• Báo cáo:
-

Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Tổng cục Công nghiệp quốc
phòng và của Bộ quốc phòng.

-


Chịu sự kiểm tra, giám sát của đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước là
Bộ quốc phòng và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
3.3.1.2. Bí thư Đảng ủy
● Chức năng :
Chính uỷ giúp Giám đốc công ty chỉ đạo, quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động

công tác Đảng, công tác chính trị và công tác Hành chính - đời sống của công ty ; chịu
trách nhiệm trước Thủ trưởng cấp trên và Giám đốc công ty về kết quả quản lý, điều
hành công tác hành chính, đời sống của đơn vị.
• Nhiệm vụ :
Chính uỷ trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau :
- Công tác đảng, công tác chính trị.
- Công tác hành chính, bảo vệ, hậu cần – doanh trạim quân y, nhà trẻ.
- Công tác quản lý khu tập thể của đơn vị.
- Công tác dân vận.
- Là chủ tịch Hội đồng thanh lý, xử lý tài sản, thiết bị, trưởng ban chỉ đạo thực
hiện chương trình 5 ‘S’ của Công ty.
3.3.1.3..Phó giám đốc công ty
* Phã gi¸m ®èc ®iÒu ®é s¶n xuÊt :


8
- Là ngời giúp giám đốc quản lí điều hành toàn bộ các hoạt động sản xuất và phục vụ
sản xuất , chịu trách nhiệm trớc giám đốc về kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất .
- Thực hiện các nhiệm vụ của ngời lãnh đạo trong việc điều hành hoạt động của hệ
thống quản lí chất lợng .
* Phó giám đốc kĩ thuật :
Giúp giám đốc công tác ,quản lí điều hành toàn bộ công tác kĩ thuật .

Bao gồm :
- Công tác nghiên cứu ,thiết kế , công nghệ phục vụ sản xuất ; chỉ đạo công tác
tiêu chuẩn đo lờng , chất lợng sản phẩm , công tác cơ điện và an toàn .
* Phó giám đốc chính trị hu cn :
Giúp giám đốc chỉ đạo , quản lý hoạt độnh công tác Đảng , công tác chính trị ,
công tác hành chính đời sống ; công tác bảo vệ , doanh trại , quân y nhà trẻ .
3.3.2. Phòng ban chuyên môn - kỹ thuật:
*Phòng kế hoạch kinh doanh ( B1 ):
- Là cơ quan chức năng tham mu cho giám đốc , trực tiếp chỉ đạo toàn diện các
hoạt động sản xuất kinh doanh .
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kế hoạch tiêu thụ sản phẩm , kế hoạch mua sắm
vật t cho sản xuất .
- Triẻn khai kế hoạch sản xuất từng tháng , từng qúy , năm . Điều hành trực tiếp
hàng ngày theo tiến độ .
* Phòng tổ chức lao động ( B2 ):
- Là cơ quan chức năng tham mu cho giám đốc về hoạt động công tác lao động
tiền lơng .
- Thực hiện các hoạt động về kế hoạch nhân sự , chính sách ,định mức lao
động , công tác huấn luyện đào tạo , thi nâng bậc và kế hoạch bảo hộ lao động
* Phòng tài vụ ( B4 ):
- Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trớc giám đốc và cơ quan quản lý cấp
trên về hoạt động công tác quản lý và sử dụng tài chính .
- Thực hiện toàn bộ công tác kế toán , thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế
theo cơ chế quản lý nhà nớc .
- Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh chính xác ,trung thực toàn bộ tài sản
của nhà máy , lu trữ , bảo quản các tài liệu kế toán theo qui định .
* Phòng kỹ thuật ( B8 ):
- Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trớc giám đốc về công tác kỹ thuật .
- Xây dựng công tác kỹ thuật hàng năm , đôn đốc các bộ phận liên quan thực
hiện . Chuẩn bị các yếu tố kĩ thuật về qui trình công nghệ , bản vẽ ,dụng cụ cho sản

xuất
- Tổ chức chế thử và kết luận để đa vào sản xuất . Nghiên cứu áp dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật ,sáng kiến cải tiến .


