Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hiện trạng về hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH Nam TháiSơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.07 KB, 78 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mục lục
Mục lục................................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................3
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ..............................................................5
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NAM THÁI SƠN..........................5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..................................................5
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn....6
1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái
Sơn trong 3 năm gần đây :.....................................................................................9
PHẦN 2 : HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN NAM THÁI SƠN...........................................................12
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nam Thái Sơn......................................................................................................12
2.1.1 Hình thức kế toán, chế độ kế toán mà Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn đang
áp dụng......................................................................................................................................12
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn.................12
2.1.2.1. Sơ đồ và mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nam Thái Sơn...........................................................................................................................12
Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái
Sơn............................................................................................................................................13
2.1.2.2 Hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán mà Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn
đang áp dụng.............................................................................................................................14
2.1.2.3 Hình thức kế toán mà Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn đang áp dụng.....14
2.1.2.4 Các loại báo cáo kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn:.................16
2.1.2.5 Hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn.................17



2.2. Các phần hành hạch toán kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam
Thái Sơn..............................................................................................................17
2.2.1. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn.....17
2.2.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu:............................................................................................18
2.2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:........................................................................18
2.2.1.3 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu:.........................................................................18
2.2.1.4 Hạch toán chi tiết và tổng hợp nguyên vật liệu theo PP kê khai thường xuyên...........20
2.2.2 Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn Nam Thái Sơn....................................................................................................................27
2.2.2.1 Tình hình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương, trình tự ghi sổ kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương...................................................................................................27
2.2.2.2 Cơ cấu lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn...............................29
2.2.2.3 Tổng quỹ lương và các hình thức trả lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái
Sơn............................................................................................................................................30
2.2.3. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn........36
2.2.3.2 Kế toán tiền mặt:...........................................................................................................36
2.2.3. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn........37
Nguyễn Thị Bích Thuận_LớpCĐKT7_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2.3.2 Kế toán tiền mặt:...........................................................................................................37

2.2.3.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng:..........................................................................................42
2.2.3.4 Kế toán lãi tiền gửi, tiền vay.........................................................................................42
2.2.4. Hạch toán kế toán tài sản cố định...................................................................................46
2.2.4.1 Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ..................................................46
2.2.4.2 Phân loại và đánh giá....................................................................................................47
Địa chỉ: Phường Hương Sơn, TP Thái Nguyên........................................................................52
2.2.5 Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm................................55
Địa chỉ : Phường Hương Sơn, TP Thái Nguyên.......................................................................58
2.2.5.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm:...............................................................59
2.2.6 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh......................62
2.2.6.1. Hạch toán kết quả kinh doanh......................................................................................62
2.2.6.2.1. Kế toán thanh toán với Ngân sách về thuế thu nhập doanh nghiệp..........................62
2.2.6.2.2. Kế toán phân chía lợi nhuận sau thuế.......................................................................62
2.2.7 Báo cáo tài chính..............................................................................................................64
2.2.7.1 Khái niệm......................................................................................................................64
2.2.7.2. Mục đích và ý nghĩa của báo cáo tài chính..................................................................64
2.2.7.3. Nội dung của báo cáo tài chính Theo quy định hệ thống báo cáo của doanh nghiệp
gồm bốn báo cáo bắt buộc:.......................................................................................................64
2.2.7.4. Trách nhiệm , thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính....................................................65
2.2.7.5. Cách lập các báo cáo tài chính.....................................................................................65

PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................71
............................................................................................................................71
KẾT LUẬN.......................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO:..............................................................................75

Nguyễn Thị Bích Thuận_LớpCĐKT7_K12

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán - Kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, mọi thành
phần kinh tế đều có quyền bình đẳng như nhau, được tự do cạnh tranh với nhau. Do
vậy, để có thể tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải phát huy được những điểm
mạnh, hạn chế và khắc phục được những điểm yếu của mình để nâng cao khả năng
cạnh tranh, tạo lập, củng cố và nâng cao vai trò và vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường.
Để đạt được mục đích trên đòi hỏi doanh nghiệp và các cán bộ quản lý doanh
nghiệp phải nhận thức và áp dụng các phương pháp quản lý kinh tế hữu hiệu, trong đó
có việc tổ chức công tác hạch toán tại doanh nghiệp.
Tổ chức công tác hạch toán tại doanh nghiệp là một công cụ hữu hiệu giúp cho
doanh nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện về tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản…của doanh
nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở để đưa ra các quyết
định thích hợp nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của doanh nghiệp.
Qua một thời gian thực tập tại công ty, kế toán là một bộ phận không thể thiếu
trong công ty nó trực tiếp tác động đến sự tồn tại của Công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn là một Công ty vừa và nhỏ hoạt
động trong lĩnh vực gia công cơ khí, thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định Số
48/2006/QĐ-BTC, trong thời gian thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ tận tình của
lãnh đạo, cán bộ công - nhân viên của Công ty và dưới sự giúp đỡ tận tình của Giáo
viên hướng dẫn, tôi đã hoàn thành bản báo cáo thực tập với các nội dung sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Nam Thái Sơn

Phần 2: Hiện trạng về hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH Nam Thái
Sơn
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị

Nguyễn Thị Bích Thuận_LớpCĐKT7_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Trong báo cáo này, tôi đã cố gắng trình bày những vấn đề thu thập được trong
quá trình thực tập tại Công ty, trên cơ sở ứng dụng những lý thuyết đã được trang bị ở
nhà trường, cùng với sự chỉ bảo tận tình của Giáo viên hướng dẫn. Tuy nhiên, trong
khuân khổ thời gian có hạn, cộng với khả năng vận dụng còn hạn chế, nên bản báo cáo
này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong ý kiến đóng góp từ các thầy cô giáo,
ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán của công ty cùng toàn thể các bạn sinh viên
quan tâm đến lĩnh vực này.

