Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH bình minh ITC việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.64 KB, 83 trang )

Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

CNG CHUYấN THC TP
TI : K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng ti cụng ty TNHH
Bỡnh Minh ITC Vit Nam.
Lời mở đầu............................................................................................................3
Chơng I:Lý luận chung về kế toán tiêu thụ trong............................................4
1.1 Một số vấn đề về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......................4
1.1.1 Các hình thức tiêu thụ................................................................................4
1.1.2 Các phơng thức bán hàng..........................................................................5
1.1.3 Trình tự hoạch toán các nghiệp vụ chủ yếu.............................................5
1.1.4 Doanh thu tiêu thụ......................................................................................9
1.1.5 Các khoản giảm trừ doanh thu................................................................11
1.2 Giá vốn hàng bán.........................................................................................14
1.2.1 Khái niệm giá vốn hàng bán:...................................................................14
1.2.2 Các phơng pháp xác định giá vốn tiêu thụ.............................................14
1.2.3 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán:....................................................15
1.3 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.....................................16
1.3.1 Kế toán tiêu thụ........................................................................................16
1.3.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................19
1.4 Các hình thức kế toán..................................................................................20
1.4.1 . Hỡnh thc k toỏn Nht ký chung........................................................20
1.4.2. Hỡnh thc k toỏn Nht ký - S Cỏi ......................................................22
1.4.3. Hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s.......................................................25
1.4.4 Hỡnh thc k toỏn trờn mỏy vi tớnh ......................................................29
1.4.5 Hỡnh thc nht ký chng t...................................................................31
Chơng II:Thực trạng kế toán tại c\ông ty cổ phần.........................................33
2.1 Khái quát chung về c\ông ty Cổ Phần An Phú Hng.................................33
2.1.1 Quá trình hình thành phát triển của c\ông ty Cổ Phần An Phú Hng..33


2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh................................................................34
2.1.3: Đặc điểm c\ông tác kế toán.....................................................................38
2.2: Thực trạng c\ông tác kế toán bỏn hng và xác định kết quả kinh doanh
tại c\ông ty Cổ Phần Phú Hng..........................................................................39
2.2.1: Các phơng thức thanh toán:...................................................................39
2.2.2 : Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............40
2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng...................................................................53
2.3.4: Kế toán các khoản phải thu khách hàng...............................................58
2.2.5: Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................59
2.2.6 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................61
2.2.7: Kế toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí doanh nghiệp............61
2.2.8: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá.........................................66
Chơng III: Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện hạch toán BN HNG và
xác định kết quả kinh doanh tại c\ông ty cổ phần an phú hng......................71
3.1 Đánh giá chung về c\ông ty C Phn An Phú Hng...................................71
3.1.1 Đánh giá chung.........................................................................................71
3.1.2 Những thành tựu đạt đợc trong quá trình hoạt động tại c\ông ty........71
3.1.3 Những hạn chế còn tồn tại.......................................................................73
3.2 Các giải pháp nh\ằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại C\ông ty Cổ Phần An Phú Hng...............................................74
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện....................................................................74
3.2.2 Một số kiến nghị nh\ằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh..................................................................................................75
Kết luận..............................................................................................................83
SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

Chuyờn tt nghip



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

SVTT: VŨ THỊ KIM LIÊN:KT9-K4

Khoa kế toán – Kiểm toán

-

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

Lời mở đầu
Hiện nay nền kinh tế nớc ta đang từng bớc đổi mới và phát triển để theo kịp
các nớc đang phát triển trên thế giới. Điều này đòi hỏi các nhà làm kinh doanh,
các doanh nghiệp luôn phải từng bớc đổi mới cơ chế quản lý.
Vai trò của công tác kế toán trong cơ chế quản lý đó là rất quan trọng, với
t cách là công cụ quản lý nên nó cũng rất cầnđổi mới và sáng tạo.
Trớc kia hệ thống bộ máy kế toán rất thô sơ. Ngời kế toán phải làm việc
rất lâu và mất thời gian bên chiếc máy đánh chữ. Thì bây giờ cùng với thời gian
nền kinh tế nớc ta đã phát triển rất vững mạnh và bộ máy kế toán cũng đợc quan
tâm hơn, họ đã đợc sử dụng máy vi tính và hệ thống sổ sách kế toán vững chắc
nên hiệu quả công việc tăng lên rất nhiều.
Kế toán không chỉ dừng lại ở việc ghi chép trung thực, rõ ràng, đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lu giữ số liệu bằng các chứng từ kế toán mà quan
trang hơn phải thiết lập một hệ thống thông tin có ích cho việc quản lý kinh tế.