9
* Phòng cơ điện ( B11 ):
- Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trớc giám đốc về hoạt động công tác
cơ điện .
- Lập kế hoạch và thực hiện công tác lắp đặt máy móc thiết bị , sửa chữa theo
định kỳ và sửa chữa bất thờng trong toàn Công ty .
- Quản lý công tác điện nớc trong toàn Công ty.
* Phòng KCS (B12 ) :
- Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trớc giám đốc về công tác chất lợng
sản phẩm trong toàn Công ty .
- Lập quy trình công nghệ kiểm tra , kiểm định sản phẩm trong quá trình sản
xuất ; phát hiện những sai phạm , bất hợp lý và có biện pháp khắc phục , phòng ngừa
tránh trình trạng sản phẩm hỏng hàng loạt .
* Phòng chính trị ( B14 ) :
- Nghiên cứu đề xuất với bí th Đảng uỷ và giám đốc nội dung biện pháp tiến
hành công tác đảng , công tác chính trị trong Công ty .
- Xây dựng kế hoạch công tác Đảng , chính trị trong từng thời kỳ ; phổ biến hớng dẫn cho các bộ phận thực hiện .
* Phòng hành chính đời sống ( B16 ) :
Là cơ quan chức năng giúp giám đốc công tác hành chính đời sống bao gồm :
- Công tác văn th lu trữ bảo mật , thông tin nội bộ .
- Công tác bảo vệ , an ninh trong Công ty .
- Tổ chức tiếp khách , đối ngoại ,bếp ăn ca , xây dựng cơ bản , doanh trại ,
-Phụ trách công tác quân y , công tác nhà trẻ , mãu giáo .
3.3.3. Bộ phận sản xuất:
Nhà máy tổ chức bộ máy sản xuất thành 6 phân xởng đợc ký hiệu từ A1 đến A6.

Nhiệm vụ của mỗi phân xởng đợc giao nh sau
Phân xởng cơ điện A1 : Phân xởng sửa chữa bảo dỡng các loại máy móc
thiết bị và hệ thống điện của nhà máy.
Phân xởng A2 : Là phân xởng dụng cụ có nhiệm vụ sản xuất dụng cụ,
khuân mẫu cho bộ phận sản xuất của nhà máy,đồng thời sản xuất phụ tùng thay thế
trong quân đội và các hàng kinh tế theo hợp đồng
- Phân xởng A3 : là phân xởng tạo phôi ( Rèn , dập ,đúc) đồng thời xủ lý nâng
cao chất lợng bề mặt sản phẩm : mạ, nhiệt luyện .
- Phân xởng A4: Là phân xởng sản xuất chính trong dây truyền sản xuất hàng
quốc phòng theo lệnh của bộ quốc phòng .
Phân xởng A5 : Là phân xởng cơ khí chuyên gia công các sản phẩm
truyền thống nh : Bầu cặp , đùi đĩa xe đạp.


10
-

Phân xởng A6: Là phân xởng gia công cơ khí có nhiệm vụ chính sản xuất các mặt
hàng kinh tế theo hợp đồng với nhiều sản phẩm đa dạng nh piston, xi lanh, bánh
răng, bầu cặp.

IV. T CHC SN XUT KINH DOANH TI CễNG TY
TNHH MTV C KH 25

4.1.Đặc Điểm cơ cấu ngành, nghề, loại hình sản xuất kinh
doanh:

- Mặt hàng sản xuất của cụng ty là các phụ tùng thay thế và gia công chế tạo theo
đơn đặt hàng. Nhng chủ yếu vẫn là hàng quốc phòng sản xuất vũ khí.
- Với đội ngũ cán bộ công nhân viên hơn 800 ngời thì vấn đề đảm bảo thu nhập

cho công nhân viên là một vấn đề nan giải. Trong cơ chế thị trờng hiện nay các đơn vị
quốc phòng gặp nhiều khó khăn, đầu tiên phải kể đến là tổng số vốn của đơn vị có
khoảng 30 tỷ đồng trong đó trang thiết bị cũ chiếm 2/3 số vốn. Do ảnh hởng của cơ chế
thị trờng nên lợi nhuận của đơn vị tăng không cao, việc đầu t của công ty nớc ngoài vào
Việt Nam đã ảnh hởng đến sự phát triển của doanh nghiệp.

4.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh.
Cụng ty TNHH MTV C Khớ 25 mỗi loại sản phẩm có 1 quy trình cộng nghệ
sản xuất riêng. tuy nhiên sản phẩm đều đợc thực hiện theo các bớc sau

Biu 2: quy trỡnh sn xut ti cụng ty TNHH MTV c khớ 25
Nguyên vật
liệu
( sắt, thép)

Tạo phôi
( cắt, rèn phôi)

Kiểm tra chất l
ợng sản phẩm

Lắp ráp hoàn chỉnh
(Dũa, đánh bóng)

Gia công thô
(Tiện, phay)

Gia công tinh
(mài, bào)



11

V. TèNH HèNH SN XUT KINH DOANH NHNG NM GN
Y TI CễNG TY TNHH MTV C KH 25
Biu 3: Số liệu kết quả kinh doanh từ năm 2007 - 2011
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm
2007

Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

155 430

168 284

6 852


7 746

138.077

160 538

4 364

4 818

3 147

3 475

- Tổng doanh thu

84 915

134 710

143 854

+Doanh thu hàng quốc
phòng

10 391

9 695

17 582


74 524

125 015

126 272

+Doanh thu hàng kinh tế

3 501

3 758

4 000

2 381

2 560

2 898

- Lợi nhuận trớc thuế
- Lợi nhuận sau thuế

*Nhận xét:
Căn cứ vào bảng trên, ta thấy từ năm 2007 đến năm 2011các chỉ tiêu về hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty Cơ khí 25 đều có sự tăng trởng cao hơn so với năm trớc, để đạt đợc nh trên là do sự đầu t đúng hớng đem lại hiệu quả nhất định. Đặc biệt là
năm 2011 so với năm 2010, Công ty đã ký kết đợc rất nhiều hợp đồng tiêu thụ sản
phẩm và lợng sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ rất nhanh. Do đó các chỉ tiêu về hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty tăng mạnh, riêng sản phẩm hàng quốc phòng do nhu

cầu của Bộ quốc phòng nên Công ty còn có sự tăng trởng sự nhất định
Biu 4: So sánh kết quả kinh doanh của năm 2011/2010
KQ SXKD
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2010

Tỷ lệ

Năm 2011

+/-

%

Giá trị tổng doanh thu

Tr.đ

155 430

168 284

12 854

108

Doanh thu thuần về bán hàng

và cung cấp dịch vụ

Tr.đ

153 514

168 214

14 700

109,6

Số lao động

Ngời

980

1 020

40

104

Ng.đ/ngời

1 973

1 980


7

100,3

Tr.đ

5 260

6 539

1 279

124

Thu nhập bình quân
Nộp ngân sách

*Nhận xét:
Nhìn vào bảng số 04 ta thấy các chỉ tiêu của Công ty đề ra cho năm 2011 đều
tăng hơn so với 2010 mặc dù thời gian qua sự biến động của thị trờng trong nớc và trên
thế giới đã ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, giá cả
vật t năm 2011 tăng lên rất nhiều. Nhng dới sự lãnh đạo của ban Giám đốc Công ty đã


12
phân loại thị trờng và các mặt hàng trọng điểm để sản xuất có hiệu quả. Vì vậy, giá trị
tổng doanh thu năm 2011 tăng so với năm 2010 là 12.854 triệu đồng tơng đơng 108%.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 tăng so với năm
2010 là 14 700 triệu đồng tơng đơng 109,6%.
Số lợng lao động năm 2011 là 1 020 ngời tăng so với 2010 là 40 ngời tơng đơng

với 104%.
Thu nhập bình quân của CBCNV năm 2011 là 1 980 triệu đồng tăng so với năm
2010 là 7 000 đồng, tơng ứng 100,35%.
Các khoản nộp ngân sách nhà nớc năm 2011 tăng so với năm 2010 là 1 276 triệu
đồng, tơng ứng 124%, Công ty đợc Tổng cục và Bộ Quốc Phòng khen thởng vì thành
tích hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách năm 2011.


13

PHN 2: HCH TON NGHIP V K TON
CễNG TY TNHH MTV C KH 25
I. NHNG VN CHUNG V HCH TON K TON TI
CễNG TY TNHH MTV C KH 25
1.1.Hỡnh thc k toỏn m cụng ty TNHH MTV C Khớ 25 ỏp dng
Cụng ty TNHH MTV C Khớ 25 chịu trách nhiệm trớc cơ quan chủ quản là
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng - Bộ quốc phòng và trớc nhà nớc về quá trình hạch
toán sản xuất kinh doanh của mình. Chính vì vậy các phần hành kế toán ở nhà máy đợc
thực hiện đầy đủ và bố trí cho phù hợp với yêu cầu công tác và số lợng nhân viên kế
toán. Hình thức tổ chức kế toán ở nhà máy là hình thức tập trung, tức là chỉ có một
phòng kế toán duy nhất. Ngoài ra ở mỗi xởng có một thống kê thực hiện việc tổng hợp
ban đầu và chuyển chứng từ về phòng kế toán. Để thuận tiện cho việc cung cấp thông
tin kế toán. Công ty tổ chức kế toán theo mô hình tập trung vào một phòng kế toán
trung tâm, ở các bộ phận trực thuộc có các nhân viên kinh tế.
Phòng kế toán của đơn vị thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ việc thu nhận, xử
lý chứng từ, ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán đến việc lập báo cáo kế toán, phân
tích kinh tế các hoạt động của đơn vị và kiểm tra kế toán toàn đơn vị.
Các nhân viên kinh tế ở các bộ phận kế toán phụ thuộc Công ty có nhiệm vụ hạch
toán ban đầu, theo dõi, thu thập chứng từ, kiểm tra và có thể xử lý sơ bộ chứng từ, phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của bộ phận đó rồi định

kỳ gửi chứng từ đã thu nhập kiểm tra xử lý về phòng kế toán trung tâm của đơn vị.
Thực hiện công tác kế toán tập trung tại phòng kế toán trung tâm của đơn vị đảm
bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế toán. Việc kiểm tra xử lý
thông tin kế toán đợc tiến hành kịp thời và toàn bộ. Lãnh đạo đơn vị cố thể nắm đợc
thông tin kịp thời từ đó có các quyết định, kiểm tra giám sát hợp lý.