Hà Nội, ngày 01 tháng04 năm 2013

Nguyễn Thị Bích Thuận_LớpCĐKT7_K12

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán - Kiểm toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NAM THÁI SƠN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NAM THÁI SƠN
Địa chỉ:

20, tổ 19, phường Hương Sơn, TP Thái Nguyên

Giấy phép kinh doanh số:

1702000409

Cấp ngày:

02/03/2007

Vốn điều lệ:

10.000.000.000 đồng

Mã số thuế:
Giám đốc:

4600405608

Nguyễn Thị Lai

Điện thoại:

0280.3833055-0978204080

Tài khoản số:
Email:

102010000507077_ngân hàng TMCP Công thương
Viettin Bank-chi nhánh Tp Thái Nguyên


* Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
+ Thi công xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp.
+ Xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi và các công trình hạ tầng kỹ thuật
và các trạm điện dưới 35kw.
+ Sản xuất và buôn bán các mặt hàng cơ khí, kim khí phục vụ công nghiệp và dân
dụng.
+ Trang trí nội, ngoại thất đối với công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
+ Sản xuất, buôn bán vật liệu xây dựng, bê tông đúc sẵn.
+ Mua bán và xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, trang thiết bị văn phòng,
trường học.
Khi cần thiết, Ban giám đốc Công ty quyết định việc chuyển hay mở rộng các
ngành nghề kinh doanh của Công ty phù hợp với các quy định của phát luật.

Nguyễn Thị Bích Thuận_LớpCĐKT7_K12

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn thành lập và hoạt động theo luật
Công ty và các quy định hiện hành của Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam. Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân,
có tài khoản ngân hàng .
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn sản xuất và kinh doanh các mặt hàng
cơ khí, phục vụ các công trình công nghiệp và xây dựng dân dụng.


1.1:nghiệm
Cơ cấucòn
bộnon
máytrẻ,
quản
Công
trách
hữu đấu
hạnhọc hỏi,
Vớiđồkinh
cánlýbộcủa
nhân
viêntycông
ty nhiệm
luôn phấn

nâng Nam
cao kỹThái
năngSơn
quản lý, chất lượng kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu khách hàng và
Giám đốc
tiêu chuẩn đề ra. Với khát vọng trở thành nhà sản xuất lĩnh vực cơ khí , kết cấu thép có

tên tuổi trên thị trường trong nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn luôn
tuân thủ các triết lý kinh doanh sản xuất:
• Tính
quan:
Phónhất
giám
đốc
Phó giám đốc
Bộ phận sản xuất
kỹ thuật
kinh doanh
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn chỉ nói và cam kết những gì có thể
làm được và đảm bảo uy tín với những lời hứa đối với khách hàng và thực hiện những
gì mà mình đã hứa.


Sự tôn trọng lẫn nhau:
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Công ty trách
nhiệm

hữu
hạn
Nam
Thái
Sơn
luôn
tôn
trọng
khách
hàng
các đối tác,
kế hoạch
kinh
tài
tổvàchức
kỹ thuật
– tinh thầnhành
doanhhàng và các đốichính
luôn công bằng
với tất cả các khách
tác trên
tôn trọng lẫn
kế toán
chính
nhau và lợi ích có được từ 2 bên.
• Đam mê thành công:
Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu, ngành công
nghiệp đang dần chiếm ưu thế trên các khu công nghiệp, khu chế xuất, các nhà máy
thuỷ điện, các nhà máy xi măng, các khu đô thị, các trung cư cao tầng được xây dựng
với quy mô lớn. Với những khát vọng trên, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái

Đội thi
Đội thi
Đội thi
Sơn luôn nỗcông
lực sáng
kháchcơhàng những sản phẩm
côngvới
xâychất lượng tốt
cơ tạo đem đến cho công
khí
lắp
nhất và tiến độgiới
nhanh nhất.
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn

Quan hệ chỉ đạo
Nguyễn Thị Bích Thuận_LớpCĐKT7_K12
Quan hệ tương hỗ

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn là một Công ty tư nhân nhưng có
tổ chức bộ máy tương đối chặt chặt chẽ bao gồm:

- Ban giám đốc gồm:
+ Phó giám đốc kỹ thuật: quản lý chung và điều hành mảng kỹ thuật thi công
các công trình. Tham mưu với tổng giám đốc trên lĩnh vực kỹ thuật.
+ Phó giám đốc kinh doanh: quản lý chung và điều hành lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, tìm hiểu thị trường, đấu thầu, xây dựng thầu, lập giá dự toán công trình và xây
dựng đơn giá giao khoán cho các đội sản xuất. Chỉ đạo việc thanh toán, quyết toán
công trình với chủ đầu tư.
- Các phòng chức năng của doanh nghiệp có chức năng tham mưu cho tổng
giám đốc trong việc quản lý và điều hành các công việc được tổng giám đốc phân công
gồm: phòng tổ chức hành chính, phòng kế hoạch- kỹ thuật, phòng tài chính- kế toán
+ Phòng tổ chức hành chính chịu trách nhiệm về mặt tổ chức hành chính của
doanh nghiệp. Quản lý hồ sơ của cán bộ công nhân viên , thực hiện điều phối nguồn
nhân lực của doanh nghiệp đề cử với giám đốc những yêu cầu của các bộ phận, phòng
ban về sự thay đổi về cơ cấu nhân sự hiện thời, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cán
bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
+ Phòng kế hoạch - kỹ thuật có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về các quyết
định kinh doanh. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch
và cung ứng vật tư kỹ thuật để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh thường
xuyên liên tục và có hiệu quả .
Lập dự toán thanh quyết toán công trình.
Nguyễn Thị Bích Thuận_LớpCĐKT7_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán - Kiểm toán