Trong đó các thông tin vế bán hàng và kết quả bán hàng đóng vai trò không thể
thiếu. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt
công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa
vụ với ngân sách nhà nớc, đầu t phảt triển, nâng cao đời sống ngời lao động.
Hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận, doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trờng có sự cạnh
tranh.
Đợc sự đồng ý của công ty Cổ Phần An phú Hng và sự giúp đỡ của nhà trờng cùng với cụ giỏo Nguyn Th Thanh Tõm đã tạo điều kiện cho em vào thực
tập để hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Do đó em chọn chuyên đề: Kế toán
bỏn hng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần An phú Hng.

Nội dung đề tài gồm 3 phần nh sau:
Chơng I: Lý luận chung về kế toán bỏn hng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thơng mi.
Chơng II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ Phần An Phú Hng.
Chơng III: Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bỏn hng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần An Phú Hng.
SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn


Vì mới làm quen với công việc kế toán và phần nhiều em còn bỡ ngỡ nên
chuyờn tốt nghiệp của em còn nhiều điểm yếu. Vậy mong các cô cùng toàn
thể anh chị trong công ty Cổ Phần An Phú Hng giúp đỡ em để em hoàn thành
chuyờn của mình một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

Chơng I:Lý luận chung về kế toán tiêu thụ trong
doanh nghiệp thơng mại
1.1 Một số vấn đề về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1 Các hình thức tiêu thụ.
a) Bán buôn:
Bán buôn hàng hoá là phơng thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp kinh
doanh thơng mại và doanh nghiệp sản xuất. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là
hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lu thông cha đợc tiêu dùng nên giá trị và giá trị
sử dụng của hàng hoá cha đợc xác định. Hàng hoá đợc bán theo lô hoặc bán với
khối lợng lớn.
b) Bán lẻ:
Bán lẻ hàng hoá là phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ thờng bán đơn chiếc hoặc
bán với số lợng nhỏ với giá bán thờng ổn định. Bán lẻ có thể đợc thực hiện dới
các hình thức: bán lẻ thu tiền tập chung, bán lẻ thu tiền trực tiếp, bán hàng trả
góp, bán hàng tự chọn.
Bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện với các hình thức sau:
SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

Chuyờn tt nghip



Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Bán lẻ thu tiền tập trung
Hình thức bán hàng tự chọn
Hình thức bán hàng trả góp
1.1.2 Các phơng thức bán hàng
1.1..2.1 Phơng thức bán hàng trực tiếp
Là phơng thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho, tại phân xởng
sản xuất của doanh nghiệp và hàng đợc gọi là tiêu thụ khi đã giao hàng, ngời bán
mất quyền sở hữu về số hàng này và ngời mua chấp nhận thanh toán hay là thanh
toán số hàng đã bàn giao.
1.1.2.2: Hạch toán tiêu thụ theo phơng pháp chuyển hàng chờ chấp nhận.
Theo phơng pháp này ngời bán gửi hàng cho ngời mua theo hợp đồng trong
thời gian ngời mua cha nhận đợc, thì ngời bán chờ để chấp nhận số hàng gửi bán
vẫn thuộc quyền sở hữu của ngời bán. Khi ngời mua nhận đợc hàng chấp nhận
một phần hay toàn bộ thì số hàng đó mới đợc coi là tiêu thụ.
1.1.2.3 Phơng thức tiêu thụ đại lý hay ký gửi hàng:
Là phơng thức bán hàng mà doanh nghiệp thơng mại giao hàng cho cơ sở đại
lý. Bên nhận đại lý trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đợc hởng hoa
hồng đại lý. Số hàng chuyển cho cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý thông báo số hàng đã bán đợc.
1.1.2.4 Phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp
Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần ngời mua sẽ thanh toán lần đầu
tại thời điểm mua số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo
và phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Thông thờng số tiền ở các kỳ tiếp theo
bằng nhau trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
1.1.2.5 Phơng thức hàng đổi hàng