14
1.2.T chc b mỏy k toỏn trongcụng ty TNHH MTV C Khớ 25
Biu 5: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán

Kế toán trởng

Bộ phận Kế toán
Tổng hợp

Bộ phận
Kế toán
vn bng
tin

Bộ
phận
kế toán
TSCĐ
kiờm th
qu

Bộ phận
Kế toán

tiêu thụ,
công nợ

Bộ phận
Kế toán
vật t

Bộ phận
Kế toán
giá thành,

Bộ phận
Kế toán
lơng

bhxh

Quyn hn, nhim v ca tng b phn:
- Kế toán trởng: Là ngời giám sát nhân viên kế toán của nhà nớc tại doanh nghiệp,
đồng thời chỉ đạo công tác kế toán của nhà máy.
- Kế toán tổng hợp: Là ngời giúp kế toán trởng kiểm tra, đôn đốc công tác kế toán,
theo dõi hạch toán tình hình công tác đầu t xây dựng cơ bản của nhà máy, lập các báo
cáo theo định kỳ tháng, quý, năm.
-

Kế toán vn bng tin : Thực hiện các nghiệp vụ thu chi phát sinh trong cụng ty.

- Kế toán tài sản cố định kiờm th qu : Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, ng thi
quản lý các quỹ của cụng ty và cấp phát tiền tại quỹ.
- Kế toán tiêu thụ và công nợ: Hạch toán và theo dõi quá trình tiêu thụ sản phẩm,

xác định kết quả kinh doanh, theo dõi các khoản phải thu, phải trả với khách hàng.
-

Kế toán vật t: Hạch toán các loại nguyên, nhiên vật liệu nhập xuất trong kỳ hạch

toán lập bảng kê số 3, bng phõn b s 2 và xác định số d nguyên vật liệu tồn kho cuối
kỳ.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp các chi phí phát
sinh trong quá trình sản xuất tại kỳ hoạch toán, chi tiết các phát sinh đó, tính giá trị
thực tế thành phẩm nhập kho và sản phẩm dở cuối kỳ hạch toán.
- Kế toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội: Tiến hành tính toán tiền lơng và các khoản
phụ cấp phải trả, trích và phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn...


15
Chế độ, chính sách kế toán công ty TNHH MTV Cơ Khí 25 áp dụng:
Hệ thống tài khoản kế toán
- Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định
15/2005/QĐ- BTC ngày 14/7/2005
- Kỳ kế toán năm: từ ngày 01/01 cho tới ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND (Việt Nam Đồng)
Hệ thống báo cáo tài chính năm.
Bộ máy kế toán của Công ty phải lập các báo cáo tài chính theo kỳ kế toán là năm
dương lịch. Hệ thống báo cáo được lập tự động bằng chương trình phần mềm kế toán
bao gồm:
• Báo cáo kết quả kinh doanh.
• Bảng cân đối tài khoản.
• Bảng lưu chuyển tiền tệ.
• Bảng cân đối tài khoản.
• Thuyết minh báo cáo tài chính.

Ngoài ra kế toán viên còn phải lập và theo dõi các báo cáo sau:

1. Các khoản phải thu của khách hàng.

6. Theo dõi vật tư, kho hàng.

2. Các khoản phải thu khác.

7. Khấu hao TSCĐ.

3. Bảng đối chiếu giao dịch với Ngân hàng, 8. Các khoản phải trả khác.
các khoản vay Ngân hàng.
4. Tạm ứng.

9. Các khoản phải trả nhà cung cấp
10. Báo cáo thuế.

5. Chi phí phân bổ.
Hệ thống chứng từ kế toán:
Nhận thức tầm quan trọng của hệ thống chứng từ ban đầu, thông tin đầu vào là
dữ liệu của toàn bộ công tác kế toán, Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ mẫu theo
quy định của Bộ Tài chính và Tổng Cục thuế. Bao gồm các chứng từ bắt buộc (hoá
đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếuthu, phiếu chi,…), những từ có tính


16
cht c thự nh phiu kim tra cht lng sn phm, ng thi, Cụng ty cng t
chc quy trỡnh lp v luõn chuyn chng t mt cỏch hp lớ, bao gm cỏc bc:
-


Tip nhn chng t bờn ngoi v lp chng t.

-

Kim tra v hon chnh chng t.

-

T chc luõn chuyn chng t.

-

Ghi s chng t.