Giám sát quản lý chất lượng thi công các công trình.
+ Phòng tài chính- kế toán: có chức năng tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp
về toàn bộ công tác tài chính, kế toán. Cung cấp thông tin kế toán của doanh nghiệp
chính xác kịp thời, hoạch toán các hoạt động kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp,
theo dõi nắm chắc tình hình tài sản, nguồn vốn, kiểm tra phân tích các hoạt động tài
chính trong từng thời kỳ để tham mưu cho tổng giám đốc trong việc huy động quản lý
và sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất. Lập và gửi báo cáo tài chính định kỳ theo đúng
chế độ hiện hành.
- Bộ phận sản xuất: gồm 3 đội sản xuất đảm nhiệm việc thi công các công trình
đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
+ Đội thi công cơ giới : có nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình bằng máy
móc thiết bị, đảm bảo tình trạng máy móc thiết bị luôn trong tình trạng sẵn sang hoạt
động, đảm bảo công trình hoàn thành đúng tiến độ, tiết kiệm được nguyên,nhiên vật
liệu tiêu hao.
+ Đội gia công cơ khí : Có nhiệm vụ sửa chữa máy móc , thiết bị , thi công gia
công cơ khí các công trình đảm bảo đúng tiến độ, yêu cầu kỹ thuật và tính thẩm mỹ.
+ Đội thi công xây lắp: Có nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình đảm bảo
hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng cao đáp ứng yêu cẩu của chủ đầu tư.
Các phòng ban thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của ban giám đốc phân
công hỗ trợ công tác và phối hợp hoạt động. Khi có nhiệm vụ kinh tế tài chính phát
sinh tại phòng ban nào thì phòng ban đó tập hợp những hồ sơ giấy tờ cần thiết để trình
duyệt tổng giám đốc , kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển đến phòng tài chính kế toán
để lưu vào hồ sơ kế toán. Cuối kỳ kế toán sẽ tổng hợp số liệu trình duyệt tổng giám
đốc ký duyệt kết quả kinh doanh trong kỳ dựa vào đó ban giám đốc đưa ra những
chiến lược sách lược phù hợp trong thời gian sắp tới. Những chiến lược, sách lược này
được cụ thể hóa thành các nhiệm vụ cho các phòng ban trong doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Bích Thuận_LớpCĐKT7_K12


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái
Sơn trong 3 năm gần đây :
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Thu nhập từ HĐTC
Chi phí từ HĐTC
CPBH&CPQLDN
Lợi nhận từ HĐSXKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhận trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Tổng số thuế phải nộp trong
năm
Số lao động


Năm
2009
2010
2011
3.126.598.599 3.923.688.540 4.816.587.5
88
98.252.500 264.750.200
3.126.598.599 3.825.436.040 4.551.837.3
88
2.370.525.232 2.970.535.221 3.528.502.1
27
756.073.367 854.900.819 1.023335.26
1
4.251.523
5.021.589
5.453.578
14.702.412
25.502.520 30.302.400
635.682.420 704.688.021 849.993.618
109.940.058 129.731867 148.492.821
1.215.415
1.186.730
2.565.450
2.287.141
1.500.000
1.250.000
(1.071.726)
(313.270)
1.315.450

108.868.332 129.418.597 149.808.271
27.217.083
32.354.649 37.452.068
81.651.249
28.217.083
25

2009/2010
Tăng, giảm
%
797.089.941
25,49
98.252.500
698.837.441

22,35

166.497
726.401

600.009.989

25,31

577.966

98.827.452

13,07


168.434

770.066
18,11
10.800.108
73,46
69.005.601
10,86
19.791.809
18,00
(28.685) (2,36)
(787.141) (34,42)
758.456 (70,77)
20.550.265 18,876
5.137.566 18,876

97.063.948 112.356.203
15.412.699
33.351.649
38.452.068
38

Nguyễn Thị Bích Thuận_LớpCĐKT7_K12

201
Tăng, giả
892.899

18,876


50

Báo cáo thực tập

431
4.799
145.305
18.760
1.378
(250.0
1.628
20.389
5.097

15.292


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Nhìn chung, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm
gần đây đạt kết qủa tốt. Cụ thể như sau:
-

Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của các năm tăng

lên đáng kể. Trong năm 2009 tăng 797.089.941 đồng so với năm 2010 tương ứng với

tỉ lệ tăng 25,49 %; năm 2011 tăng 892.899.048 đồng so với năm 2011 tương ứng với
tỷ lệ tăng là 22,76 %. Kết quả tăng năm 2011/2010 so với 2010/2009 có sự chênh lệch
khá hơn là do Công ty vẫn giữ được lượng khách hàng cũ và phát triển được một
lượng khách hàng mới của thị trường.
-

Giá vốn hàng bán năm 2010/2009 tăng lên 600.009.989 đồng ứng với tỷ lệ

tăng 25,31 %, năm 2011/2010 cũng tăng lên 557.966.906 đồng ứng với tỷ lệ tăng
18,78 %, Giá vốn năm 2011/2010 so với năm 2010/2009 giảm do Công ty đã có kế
hoạch định mức tối ưu hơn, tiết kiệm chi phí trong sản xuất sản phẩm.
-

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2010/2009 tăng lên 770.066 đồng ứng

với tỷ lệ tăng 18,11%, Năm 2011/2010 tăng lên 431.989 đồng ứng với tỷ lệ tăng
8,60%.Lợi nhuận từ động tài chính năm 2010/2009 so với năm 2011/2010 giảm do
tiền để trong ngân hàng ít hơn lên thu nhập giảm.
-

