Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

nâng cao chất lượng lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện yên mỹ, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.37 KB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

PHẠM VĂN MÙA

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ðỘNG QUẢN LÝ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÂM

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan những nội dung và kết quả nghiên cứu ñược sử dụng trong luận
văn này là trung thực và chưa từng ñược công bố, hay sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn, các thông tin sử dụng trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng 10 năm 2012
Tác giả


Phạm Văn Mùa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN

Trước hết cho tôi ñược gửi lời cảm ơn ñến toàn thể các thầy cô giáo trường ðại học
Nông Nghiệp Hà Nội, các thầy cô giáo trong Viện ñào tạo sau ñại học và các thầy cô giáo
khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh ñã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và có ñịnh
hướng ñúng ñắn trong học tập ñể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
ðặc biệt, cho tôi ñược cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Nguyễn Thị Tâm - người
ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc ñến toàn thể các cô chú, anh chị
tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Yên Mỹ. Các cô chú, anh chị trong các văn
phòng thống kê và sở lao ñộng thương binh xã hội tỉnh Hưng Yên ñã tạo mọi ñiều kiện
thuận lợi, giúp ñỡ tôi trong trong việc thu thập các số liệu, tưu liệu khách quan giúp tôi
hoàn thành lan văn này.
Cuối cùng, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, bạn bè,ñồng nghiệp
ñã ñộng viên, tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu..
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 10 năm 2012
Tác giả

Phạm Văn Mùa


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục sơ ñồ

ix


1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1

Mục tiêu chung

2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể

3


1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu

3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu

3

2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG LAO ðỘNG QUẢN LÝ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

2.1

4

Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng lao ñộng quản lý trong

DNNVV.

4

2.1.1

Một số khái niệm

4

2.1.2

Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa

6

2.1.3

Nâng cao chất lượng lao ñộng quản lý trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13

iii


2.1.4


Các nhân tố ảnh hưởng ñến việc nâng cao chất lượng ñội ngũ lao
ñộng quản lý trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.2

21

Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng lao ñộng quản lý trong
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước trên thế giới và Việt
Nam

28

2.2.1

Kinh nghiệm một số nước trên thế giới

28

2.2.2

Kinh nghiệm ở Việt Nam

32

2.2.3

Bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu trên thế giới

36


3

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

38

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

38

3.1.1

Giới thiệu khái quát về huyện Yên Mỹ

38

3.2

Phương pháp nghiên cứu

43

3.2.1

Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu

43


3.2.2

Các phương pháp khác

44

3.2.3

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

46

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

48

4.1

Thực trạng việc nâng cao chất lượng lao ñộng quản lý trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Yên Mỹ

4.1.1

Thực trạng ñội ngũ lao ñộng quản lý trong doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở Huyện Yên Mỹ

4.1.2


61

ðánh giá kết quả lao ñộng quản lý thông qua kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Yên Mỹ

4.2

48

Thực trạng chất lượng lao ñộng quản lý trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Yên Mỹ qua mẫu ñiều tra khảo sát

4.1.3

48

75

Giải pháp nâng cao chất lượng lao ñộng quản lý doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Yên Mỹ trong ñiều kiện hiện nay

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

87

iv


4.2.1


Một số quan ñiểm về sử dụng cán bộ quản lý trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Yên Mỹ

87

4.2.2

ðịnh hướng

91

4.2.3

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ quản
lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Yên Mỹ

91

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

109

5.1

Kết luận

109


5.2

Kiến nghị

110

5.2.2

ðối với doanh nghiệp

111

5.2.3

ðối với người lao ñộng quản lý

111

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

112

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNNVV

2. Doanh nghiệp

DN

3. ðại học

ðH

4. Cao ñẳng



5. Công nghiệp

CN

6. Chính phủ

CP

7. Doanh nghiệp

DN

8. Doanh nghiệp nhỏ và vừa


DNN&V

9. Dịch vụ

DV

10. ðại học

ðH

11. ðào tạo

ðT

12. Lao ñộng



13. Lao ñộng quản lý

LðQL

14. Nghị ñịnh



15. Sơ cấp

SC


16. Trung cấp

TC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

1.1

Phân loại các doanh nghiệp NVV ở một số nước Châu Á

8

1.2

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

10

3.1


Số lượng doanh nghiệp ñang hoạt ñộng tại huyện Yên Mỹ năm
2011

39

3.2

Tình hình phát triển DNNVV tại huyện Yên Mỹ qua các năm

40

3.3

Cơ cấu GDP của huyện Yên Mỹ qua các năm

42

3.4

Số DNNVV ñiều tra phân theo ngành kinh tế và quy mô vốn
năm 2011

44

3.5

Tổng mẫu ñiều tra theo chức danh tại các DNNVV tại Yên Mỹ

45


4.1

Cơ cấu cán bộ quản lý phân theo vị trí/chức danh công việc qua
các năm

4.2

Cơ cấu lao ñộng quản lý theo trình ñộ ñào tạo và theo loại hình
doanh nghiệp năm 2011

4.3

49
51

Tỷ lệ cán bộ quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa theo trình ñộ học
vấn qua các năm