-

Bo qun v lu tr chng t.
Ch s sỏch k toỏn:

Công ty TNHH MTV C Khớ 25 sử dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hình
thức nhật ký chứng từ. Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
v ỏnh giỏ hng tn kho theo phng phỏp bỡnh quõn gia quyn. Hình thức này cho
phép ghi kết hợp giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa ghi theo hệ thống và
ghi theo thứ tự thời gian. Việc kiểm tra đối chiếu số liệu ghi trên sổ kế toán đợc tiến
hành thờng xuyên và chặt chẽ nhờ có mẫu sổ đợc bố trí theo quan hệ đối ứng tài khoản,
tớnh thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr. i vi cụng tỏc khu hao ti sn
c nh, Cụng ty ỏp dng theo phng phỏp khu hao ng thng.
Theo chứng từ này kế toán dùng các loại sổ sau:
- Sổ tổng hợp: Sổ cái, Sổ NKCT, Bảng kê.
- Sổ chi tiết: : s chi tit TSC, s chi tit nguyờn vt liu, CCDC, s chi tit

thanh toỏn vi khỏch hng(ngi mua, ngi bỏn), s chi tit tin mt, tin gi ngõn
hng, các bảng phân bổ.

1.3.T chc hch toỏn k toỏn trongcụng ty TNHH MTV C Khớ 25
1.3.1. Hệ thống chứng từ
Mọi sự biến động về tài sản đều phải đợc ghi chép trên chứng từ kế toán, việc
ghi chép kịp thời có nghĩa là cung cấp thông tin cho ngời quản lý đề ra các quyết định
quản lý đúng đắn .
Về mặt kế toán, chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán và mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh phải có chứng từ để chứng minh và làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Về pháp lý, chứng từ kế toán ghi chép ngay các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Nó
gắn với trách nhiệm vật chất cá nhân và đơn vị trong nhiệp vụ đó, đồng thời là căn cứ
để thanh tra, kiểm tra, kiểm toán các tranh chấp phát sinh trong quan hệ kinh tế .


17
Hệ thống chứng từ kế toán của cụng ty TNHH MTV C Khớ 25 thực hiện theo
đỳng chế độ chứng từ kế toán do Bộ tài chính ban hành.Căn cứ vào tình hình cụ thể của
nhà máy và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà có các chứng từ cụ thể nh:
- Chứng từ về tiền mặt: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, ...
- Chứng từ về vật liệu: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho...
- Chứng từ về tiền lơng: bảng chấm công, bảng lơng, sổ tổng hợp giờ...
- Chứng từ về TSCĐ: biên bản bàn giao TSCĐ
- Chứng từ thanh toán với ngời bán, ngời mua: các hoá đơn GTGT...
1.3. 2 Hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống sổ kế toán

Niên độ kế toán ở cụng ty bắt đầu từ ngày: 01/1/N kết thúc ngày: 31/12/N.
cụng ty thực hiện báo cáo quyết toán vào cuối mỗi quý theo quy định của bộ tài

chính.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép : VN đồng
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Do nguyên vật liệu đợc mua
vào nhiều thời điểm khác nhau cùng với việc giá nguyên vật liệu biến động thất thờng trên thị trờng, nên để đơn giản trong việc tính toán, kế toán cụng ty sử dụng phơng pháp bình quân gia quyền để xác định giá trị hàng tồn kho.
- Phơng pháp tính thuế: Tính và nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ.
Mọi nghiệp vụ phát sinh trong cụng ty đều có các chứng từ phản ánh đúng
Tài khoản kế toán là cách thức để phân loại một cách thờng xuyên, liên tục có
hệ thống tình hình tài sản và sự vân động của tài sản trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Hệ thống tài khoản kế toán do nhà nớc thống nhất ban hành.
Cụng ty TNHH MTV C Khớ 25 là một doanh nghiệp thuộc Bộ quốc phòng có
đăng ký sử dụng tất cả các tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết đinh
1141/TC/ QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ trởng Bộ tài chính cho đến nay
có một số tài khoản vẫn cha sử dụng đến.
Ví dụ:
TK 121 đầu t chứng khoán ngắn hạn
TK 221 đầu t chứng khoán dài hạn
Và do yêu cầu quản lý kinh doanh nhà máy có chi tiết một số tài khoản nh:
TK 152 nguyên liệu, vật liêu đợc chi tiết
152.1 nguyên vật liệu chính
152.2 nguyên vật liệu phụ
152.3 nhiên liệu
TK 411 nguồn vốn kinh doanh đợc chi tiết
411.1 nguồn vốn kinh doanh do ngân sách cấp
411.2 nguồn vốn kinh doanh do doanh nghiệp tự bổ xung


18
Hệ thống sổ kế toán là những phần sổ đợc lập theo một quy đinh chung dùng
để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở số liệu của chứng từ kế toán, sổ

kế toán phản ánh một cách có hệ thống các thông tin theo thời gian cũng nh đối tợng,
theo chi tiết hay tổng hợp.
Hiên nay do yêu cầu quản lý Cụng ty TNHH MTV C Khớ 25 chọn và sử dụng
hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ Theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ,
quá trình tập hợp chi phí sản xuất đợc phản ánh vào các bảng phân bổ số 1, bảng phân
bổ số 2 và các bảng kê: bảng kê số 4, Nhật ký chứng từ số 7. Và biểu hiện ở sơ đồ sau:
Biu 6: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ

Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Bảng kê
(

Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Sổ kế toán chi
tiết
Bảg tổng hợp số
liệu chi tiết

Ghi chú:

: ghi hàng
ngàytài chính
Báo cáo
: ghi cuối kỳ
: đối chiếu
Và thực hiện triệt để những nguyên tắc cơ bản của hình thức này là :

-Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày trên nhật

ký.
-Nhật ký chứng từ và sổ phụ của nhật ký chứng từ có thể mở chuyên dùng hoặc
mở chung cho nhiều đối tợng khác nhau có quan hệ với nhau theo chỉ tiêu phản ánh.
-Toàn bộ sổ sách đều thiết kế mẫu sẵn theo quan hệ đối ứng có thể có cho đối tợng mở sổ.
Nhà máy Z125 sử dụng:
+Nhật ký chứng từ số1 ữ số10
+Bảng kê từ số1ữ số11
+Bảng phân bổ từ số1ữ số4
+Sổ chi tiết số1ữ số6
+Sổ cái (ghi ngày cuối cùng của kỳ báo cáo trên cơ sở nhật ký chứng từ)
Trình tự ghi sổ ở cụng ty nh sau:
-Căn cứ vào số liệu bảng chứng từ gốc hoặc số liệu bảng chứng từ tổng hợp vào
bảng kê. từ số liệu bảng kê vào nhật ký chứng từ từ nhật ký chứng từ vào sổ cái.
-Từ số liệu chứng từ gốc vào sổ kế toán chi tiết


19
-Cuối kỳ tính số phát sinh Nợ Có và tính số d cuối kỳ, đối chiếu với bảng
tổng hợp chi tiết để lập ra các báo cáo kế toán.

1.4.Quan h ca phũng k toỏn trong b mỏy qun lý doanh nghip ti
cụng ty TNHH MTV C Khớ 25
Phũng k toỏn chu trỏch nhim trc Giỏm c Cụng ty v c quan qun lý
cp trờn v mi mt hot ng v kt qu cụng tỏc qun lý v s dng ti chớnh ca
Cụng ty.
Nhim v:
-


Giỳp Giỏm c Cụng ty ch o ton b cụng tỏc thng kờ, k toỏn, qun lý v
s dng ti chớnh ca cụng ty.

-

Kim tra giỏm sỏt;
+ Vic chp hnh cỏc ch qun lý v bo v ti sn tt c cỏc b phn

trong Cụng ty nh: bo qun, s dng, kim kờ, ỏnh giỏ, x lý ti sn h hng,
thiu ht, mt mỏt, cỏc khon n khú ũi, ch bi thng vt cht, vic thu chi
ti chớnh, qun lý tin mt, thanh toỏn tin vay, thanh lý, nhng bỏn, chuyn giao
ti sn.
+ Vic thc hin cỏc hp ng kinh t v mua, bỏn sn phm, u t trang thit
b mỏy múc v xõy dng c bn.
+ Vic chp hnh cỏc ch bỏo cỏo k toỏn, thng kờ v m bo tớnh chớnh
xỏc ca cỏc s liu ú.
-

Cựng vi phũng k hoch kinh doanh, nh k cú t chc phõn tớch hot ng
kinh doanh, hch toỏn kinh t trong Cụng ty v thc hin kim toỏn ni b
theo quy nh ca Nh nc.

-

Nghiờn cu, xut vic khai thỏc huy ng v x lý cỏc ngun vn cú hiu
qu cao.

-

Lp nhu cu v k hoch o to hng nm v chuyờn mụn nghip v ca cỏn

b, nhõn viờn phũng ti v.

-

Xõy dng quy nh chc nng, nhim v ca cỏn b, nhõn viờn thuc quyn.

Bỏo cỏo:


20
-

Thực hiện các chế độ báo cáo thường xuyên với Giám đốc Công ty về tình
hình tài chính và những vấn đề có liên quan.

-

Đảm bảo các chế độ cáo cáo nghiệp vụ định kỳ theo yêu cầu của cơ quan quản
lý cấp trên.