Chi phí từ hoạt động tài chính năm 2010/2009 tăng 10.800.108 đồng tương

ướng tỷ lệ tăng 73,46 %, năm 2011/2010 tăng 4.799.880 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng
18.82%. Chi phí từ hoạt động tài chính năm 2010/2009 so với năm 2011/2009 giảm
hơn do Công ty giảm vay nên việc trả lãi ngân hàng giảm hơn.
-

Chi phí bán hàng & CPQLDN năm 2010/2009 tăng lên 69.005.601 đồng

tương ứng tỷ lệ tăng 10,86 %, năm 2011/2010 tăng lên 145.305.597 đồng tương ứng tỷ

lệ tăng 20,62 %.Chi phí bán hàng & CPQLDN năm 2010/2009 so với năm 2011/2010
tăng hơn do chi phí lương tăng và giá điện, xăng tăng dẫn đến việc đi lại của hai bộ
phận này tăng theo.
-

Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010/2009 tăng lên

19.791.809 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 18,00%. Năm 2011/2010 tăng 18.760.954 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 14,46%. Lợi nhuận từ hoạt động SXKD năm 2010/2009 so
với năm 2011/2010 giảm hơn nguyên nhân do về mặt định mức và chi phí trong sản
xuất giảm nhưng do biến động của thị trường giá cả xăng, điện, lương, ... tăng dẫn đến
CPBH & CPQLDN tăng dẫn đến lợi từ hoạt động SXKD giảm hơn.

Nguyễn Thị Bích Thuận_Lớp CDDKT7_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
-

11

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Lợi nhuận khác của năm 2010/2009 giảm 758.456 đồng ứng với tỷ lệ giảm

(70,77) %. Năm 2011/2010 giảm 1.628.720 đồng nhanh hơn so với các năm trước ứng
với tỷ lệ giảm (519,91 %).
-


Tổng lợi nhuận trước thuế của năm 2010/2009 tăng 20.550.265 đồng ứng

với tỷ lệ tăng 18.88%, thuế thu nhập Công ty phải nộp cũng tăng lên 5.137.566 đồng.
Đến năm 2011/2010 cũng tăng 20.389.674 đồng ứng với tỷ lệ tăng 15.76 % dẫn đến
thuế thu nhập Công ty phải nộp nhà nước cũng tăng 5.097.410 đồng.
-

Lợi nhuận sau thuế năm 2010/2009 tăng 15.412.699 đồng và năm

2011/2010 tăng 15.292.256 đồng.
Qua phân tích sơ lược trên cho thấy thấy để giữ và đạt được thành tích trên
đo là một sự cố gắng lớn của lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế về đầu vào chi phí nguyên vật liệu, điện, xăng,
nhân công, ... đều tăng và đầu ra là các khách hàng thì đòi hỏi trình độ, kỹ thuật cao,
cạnh tranh nhiều hơn, ...Đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty được duy
trì và ổn định đó là sự sắp xếp khoa học và hợp lý trong khâu sản xuất gắn với tiêu thụ
sản phẩm trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế của thế giới nói chung và kinh tế Việt
Nam nói riêng.

Nguyễn Thị Bích Thuận_Lớp CDDKT7_K12

Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng nghip H Ni

12

Khoa K toỏn - Kim toỏn


PHN 2 : HCH TON NGHIP V K TON CễNG TY TRCH NHIM
HU HN NAM THI SN
2.1 Nhng vn chung v hch toỏn k toỏn ti Cụng ty trỏch nhim hu hn
Nam Thỏi Sn
2.1.1 Hỡnh thc k toỏn, ch k toỏn m Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam Thỏi
Sn ang ỏp dng
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ và tài khoản theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 14/09/2006.
Kỳ kế toán áp dụng là kỳ kế toán tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12 năm dơng lịch.
- n v tin s dng ghi chộp k toỏn l VND.
- Hỡnh thc k toỏn ang ỏp dng: Nht ký chung
- Phng phỏp tớnh thu GTGT: Phng phỏp khu tr.
- Phng phỏp k toỏn TSC: Phng phỏp khu hao, ỏp dng khu hao theo ng
thng, nguyờn tc ỏnh giỏ TSC theo tr giỏ vn thc t.
- Phng phỏp xỏc nh tr giỏ hng tn kho cui k theo phng phỏp bỡnh quõn gia
quyn.
- Cụng ty khụng lp d phũng d phũng gim giỏ hng tn kho.
2.1.2 T chc b mỏy k toỏn trong Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam Thỏi Sn
2.1.2.1. S v mi quan h gia cỏc b phn k toỏn ca Cụng ty trỏch nhim hu
hn Nam Thỏi Sn
phự hp vi c cu t chc qun lý ca Cụng ty, Cụng ty trỏch nhim hu
hn Nam Thỏi Sn t chc b mỏy k toỏn theo mụ hỡnh tp trung, ton b cụng tỏc k
toỏn tp trung phũng ti chớnh - k toỏn t khõu ghi chộp ban u n khõu tng hp,
bỏo cỏo v kim tra k toỏn, cũn cỏc nhõn viờn k toỏn i sn xut ch lm cụng tỏc
thng kờ k toỏn, thu thp s liu ban u, cui thỏng gi v phũng k toỏn x lý v
ghi s.
B mỏy k toỏn doanh nghip chu s qun lý, ch o trc tip ca tng giỏm
c .gm cú 04 ngi trong ú trỡnh i hc 1 ngi , cao ng 3 ngi.


