MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................1
LỜI NĨI ĐẦU.......................................................................................................2
2.2.1. Kế tốn quản trị................................................................................14
2.2.2. Kế tốn tài chính..............................................................................15
2.2.2.1. Hạch tốn kế tốn tài sản cố định (TSCĐ).....................................15
2.2.2.1.2. Hạch toán khấu hao TSCĐ.........................................................20
.
2.2.2.5.1 Hạch toán kế toán thành phẩm.........................................................42
2.2.2.9. Hoạch toán kế toán nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................67
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
NKC
Nhật kí chung
SX- KD
Sản xuất kinh doanh
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
GTCL
Tài sản cố định
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
Giá trị cịn lại
NT
Nghiệm thu
CT
Cơng trình
NVL - CCDC
Ngun vật liệu- cơng
cụ dụng cụ
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
2
Khoa Kế toán - Kiểm
LỜI NĨI ĐẦU
HiƯn nay ®Êt níc ta ®ang thêi kú đổi mới và phát triển. Nền kinh tế của cả
nớc đang chuyển mình theo guồng máy của cơ chế th trờng. Chắc chắn chúng ta
đà thấy ro sự vận động này, đặc biệt hơn là nớc ta đà gia nhập tổ chức thơng mại
thế giới (WTO). Đây cũng chính là cơ hội cũng nh thử thách cho các doanh
nghiệp cũng nh toàn bộ nền kinh tế.
Xây dựng là một trong những ngành thu hút vốn đầu t lớn, nhng vấn đề đặt
ra là làm thế nào để có lÃi, một ®ång vèn bá ra cã thĨ thu ®ỵc lỵi nhn cao nhất.
Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả tái sản xuất vật t tiền vốn đi đôi với việc hạ
giá thành sản phẩm là căn cứ công tác nâng cao chất lợng công trình đang là
một trong những nhiệm vụ hàng đầu của các doanh nghiệp.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay để lớn mạnh và đứng vững
trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm đến tất cả các khâu
trong quá trình sản xuất, từ khi bỏ vốn ra đầu t cho đến khi thu đợc vốn về nhằm
mục đích tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá chi phí.
Xuất phát từ lý do trên qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH
Hải Hng đà giup em giải quyết mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tế, bổ sung
thêm nhiều kiến thức về kế toán nói riêng và tình hình kinh tế nói chung.
Với kiến thức thu đợc trong thời gian học tập tại trng Đại học Cụng
nghip Hà Nội và với sự hớng dẫn tận tình của cô giáo: Hà Thu Huyền. Cùng
sự giúp đỡ của các anh chị trong cơng ty TNHH Hải Hưng gióp em hoàn thành
báo cáo này. Bi bỏo cỏo thc tp gm 3 phần:
Phần 1 - Giới thiệu về công ty TNHH H¶i Hưng.
Phần 2 - Hạch tốn nghiệp vụ kế tốn tại công ty TNHH Hải Hưng
Phần 3 - Nhận xét v kin ngh
Mặc dù đà hết sức cố gắng nhng do trình độ có hạn bài viết không tránh khỏi
những thiếu sót, vì vậy em rất mong đợc sự chỉ bảo, các ý kiến đóng góp của
thầy cô giáo để em có điều kiện bổ sung thêm kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
3
Khoa Kế toán - Kiờm
Hà Nội, ngày tháng
Sinh viên
năm 2013
Nguyờn Thi Chuyờn
Phần I: TNG QUAN CHUNG V
công ty TNHH hải hng
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH hải hng
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hải Hng
Công ty TNHH Hải Hng là một công ty hoạt động trong ngành xây dựng cơ
bản với nhiều ngành nghề kinh doanh.
Công ty TNHH Hải Hng đợc thành lập theo giấy phép số 0302000878. Do sở
kế hoạch đầu t cấp ngày 27/05/2004. Với số vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng.
Giám đốc công ty: Nguyễn Gia Hng
Công ty TNHH Hải Hng có trụ sở làm việc chính tại: Km11 đờng tỉnh lộ 80,
huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội.
Số điện thoại: 0433 675689
Fax: 0433 675689
Tài khoản ngân hàng 2214201000631 tại ngân hàng NN & PT NT - Bình
Phú - Thạch Thất Hà Nội
MÃ số thuế: 0500453311
Giấy đăng ký kinh doanh số : 0302000878
Trong quá trình xây dựng, phát triển và trởng thành, công ty TNHH Hải Hng là một trong những công ty hàng đầu về lĩnh vực xây dựng, công ty liên tục
phát triển và khẳng định đợc mình trên th trờng khu vực và các thị trờng lân cận.
Công ty đà tham gia nhiều công trình đờng giao thông, hạ tầng kỹ thuật, dân
dụng, công nghiệp ....
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của các chủ đầu t công ty TNHH Hải
Hng thu nhận đông đảo đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đà đợc đào tạo trong
nớc và đà qua trải nghiệm thực tế. Góp phần đẩy nhanh tiến độ và uy tín của
mình trên thị trờng xây dựng.
Đội ngũ kỹ s và công nhân của công ty:
- Kỹ s: 05 ngời
- Trung cấp : 9 ngời
- Công nhân kỹ thuật từ bậc 3 trë lªn: 55 ngêi
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
4
Khoa Kế toán - Kiờm
Cán bộ kỹ thuật cán bộ quản lý của công ty có trình độ chuyên môn cao, năng
động nhiều kinh nghiệm, sáng tạo áp dụng khoa học kỹ thuật.