II. CÁC PHẦN HÀNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV CƠ KHÍ 25
2.1.kế toán quản trị tại công ty TNHH MTV Cơ Khí 25
Tại công ty TNHH MTV Cơ khí 25 không tổ chức bộ máy kế toán quản trị
2.2. Hạch toán kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV Cơ Khí 25
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có ba
yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. tái sản cố định là tư liệu
lao động, là môti trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
2.2.1. Đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định
2.2.1.1. Đặc điểm của tài sản cố định

Tài sản cố định trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời
gian sử dụng dài và có đặc điểm là:
• Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
• Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần
và giá trị của nó được dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh
• Tài sản cố định giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư
hỏng
• Tài sản cố định ở doanh nghiệp có nhiều loại, có những hình thái vật chất cụ thể
như nhà cửa, máy móc thiết bị… có những loại không có hình thái vật chất thể
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư chi trả, mỗi loại đều có đặc điểm yêu cầu
quản lý khác nhau nhưng chúng đều giống nhau ở giá trị bamn đầu( lớn) và thời
gian thu hồi vốn dài( trên 1 năm)

2.2.1.2. nhiệm vụ của tài sản cố định kế toán TSCĐ


Số liệu cho sự ghi nhận ban đầu của tài sản cố định phải dựa vào các hoá đơn của
nhà cung cấp và các chứng từ gốc có giá trị khác.


21


Ti sn c nh phi c trớch khu hao theo Chun mc k toỏn Vit Nam v
theo phng phỏp khu hao theo Chun mc k toỏn Vit Nam.



Tt c nhng ti sn c nh xut hin trong s sỏch k toỏn ca cụng ty phi
thuc quyn s hu ca cụng ty theo giy chng nhn s hu, chng th chng

nhn quyn s hu, hp ng thuờ ti sn
2.2.2. phõn loi v ỏnh giỏ ti sn c nh
2.2.2.1. phõn loi ti sn c nh
Phõn loi ti sn c nh l vic sp xp ti sn c nh thnh tng loi, tng
nhúm theo nhng c trng nht nhnhuw theo hỡnh thỏi biu hin , theo ngun
hỡnh thnh, theo cụng dng v tỡnh hỡnh s dng
Biu 7: Tài sản cố định bình quân từ năm 2007- 2011
ĐVT: Triệu đồng

Năm

TSCĐ đầu kỳ

TSCĐ cuối kỳ

TSCĐ bình quân

2007

33 986

41 839

37 912

2008

41 839

45 390


43 614

2009

45 390

52 478

48 934

2010

52 478

68 964

60 721

2011

68 964

63 596

66 280

Biu 8: Tình hình TSCĐ của Công ty Cơ khí 25 cho đến 31/12/2011
ĐVT: Đồng
TT


Chỉ tiêu

Nhà xởng

Máy móc thiết bị

Cộng

I

Nguyên giá

1

Số d đầu kỳ

17.032.083.180

51.932.038.101

68964121281

2

Số đăng ký trong kỳ

19.703.227.393

4.844.722.431


24.547.949.824

-

Mua sắm mới

4.844.722.431

4.844.722.431

-

Xây dựng mới

-

Tăng khác

3

Số giảm trong kỳ

589.365.760

326.546.097

-

Thanh lý


589.365.760

326.546.097

915.911.857

4

Số d cuối kỳ

36.145.944.813

56.450.214.435

92.596.159.248

17.008.643.573

17.008.643.573

2.694.583.820

2.694.583.820


22
-

Cha sử dụng


-

Đã khấu hao hết

-

Chờ thanh lý

II

Giá trị đã hao mòn

1

Đầu kỳ

2

1.725.613.967

8.868.725.287

10.594.339.254

434.120.000

434.120.000

6.792.520.997


21.516.817.047

28.309.338.044

Tăng trong kỳ

995.027.730

3737379387

4.732.407.117

3

Giảm trong kỳ

481.113.643

4

Số d cuối kỳ

III

Giá trị còn lại

1
2


481.113.643

7.306.435.084

25.254.196.380

32.560.631.464

Đầu kỳ

10.239.562.183

30.455.221.054

40.694.783.237

Cuối kỳ

27.144.925.909

31.196.018.001

58.340.943.910

*. Tình hình tài sản cố định (TSCĐ):
Biu 8: Danh mc TSC v t l trớch khu hao TSC nm 2012

Loại Tài Sản

Mục

đích sử
dụng

Nguyên Giá

Số năm
sử dụng

Hệ số sử
dụng

B

C

D

E

F

Nhà cửa, vật kiến trúc

60,266,237,742
2

Nhà SX A1-A2

QP + KT


2,235,865,467

5

A3

QP + KT

4,593,026,619

5

A4

QP + KT

1,506,513,955

5

A5

QP + KT

1,629,596,300

5

A6


QP + KT

4,089,886,571

5

Nhà cơ lý hoá

QP + KT

1,750,478,902

5

Nhà điều hành SX 2( NK Hoa hồng )

QP + KT

413,546,000

5

Phân Xởng A8

QP + KT

1,629,592,598

5


Đờng nội bộ

QP + KT

485,196,423

0

Máy móc, thiết bị động lực
Tổ máy phát điện FG Wilson
Hệ thống tụ bù công suất

2
2
2
2
2
2
2
2

100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%


17,635,449,910
QP + KT
QP + KT

152,900,000

8

20%
20%


23

Máy nén khí Đài loan 2HP ( 2 cái )