Là phơng thức tiêu thụ mà trong đó ngời bán đem sản phẩm, vật t, hàng hoá
của mình để đổi lấy vật t, sản phẩm của ngời mua. Giá trao đổi là giá thhoả
thuận hoặc giá bán của hàng hoá vật t đó trên thị trờng.khi xuât vật t sản phẩm
hàng hoá đem trao đổi cũng phải lập đầy đủ các chứng từ giống nh phơng thức
tiêu thụ.
1.1.3 Trình tự hoạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
*Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho:

SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

Sơ đồ 01: (Bán buôn qua kho theo phơng thức giao hàng trực tiếp, theo phơng
thức chuyển hàng theo hợp đồng).
156
632
911
511,512
111,112,131
(1)
(9a)
(9b)
(4a)

157
(2)

(3)

3331
(4b)

3332
(5)
531,532

(7)

(8)
(6a)
(6b)

Sơ đồ 2: Trình tự hạch toán bán hàng theo phơng thức vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán.
(1a): Gía vốn hàng bán vận chuyển thẳng
(1b):Hàng mua gủi bán không nhập kho
(2): Thuế GTGT đợc khấu trừ
(3): Gía vốn hàng gửi bán đợc tiêu thụ
(4a): Doanh thu thuần của hàng bán cuối kỳ
(5): Kết chuyển giá vốn của hàng bán cuối kỳ
(6): Kết chuyển doanh thu cuối kỳ
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh về thực chất doanh nghiệp
thơng mại đứng ra làm trung gian, môi giới giữa bên bán và bên mua để hởng
hoa hồng. Bên mua chịu trách nhiệm nhận hàng và thanh toán cho bên bán.


*Quy trình hạch toán:
111,112,338
641
(1a)

911

511

(3)

(4)

133
(1b)

SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

111,112,131
(2a)
3331
(2a)

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni


Khoa k toỏn Kim toỏn

Sơ đồ 02: Trình tự hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh
toán.
(1a): Chi phí phát sinh liên quan đến bán hàng
(1b): Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
(2a): Hoa hồng môi giới đợc hởng
(2b): Thuế GTGT phải nộp tình trên phần hoa hồng
(3): Kết chuyển cho phí bán hàng
(4): Kết chuyển doanh thu cuối kỳ
*Trình tự hạch toán kế hàng trả góp nh sau:
156
632
911
511
111,112,131

(1)

(5)

(2a)
3331

(6)
3387

(2b)


515
(7)

(3)

Sơ đồ số 3: Trình tự hạch toán tiêu thụ trả góp

(1): Trị giá hàng tiêu thụ
(2a): Doanh thu bàn hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả ngay cha có thuế
GTGT)
(2b): Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
(2c): Doanh thu cha thực hiện
(3): Kết chuyển doanh thu tiền lãi trả chậm trả góp trong kỳ
(4): Thu tiền khách hàng ở các kỳ sau
(5): Kết chuyển giá vốn hàng bán cuối kỳ
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng cuối kỳ
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính cuối kỳ
* Kế toán hạch toán ký gửi đại lý
+Trình tự hạch toán tại đơn vị giao đại lý:
155,156

632

911

SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

111,112,131
-


Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

511
157
(1) (2)

(5)

641

(6)

(3a)

(4a)

3331
(3b)

1331
(4b)

(7)
Sơ đồ 4: Trình tự hạch toán tại đơn vị giao đại lý
(1): Xuất hàng giao đại lý