1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Hải Hng.
Công ty TNHH Hải Hng là một đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập có t
cách pháp nhân và có tài khoản độc lập tại ngân hàng. Chức năng và nhiệm vụ
của công ty đà đợc quy định cụ thể trong giấy phép hành nghề trên cơ sở đó công
ty TNHH Hải Hng đà phát triển kinh doanh.
a. Chức năng
-Mua bán chế biến lâm sản ; trang trí nội thất văn phòng
-Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, hàng mây tre đan, hàng thủ công mỹ nghệ
xuất -khẩu và tiêu thụ trong nớc
-Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, san lấp mặt
bằng......
Công ty đà thi công các công trình dân dụng, công trình nhà nớc trên địa
bàn khu vực và các vùng lân cận, góp phần cho chính sách phát triển kinh tế xÃ
hội.
Chức năng về xà hội: H trợ công tác lũ lụt, những ngời bị tàn tật.
b. Nhiệm vụ
-Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nớc
- Giải quyết đợc công ăn việc làm cho một số lợng lớn lao động tại địa
phơng
-Thực hiện các chế độ bảo hiểm cho công nhân viên.
c. inh hng cho những năm tới
Không ngừng nâng cao tay nghề của đội ngũ công nhân viên trong công
ty. Tập trung tiềm lc chủ yếu vào lĩnh vực xây dựng.
Công ty đang tiếp tục đầu t trang thiết bị thi công hiện đại tạo đà cho Công
ty mở rộng sản xuất kinh doanh và thực hiện xõy dựng những công trình có quy
mô lớn, phức tạp, yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao.
Công ty ngày càng phải mở rộng địa bàn hoạt động và kinh doanh, hợp tác
liên kết với các thành phần kinh tế trong và ngoài nớc, khai thác các dự án liên
quan đến ngành nghề kinh doanh của Công ty để cùng hợp tác và phát triển.
1.1.3. Một số kết quả đạt đợc tại công ty TNHH Hải Hng trong những năm
gần đây:
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
Bao cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
5
Khoa Kế toán - Kiờm
Từ khi thành lập, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời
gian qua mặc dù còn gặp nhiều khó khăn về mọi mặt nhng với sự n lực cố gắng
của toàn bộ công nhân viên, Công ty đà từng bớc vợt qua và đà đạt đợc những
thành tựu nhất định. Điều đó thể hiện qua một số chỉ tiêu về tình hình tài chính
của công ty
Bang kê một số chỉ tiêu tài chính:
STT Ch tiờu
1
2
3
4
5
6
7
8
Tng s cỏn bộ,
cơng nhân viên
Trình độ Đại học
Trình độ Cao đẳng
Trình độ TCCN
Trình độ khác
Tổng số VLĐ tại
thời điểm 31/12
Doanh thu
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế
Số lao động bình
quân trong năm
Giá trị TSCĐ bình
qn trong năm
Tổng chi phí sản
xuất
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
434 người
448 người
421 người
37 người
3 người
24 người
370 người
65.932.000.000đ
41 người
3 người
26 người
378 người
68.459.000.00đ
45 người
3 người
29 người
344 người
87.669.000.00đ
91.888.000.00đ
103.978.000.00đ
112.464.000.00đ
4.889.000.00đ
5.420.000.00đ
6.652.000.00đ
4.306.000.00đ
4.817.000.000
5.153.000.00đ
370 người
440 người
447 người
7.271.000.00đ
12.350.000.00đ
15.402.000.00đ
86.999.000.00đ
98.558.000.00đ
105.812.000.00đ
Thông qua bảng một số chỉ tiêu kinh tế trên ta thấy mức độ tăng trưởng
của công ty không ngừng tăng lên, năm sau cao hơn năm trước. Các chỉ tiêu
đều có sự tăng trưởng nhanh đặc biệt là doanh thu và lợi nhuận. Có được kết
quả trên là do Cơng ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ cao, đơng đảo
cơng nhân lành nghề được đào tạo chính quy có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực xây dựng. Hàng năm cơng ty có kế hoạch đào tạo để nâng cao trình độ cho
cán bộ quản lý và cho cơng nhân. Cơng ty có đầy đủ các năng lực về tài chính,
về thiết bị thi cơng, về nhân lực thi cơng để đảm bảo chất lượng cơng trình và
đáp ứng theo tiến độ yêu cầu. Có thể nói đây là một trong những thành quả
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
6
Khoa Kế toán - Kiểm
đáng kể đóng góp cho địa phương, đẩy nhanh sự phát triển cơng nghiệp hố
của địa phương cũng như tồn xó hi.
1.2.Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty TNHH Hải Hng
1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Hải Hng
Quy mô tổ chức của công ty TNHH Hải Hng thuộc hình thức doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Để phù hợp với quy mô sự quản lý của công ty nên bộ máy
quản lý của công ty cũng đơn giản đợc thể hiện cụ thể theo sơ đồ dới đây:
Sơ đồ tổ chức SXKD của công ty TNHH Hải Hng
Giám đốc
phó Giám đốc
bộ phận quản lý
hành chính vật
t thiết bị
đội thi công
số 1 ( Đồ gỗ )
Bộ phận k h - kỹ
thuật thi công
Tổ trắc đạc thí
nghiệm
Bộ phận
thống kê, kế
toán, tài vụ
đội thi công
số 2 ( Giao
thông )
đội thi công
số 3
( xây dựng )
Giải thích sơ đồ
Bộ máy quản lý của công ty quản lý theo hình thức trực tiếp:
- Giám đốc là ngời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty chịu trách nhiệm
và quản lý và điều hành quá trình hot động sản xuất kinh doanh của công ty,
giám đốc ngoài uỷ quyền cho phó giám đốc còn trực tiếp chỉ huy bộ máy của
công ty thông qua các trởng phòng ban.
- Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, và có trách nhiệm lập kế hoạch
và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty.
- Bộ phận thống kê, kế toán, tài vơ: Cã nhiƯm vơ theo dâi t×nh h×nh thu,
chi, lËp phiÕu thu, phiÕu chi, theo dâi sù biÕn ®éng cđa tài sản, vốn, lập báo cáo
tài chính quý, năm. Đồng thời phải ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác c¸c
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
7
Khoa Kế toán - Kiờm
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các hợp đồng, mua bán các công trình, quá trình
thanh toán với khách hàng và tham gia phân tích các hiệu quả kinh tế tài chính.
Phòng kế toán còn có quan hệ với các tổ chức tín dụng nghiên cứu nhu cầu tài
chính của công ty.
- Bộ phận quản lý hàng chính vật t thiết bị: Có nhiệm vụ xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh, chỉ đạo việc khai thác, chuyên chở vật liệu cho từng
công trình nhằm đảm bảo đúng tiến độ, quản lý số lợng vật t trong sản xuất.
- Bộ phËn KH-KT thi c«ng: Tham gia thiÕt kÕ, thi c«ng lắp giáp các hạng
mục công trình, theo dõi quy trình thi công các công trình.
- Các đội trong công ty chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, và phó
giám đốc, các cán bộ kỹ thuật, công nhân viên trong đội chịu sự quản lý và phân
công công việc của đội trởng trong quá trình sản xuất và thi công xây lắp công
trình, để đảm bảo phân công, giám sát, hớng dẫn, đến từng công việc, từng ngời
lao động.
- Tổ trắc đạc thí nghiệm: Là đội kỹ thuật kiểm tra thí nghiệm môi trờng
địa lý của các công trình.
1.2.2. Tổ chức sản xuất tại công ty TNHH Hải Hng
Để đảm bảo công trình có chất lợng tốt, hoàn thành đúng kỹ thuật, đúng
tiến độ, đợc các chủ đầu t, các nhà đầu t lớn đánh giá cao và công trình đợc đa
vào sử dụng kịp thời theo yêu cầu của các dự án đầu t, công ty phải có một quy
trình sản xuất. Trong quy trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn khá phức tạp và
đòi hỏi sự chính xác kịp thời.
*) Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty TNHH Hải Hng
(2)
(1)
Nhận thầu công
trình
Kiểm tra hồ sơ
thiết kế
Giải phóng mặt
bằng
(3)
(4)
)
(5)
)
Nghiệm thu, bàn giao
toàn bộ công trình
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
Hoàn thiện,NT
từng phần CT
Thi công
phần thô
Bao cao thực tập tốt nghiệp
(1)
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
8
Khoa Kế toán - Kiờm
Giải thích sơ đồ :
(1) Khi trúng thầu công trình công ty lập hồ sơ thiết kế và hồ sơ xây dựng
sau khi đà kiểm tra hồ sơ thiết kế phải tiến hành đa cho chủ thầu thẩm tra lại hồ
sơ thiết kế xem đà đúng với yêu cầu của họ đặt ra cha, cần sửa chữa lại phần nào
nữa không thì công ty tiến hành xem xét và sửa chữa lại thiết kế cho đúng yêu
cầu của họ.
( 2) Công ty tiến hành giải phóng mặt bằng cho công việc xây dựng công
trình, nếu là đờng xá thì tiến hành đền bù cho nhân dân, giải quyết những vớng
mắc. Đồng thời mua vật liệu hoặc xuất kho đến nơi công trình sắp thi công.
( 3) Đây là giai đoạn đầu tiên tiến hành xây dựng thi công phần cơ bản của
thiết kế nh móng của nhà hay thi công phần nền của đờng, phần chân cầu ( tập
trung xây dựng những vấn đề chính của thiết kế ).
( 4) Giai đoạn hoàn thiện công trình tiến hành chỉnh sửa hoàn thiện xem
xét toàn bộ công trình trang trí và lắp đặt các thiết bị bên trong và ngoại thất của
căn nhà. Phần cửa, khung kính hay hệ thống điện cầu thang, nền nhà nếu là xây
dựng nhà cửa, sân bÃi ô tô. Sau đó tiến hành nghiệm thu từng phần.
( 5) Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình thi công, sau khi xây xong
nghiệm thu doanh nghiệp tiến hành bàn giao lại cho chủ đầu t.
Qua quy trình trên cho chúng ta thấy mọi công việc liên quan đến quá
trình thi công đảm bảo tiến độ và chất lợng công trình rất đợc chú trọng ở công
ty. Đây là một biện pháp quan trọng nhất để nâng cao uy tín và vị thế công ty.