QP + KT

166,666,000
38,660,00
0

Máy biến áp 1250 KVA 22/066KV

QP + KT

290,000,000

8


Máy biến áp 1000KVA6/0,4KV

QP + KT

189,594,764

8

Hệ thống hút độc nhà mạ

QP + KT

59,684,000

8

Hệ thống đờng ống + bể chứa

QP + KT

237,319,000

8

Hệ thống thông thoáng

QP + KT

430,000,000


8

Hệ thống dây dẫn đờng hạ thế

QP + KT

217,543,000

8

Hệ thống khí nén

QP + KT

280,000,000

8

Máy móc, thiết bị công tác
Máy tiện vạn năng GK 195

8
50%

8

20%
20%
20%

20%
20%
20%
20%

136,918,848,758
QP

196,458,000

7

Máy tiện vạn năng CA 6261 09779

QP + KT

313,757,093

7

Máy tiện vạn năng CA 6261 09781

QP + KT

299,460,000

7

Máy tiện vạn năng CA 6261 09782


QP + KT

396,401,240

7

Máy tiện vạn năng 16K20

QP

86,000,000

7

Máy tiện vạn năng 1M63b

QP

189,260,000

7

Máy tiện vạn năng 1H983 1857

QP

224,373,794

7


Máy tiện vạn năng CN6180 73114

KT

318,385,000

7

Máy tiện vạn năng TUR 50 46035

QP

156,252,000

7

Máy phay đứng FSS 400

QP

180,446,900
1,169,970,52
0

7

Dụng cụ đo lờng ,thí nghiệm
Máy thử vết nứt bằng từ HD 2000
Máy đo độ dầy vật liệu bằng siêu âm + máy
in


QP

102,057,000

6

QP + KT

65,421,430

6

Máy soi kim tơng và KHVTH

QP + KT

141,619,040

6

Máy thử cơ tính lò xo TLS S10000

QP + KT

280,998,000

6

Máy đo chiều dầy lớp phủ EXACTO


QP + KT

22,500,000

6

Máy đo độ nhẵn bề mặt TR - 200

QP + KT

164,462,000

6

Máy đo chiều dầy vật liệu MX - 3

QP + KT

47,897,000
8,472,146,03
4
385,738,90
0

6

Phơng tiện vận tải
Xe TOYOTA ALTIS TK 72 - 80


QP + KT

6

20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%

20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%

20%


24
Xe nâng hàng 3,2T CAT

QP + KT


326,500,000

6

Xe cẩu 8 tấn QY8 TK 71 - 17

QP + KT

340,000,000

6

Xe huyn dai 5T TK73 - 28

QP + KT

436,749,625

6

Xe Toyota camry 88H 7654

QP + KT

765,454,545

6

Dụng cụ quản lý


20%
20%
20%
20%

650,494,727

Máy điều hoà nhiệt độ

QP + KT

48,600,000

5

Máy in HP 2025

QP + KT

47,600,000

5

Máy photô ARM4204 DA27

QP + KT

363,162,000


5

Máy chiếu VPL CX100 DA27

QP + KT

32,770,000

5

20%
20%
20%
20%

Đặc điểm của Công ty Cơ khí 25 - BQP là sản xuất cơ khí nên TSCĐ chủ yếu là
máy móc thiết bị và nhà xởng. Trong đó máy móc thiết bị chiếm gần 74% , còn lại
26% là nhà xởng. Máy móc thiết bị chủ yếu đợc khấu hao tối đa là 7 năm, nhà xởng
khấu hao 20 năm.
TSCĐ đợc trích khấu hao chủ yếu là theo phơng pháp đờng thẳng( khấu hao
đều). Mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ đợc áp dụng theo công thức
sau:
Nguyên giá
Mức trích khấu hàng năm = -----------------------Thời gian sử dụng
Trờng hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá TSCĐ thay đổi, Công ty đều xác
định lại mức trích khấu hao trung bình bằng cách: Lấy giá trị còn lại trên sổ sách, thời
gian sử dụng còn lại đợc xác định chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký với
thời gian đã sử dụng thực tế.
Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng đợc xác định
bằng cách:

Nguyên giá - Số khấu hao luỹ kế
Mọi TSCĐ của Công ty có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đều
tính khấu hao, đợc hạch toán vào chi phí giá thành.
Đối với TSCĐ cha khấu hao hết nhng chất lợng kém và một số TSCĐ đã khấu hao
hết Công ty đề nghị cấp trên cho thanh lý. Trong quá trình thanh lý TSCĐ Công ty
thực hiện đúng chế độ của nhà nớc qui định.

2.2.3. Hch toỏn chi tit v tng hp v ti sn c nh


25
TSCĐ là những t liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn và
thời gian sử dụng lâu dài .TSCĐ của Nhà máy tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản
phẩm mới sáng tạo ra của Nhà máy.


×