(2): Hàng gửi đại lý đã tiêu thụ
(3a): Doanh thu bán hàng đại lý
(3b): Thuế GTGT đầu ra
(4a): Hoa hồng phải trả đại lý
(4b): Thuế GTGT đợc khấu trừ tính trên hoa hồng phải trả

(5): Kết chuyển giá vốn hàng bán cuối kỳ
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng cuối kỳ
(7): Nhập hàng trả lại từ đại lý
*Tại đơn vị nhận đại lý:
511
331
003
Nhận

111,112

Doanh thu hoa
Tiền hàng nhận đại
Hồng đợc hởng lý đã tiêu thụ
Bán
3331

Trả lại

Thuế
đầu ra

Thanh toán tiền cho
Chủ hàng


Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán tại đơn vị nhận đại lý
* Kế toán hoach toán hàng đổi hàng:
154,155,156
632
(1)

511
SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

131

151,152,153
-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

(2)

(3)

3331

133
(2)


(3)
(4)

Sơ đồ 6: Phơng thức hàng đổi hàng

1.Giá vốn hàng đem đi trao đổi
2. Phản ánh doanh thu trao đổi của hàng hoá
3. Phản ánh trị giá vật tự hàng hoá nhận về
4. Hàng nhận về dùng cho hot ng sn xut kinh doanh chịu thuê phơng
pháp trực tiếp.
1.1.4 Doanh thu tiêu thụ
1.1.4.1 Khái niệm doanh thu bỏn hng
Là tổng giá trị đợc thực hiện do việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao
vụ, dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản
ghi giảm doanh thu (chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xut khẩu phải nộp, thuế giỏ tr gia tng của hàng
đã tiêu thụ).
* Trình tự hạch toán:
kế toán doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ
TK 333
TK 511,512
TK 111,112,131,136
(3)
(1)
TK
Ghi521,
chú:531, 532
(2)


(4a)
TK 3331

TK 911
(6)

SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

(4b)

(5)

-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

(1) Thuế (xuất khẩu, tiờu th c bit) phải nộp, thuế giỏ tr gia tng
phải nộp (doanh nghiệp áp dụng phơng pháp trực tiếp).
(2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thơng mại, doanh thu hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán.

(3) Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp trực tiếp (tổng giá thanh toán)
(4a) Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu trừ (Giá cha có thuế )
(4b) Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu trừ (thuế giỏ tr gia tng)

(5) Chiết khấu thơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần.
1.1.4.2 Cách xác đinh doanh thu
Doanh thu bán hàng xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu đợc đối với các khoản tiền hoặc tơng đơng tiền không đợc nhận ngay thì
doanh thu đợc xác định bằng cách qui đổi giá trị danh nghĩa của các khoản thu
đợc trong tơn lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ
hơn giá trị doanh thu danh nghĩa sẽ thu đựoc trong tuơng lai.
Với tài sản hàn hoá dịch vụ đợc trao đổi để láy tài sản hàng hoá dịch vụ
không tơng tự thì doanh thu đợc xác định bằng giá trị hợp lý của tài sản hàng hoá
dịch vụ nhận về hoặc khi không xác định đợc giá trị hợp lý của tài sản hàng hoá
dịch vụ nhận về thì doanh thu đợc xác định bằng giá trị hợp lý của tài sản hàng
hoá dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tơn đơng tiền
trả thêm.
Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ, doanh thu chỉ đợc ghi nhận khi đảm
bảo là doanh nghiệp nhận đợc lợi ích kinh tế từ giao dch khi không thể thu hồi
đợc khoản doanh thu đã đợc ghi nhận thì hoạch toán vào chi phí mà không đợc
ghi nhận giảm doanh thu khi không chc chắn thu hồi đợc một khoản mà trớc đó
đá ghi nhận vào doanh thu thì phải lập dự phòng phải thu khó đòi khi xác định
thực sự là không đòi đợc thì đợc bù đắp bằng khoản thu khó đòi. Doanh nghiệp
có thể ớc tính khoản doanh thu cung cấp dịch vụ khi thoả thuận đợc với bên đối
tác giao dịch về trách nhiệm và quyền của mỗi bên tronhg việc cung cấp hoặc
nhận dịch vụ: về giá cả thực tế, về thời hạn, phuơng thức thanh toán, khi cn thiết
doanh nghiệp có thể ớc tính doanh thu cung cấp dịch vụ và quyền xem xét, sửa
đổi ớc tính doanh thu trongg quá trình cung cp dịch vụ.

SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-


Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

Việc ớc tính phân công việc hoàn thành theo ba phơng pháp sau:
+ Đánh giá phân công việc đã hoàn thành
+ So sánh tỷ lệ % giữa khối lợng công việc đã hoàn thành
+ Tỷ lệ % chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ớc tính để hoàn thành toàn
bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
Phần công việc đã hoàn thành không phụ thuộc vào các khoản thanh toán
định kỳ hay các khoản ứng trớc của khách hàng. Trờng hợp dịch vụ đợc thực
hiện bằng nhiều hoạt động khác nhau mà không tách biệt đợc, và đợc thực hiện
nhiều trong nhiều chu kỳ đợc ghi nhận theo phơng pháp bình quân khi kết quả
của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định đợc chắc chắn thì
doanh thu đợc ghi nhận tơng ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi.
1.1.5 Các khoản giảm trừ doanh thu.
1.1.5.1 Chiết khấu thơng mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thơng mại
mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toan cho ngời mua hàng do ngời
mua hàng đã mua hàng( sản phẩm, hàng hoá), dich vụ với khối lợng lớn theo
thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
cam kết mua, bán hàng.
- Trờng hợp ngời mua hàng với số lợng lớn đợc hởng triết khấu thì khoản chiết
khấu thơng mại đợc ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn bán hàng lần cuối
cùng. Trờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thơng mại ngời mua đợc hởng lớn hơn số tiền bán hàng đợc ghi trên hoá đơn lần
cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thơng mại cho ngời mua. Khoản chiết khấu
thơng mại trong các trờng hợp này đợc hạch toán vào TK 521.

- Trờng hợp ngời mua hàng với số lợng lớn đợc hởng chiết khấu thơng mại, giá
bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm trừ(chiết khấu thơng mại) thì khoản
chiết khấu thơng mại này không đợc hạch toán vào TK 521.
TK 521 không có số d cuối kỳ và đợc chi tiết thành 3 TK cấp 2:

TK 5211: Chiết khấu thơng mại
TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
*Trình tự hạch toán:
111,112,131

521

Chiết khấu thơng mại
3331
SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

511
K/C chiết khấu thơng mại
cuối kỳ

-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn


Thuế GTGT
đợc khấu trừ

S 6: Trỡnh t hch toỏn chit khu thng mi:
1.1.5.2 Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế
phát sinh trong kỳ kế toán.
*Hạch toán nghiệp vụ giảm giá hàng bán:
111,112,131

532

511

Doanh thu cha thỳờ ca hng

K/c gim giỏ hng bỏn

Bỏn b tr li

vo cui k
3331

Thu GTGT ca
s tin giỏm giỏ
S 10: Trỡnh t hch toỏn gim giỏ hng bỏn

SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-


Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

1.1.5.3 Hàng bán bị trả lại:

Dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, lao vụ dịch vụ đã
bán nhng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: hàng bị mất, sai quy cách,
kém phẩm chất, không đúng chủng loại.
*Hạch toán các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại:Theo sơ đồ 09
632

155
Nhập kho
154
Sửa chữa

* Gớa bỏn ca hng b tr li:
111,112,131

531

511

Doanh thu cha thu ca
Hng bán b tr li


k/c doanh thu ca hng

3331

Bán b tr li cui k

VAT ca hng b tr

SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

1.1.5.4 Thuế và các thuế:
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất khẩu phải nộp, thuế giỏ tr gia tng của
hàng đã tiêu thụ.
1.2 Giá vốn hàng bán
1.2.1 Khái niệm giá vốn hàng bán:
Là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản
xuất. Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng
hoá đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
1.2.2 Các phơng pháp xác định giá vốn tiêu thụ.
* Giá thực t:

Hàng hoá nhập, xuất kho trong kinh doanh thơng mại theo quy định đợc
tính theo giá gốc. Gía gốc hàng hoá mua vào tuỳ thuộc vào từng nguồn hàng
khác nhau và phơng pháp tính thuế giỏ tr gia tng mà doanh nghiệp áp dụng.
Đối với hàng nhập kho:
Gía gốc hàng
Chi phí
Giảm giá hàng mua,
hoá thu mua = Gía mua + thu mua - chiết khấu thuơng mại
trong nớc
hàng hoá
đợc hởng
Gía gốc của hàng = Gía mua hàng hoá + Chi phí liên quan
thuê ngoài gia công
xuất gia công
đến việc gia công
Nh vậy, giá thực tế hàng mua bao gồm hai bộ phận: trị giá hàng mua và chi
phí thu mua.
Đối với hàng xuất kho:
Theo chuẩn mực thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo một trong các phơng pháp sau:
+ Phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ (phơng pháp bình quân gia quyền):
Giá đơn vị bình
Giá vật liệu thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong
quân cả kỳ
=
dự trữ
Lợng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Cách tính này đơn giản, dễ làm nhng độ chính xác không cao, công việc
tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hởng tới công tác quyết toán nói chung.
Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc (FIFO):
Theo phơng pháp này, giả thiết số hàng nào nhập trớc sẽ xuất trớc, xuất hết

số hàng nhập trớc mới đến số hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng số
hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phơng pháp này là thực tế hàng mua trớc sẽ
SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

làm giá để tính giá thực tế hàng hoá xuất trớc và do vậy giá trị của hàng hoá tồn
kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sạu cùng.
* Ưu điểm của phơng pháp này: Là kịp thời, chính xác, công việc không bị
dồn vào cuối tháng.
Phơng pháp nhập sau - xuất trớc (LIFO):
Phơng pháp này giả định những hàng hoá mua sau cùng sẽ đợc xuất trớc.
Cũng nh phơng pháp nhập trớc xuất trớc thì phơng pháp này đảm bảo tính chính
xác của giá trị hàng bán, đòi hỏi quản lý, tổ chức chặt chẽ và hạch toán chi tiết
hàng tồn kho.
Phơng pháp giá thực tế đích danh (phơng pháp trực tiếp)
Theo phơng pháp này hàng hoá đợc xác định giá trị theo đơn chiếc hay
từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng (trừ trờng hợp điều
chỉnh). Khi xuất hàng hoá nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng hoá đó. Do đó
phơng pháp này còn có tên gọi là phơng pháp đặc điểm riêng. Phơng pháp này
phản ánh chính xác từng lô hàng xuất, nó đảm bảo cân đối giữa giá trị và hiện
vật. Tuy nhiên nó thờng sử dụng với các loại hàng hoá có giá trị cao.
* Giá hạch toán:

Là giá do kế toán đơn vị qui định đó có thể là giá là giá kế hoach hoặc là giá
nhập kho thống nhất và sử dụng không thay đổi trong một năm. hoạch toán chi
tiết nhập xuất kho thành phẩm hàng ngày đợc thực hiện theo giá hạch toán.
* Tính hệ số giá điều chỉnh
Hệ số
Giá TP =

giá thực tế thnh phm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
giá hạch toán thnh phm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

* Tính giá thực tế của thnh phm xuất kho.
Giá thực tế thnh phm
xuất bán
trong kỳ (đầu kỳ)

Giá hạch toán thnh phm
= xuất bán trong kỳ
(đầu kỳ)

1.2.3 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán:
154
632
Tpsx ra tiêu thu ngay không
qua kho
157
Tp sx ra gửi bán
hàng gửi bán
SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-