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
9
Khoa Kế toán - Kiểm
PHẦN II:
HẠCH TỐN NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY TNHH HẢI HƯNG
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toỏn tại công ty TNHH Hải Hng
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toỏn tại công ty TNHH Hải Hng
a) Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
- Phòng kế toán của công ty TNHH Hải Hng gồm cã 4 ngêi: mét kÕ to¸n
trëng, mét thđ q, mét kế toán tổng hợp, một kế toán viên. Trong đó có hai ngời
có trình độ đại học, và hai ngời có trình độ trung cấp. Thực hiện công tác hạch
toán kế toán tính giá thành sản phẩm, phân tích thống kê các số liệu tài chính.
Dựa vào đặc điểm và những điều kiện của công ty nên Ban giám ốc cùng
phòng kế toán quy định tổ chức thực hiện chế độ kế toán tập chung để phù hợp
với đặc điểm và quy mô hoạt động của doanh nghiệp .
- Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung vì toàn bộ công
việc đợc tập trung tại phòng kế toán của công ty. Các nhân viên kế toán làm
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
Bao cao thc tp tt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
10
Khoa Kế toán - Kiờm
nhiệm vụ ghi chép hạch toán ban đầu và kiểm tra chứng từ, tổng hợp chứng từ
định kỳ.
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Do công ty TNHH Hải Hng là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ
máy kế toán của của công ty cũng đơn giản để phù hợp với tình hình thực tế của
công ty.
*) Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Hải Hng
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán viên
Thủ quỹ
- Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán trong công ty TNHH Hải Hng
+ Kế toán trởng: Là ngời phụ trách chính trong phòng kế toán và quản lý
thu chi của công ty. Ngoài ra hàng tháng, hàng quý, hàng năm kế toán trởng phải
nộp báo cáo thuyết minh đầy đủ về các hoạt động tài chính của công ty.
+ Kế toán tổng hợp: ngời chịu trách nhiệm chung cho tất cả các phần
hành kế toán. Là ngời tập hợp tất cả các số liệu phát sinh trong kỳ kế toán ,phân
loại tổng hợp rồi nộp cho kế toán trởng.
+ Kế toán viên: Chịu trách nhiệm ghi chép các nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh
trong th¸ng, lËp c¸c chøng tõ bao gåm phiÕu thu, phiÕu chi...Theo dâi c¸c sỉ chi
tiết cho các đối tợng cần chi tiết ở công ty .
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
11
Khoa Kế toán - Kiờm
+ Thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý thu chi tiền hàng tháng. Thủ quỹ phải
kiểm kê số tiền tồn quỹ thực hiện và phải tiến hành đối chiếu số tiền tồn quỹ
thực tế, phải tiến hành đối chiếu sổ quỹ với sổ sách kế toán, nếu có chênh lệch
phải tìm rõ nguyên nhân để xử lý.
2.1.2. Hình thức kế toán và các chế độ kế toán áp dụng tại công ty
TNHH Hải Hng
a. Hình thức kế toán ở công ty TNHH Hải Hng:
- Đối với công ty TNHH Hải Hng áp dụng hình thức kế toán Nhật ký
chungđể phù hợp với tình hình sản xuất và quy mô của công ty đồng thời cũng
dễ dàng cho bộ phận kế toán
- Ưu điểm: là hình thức kế toán đơn giản thích hợp với mọi đơn vị. Hạch
toỏn đặc biệt rất thuận lợi khi sử dụng máy tính để xử lý thông tin kế toán. Các
hình thức sổ đơn giản dễ sử dụng.
- Nhợc điểm : Đặt trọng tâm quá nhiều vào sổ nhật ký chung. Khi vào sổ
cái mất nhiều thời gian tìm kiếm trong sổ nhật ký chung
*) Sơ đồ trình tự kế toán tại công ty TNHH Hải Hng:
Chứng từ gốc
(3 )
(1)
Nhật Ký Chung
Sổ kế toán chi
tiết
(2)
Sổ Cái
(5)
(4)
(6)
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối
phát sinh
(7)
(8)
Báo Cáo Tài Chính
Ghi chú:
Ghi hµng ngµy
Ghi cuèi kú
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
12
Khoa Kế toán - Kiờm
Kiểm tra đối chiếu
*) Giải thich sơ đồ kế toán:
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh vµo NhËt Ký Chung
theo thø tù thêi gian. Tõ nhật ký chung ghi vào sổ Cái có thể tiến hành định kỳ
hoặc hàng ngày.
( 2) Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi vào sổ Cái các tài khoản có liên
quan theo từng nghiệp vụ.
( 3) Những chứng từ liên quan đến các đối tợng cần hạch toán chi tiết thì
đồng thời đợc ghi vào sổ chi tiết có liên quan.
( 4) Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp
các sè liƯu chi tiÕt.
( 5) Ci th¸ng tõ sỉ c¸i để lập bảng cân đối số phát sinh.
( 6) Đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(7),( 8) Căn cứ vào bảng cân đối với số phát sinh các tài khoản, bảng tổng
hợp số liệu chi tiết để lập Báo Cáo Tài Chính.
b. Các chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hải Hng
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15 /2006/QĐBTC ban hành ngày 20/03/2006
- Niên độ kế toán: công ty có niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc
ngày 31/12.
-) Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán ở công ty sử dụng là Vit nam ng (VNĐ).
-) Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho ở Công ty TNHH Hải Hng:
Công ty TNHH Hải Hng tiến hành hạch toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên
Giỏ vt t, thnh phm xuất kho được tính theo phương pháp bình qn
-) Ph¬ng pháp khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH Hải Hng:
Công ty áp dụng phơng pháp khấu hao TSCĐ theo quyết định số 206 ngày
12/12/2003 của Bộ tài chính, việc trích khấu hao đợc tính theo công thức sau:
Nguyên giá tài sản cố định
- Mức khấu hao bình quân năm =
Số năm sử dụng
Mức khấu hao bình quân năm
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
13
Khoa Kế toán - Kiờm
- Mức khấu hao bình quân tháng =
12 tháng
Mức khấu hao bình quân tháng
- Mức khấu hao bình quân ngày=
Số ngày dơng lịch trong tháng
- Công ty TNHH Hải Hng nộp và tớnh thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ.
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phơng pháp ghi thỴ song song.
c. Hệ thống tài khoản sử dụng
Trong cơng tác kế toán hiện nay căn cứ vào đặc điểm tình hình hoạt
đơng sản xuất kinh doanh, nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và số
lượng phát sinh, căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do nhà nước ban hành
theo quyết định số 1141/TC/GĐ-CĐKT ngày 10/11/1995 của Bộ tài chính.
Hiện nay cơng tác kế tốn tại công ty sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
TK111
TK 112
TK 131
TK 133
TK 138
TK 141
TK 144
TK 152
TK 153
TK154
TK 155
TK 211
TK 212
TK 221
TK 214
TK 241
TK 311
TK 811
TK 315
TK 331
TK 333
TK 334
TK 335
TK 336
TK 338
TK 341
TK 342
TK411
TK 414
TK 415
TK 416
TK 421
TK 431
TK 461
TK 511
TK 515
TK 621
TK 622
TK 627
TK 632
TK 635
TK 641
TK 642
TK 711
TK 911
d. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng
Hiện nay cơng ty sử dụng các chứng từ kế tốn ban hành theo quyết
định 15/2006/QĐ – BTC bao gồm các chứng từ về: lao động tiền lương, hàng
tồn kho, bán hàng, tiền tệ, tài sản cố định...
Trong ®iỊu kiện kinh doanh khắc nghiệt để đảm bo đợc Công ty tồn tại
đà khó mà còn để đạt đợc lợi nhuận thì còn khó hơn. Vậy nên sự kết hợp chặt
chẽ của bộ máy quản lý và phòng kế toán là hết søc cÇn thiÕt.
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
14
Khoa Kế toán - Kiờm
Với khả năng, kinh nghiệm cố gắng hết mình công ty TNHH Hải Hng tin tởng
rằng trong tơng lai sẽ đóng góp nhiều nữa công ích của mình trong sự nghiệp
phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
2.2. CC PHN HNH HCH TON Kế toán tại công ty TNHH
H¶i Hng
2.2.1. Kế tốn quản trị.
* Khái niệm: Kế tốn quản trị là khoa học thu nhận xử lý cung cấp các
thông tin về hoạt động của doanh nghiệp một cách cụ thể phục vụ cho các nhà
quản lý trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch, làm căn cứ ra quyết định quản trị.
*Nội dung của kế toán quản trị:
- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh.
- Kế toán quản trị về doanh thu.
* Nhiệm vụ của kế tốn quản trị:
- Tính tốn và đưa ra các nhu cầu về vốn khi bắt đầu một hoạt động sản
xuất kinh doanh cho một loại sản phẩm trong một hợp đồng kinh doanh nào đó
hoặc để giải quyết một vấn đề cụ thể để doanh nghiệp cần xác định nhu cầu về
vốn một cách chính xác. Kế toán quản trị căn cứ vào kế hoạch SX, vào hiểu biết
giá cả thị trường. Tính tốn và lập u cầu về vốn trong từng giai đoạn khác
nhau giúp nhà quản lý lên được kế hoạch đầu tư.
- Xác định ro nguyên nhân gây ra các chi phí, xác định thời gian,địa điểm
phát sinh các loại chi phí đó để giúp các nhà quản trị có giải pháp tác động lên
những chi phí này nhằm tiết kiệm chi phí hoặc nâng cao hiệu quả lao động.
* Vai trò của kế toán quản trị:
Kế tốn quản trị có vai trị quan trọng trong quản trị điều hành doanh
nghiệp cơ bản sau:
-Trong giai đoạn lập kế hoạch và dự toán:
Lập kế hoạch và xây dựng các mục tiêu phải đạt và vạch ra các bước thực
hiện để đạt được mục tiêu đó. Dự toán cũng là một loại kế hoạch nhằm liên kết
các mục tiêu, và chỉ ro cách huy động sử dụng các nguồn lực mà mục tiêu đề ra.
- Trong giai đọan tổ chức thực hiện, các nhà quản trị phải biết cách liên kết
tốt giữa các yếu tố, tổ chức, con người và các nguồn lực sao cho kế hoạch được
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
15
Khoa Kế toán - Kiểm
thực hiện ở mức cao nhất, và hiệu quả nhất. - Trong giai đoạn kiểm tra và đánh
giá, nhà quản trị cần được các ké toán viên quản trị cung cấp các báo cáo thực
hiện để nhận diện những vấn đề cịn tồn tại và cần có quyết định của quản lý.
- Trong khâu ra quyết định:
Phần lớn thông tin do kế toán quản trị cung cấp nhằm giúp các nhà quản trị
ra quyết định. Đó là một chức năng quan trọng xuyên suốt các khâu quản trị
doanh nghiệp từ khâu lập kế hoạch tổ chức thực hiện đến kiểm tra đánh giá.