Nguyn Th Bớch Thun_Lp CKT7_K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

13

Khoa K toỏn - Kim toỏn

S 2.1: S t chc b mỏy k toỏn ti Cụng ty TNHH Nam Thỏi Sn

K toỏn trng

Thủ
quỹ

K toỏn
thanh toỏn,
tin lng

K toỏn
nguyờn
vt liu
v TSC

Quan h ch o
Quan h tng h


Quyn hn, nhim v ca tng b phn k toỏn ti Cụng ty trỏch nhim hu hn
Nam Thỏi Sn
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ chung đặt ra, từng nhân viên kế toán đã đợc phân công
thực hiện các chức năng cụ thể nh sau:
K toỏn trng : cú nhim t chc iu hnh ton b h thng k toỏn, ch o
trc tip ton b nhõn viờn k toỏn trong cụng ty, lm tham mu cho tng giỏm c v
cỏc hot ng kinh doanh, t chc kim tra k toỏn ni b trong cụng ty .Khi quyt toỏn
c lp xong, k toỏn trng cú nhim v thuyt minh v phõn tớch, gii thớch kt qu
sn xut kinh doanh, chu trỏch nhim v mi s liu ghi trong bng quyt toỏn, np y
, ỳng hn cỏc bỏo cỏo ti chớnh theo quy nh.
Thủ quỹ : Có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ có liên quan đến việc thu, thanh toán
với khách hàng, nhà cung cấp, các nghiệp vụ chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tạm ứng.
Đối với các chứng từ cha đúng sẽ đợc xem xét hớng dẫn cụ thể. Sau đó các nghiệp vụ
trên đợc ghi sổ. Bên cạnh đó bộ phận này phải luôn đối chiếu sổ kế toán với sổ qu tiền
mặt, sổ quỹ tiền gửi ngân hàng để kịp thời sử lý các sai xót xảy ra.
Kế toán thanh toán, tiền lơng: Cú nhim v theo dừi tỡnh hỡnh thu chi ti qu tin
mt, thanh toỏn vi ngõn hng, thanh toỏn vi nh cung cp, vi khỏch hng, vi ngõn
sỏch nh nc, ng thi tớnh toỏn lng, cỏc khon trớch theo lng v chi tr lng
cho cụng nhõn viờn trong thỏng.

Nguyn Th Bớch Thun_Lp CKT7_K12

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

14


Khoa Kế toán - Kiểm toán

Kế toán nguyên vật liệu và tài sản cố định : Có nhiệm vụ theo dõi công cụ dụng
cụ nguyên vật liệu, tài sản cố định, thu thập xử lý , kiểm tra toàn bộ thông tin có liên
quan đến quá trình nhập, xuất tồn, phân bổ vật tư, tài sản. Theo dõi phản ánh tình hình
tăng giảm của tài sản cố định. Theo dõi tình hình trích khấu hao của tài sản cố định.
Cung cấp thông tin cho kế toán tập hợp chi phí giá thành sản phẩm, vụ việc.
Phòng kế toán doanh nghiệp được trang bị 3 máy vi tính, có nối mạng nội bộ và
mạng internet để kế toán chủ động thu thập tài liệu mới có liên quan đến công tác kế
toán và công tác khác phục vụ cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Công tác
kế toán tại doanh nghiệp được thực hiện hoàn toàn trên máy tính, phần mềm kế toán
được cài đặt trên máy vi tính giúp cho công tác kế toán đơn giản hơn nhiều.
2.1.2.2 Hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán mà Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam
Thái Sơn đang áp dụng.
C«ng ty sö dông hÖ thèng chøng tõ vµ tµi kho¶n theo Q§ 48/2006/Q§-BTC ban
hµnh ngµy 14/ 09/2006.
Các loại chứng từ bắt buộc:
 Phiếu thu 01-TT
 Phiếu chi 02-TT
 Hóa đơn GTGT
 Phiếu xuất kho
 Các loại chứng từ không bắt buộc:
 Bảng chấm công : 01a-LĐTL
 Bảng thanh toán tiền lương: 02-LĐTL
 Phiếu nhập kho: 01-VT
 Phiếu xuất kho: 02-VT
 Biên bản kiểm kê vật tư: 03-VT
 Giấy đề nghị tạm ứng: 03-TT
2.1.2.3 Hình thức kế toán mà Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn đang áp
dụng.

Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Thái Sơn đang áp dụng hình thức kế toán
Nhật ký chung, do đó toàn bộ sổ sách kế toán gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ (thẻ
kho), Sổ kế toán chi tiết, …

Nguyễn Thị Bích Thuận_Lớp CĐKT7_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp được
dùng làm chứng từ ghi sổ để xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu
vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Kế toán
chỉ cần vào một lần duy nhất, khai báo chính xác theo nội dung yêu cầu máy sẽ tự động
chuyển số liệu vào các sổ cần thiết, báo cáo kế toán cần thiết.
- Cuối kỳ hoặc bất kỳ thời điểm nào cần in sổ sách, báo cáo tài chính, báo cáo
thuế thì chỉ cần bấm in phần mềm sẽ in ra những sổ sách báo cáo cần thiết theo yêu cầu
công việc. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự
động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Người làm kế toán có thể kiểm tra đối chiếu số liệu khi đã in ra giấy.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.

Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung


Nguyễn Thị Bích Thuận_Lớp CĐKT7_K12

Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng nghip H Ni

16

Khoa K toỏn - Kim toỏn

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối s
phát sinh


Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi chú

Ghi cui thỏng
i ciu, kim tra
đối chiếu kiểm tra

Đối chiếu, kiểm tra
2.1.2.4 Cỏc loi bỏo cỏo k toỏn ti Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam Thỏi Sn:
- Hng thỏng cụng ty gi t khai thu GTGT v Chi cc thu Tp Thỏi Nguyờn
gồm có:
+ T khai thu giỏ tr gia tng theo mu:
+ Bng kờ húa n, chng t hng húa, dch v bỏn ra
+ Bng kờ húa n, chng t hng húa, dch v bỏn vo
+ Bỏo cỏo tỡnh hỡnh s dng húa n (p dng nm 2009 tr v trc)

+ T khai thu thu nhp Cụng ty tm tớnh.

Nguyn Th Bớch Thun_Lp CKT7_K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

17

Khoa K toỏn - Kim toỏn


+ Bỏo cỏo tỡnh hỡnh s dng húa n (Bt u t nm 2010)
+ T khai Quyt toỏn thu thu nhp Cụng ty
- Bỏo cỏo ti chớnh bao gm:
+ Bng cõn i k toỏn ( Mu s B01-DNN).
+ Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh ( Mu s B02- DNN).
+ Bỏo cỏo lu chuyn tin t ( Mu s B03-DNN).
+ Bn thuyt minh bỏo cỏo tỏi chớnh ( Mu s B09-DNN).
+ Bỏo cỏo tỡnh hỡnh thc hin ngha v thu vi Nh nc
2.1.2.5 H thng s sỏch k toỏn ti Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam Thỏi Sn
- S sỏch bao gm s tng hp v s chi tit.
+ S k toỏn tng hp gm: S nht ký, s cỏi, s tng hp chi tit..
+ chng t ghi s
+ S cỏi cỏc ti khon 621, 622, 623, 627, 154
+ S qu tin mt, tin gi ngõn hng
- Cỏc s chi tit
+ S chi tit nguyờn vt liu.
+ S chi tit cụng c dựng
+ S chi tit TSC
+ S chi tit cụng n phi thu khỏch hng
+ S chi tit cụng n phi tr cho ngi bỏn
+ S chi tit tm ng.
2.2. Cỏc phn hnh hch toỏn k toỏn ti Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam Thỏi
Sn.
2.2.1. Hch toỏn k toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam Thỏi
Sn
Thc th to nờn sn phm hu ht l st, thộp, nhụm. Do tính chất sản xuất của
công ty là theo đơn đặt hàng, vì vậy, nguyên vật liệu công ty mua về gần nh là vừa đủ,
nếu có tồn kho thì số lợng tn đó không đáng kể, phần lớn là tồn cho đơn đặt hàng của
thành phẩm tháng sau mới hoàn thành.

Phng phỏp tớnh giỏ nguyờn vt liu xut kho: bỡnh quõn gia quyn.

Nguyn Th Bớch Thun_Lp CKT7_K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

18

Khoa K toỏn - Kim toỏn

2.2.1.1 c im nguyờn vt liu:
- Đợc mua sắm bằng vốn lu động
- Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định, sau chu kỳ sản xuất
giá trị đợc bảo tồn và chuyển dịch toàn bộ vào sản phẩm.
- Vật liệu của công ty chủ yếu đợc hình thành do mua sắm, một số do trao đổi
với các công ty đối tác.
2.2.1.2. Nhim v ca k toỏn nguyờn vt liu:
K toỏn nguyờn ph liu s dng th chi tit nguyờn vt liu ghi chộp tỡnh
hỡnh nhp xut tn ca tng mó nguyờn ph liu trờn mỏy tớnh c v s lng ln giỏ
tr.
Khi nhn c cỏc chng t nhp xut, k toỏn tin hnh nhp s liu vo mỏy
vi tớnh vo s chi tit nguyờn ph liu theo mó nguyờn ph liu.
Cui thỏng, k toỏn nguyờn ph liu tớnh s phỏt sinh nhp xut tớnh s tn
kho theo tng mó nguyờn ph liu v i chiu vi s trờn th kho. Nu cú sai sút s tin
hnh iu chnh.
Cui quý trờn bng bỏo cỏo nhp xut tn th hin giỏ tr nguyờn liu ph
phỏt sinh nhp, a vo s dng trong k, tn cui k.

i vi phn xut dựng trong thỏng, k toỏn cn c vo bng tng cng trờn bng
phõn b nguyờn vt liu v cụng c, dng c. Sau ú tớnh s tn kho cui thỏng.

Sau khi lp bng kờ, k toỏn s i chiu bng s 03 vi bng kờ nhp xut
tn, s cỏi tng hp cỏc ti khon do phn mm to ra phỏt hin sai sút. Ngoi ra,
phn mm cũn giỳp lp ti khon ch T giỳp k toỏn kim tra s liu khi nhp chng
t tht chớnh xỏc.
+ Phõn b giỏ tr vt liu s dng vo chi phớ SXKD trong k.
2.2.1.3 Phõn loi v ỏnh giỏ nguyờn vt liu:
Cn c vo ni dung kinh t, Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam Thỏi Sn ó
phõn loi nguyờn vt liu nh sau:
- Nguyờn vt liu chớnh: L i tng lao ng ch yu ca Cụng ty, ú l nhng
nguyờn vt liu m khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut nú cu thnh nờn thc th vt
cht ca sn phm.

Nguyn Th Bớch Thun_Lp CKT7_K12

Bỏo cỏo thc tp


19

Trng i hc Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn - Kim toỏn

VD: thộp ng m km, st hp v st cỏc loi; tụn tm, tn lỏ cỏc loi;
- Nguyờn vt liu ph: L nhng vt liu khi tham gia vo quỏ trỡnh SXKD nú cú
th kt hp vi vt liu chớnh lm tng cht lng sn phm, tng giỏ tr s dng ca
sn phm, hng húa.

VD: Cỏc loi m km, m st, m tụn nhỳng núng; cỏc loi sn
-

Ph liu: L cỏc loi vt liu ó mt ht hoc mt phn ln giỏ tr

s dng ban u, thu c trong quỏ trỡnh sn xut nh st, thộp, tụn vn. Cỏc nguyờn
vt liu ny s tựy vo khi lng nhiu hay ớt, thi gian lõu hay ngn cụng ty s cho
vo khuụn ỳc v h giỏ thnh ca khuụn ỳc ú.
* Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho:
Vật liệu nhập kho của công ty chủ yếu là mua ngoài, giá thực tế của vật liệu nhâp
kho đợc xác định trên cơ sở giá mua cha thuế ghi trên hoá đơn theo công thức sau:

Giá thực
tế nhập
kho
*

=

Giá mua
theo hoá
đơn

+

Chi phí vận
chuyển bốc
dỡ

-


Chiết khấu
hàng mua

Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho:
Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam Thỏi Sn khi xuất dùng nguyên vật liệu, kế

toán tính giá thực tế xuất kho theo phơng pháp bình quân gia quyền. ơn giá thực tế vật
liệu xuất kho đợc tính nh sau:

Nguyn Th Bớch Thun_Lp CKT7_K12

Bỏo cỏo thc tp


20

Trng i hc Cụng nghip H Ni

Trị giá
thực tế
NVL xuất
kho

=

Trị giá
thực tế VL
tồn kho
đầu kỳ

Số lợng
NVL tồn
đầu kỳ

Khoa K toỏn - Kim toỏn

Trị giá thực tế
NVL nhập
trong kỳ

+
=

Số lợng
NVL nhập
trong kỳ

+
=

*
=

Số lợng
NVL xuất
trong kỳ

2.2.1.4 Hch toỏn chi tit v tng hp nguyờn vt liu theo PP kờ khai thng xuyờn
* Phng phỏp hch toỏn tng hp nguyờn vt liu, cụng c dng c ti Cụng ty
trỏch nhim hu hn Nam Thỏi Sn

S 2.3: K toỏn nguyờn liu vt liu, CCDC ( Phng phỏp KKTX)
TK 111, 112
1541,
151, 331
6422

TK 241,
TK 152, 153

6421,

Nhp kho NVL, CCDC mua ngoi,

Xut kho NVL, CCDC dựng cho

Chi phớ thu mua

XDCB hoc sa cha ln TSC
TK 133(1)
TK 111,

SXKD,
112,
TK 133(1)

(Nu cú)

331,138(8)...
Thu GTGT
(nu cú)


Gim giỏ NVL, CCDC mua vo, tr
li NVL, CCDC cho ngi bỏn, CKTM

TK 151

TK

138(8)
Hng ang i ng v nhp kho

Xut NVL, CCDC cho vay mn
tm thi khụng ly lói

TK 154(5)
TK 154(5)

Nguyn Th Bớch Thun_Lp CKT7_K12

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
NVL, CCDC thuê ngoài gia công,
tự chế, chế biến xong nhập kho

21

Khoa Kế toán - Kiểm toán


NVL, CCDC xuất thuê ngoài gia
công, tự chế

TK 333
632

TK

Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB
NVL nhập khẩu phải nộp NSNN
TK 411, 711
142, 242

NVL, CCDC xuất bán

Được cấp hoặc
nhận viện trợ, biếu tặng,

NVL xuất dùng cho SXKD
phải phân bổ dần

TK

TK 241, 1541,
632
1544, 6421 …
NVL xuất dùng cho SXDK, XDCB
SCL TSCĐ không hết nhập lại kho

TK

NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê
thuộc hao hụt trong định mức

TK 412
TK 412
Đánh giá tăng NVL, CCDC tồn kho

Đánh giá giảm NVL, CCDC tồn kho

TK 338(1)
138(1)
NVL, CCDC phát hiện thừa khi
kiểm kê chờ xử lý

TK
NVL, CCDC phát hiện thiếu khi
kiểm kê chờ xử lý

* Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vật liệu công cụ dụng cụ

Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho nguyên vật liệu

Nguyễn Thị Bích Thuận_Lớp CĐKT7_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

22


Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phòng
thiết kế,
kỹ thuật

Bộ
phận
cung
ứng vật


Hội
đồng
kiểm
nghiệm

Phòng
kế toán

Thủ
kho

Kế toán
NVL

Kế
hoạch
sản

xuất

Hóa
đơn
mua
hàng

Biên
bản
kiểm
nghiệm

Phiếu
nhập
kho

Nhập
kho
NVL

Ghi sổ,
lưu trữ,
bảo
quản
CT

Chứng từ và thủ tục nhập kho:
Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho : Phòng thiết kế, kỹ thuật có nhiệm vụ lập
kế hoạch sản xuất, xây dựng định mức tiêu hao NVL cho từng hợp đồng sản xuất. Căn
cứ vào kế hoạch sản xuất, phòng thiết kế, kỹ thuật cử cán bộ vật tư đi thu mua NVL. Khi

NVL về đến công ty, thủ kho cùng hội đồng kiểm nhập của Công ty tiến hành kiểm tra
về chất lượng vật liệu, số lượng, quy cách, đơn giá vật liệu, nguồn mua và tiến độ thực
hiện hợp đồng rồi lập Biên bản kiểm nghiệm. Sau đó, phòng kế toán lập Phiếu nhập kho
chuyển cho thủ kho nhập NVL rồi chuyển lại cho kế toán vật tư ghi sổ và lưu trữ, bảo
quản.
Mỗi phiếu nhập kho được lập thành 2 liên:
-

Một liên được dùng để thanh toán.