*

H số giá thnh phm

155,156
Thnh phm, hàng hoá bán bị
trả lại nhập kho

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

không nhập kho
155,156
TP,hàng hoá xuất
kho gửi bán

Khoa k toỏn Kim toỏn

xác định tiêu thụ
911

Xuất kho,TP, hàng hoá gửi bán

Cuối kỳ,KC giá vốn,TP,
hàng hoá đã tiêu
159


154
Cuối kỳ,KC giá thành dịch vụ
tiêu thụ trong kỳ

hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

Sơ đồ: Hạch toán giá vốn hàng bán
1.3 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1 Kế toán tiêu thụ.
1.3.1.1 Chi phí tiêu thụ.
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật
hoá liên quan đến khâu bảo quản tiêu thụ và tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
mà doanh nghiệp phải chi ra trong một kỳ nhất định. Chi phí bán hàng bao gồm:

chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bảo quản bốc xếp, thuê kho, thuê bãi quảng
cáo,...Về mặt bản chất đó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, nó đảm bảo cho quá trình kinh doanh đợc diễn ra bình
thờng.
Kế toán sử dụng tài khoản 641 chi phí bán hàng với nội dung và kết
cấu nh sau:
Bên nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả bán hàng hoặc để chờ kết
chuyển.
TK 641 không có số d cuối kỳ và đợc chi tiết thành các tiểu khoản sau:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì

TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hoá tồn kho cuối kỳ đợc xác định theo
công thức sau:
CPBH phân bổ
CPBH phát sinh CPBH phân bổ
cho hàng tồn đầu
+
Trong kỳ
Cho hàng tồn =
đầu kỳ
Giá trị sản phẩm
Giá trị sản phẩm
tồn đầu kỳ
+
xuất trong kỳ

CPBH phân bổ CPBH phân bổ
cho hàng bán = cho hàng tồn
trong kỳ
đầu kỳ

CPBH phát sinh
+ trong kỳ

CPBHphân
+ bổ cho hàng
tồn cuối kỳ

1.3.1.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp
bao gồm nhiều loại nh chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí
chung khác. Kế toán sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiêp
với kết cấu:
Bên nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh
Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyến sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng hoặc chờ kết
chuyển.TK642 cuối kỳ không có số d.
1.3.1.3 Phơng pháp hạch toán kế toán bỏn hng.
* TK sử dụng:
TK156 Hàng hoá
TK157 Hàng gửi bán
TK632 Giá vốn hàng bán
TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK521 Chiết khấu thơng mại
TK531 Hàng bán bị trả lại

TK532 Giảm giá hàng bán.

SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

*Phơng pháp hạch toán:
334,338

Khoa k toỏn Kim toỏn

641,642

111,112,131

Chi phí nhân viên

Ghi gim chi phí

152,153,611
Chi phí vật liệu, công cụ

911

211


Kết chuyển cuối kỳ
Chi phí khu hao

154

1422
Chi phí bảo hành sp tiêu thụ

Chờ kết chuyển

K/C

v o k sau
335
CP bảo hành Trích trớc chi
Thực tế ps
139,159

phí bo hnh

Trích lập dự phòng vào
Cuối niên độ
333
Thuế, phí, lệ phí phải nộp
111,112,131
Chi phí dịch vụ mua ngoài
133
Thuế GTGT


Sơ đồ: Trình tự hạch toán chi phí tiêu thụ, chi phớ quản lý doanh nghiệp

SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

1.3.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại
đợc biểu hiện qua chỉ tiêu lãi hay lỗ từ tiêu thụ. Kết quả đó đợc xác định
thông qua công thức sau:
Kết qủa tiêu
th hàng
hoá

Doanh thu

Giá vốn

= thuần về tiêu - hàng
thụ hàng hoá
bán

Chi phí

- bán
hàng

Chi phí
- quản lý doanh
nghiệp

Để hạch toán kế toán sử dụng TK 911 xác định kết quả bán hàng. TK 911
phải đợc phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ hạch toán theo đúng quy định của cơ chế quản lý tài chính.
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng
TK 641 Chi phí bán hàng
TK 642 Chi phi quản lý doanh nghiệp
TK911 Xác định kết quả kinh doanh
TK 421 Lợi nhuận ch phân phối
TK 632 Giá vốn hàng bán.
1.3.2.2 Phơng pháp hach toán xác định kết quả bán hàng
* Phơng pháp hạch toán:
+ Nguyên tắc hạch toán:
TK 911 phi c phản ánh y ,chính xác các khon ca hot ng sn xut
kinh doanh trong k hch toán theo úng quy nh ca c ch qun lý kt qu
hot ng sn xut kinh doanh phi c hch toán chi tit theo tng loi hot
ng sn xut kinh doanh.

632

911
K/c giá vốn hàng bán
Tiêu thụ trong kỳ


SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

511,512

K/c doanh thu thun
về tiêu thụ

-

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn Kim toỏn

641,642
K/C CPBH,CPQLDN

421

Trong k
142
Ch k/c

K/C

K/C lỗ về tiêu thụ
K/C lãi


Sơ đồ: Hạch toán kết quả tiêu thụ
1.4 Các hình thức kế toán
1.4.1 . Hỡnh thc k toỏn Nht ký chung
1.41.1. Nguyờn tc, c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn Nht ký chung
c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn Nht ký chung: Tt c cỏc nghip
v kinh t, ti chớnh phỏt sinh u phi c ghi vo s Nht ký, m trng tõm
l s Nht ký chung, theo trỡnh t thi gian phỏt sinh v theo ni dung kinh t
(nh khon k toỏn) ca nghip v ú. Sau ú ly s liu trờn cỏc s Nht ký
ghi S Cỏi theo tng nghip v phỏt sinh.
* Hỡnh thc k toỏn Nht ký chung gm cỏc loi s ch yu sau:
- S Nht ký chung, S Nht ký c bit;
- S Cỏi;
- Cỏc s, th k toỏn chi tit.

1.4.1.2. Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn Nht ký chung (S
s 01)
(a) Hng ngy, cn c vo cỏc chng t ó kim tra c dựng lm cn c
ghi s, trc ht ghi nghip v phỏt sinh vo s Nht ký chung, sau ú cn c s
liu ó ghi trờn s Nht ký chung ghi vo 20 S Cỏi theo cỏc ti khon k
toỏn phự hp. Nu n v cú m s, th k toỏn chi tit thỡ ng thi vi vic ghi
SVTT: V TH KIM LIấN:KT9-K4

-

Chuyờn tt nghip


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán – Kiểm toán


sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp
vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng
để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ
Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt)
cùng kỳ.

Sơ đồ số 01
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán

SVTT: VŨ THỊ KIM LIÊN:KT9-K4

-

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Sổ Nhật ký
đặc biệt

Khoa kế toán – Kiểm toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÁI CHÁNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
1.4.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng

hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.4.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái (Sơ
đồ số 02)
SVTT: VŨ THỊ KIM LIÊN:KT9-K4

-

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán – Kiểm toán

(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký
- Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu
chi, phiếu xuất, phiếu nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ
1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã
ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.

(b) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh
trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến
hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của
từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ
vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh
luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và
số phát sinh trong tháng (trong quý) kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý)
của từng tài khoản trên
Nhật ký - Sổ Cái.

(c) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật
ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của
Cột “Phát sinh” =

Tổng số phát sinh

Tổng số phát

Nợ của tất cả các

sinh
Có của tất cả

SVTT: VŨ THỊ KIM LIÊN:KT9-K4

-

=


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


phần Nhật ký

Khoa kế toán – Kiểm toán

Tài khoản

các
Tài khoản

Tổng số dư Nợ các Tài

= Tổng số dư Có các Tài khoản.
khoản
(d) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào
số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài
khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ,
số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ
Cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ
được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài
chính.

SVTT: VŨ THỊ KIM LIÊN:KT9-K4


-

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán – Kiểm toán

Biểu số 02
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng

loại

NHẬT KÝ – SỔ CÁI

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng

tổng hợp
chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.4.3.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;

SVTT: VŨ THỊ KIM LIÊN:KT9-K4

-

Chuyên đề tốt nghiệp


×