Kế toán quản trị giúp nhà quản trị trong q trình ra quyết định khơng chỉ
bằng cách cung cấp thơng tin thích hợp mà cịn bằng cách vận dụng kỹ thuật
phân tích vào những tình huống khác nhau để từ đó nhà quản trị lựa chọn ra
quyết định thích hợp.
2.2.2. Kế tốn tài chính
2.2.2.1. Hạch tốn kế tốn tài sản cố định (TSCĐ)
2.2.2.1.1. Đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định.
- TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn hơn 10.000.000 và thời gian
sử dụng lớn hơn 1 năm.
- Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn và
giá trị được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh ( của sản phẩm, dịch
vụ mới sáng tạo ra).
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất tuy khơng
thay đổi từ chu kỳ đầu tiên cho tới khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất.
- TSCĐ của XN bao gồm: TSCĐ hữu hình ( dây chuyền cơng nghệ sản
xuất, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,…). Với mỗi tài sản cụ thể có những
nhiệm vụ riêng, cụ thể:
- Tài sản bao gồm: Nhà kho, văn phịng, máy móc thiết bị, phương tin vn
chuyn.
Bảng thống kê TSCĐ có trong Công ty TNHH Hải Hng
STT
Tên TSCĐ
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
Số lợng
Nguyên giá
Hao mòn lũy
Giá trị còn
kế
lại
Bao cao thc tp tt nghiờp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
16
Khoa Kế toán - Kiờm
1
Xe ôtô con
1
521.413.000
54.130.000 467.283.000
2
Máy điều hòa
3
9.000.000
4.500.000
4.500.000
3
Văn phòng
1
120.000.000
60.000.000
60.000.000
4
Nhà kho
2
100.000.000
36.000.000
64.000.000
5
Máy cẩu
1
230.000.000
6
Máy đầm
1
20.447.000
11.447.000
9.000.000
7
Máy tÝnh
7
47.000.000
14.500.000
32.500.000
Tỉng
16
1.047.860.000
130.000.000 100.000.000
310.577.000 737.283.000
* Chứng từ kế tốn:
- Hóa đơn giá trị gia tăng - Mẫu số 02GTGT-3LL.
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Hợp đồng mua sắm TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
* Sổ sách kế tốn:
-Thẻ TSCĐ, Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
- Sổ cái TK 211, 214.
Tại công ty TNHH Hải Hưng chủ yếu là những phương tiện vận tải, máy
móc thiết bị phục vụ cho các phịng ban
• Cách đánh giá TSCĐ
Giá trị ghi sổ của TSCĐ chính xác
Giá trị còn lại =NG – Giá trị hao mòn
Ghi chú: Giá trị TSCĐ khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại
- Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí thu mua và những
chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động sản xuất kinh
doanh. Các chi phí mua sắm nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được vốn hóa
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
Khoa Kế toán - Kiểm
và chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào báo cáo kết quả kinh doanh. Khi tài
sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ và
bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản đều được hạch toán vào
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Quy trình hạch toán tài sản cố định trong Công ty TNHH Hải Hng
Sơ đồ kế toán tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Nhật ký đặc biệt
Sổ(thẻ) chi tiết
Sổ NKC
Sổ cái TK 211, 213,214
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Trong đó: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu kiểm tra:
Hàng ngày căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ lấy
số liệu ghi vào sổ nhật ký chung theo nguyên tắc ghi sổ
Từ chứng từ tăng, giảm TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan , tõ nhËt ký
chung kÕ to¸n ghi sỉ c¸i Tk 211, 213, 214 theo từng nghiệp vụ căn cứ vào sổ cái
các tài khoản để lập báo cáo tài chính
Nguyờn Thi Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
18
Khoa Kế toán - Kiờm
Phải tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái các tài khoản với sổ chi tiết các tài
khoản để cã sù khíp ®óng.
* Hạch tốn tăng TSCĐ.
TSCĐ của cơng ty TNHH Hải Hưng chủ yếu là TSCĐ hữu hình và tăng do
mua sắm, khi xảy ra nghiệp vụ tăng TSCĐ kế toán căn cứ vào chứng từ gốc
(Hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ) để ghi sổ TSCĐ, lp bng tớnh v
phõn b khu hao.
*) Ngày 05 tháng 4 năm 2012 kế toán vật t nhận đợc hoá đơn số 0091865
ngày 01 tháng 4 năm 2012 của anh Vinh mua 01 TSC l mỏy m
HOá ĐƠN
Giá tri gia tăng
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
MÉu sè : 01 GTKT3LL
TA/12P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
19
Khoa Kế toán - Kiờm
Ngày 1.tháng 04 năm 2012
Đơn vị bán hàng : Công ty Thơng Mại Thành An
Địa chỉ : Bình Mỹ - Bình Lục - Hà Nam
Số tài khoản :
Điện Thoại :..MST : 0700193452
Họ tên ngời mua hàng : Nguyễn Văn Vinh
Tên đơn vị : Công ty TNHH Hải Hng
Địa chỉ : Bình Phú - Thạch Thất - Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS : 0 5 0 0 4 5 3 3
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn Số lợng
Đơn giá
vị tính
A
B
C
1
2
1 Mỏy m
01
Chic
230.000.000
Cộng tiền hàng :
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT :
Tổng cộng tiền thanh toán :
0091865
1
1
Thành TiỊn
3
230.000.000
230.000.000
23.000.000
253.000.000
Sè tiỊn viÕt b»ng ch÷ : Hai trăm năm mươi ba triu ng chn.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Kí,ghi rõ họ tên)
(Kí,ghi rõ họ tên)
(Ký,ghi rõ họ tên, §ãng dÊu)
* Hạch toán giảm TSCĐ.