- Một liên chuyển cho kế toán NVL hạch toán sau đó lưu ở tập hồ sơ chứng từ gốc
ở phòng kế toán.

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho nguyên vật liệu

Nguyễn Thị Bích Thuận_Lớp CĐKT7_K12

Báo cáo thực tập


23

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Kế
hoạch
sản
xuất

Khoa Kế toán - Kiểm toán


Các xác
nhận

GĐ,
phòng
thiết kế,
kỹ thuật

Phòng
kế toán

Thủ
kho

Kế toán
NVL

Phiếu
yêu cầu
xuất vật


Duyệt
xuất
kho

Phiếu
xuất
kho

NVL

Xuất
kho
NVL

Ghi sổ,
lưu trữ,
bảo
quản
CT

Chứng từ và thủ tục xuất kho
Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: Khi có nhu cầu sử dụng NVL, các bộ
phận sản xuất lập phiếu yêu cầu xin xuất vật tư gửi lên phòng thiết kế, kỹ thuật. Phòng
thiết kế, kỹ thuật xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL của mỗi hợp
đồng để duyệt phiếu yêu cầu xin xuât vật tư. Nếu vật liệu có giá trị lớn thì phải qua ban
giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là vật liệu xuất theo định kỳ thì không cần qua kiểm
duyệt của lãnh đạo công ty. Sau đó, phòng kế toán sẽ lập Phiếu xuất kho chuyển cho thủ
kho. Thủ kho xuất NVL, ký phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán NVL ghi sổ, bảo quản
và lưu trữ.
Mỗi phiếu xuất kho được lập thành 2 liên:
- Một liên giao cho người lĩnh NVL mang xuống kho để lĩnh NVL.
- Một liên giao cho kế toán NVL để hạch toán, sau đó lưu trữ và bảo quản.
Ví dụ: Theo hóa đơn 01GTGT2/001 số: 0001276 ngày 09/04/2012. Công ty nhập hàng
Tonmat 3 lớp 11 sóng trị giá 17.587.800 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, tiền
hàng chưa thanh toán.

Nguyễn Thị Bích Thuận_Lớp CĐKT7_K12


Báo cáo thực tập


24

Trng i hc Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn - Kim toỏn

Biu 2.5: Húa n GTGT u vo
Hoá đơn

Mu s: 01 GTKT3/001

giá trị gia tăng

TM/12P

Liờn 2: Giao khỏch hng

0001276
Ngy 09 thỏng 04 nm 2012
n v bỏn hng: CễNG TY C PHN T V PT CN NIM TIN VIT
Mó s thu: 2300238060
a ch: Thụn Khu cụng nghip Tiờn Sn Xó Hon Sn - Huyn Tiờn Du - Tnh
Bc Ninh.
S ti khon: .............................................................................
in thoi: (84-4) 33212880

Fax: (84-4) 33995385


H tờn ngi mua hng:
n v mua hng: Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam Thỏi Sn
a ch: 20, t 19, phng Hng Sn, TP Thỏi Nguyờn
S ti khon: ..........................................................................
Hỡnh thc thanh toỏn: CK MS
STT
Tên hàng hoá
1
Tonmat 3 lp 11 súng

4 6
ĐVT
m2

0 0 4 0 5 6 0

Số lợng
130.28

Đơn giá
135.000

8

- - -

Thành tiền
17.587.800


Cng tin hng:
17.587.800
Thu sut GTGT: 10%
Tin thu GTGT:
1.758.780
Tng cng tin thanh toỏn:
19.346.580
S tin vit bng ch: Mi chớn triu, ba trm bn sỏu nghỡn, nm trm tỏm
mi ng.
Ngi mua hng
Ngi bỏn hng
Th trng n v
(Ký, ghi rừ h tờn)

(Ký, ghi rừ h tờn)

(Ký, ghi rừ h tờn)

*Trớch s liu phiu nhp kho Tonmat 3 lp 11 súng theo H 0001276 ngy
09/04/2012 ca Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam Thỏi Sn

Biu 2.6: Phiu Nhp Kho
Cụng ty TNHH Nam Thỏi Sn
a ch: 20, t 19, phng Hng Sn, TP Thỏi
Nguyờn

Nguyn Th Bớch Thun_Lp CKT7_K12

Mu s: 01 - VT
( Ban hnh theo Q s 48/2006/Q - BTC

ngy 14/9/2006 ca B trng BTC)

Bỏo cỏo thc tp

-


25

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09 tháng 04 năm 2012

Nợ: 152

Số: 30

Có: 331

Họ tên người giao hàng: Ngô Thị Nga - Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Niềm Tin Việt
Theo hóa đơn số: 0001276 - ngày 09 tháng 04 năm 2012 của Công ty CP ĐT và PT CN Niềm Tin Việt
Nhập tại kho:

Vật tư

STT


Tên nhãn hiệu
quy cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá

1

Tonmat 3 sóng 11 lớp

Địa điểm:……………………..
Số lượng
Mã số

Đơn vị
m2

Yêu cầu

Thực
nhập
130.28

Đơn giá
135,0
00

Tổng cộng

Thành tiền
17,587,80

0

17,587,800

- Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Mười bảy triệu, năm trăm tám mười bảy nghìn, tám trăm
đồng./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Người lập phiếu
( Ký họ, tên)

Người nhận hàng
Thủ kho
( Ký họ, tên)
( Ký họ, tên)

Nguyễn Thị Bích Thuận_Lớp CĐKT7_K12

Ngày……tháng……năm 2012

Kế toán trưởng
( Ký họ, tên)

Giám đốc
( Ký họ tên, đóng dấu)

Báo cáo thực tập



×