53

4.4

Tỷ lệ trình ñộ ngoại ngữ và tin học của lao ñộng quản lý năm 2011

54

4.5

Tỷ lệ lao ñộng quản lý theo giới tính và nhóm tuổi qua các năm


55

4.6

Thâm niên công tác của cán bộ quản lý doanh nghiệp theo giới tính

57

4.7

Cơ cấu kinh phí ñầu tư cho ñào tạo huyện Yên Mỹ qua các năm

60

4.8

Thông tin về cán bộ quản lý trong mẫu khảo sát năm 2011

62

4.9

Tỷ trọng cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở

4.10

Yên Mỹ qua các năm

64


Kết quả ñiều tra về sức khỏe LðQL ở huyện Yên Mỹ

66

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


4.11

Ý Kiến ñánh giá của người lao ñộng về cán bộ quản lý tại các
doanh nghiệp

4.12

Mức ñộ ñáp ứng trong công việc quản lý của ban giám ñốc
(n=60)

4.13

80

Tình hình bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ quản lý (Cấp giám
ñốc & trung gian) (n=90)

4.22

79


Tình hình bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ quản lý tác nghiệp
(n=30)

4.21

78

Kết quả ñào tạo của lao ñộng quản lý ở huyện Yên Mỹ qua
các năm

4.20

77

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNVV thuộc lĩnh vực
Thương mại-Dịch vụ (Bình quân 1 DN)(n=14)

4.19

76

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNVV thuộc lĩnh vực Công
nghiệp –Xây dựng (Bình quân 1 DN) (n=14)

4.18

74

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNVV thuộc lĩnh vực nông

nghiệp (Bình quân 1 DN)(n=2)

4.17

73

Tổng hợp ý kiến ñánh giá kỹ năng cơ bản của cán bộ quản lý qua
khảo sát người lao ñộng

4.16

70

Tỷ lệ cán bộ quản lý làm việc phù hợp với ngành ñào tạo tại
huyện Yên Mỹ (n = 30)

4.15

69

Mức ñộ ñáp ứng trong công việc quản lý của cấp trung gian
(n=30)

4.14

68

81

Tổng hợp ý kiến ñánh giá của ban giám ñốc về khả năng ñáp ứng

cán bộ quản lý DNNVV

82

Vướng mắc chủ yếu của doanh nghiệp trong công tác quản lý

85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii

4.23


DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ

STT

Tên sơ ñồ, biểu ñồ

Trang

Biểu ñồ 4.1. Tỷ lệ lao ñộng quản lý ñã qua ñào tạo

52

Biểu ñồ 4.2. Cơ cấu lao ñộng quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Yên Mỹ phân theo
trình ñộ ñào tạo 2011
Biểu ñồ 4.3. Tỷ lệ cán bộ quản lý làm việc phù hợp với ngành nghề ñào tạo


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

67
72

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt nam ñang trong thời kỳ ñổi mới, công nghiệp hóa – hiện ñại hóa ñất
nước, mở cửa nền kinh tế ñể hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Quá trình chuyển ñổi cơ cấu kinh tế ñã làm bộc lộ rõ nhiều yếu kém và bất
hợp lý trong công tác quản lý. Hơn nữa, trong xu thế phát triển của thời ñại con
người có tri thức và kỹ năng ngày càng ñóng vai trò quan trọng, là ñộng lực của sự
phát triển, là nội lực của nền kinh tế. Do ñó, thách thức to lớn và nặng nề ñặt ra ñối
với các doanh nghiệp Việt Nam không phải là trang bị các máy móc hiện ñại mà
chính là trang bị cho con người trong doanh nghiệp các yếu tố cần thiết ñể ñáp ứng
yêu cầu của thời ñại và của công cuộc ñổi mới, hay nói cách khác là cần quản trị và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp một cách có hiệu quả. Chính
vì thế, việc ñi sâu nghiên cứu và ñánh giá nhằm tìm ra những giải pháp hữu hiệu ñể
nâng cao chất lượng của lao ñộng quản lý ñã trở thành một hoạt ñộng cần thiết.
Trong quá trình chuyển ñổi cơ cấu nền kinh tế ñất nước, các DNNVV ñã thể
hiện ñược vai trò quan trọng của mình. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có diện rộng
phổ cập, chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số các doanh nghiệp và có vai trò ñặc biệt
quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội. Cùng với nông nghiệp và kinh tế
nông thôn, doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những nhân tố ñảm bảo sự ổn
ñịnh và bền vững của nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và thu nhập cho
người lao ñộng, khai thác và tận dụng có hiệu quả tiềm năng về vốn, tay nghề và

những nguồn lực còn tiềm ẩn trong dân cư. Từ ñó nó ñã góp phần phân bố công
nghiệp trên các ñịa bàn khác nhau, giữ vai trò bổ sung cho công nghiệp nặng, cân
bằng những vấn ñề kinh tế – xã hội, môi trường, ñồng thời bảo tồn, phát triển các
làng nghề truyền thống, giữ ñược bản sắc văn hóa dân tộc.
Hiện nay các doanh nghiệp ñang ñứng trước những thách thức to lớn với sự
cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trường trong nước và quốc tế, ñòi hỏi các
doanh nghiệp phải ra sức cải tiến tổ chức quản lý hoạt ñộng sản xuất- kinh doanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