TSCĐ của doanh nghiệp XN giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng
nguyên nhân chủ yếu là do thanh lý nhượng bán.
Với những TSCĐ mà trong q trình hoạt động nếu thấy khơng cần hoặc
do năng suất giảm sút hoạt động khơng có hiệu quả thì doanh nghiệp Cơng ty sẽ
có những biện pháp giải quyết như thanh lý, nhượng bán.
Thanh lý với những TSCĐ hư hỏng không sử dụng được mà doanh nghiệp
thấy không thể sửa chữa hoặc có thể sửa chữa để khơi phục hoạt động nhưng
khơng có lợi về mặt kinh tế hoặc những TSCĐ đã lạc hậu về mặt kỹ thuật không
phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán. Những
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
20
Khoa Kế toán - Kiểm
TSCĐ vẫn cịn hoạt động nhưng hiệu quả khơng cao doanh nghiệp sẽ nhượng
bán.
Tuỳ trường hợp cụ thể ban lãnh đạo XN sẽ xử lý thanh lý hay nhượng bán
và kế tốn sẽ căn cứ vào đó để phản ánh vào sổ sách cho phù hợp. Hạch toán
giảm TSCĐ kế toán sử dụng các tài khoản kế toán:
-TK 211 “TSCĐ hữu hình”: Phản ánh NG TSCĐ
-TK 214 “Hao mịn TSCĐ”: Phản ánh giá trị hao mòn luỹ kế
-TK 811 “Chi phí khác” : Phản ánh giá trị cịn lại của TSCĐ . TK này còn
được dùng để tập hợp chi phí liên quan tới hoạt động thanh lý nhượng bán. Bên
cạnh TK đó kế tốn cịn sử dụng một số TK như: TK 711, TK 333, TK 111, TK
112, TK 152. Phản ánh phần thu về từ thanh lý nhượng bán.
2.2.2.1.2. Hạch tốn khấu hao TSCĐ.
Thơng tư 203
∗ Số hiệu: Số: 203/2009/TT-BTC ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2009
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
∗ Số hiệu: Số:15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Chế độ Kế tốn doanh nghiệp
Trong q trình đầu tư và sử dụng dưới sự tác động của nhiều yếu tố khác
nhau. TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mòn để thu hồi lại giá trị hao mòn của
TSCĐ Cơng ty tiến hành việc trích khấu hao bằng cách chuyển dần giá trị hao
mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm tạo ra.
Hiện nay Công ty tiến hành việc trích khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
Mức khấu hao bình quân
phải trích trong năm
=
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao bình qn
phải trích trong năm
=
Ngun giá
TSCĐ
Ngũn Thị Chun, KT4, K4
x
Tỷ lệ
khấu hao
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
21
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nợi
toán
Mức khấu hao bình
qn tháng
Số khấu hao
phải tính
trong tháng
=
Khoa Kế toán - Kiểm
= Mức khấu hao bình qn năm
12
Số khấu hao
đã trích
tháng trước
+
Số khấu hao
tng trong
thỏng
-
S khu hao
gim trong
thỏng
Khi nguyên giá tài sản cố định của Công ty TNHH Hải Hng thay đổi vì một lý
do nào đấy thì công ty sẽ xác định lại mức khấu hao của tài sản cố định đó.
Nh những tài sản cố định của Công ty TNHH Hải Hng tăng hoặc giảm
trong tháng thì đến tháng sau mới đợc tính hoặc thôi không tính khấu hao.
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế22toán - Kiểm toán
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nợi
Tháng 04 năm 2012
TT
1
2
3
Diễn giải
Số KH trích
tháng trước
Số KH tăng
trong tháng
Mua máy ủi
đất
Số khấu hao
giảm
trong tháng
Nhượng bán
máy đầm
4
Tồn cơng ty
TL
%
5
NG
KH
TK 627 PXI
X
1.046.294.154
395.581.677
X
11.500.000
11.500.000
11.500.000
11.500.000
230.000.000
X
6
20.447.000
Số KH đã
trích
tháng này
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Bộ phận sử dụng
TK 627 PXII TK 627 PXIII
X
1.226.820
352.154.322
TK641
TK 642
281.578.463
7.001.363 9.987.331
281.578.463
7.001.363 9.987.331
1.226.820
1.226.820
1.056.567.334
396.808.497
363.654.322
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
23
Khoa Kế toán - Kiểm
Cơng ty TNHH Hải Hưng
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
2.2.2.1.3. Hạch toán sửa chữa TSCĐ
* Sửa chữa nhỏ TSCĐ
Sửa chữa nhỏ TSCĐ là việc sửa chữa mang tính bảo dưỡng, tu dưỡng
thường xuyên. Do khối lượng công việc sửa chữa khơng nhiều quy mơ sửa chữa
nhỏ chi phí phát sinh đến đâu được tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh đến
đó. Nên việc sửa chữa tại các phân xưởng là do các kỹ sư tại phòng kỹ thuật của
XN tiến hành hoặc có thể do cơng nhân đứng máy tiến hành sửa chữa. Khi có
các nghiệp vụ phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc và định khoản.