nhằm ñứng vững và phát triển. Trên cơ sở ñó sẽ góp phần vào việc nâng cao chất
lượng và ổn ñịnh ñội ngũ lao ñộng quản lý cho các doanh nghiệp.
Những năm ñầu thế kỷ 21, với dự báo là trình ñộ khoa học kỹ thuật thế giới sẽ
phát triển như vũ bão và ñất nước ta cũng ñang trên ñường công nghiệp hoá hiện ñại
hoá. ðể giành ñược nhiều thành quả, thì một trong những việc ưu tiên ñầu tư ñó là
xây dựng nguồn nhân lực. Trong ñó, cần trang bị và không ngừng nâng cao trình ñộ
quản lý của lực lượng lao ñộng, xem ñó là ñiểm tựa của ñòn bẩy ñể thực hiện các
chương trình phát triển kinh tế xã hội ñất nước.
Trong sự phát triển kinh tế ñất nước thì DNNVV tại Huyện Yên Mỹ - Tỉnh
Hưng Yên ñang khẳng ñịnh vai trò to lớn của mình ñối với sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế của tỉnh Hưng Yên cũng như của cả nước. Trong những năm gần ñây
với sự ra ñời của luật doanh nghiệp thì DNNVV ở Huyện Yên Mỹ - Tỉnh Hưng Yên
không ngừng gia tăng về cả số lượng và chất lượng. Tuy nhiên lực lượng lao ñộng
quản lý tại các DNNVV còn nhiều yếu kém về trình ñộ, kiến thức, kỹ năng và kinh
nghiệm quản lý.
Do vậy phân tích thực trạng và nâng cao tình hình lao ñộng quản lý trong các
DNNVV ñể ñề ra những giải pháp nhằm ổn ñịnh và nâng cao chất lượng lực lượng

lao ñộng quản lý là vấn ñề cần thiết và cấp bách cần phải ñược nghiên cứu và thực
thi. Nhận thức ñược tầm quan trong ñó tác giả ñã chọn ñề tài “Nâng cao chất lượng
lao ñộng quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng
Yên” ñể nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình lao ñộng quản lý ở các doanh
nghiệp nhỏ và vừa huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, xác ñịnh ñược yêu cầu của của
các doanh nghiệp ñối với chất lượng lao ñộng quản lý từ ñó ñề xuất các giải pháp
nâng cao chất lượng lao ñộng quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa
bàn huyện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng lao
ñộng quản lý trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- ðánh giá thực trạng chất lượng lao ñộng quản lý của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại huyện Yên Mỹ.
- ðề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng lao ñộng quản lý nhằm góp
phần vào sự phát triển của các doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Chất lượng lao ñộng quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Yên
Mỹ, tỉnh Hưng Yên


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các vấn ñề liên quan tới nâng cao lao ñộng
quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi không gian: Huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi thời gian: ðề tài thu thập tài liệu liên quan ñến nội dung nghiên cứu
trong thời gian từ năm 2009 ñến 2011.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG LAO ðỘNG QUẢN LÝ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng lao ñộng quản lý trong DNNVV.

2.1.1. Một số khái niệm
* Khái niệm lao ñộng quản lý
Có nhiều cách hiểu khác nhau về lao ñộng quản lý:
Theo từ ñiển Anh Việt, lao ñộng quản lý (Cán bộ quản lý) là người ñiều hành
hoạt ñộng của các tổ chức kinh doanh theo một phương pháp nhằm thực hiện những
chính sách và mục tiêu kinh doanh ñề ra [5].
”Người thuộc về bộ máy ñiều hành doanh nghiệp là lao ñộng gián tiếp, lao
ñộng quản lý”. Quan ñiểm này ñã ñồng nhất lao ñộng gián tiếp và lao ñộng quản lý.
“Lao ñộng quản lý ñược hiểu là tất cả những lao ñộng hoạt ñộng trong bộ máy
quản lý và tham gia vào việc thực hiện các chức năng quản lý” Trên cơ sở này thì
cán bộ quản lý bao gồm giám ñốc, phó giám ñốc, trưởng phòng, phó phòng và các
tổ trưởng các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty.

“Lao ñộng quản lý là những người thực hiện chức năng quản lý nhằm ñảm bảo
cho tổ chức ñạt ñược những mục ñích ñặt ra với kết quả và hiệu quả cao”.
ðể có cách hiểu thống nhất, trong bài viết này ñược hiểu theo cách giải thích:
“ Lao ñộng quản lý là người nắm giữ một chức vụ trong bộ máy quản lý tại doanh
nghiệp hoặc các ñơn vị trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh trên thị trường”.
Lao ñộng quản lý là những người hoạt ñộng trong bộ máy quản lý, thực hiện
những chức năng và nhiệm vụ nhất ñịnh trong các quá trình quản lý của doanh
nghiệp trên cơ sở quyền hạn nhất ñịnh. Lao ñộng quản lý sản xuất kinh doanh là
những người trực tiếp làm công tác quản lý, ñiều hành hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp[9].
Từ những khái niệm trên có thể rút ra khái niệm chung về Lực lượng lao ñộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


quản lý: Lực lượng lao ñộng quản lý là một lực lượng lao ñộng thực hiện chức năng
quản lý các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và thực hiện chức năng quản lý nói
chung. Trong doanh nghiệp, lực lượng lao ñộng quản lý ñược gắn kết với nhau bằng
hệ thống các mục ñích, mục tiêu chung là quản lý tốt ñảm bảo cho hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp ñạt hiệu quả nhất, có cùng nhiệm vụ quản lý hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh, cùng chịu sự ràng buộc bởi các quy tắc quản lý hành
chính của Nhà nước, nội quy, quy chế hoạt ñộng của doanh nghiệp.
* Khái niệm chất lượng lao ñộng quản lý
Chất lượng của ñội ngũ lao ñộng quản lý trong doanh nghiệp ñược thể hiện ở
cả ñức và tài. ðức và tài là hai tiêu chuẩn cơ bản nhất của người cán bộ quản lý.
Chất lượng của ñội ngũ cán bộ quản lý trước hết phải có chuyên môn vững vàng,
ñạo ñức trong nghề nghiệp cũng như trong cuộc sống,biết gắn kết lợi ích tập thể và
lợi ích cá nhân một cách hài hòa, am hiểu và tuân thủ pháp luật của Nhà nước trong

quá trình ñiều hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ñược thể
hiện cụ thể qua kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp[14].
Lực lượng lao ñộng quản lý luôn chiếm vị trí quan trọng và có ý nghĩa quyết
ñịnh ñến sự thành bại ñối với sự nghiệp của các doanh nghiệp. Vì vậy, lực lượng lao
ñộng quản lý phải tự hoàn thiện ñức và tài ñể quản lý ñơn vị mình ñạt hiệu quả cao.
ðức ñược biểu hiện ở xu hướng và tính cách, khí chất của người lao ñộng
quản lý.
Tài năng của lao ñộng quản lý thể hiện qua năng lực của họ. Năng lực của
lao ñộng quản lý là toàn bộ những ñặc ñiểm, phẩm chất tâm lý của những cá nhân
nhất ñịnh, tham gia vào việc bảo ñảm cho họ có thể chỉ huy, ñiều khiển, ñiều chỉnh
công việc và mang lại những kết quả nhất ñịnh. ðể làm quản lý giỏi, nguồn lao
ñộng quản lý phải có năng lực ñặc biệt ñó là năng lực chuyên môn giỏi hơn người
khác và có khả năng lãnh ñạo, kết nối con người trong một tập thể nhằm ñạt ñược
mục tiêu phát triển của doanh nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


2.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.2.1. Khái niệm
Theo từ ñiển Bách khoa Việt Nam: “Doanh nghiệp là ñơn vị kinh doanh
ñược thành lập nhằm mục ñích chủ yếu là thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh của
những chủ sở hữu (nhà nước, tập thể, tư nhân) về một hay nhiều ngành” [4].
Trong luật doanh nghiệp thì khái niệm doanh nghiệp ñược nêu lên là: Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh, ñược
ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện các hoạt
ñộng kinh doanh [4]
Thông thường trong các văn bản pháp quy, thuật ngữ “doanh nghiệp” ñược

dùng ñể chỉ các chủ thể sản xuất kinh doanh có ñăng ký, tức là doanh nghiệp pháp
lý. Như vậy, khi các văn bản pháp luật hay các văn bản có nội dung chính sách của
Chính phủ, dùng thuật ngữ “doanh nghiệp” là ñể chỉ các “doanh nghiệp pháp lý”,
tức là có ñăng ký với cơ quan nhà nước theo quy ñịnh.
Khái niệm: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh ñộc
lập, ñã ñăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn ñăng ký không quá 10
tỷ ñồng hoặc số lao ñộng trung bình hàng năm không quá 300 người”.
Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP ngày 23/11/2003 của Chính phủ ñã quy ñịnh, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
- Các doanh nghiệp nhà nước có quy mô nhỏ và vừa ñăng ký thành lập và
hoạt ñộng theo luật doanh nghiệp nhà nước.
- Các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, các doanh nghiệp tư
nhân thành lập và hoạt ñộng theo luật doanh nghiệp.
- Các hợp tác xã có quy mô vừa và nhỏ, thành lập và hoạt ñộng theo luật hợp
tác xã.
- Các hộ kinh doanh cá thể ñăng ký theo Nghị ñịnh số 02/2000/Nð-CP ngày
03/02/2000 của Chính phủ về ñăng ký kinh doanh.
2.1.2.2. Các tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Theo quan ñiểm của một số nước trên thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


Theo tiêu chí của Ngân hàng thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp
có số lượng lao ñộng dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng từ 10 ñến 50
người, doanh nghiệp vừa có từ 50 ñến 300 lao ñộng. Ở mỗi nước, người ta có tiêu
chí riêng ñể xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước mình.
Tại Mỹ, doanh nghiệp nhỏ và vừa ñược ñịnh nghĩa như sau: “Doanh nghiệp

nhỏ là một doanh nghiệp có quyền sở hữu ñộc lập, hoạt ñộng ñộc lập và không phải
là thành phần trội yếu của một ngành công nghiệp”. Tiêu chuẩn cụ thể của một
doanh nghiệp nhỏ ở Mỹ phụ thuộc vào ngành hoạt ñộng.
Chẳng hạn, nếu là ngành chế tạo doanh nghiệp có số lượng công nhân 250
người trở xuống sẽ thuộc loại doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp nào có từ 1000 công
nhân trở lên là lớn, doanh nghiệp có từ 250 – 1000 người là doanh nghiệp vừa.
Những ngành khác thì căn cứ vào một số tiêu chuẩn như: doanh nghiệp nhỏ
là doanh nghiệp có doanh số không quá 5% tổng số thương vụ ñối với các ngành
công nghiệp ít cạnh tranh; doanh số không quá 5 triệu USD hàng năm ñối với các
doanh nghiệp bán sỉ; có doanh số không quá 1 triệu USD hàng năm ñối với doanh
nghiệp bán lẻ.
Tại Hàn Quốc, theo qui ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa là các cơ sở thực hiện hoạt
ñộng sản xuất – kinh doanh tầm trung và tầm nhỏ dựa trên số lượng công nhân làm việc
cho cơ sở ấy và tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh [1].
Phân loại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước Châu Á

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


Bảng 1.1: Phân loại các doanh nghiệp NVV ở một số nước Châu Á
Quốc gia

Tiêu thức áp dụng
Số lao ñộng

Hồng Kông

Vốn kinh doanh


< 100 người trong ngành công nghiệp
< 50 người trong ngành dịch vụ

Indonesia

< 100 người

< 0,6 tỷ rupi

Singapore

< 100 người

< 499 triệu dola Singapore

Myanmar

< 100 người

Philipin

< 200 người

< 100 triệu pêso

Thái Lan

< 100 người


< 20 triệu bath

Nhật

< 50 người trong bán lẻ

< 10 triệu yên

< 300 người trong bán buôn

< 30 triệu yên

< 300 người ở các ngành khác

< 100 triệu yên

Nguồn: Cục phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bộ Kế hoạch và ñầu tư

Tóm lại, ở mỗi nước trên thế giới ñều có những khái niệm khác nhau và các tiêu
chuẩn khác nhau ñể thực hiện phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhưng một nét
chung nhất là các nước ñều dựa vào các tiêu thức về vốn, lao ñộng hoặc doanh thu. Tùy
thuộc vào ñiều kiện và thời ñiểm của mỗi nước mà các tiêu thức dùng ñể phân loại có
thể là một hoặc hai trong ba tiêu thức trên.
* Ở Việt Nam
Một số cơ quan nhà nước ñưa ra các tiêu chí ñể xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ
và vừa như sau:
1) Theo Liên Bộ Tài chính – Thương binh xã hội có thông từ số 21/LðTT
ngày 17 tháng 6 năm 1993 qui ñịnh: doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có ít hơn hai
trong ba tiêu chí sau: vốn pháp ñịnh nhỏ hơn 1 tỷ ñồng, số lao ñộng nhỏ hơn 100
người, doanh thu hàng năm nhỏ hơn 10 tỷ ñồng. Sự xác ñịnh này nhằm mục ñích có

chính sách ñầu tư và quản lí.
2) Ngân hàng Công thương Việt Nam ñịnh nghĩa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
là các doanh nghiệp có dưới 500 lao ñộng, có vốn cố ñịnh nhỏ hơn 10 tỷ ñồng, có

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


vốn lưu ñộng nhỏ hơn 8 tỷ ñồng, doanh thu hàng tháng nhỏ hơn 20 tỷ ñồng. Sự xác
ñịnh này nhằm mục ñích phân loại ñối tượng cho vay vốn và số vốn cho vay ñối với
các doanh nghiệp.
3) Quĩ hỗ trợ doanh nghiệp thuộc chương trình VN –EU cho rằng doanh
nghiệp nhỏ và vừa là các doanh nghiệp có tổng giá trị tài sản không quá 2 triệu
USD và có số lao ñộng không quá 500 người.
4) Nghị ñịnh số 90/2001/Nð-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 qui ñịnh:
“doanh nghiệp vừa và nhỏ là các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo pháp luật hiện
hành, có vốn ñăng kí kinh doanh không quá 10 tỷ ñồng hoặc có số lao ñộng trung
bình hàng năm không quá 300 người”. Căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội của
ngành, ñịa phương; trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp
có thể linh hoạt áp dụng ñồng thời cả hai tiêu chí vốn và lao ñộng hoặc một trong
hai tiêu chí ñó. [12]
5) Theo nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính
phủ, qui ñịnh số lượng lao ñộng trung bình hàng năm từ 10 người trở xuống ñược
coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 20 ñến 200 người lao ñộng ñược coi là doanh
nghiệp nhỏ và từ 200 ñến 300 người lao ñộng thì ñược coi là doanh nghiệp vừa.
Như vậy, dựa vào mỗi một thời ñiểm khác nhau và mục ñích khác nhau mà
các tổ chức, cơ quan nhà nước và các cá nhân có tiêu thức ñể phân loại, xác ñịnh
doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng khác nhau. ðiều này cho phép chúng ta kết luận rằng
không thể ñưa ra một ñịnh nghĩa hay tiêu thức về doanh nghiệp nhỏ và vừa thoát li

khỏi không gian và thời gian cụ thể, tức là nó chỉ ñược xác ñịnh trong từng trường
hợp cụ thể cho một mục ñích cụ thể.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


Bảng 1.2. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Cơ quan

1. Bộ tài chính- TBXH

Loại hình
doanh
nghiệp
DNN&V

Tiêu chí phân loại
Lao ñộng
Vốn
Doanh thu
(người)
(VNð/USD)
(VNð)
< 100

< 1 tỷ VNð ≤ 10 tỷ
(vốn pháp ñịnh) ñồng/năm


DNN&V

< 500

< 10 tỷ VNð ≤ 20 tỷ
(vốn cố ñịnh)
ñồng/năm
< 8 tỷ VNð
(vốn lưu ñộng)

3. Quĩ hỗ trợ DN thuộc DNN&V
chương trình VN - US

≤ 500

≤ 2 triệu USD

4.

số DNN&V

< 300

5. Chính phủ Việt Nam DNN&V
+ Công văn Chính phủ
số 681/CP-KTN
DNN&V

< 200


< 5 tỷ VNð

≤ 300

< 10 tỷ VNð

2. Ngân hàng công
thương Việt Nam

Nghị

ñịnh

> 10 tỷ
ñồng/năm

< 10 tỷ VNð

90/2001/Nð-CP

(20/6/1998)
+ Nghị ñịnh
90/2001/Nð-CP
Nguồn: Cục phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bộ Kế hoạch và ðầu tư
2.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ñối với nền kinh tế
ðối với các nước công nghiệp phát triển cao như ðức, Nhật, Mỹ... mặc dù có
nhiều công ty lớn thậm chí là các công ty xuyên quốc gia nhưng doanh nghiệp nhỏ và
vừa vẫn giữ một vị trí rất quan trọng. Ở Nhật Bản, người ta coi doanh nghiệp nhỏ và
vừa là một nguồn lực ñảm bảo cho sức sống nền kinh tế, là bộ phận hợp thành của cơ
cấu quy mô nhiều tầng của doanh nghiệp.

ðối với các nước ñang phát triển và chậm phát triển thì ngoài vai trò là một
bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc dân tạo công ăn việc làm, góp phần tăng
trưởng kinh tế, doanh nghiệp nhỏ và vừa còn có vai trò quan trọng trong chuyển

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


dịch cơ cấu kinh tế, tiến hành công nghiệp hoá ñất nước, xoá ñói giảm nghèo, giải
quyết những vấn ñề xã hội.
ðối với các nước Châu Á như Hàn Quốc, Thái Lan, Philipines, Indonexia,
doanh nghiệp nhỏ và vừa còn có vai trò tích cực trong việc chống ñỡ các tiêu cực
của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ góp phần ñáng kể vào sự ổn ñịnh kinh tế - xã
hội và từng bước khôi phục nền kinh tế.
Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ñược thể hiện bằng các chỉ tiêu cụ thể như sau:
Một là: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ñóng góp ñáng kể vào sự phát triển và
ổn ñịnh kinh tế của mỗi nước, ñã làm cho tốc ñộ tăng trưởng nền kinh tế tăng lên, ñặc
biệt là những nước có trình ñộ phát triển kinh tế còn thấp như Việt Nam thì giá trị gia
tăng hoặc GDP do các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra hàng năm chiếm tỷ trọng xấp
xỉ 30%, ñảm bảo thực hiện những chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế. Ở Hàn
Quốc, giá trị gia tăng mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra hàng năm là 33,1%;
Singapore 37,6%; Malaysia là 48,4%; Nhật Bản là 52,8% [7]
Hai là: Cung cấp cho xã hội một khối lượng hàng hoá ñáng kể.
Ba là: Thu hút lao ñộng, tạo ra nhiều việc làm với chi phí ñầu tư thấp, giảm
thất nghiệp. ðây là vai trò giải quyết vấn ñề xã hội có tính chất mấu chốt của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Bốn là: Tạo nguồn thu nhập ổn ñịnh, thường xuyên cho dân cư, góp phần giảm
bớt chênh lệch về thu nhập giữa các bộ phận dân cư, tạo ra sự phát triển tương ñối ñồng
ñều giữa các vùng của ñất nước và cải thiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác

nhau. Khả năng sản xuất phân tán, sử dụng lao ñộng tại chỗ vừa tạo việc làm vừa tạo
nguồn thu nhập ổn ñịnh cho dân cư trong các vùng góp phần quan trọng trong việc
giảm bớt khoảng cách thu nhập và mức sống giữa các vùng trong cả nước.
Năm là: Khai thác, phát huy các nguồn lực và tiềm năng tại chỗ của các ñịa
phương, các nguồn tài chính của dân cư trong vùng.
Sáu là: Hình thành phát triển ñội ngũ nhà kinh doanh năng ñộng. ðây là lực
lượng rất cần thiết ñể góp phần thúc ñẩy sản xuất kinh doanh ở Việt Nam cũng như
các nước trên thế giới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


Bảy là: Tạo ra môi trường cạnh tranh thúc ñẩy sản xuất kinh doanh phát triển
có hiệu quả hơn. Sự tham gia của rất nhiều các doanh nghiệp nhỏ và vừa vào sản
xuất kinh doanh làm cho số lượng và chủng loại sản phẩm sản xuất tăng lên rất
nhanh. Kết quả là làm tăng tính chất cạnh tranh trên thị trường, tạo ra sức ép lớn,
bắt buộc các doanh nghiệp phải thường xuyên phải ñổi mới.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp và
có những ñóng góp quan trọng sau:
- ðóng góp vào kết quả hoạt ñộng kinh tế: Các doanh nghiệp này tạo ra một thị
trường nội ñịa phong phú và ña dạng với những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao.
- Tạo việc làm cho người lao ñộng, thu hút nhiều lao ñộng với chi phí thấp.
- Thu hút vốn, có thể huy ñộng ñược nhiều nguồn vốn khác nhau từ trong dân
hoặc chính người có tiền ñứng ra ñầu tư kinh doanh ñể mở rộng quy mô sản xuất.
- Khai thác tiềm năng rất phong phú trong dân, làm cho nền kinh tế năng
ñộng hiệu quả hơn. Còn rất nhiều tiềm năng trong dân chưa ñược khai thác hết như:
Tiềm năng về trí tuệ, tay nghề tinh xảo, lao ñộng, vốn, ñiều kiện tự nhiên, bí quyết
nghề nghiệp… Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng thay ñổi các mặt hàng

công nghệ và chuyển hướng kinh doanh nhanh làm cho nền kinh tế năng ñộng hơn.
Hơn nữa, sự có mặt của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế có tác dụng hỗ
trợ các doanh nghiệp lớn kinh doanh có hiệu quả hơn. làm vệ tinh cho các doanh
nghiệp lớn, giúp tiêu thụ hàng hoá, cung cấp các ñầu vào như nguyên liệu, thâm
nhập vào ngõ ngách thị trường mà các doanh nghiệp lớn không với tới ñược.
- Nâng cao thu nhập của dân, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành thị
cũng như ở nông thôn là phương hướng cơ bản tăng nhanh năng suất và thu nhập của
dân cư. Thu nhập của dân cư ñược ña dạng hoá làm nâng cao mức sống dân cư, làm
giảm bớt rủi ro trong cuộc sống, nhất là ở những vùng hay xảy ra thiên tai.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Cơ cấu thành phần kinh tế thay ñổi: Các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh
tăng lên nhanh chóng, các doanh nghiệp nhà nước ñược sắp xếp và củng cố lại, kinh
doanh có hiệu quả.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


+ Cơ cấu ngành: Phát triển nhiều ngành nghề ña dạng, phong phú, lấy hiệu quả
kinh tế làm thước ño.
+ Cơ cấu lãnh thổ: Các doanh nghiệp ñược phân bổ ñều hơn về lãnh thổ giữa
nông thôn và thành thị, miền núi và ñồng bằng.
- Góp phần ñào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện thử thách và chọn lọc trong thực tế
một ñội ngũ doanh nhân mới trong kinh tế thị trường.
- Tận dụng nguồn nguyên liệu ñầu vào là các sản phẩm của sản xuất nông
nghiệp, ñồng thời là tiền ñề ñể thực hiện quá trình công nghiệp hoá - hiện ñại hoá
nông nghiệp, nông thôn [17].

2.1.3. Nâng cao chất lượng lao ñộng quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.1.3.1. Vai trò của lao ñộng quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa lao
ñộng quản lý giữ vai trò hết sức quan trọng, là một trong những nhân tố cơ bản
quyết ñịnh sự thành công hay thất bại trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Trong quá trình này, các nhà quản lý thường xuyên thực hiện 3 vai
trò: vai trò liên kết, vai trò thông tin và vai trò ra quyết ñịnh.
- Vai trò kết nối bao gồm những công việc liên quan trực tiếp với những
người khác. Người quản lý ñại diện cho ñơn vị, công ty mình trong các cuộc gặp
mặt chính thức với ñơn vị bạn, ñối tác…(vai trò người ñại diện); ñưa ra các chủ
trương, chính sách nhằm tạo ra và duy trì ñộng lực cho người lao ñộng nhằm ñạt
ñược mục tiêu chung của tổ chức, doanh nghiệp (vai trò người lãnh ñạo); ñảm bảo
mối liên hệ giữa cấp trên với cấp dưới, giữa các bộ phận, phòng ban trong công ty
(vai trò người liên lạc).
- Vai trò thông tin bao gồm sự trao ñổi thông tin với người khác. Người quản
lý tìm kiếm thông tin phản hồi cần thiết cho quản lý (vai trò người giám sát), chia
sẻ thông tin với những người trong ñơn vị, doanh nghiệp (vai trò người truyền tin),
chia sẻ thông tin với những người bên ngoài ñơn vị (vai trò người phát ngôn).
- Vai trò ra quyết ñịnh bao hàm việc ra quyết ñịnh ñể tác ñộng lên con người.
Nhà quản lý tìm kiếm cơ hội, thông tin ñể xác ñịnh vấn ñề cần giải quyết (vai trò

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


người ra quyết ñịnh), chỉ ñạo việc thực hiện quyết ñịnh (vai trò người ñiều hành),
phân bổ nguồn lực ñể thực hiện các mục tiêu khác nhau (vai trò người ñảm bảo
nguồn lực) và tiến hành ñàm phán với ñối tác (vai trò người ñàm phán) [6].
Những vai trò trên giúp các nhà quản lý thực hiện có hiệu quả chức năng và
nhiệm vụ của mình.

Người lãnh ñạo thiết lập những nguyên tắc liên quan ñến cách hành xử của
lao ñộng và cách thức ñể ñạt ñến mục tiêu ñề ra. Họ tạo nên những chuẩn mực hoàn
hảo và ñưa ra các dẫn chứng thuyết phục ñể mọi người làm theo. Họ biết vượt qua
những trở ngại, là kim chỉ nam và vẽ ra con ñường sáng lạn ñể người lao ñộng cùng
tiến về phía trước. Họ cũng là người tạo ra cơ hội sự thành công của doanh nghiệp.
- Chia sẻ quan ñiểm và truyền cảm hứng ñến mọi người: Người lãnh ñạo có khả
năng tạo ra những sáng kiến lý tưởng cho mọi mục tiêu mà họ mong muốn tổ chức ñạt
ñược. Và bằng uy tín của mình, họ thu phục ñược mọi người cùng nhau chia sẻ tầm
nhìn ñó.
- Chấp nhận thử thách: Người lãnh ñạo luôn chấp nhận thách thức, thử thách
với hiện thực. Họ tìm kiếm những hướng ñi mới, ngày càng nâng cao quy trình hoạt
ñộng của mình, chấp nhận rủi ro và chấp nhận cả những thất bại.
- Thúc ñẩy mọi người hành ñộng: Người lãnh ñạo phải biết “thu hút” và thúc
ñẩy nhân viên của mình tiến lên, xây dựng tinh thần ñồng ñội thông qua uy tín và sự
kính trọng lẫn nhau, thúc ñẩy mọi người bộc lộ ñược hết năng lực của họ.
- ðộng viên tinh thần, hướng về con tim người lao ñộng: Người lãnh ñạo biết
công nhận những ñóng góp cá nhân, ñánh giá và khen thưởng ñúng lúc sự thành
công của người lao ñộng và biết cùng nhau chia sẻ thành quả với mọi người.
- Lãnh ñạo nhằm giải quyết các vấn ñề phát sinh trong quá trình kinh doanh
của các doanh nghiệp. Người lãnh ñạo là người ñứng ra chịu trách nhiệm về pháp
lý do vạy người lãnh ñạo là người ñứng ñầu của một tổ chức nên phải là người ñưa
ra các phương án thúc ñẩy kinh doanh hay là người ñưa ra các chủ trương, chính
sách nhằm ñạt ñược hiệu quả kinh tế.
ðối với lực lượng lao ñộng quản lý là hoạt ñộng lao ñộng trí óc ñòi hỏi tư duy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14



và sáng tạo cao. Tùy vào vị trí công việc ñảm nhận ñòi hỏi người quản lý phải có sự
tập trung tư tưởng, có tính ñộc lập và quyết ñoán trong công việc khác nhau. Trong
quá trình làm việc ñòi hỏi họ phải có khả năng thu nhận và xử lý thông tin ñể phục
vụ cho quá trình ra quyết ñịnh quản lý. Khi thực hiện nhiệm vụ người quản lý phải
thực hiện nhiều mối quan hệ giao tiếp với cấp trên, ñồng nghiệp, cấp dưới, nhà cung
cấp và khách hàng...
Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh càng phát triển, sự cạnh tranh càng gay gắt thì
vai trò quan trọng của người quản lý càng tăng. Nhưng mức ñộ thể hiện vai trò là
khác nhau tùy thuộc vị trí công việc mà họ ñảm nhận trong doanh nghiệp. Ở cấp
lãnh ñạo doanh nghiệp, nhiệm vụ của họ mang tính chiến lược, ñòi hỏi phải có khả
năng nhìn xa trông rộng, biết phân tích tình hình, biết cách giành lấy cơ hội ñể xây
dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp ñể doanh nghiệp có thể thích ứng với sự
biến ñộng của môi trường kinh doanh nhằm khẳng ñịnh vị thế trên thương trường.
Cấp quản lý trung gian có nhiệm vụ quản lý mọi hoạt ñộng của một hoặc nhiều bộ
phận thông qua việc lập kế hoạch, phân bổ các nguồn lực, phối hợp các hoạt ñộng
và quản lý kết quả của cả nhóm. Người quản lý các cấp cần thiết lập và duy trì ñược
các mối quan hệ với mọi người trong doanh nghiệp ñể có ñược sự hiệp tác công
việc nhịp nhàng trong các hoạt ñộng của họ và của doanh nghiệp.
Như vậy, lao ñộng quản lý không chỉ thực hiện những vấn ñề chuyên môn ñảm
nhận mà phải giải quyết rất nhiều vấn ñề liên quan ñến con người trong quá trình
làm việc. Do ñó, hoạt ñộng quản lý của họ không những mang tính khoa học mà ñòi
hỏi phải lồng ghép tính nghệ thuật trong ñó. Họ chính là cầu nối giữa các yếu tố bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp, ñảm bảo lợi ích của các bên liên quan ñó là lợi ích
của doanh nghiệp, người lao ñộng và của toàn xã hội. Họ không trực tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh nhưng lại ñóng vai trò rất quan trọng trong việc
lập kế hoạch, tổ chức ñiều hành, kiểm soát và ñiều chỉnh các hoạt ñộng của doanh
nghiệp ñúng hướng. Các quyết ñịnh quản lý ñúng sẽ tạo ñà cho sự phát triển của doanh
nghiệp và ngược lại, sẽ làm cho doanh nghiệp ñiêu ñứng và có thể ñứng trên bờ vực bị
phá sản. ðể làm tốt công việc của bản thân ñòi hỏi người quản lý phải luôn nỗ lực, hết


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×