* Sửa chữa lớn TSCĐ
- Mục đích: Mang tính phục hồi
- Đặc điểm: Thay thế sửa chữa những bộ phận chi tiết thiết bị hư hỏng
trong q trình sản xuất sử dụng (nếu có). Vì vậy tồn bộ chi phí được tập hợp
riêng sau khi hồn thành sẽ được coi như một chi phí dự tốn và được đưa vào
chi phí phải trả nếu sửa chữa theo kế hoạch hoặc chi phí trả trước nếu sửa chữa
ngồi kế hoạch.
Tại cơng ty trong q IV năm 2012 không xảy ra việc sửa chữa lớn nào
nguyên nhân là do doanh nghiệp cơng ty ln có kế hoạch đầy đủ chi tiết và hợp
lý trong việc sửa chữa bảo dưỡng nhỏ cho các máy móc thiết bị tại các phịng.
2.2.2.2. Hạch tốn kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ:
2.2.2.2.1. Giíi thiƯu chung vỊ vËt liƯu, c«ng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH
Hải Hng
Do mỗi loại NVL, CCDC có nội dung kinh tế và chức năng hoạt động và
sản xuất kinh doanh khác nhau tính chất cơ, lý, hóa cũng khác nhau
Do vậy để quản lý NVL, CCDC sử dụng đúng mục đích hợp lý hiệu quả
công tác hạch toán kế toán phân thành các loại sau:
+ Vật liệu chính nh sắt, xi măng, gạch, sỏi....
+ VËt liƯu phơ nh níc, keo d¸n....
+ CCDC nh xe kéo, xẻng, máy tời, dáo, cuốc.....
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
Bao cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán
24
Khoa Kế toán - Kiờm
- Nguồn nhập chủ yếu của công ty là mua ngoài của một số đơn vị nh
công ty thơng mại Thành An, công ty cổ phần sông Đà Việt Đức, công ty xi
măng Sài Sơn.....
1.1: Bảng kê NVL-CCDC đang sử dụng tại Công ty TNHH Hải Hng
(T3-2012)
STT
1
Tên NVL,
Quy
CCDC
Xi măng Duyên
cách
001
Phân loại
Số lợng
VLC
100
Đơn vị
Tn
Giá trị
(1000đ)
150.000
Hà
2
Thép cuộn
004
VLC
800
Kg
16.540
3
Thếp phi 6
005
VLC
1000
Kg
21.350
4
Gạch đặc
0001
VLC
12.000
Viên
14.400
5
Gạch lỗ
0002
VLC
8.000
Viên
8.000
6
Sắt cuốn
3702
VLC
50
Tạ
44.000
7
Đá răm
0003
VLP
6.000
Viên
73.000
8
Cát đen
0004
VLP
8.500
M3
425.000
9
Cát vàng
0005
VLP
7.000
M3
770.000
10
Sỏi
0021
VLP
60
M3
31.200
11
Sơn tổng hợp
0108
VLP
37
Kg
6.400
12
Xẻng
00211
CCDC
112
Cái
6.720
13
Dao xây
0523
CCDC
158
Cái
7.900
14
Quần áo bảo hộ
0801
CCDC
198
Bộ
31.680
lao ng
15
Máy cán thép
0251
CCDC
2
Cái
7.400
16
Máy trộn bê
3850
CCDC
3
Cái
15.500
0082
CCDC
58
Cái
3.306
tông
17
Thớc xây
Nguyờn Thi Chuyờn, KT4, K4
Bao cao thực tập tốt nghiệp
25
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nợi
toán
18
X«
0301
Khoa Kế toán - Kiểm
CCDC
195
C¸i
4.290
2.2.2.2.2. Các văn bản về chế độ thuế GTGT tại công ty TNHH Hải
Hưng:
* Nghị định số 158/2003/ NĐ – CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 quy định chi tiết
thi hành luật thuế GTGT và luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế
GTGT.
* Thông tư số 120/2003/TT – BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ tài
chính hướng dẫn thi hành nghị định số 158/2003/ NĐ – CP ngày 10 tháng 12
năm 2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế GTGT và luật sửa
đổi bổ sung một số điều của luật thuế GTGT.
2.2.2.2.3. Hạch tốn tổng hợp NVL, CCDC tại cơng ty TNHH Hải
Hưng:
Tại XN đang tiến hành hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song
song, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Đối với NVL nhập kho:
Công ty xác định giá vật liệu nhập kho như sau:
- Đối với NVL mua ngoài nhập kho:
Giá trị NVL
Giá ghi trên HĐơn
thực tế nhập = (khơng có thuế
kho
Thuế nhập
Chi phí vận
các khoản
+ khẩu(nếu + chuyển, bốc - được giảm
GTGT)
có)
dỡ
trừ
- Đối với NVL th ngồi gia cơng chế biến:
Giá trị NVL
thực tế nhập kho
=
Giá trị vật liệu
xuất gia cơng
+ Chi phí gia cơng
+
và các chi phí khác
Đối với vật liệu và phế liệu thu hồi thì giá vật liệu nhập kho là giá có thể
bán hoặc ước tính.
Đối với NVL xuất kho:
Cơng ty áp dụng phương pháp hình quân gia quyển để xác định giá trị
nguyên vật liệu xuất kho.
Nguyễn Thị Chuyên, KT4, K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp