Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Toán 5 Tuần 35 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.51 KB, 4 trang )

Trng Tiu hc Lờ Th Hng Gm

Toán:
$171: Luyện tập chung

I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
-Mời 1 HS nêu cách làm.
5
3
12
3 12 x 3
4x3x3
9
-Cho HS làm bài vào bảng con.
1
x
=
x =
=
=
-GV nhận xét.
7
4
7


4
7x4
7x4
7
*Bài tập 2 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
-GV hớng dẫn HS làm bài.
a) 8/3
-Cho HS làm vào nháp.
b) 1/5
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177):
*Bài giải:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Diện tích đáy của bể bơi là:
-Mời HS nêu cách làm.
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
-Cho HS làm vào vở.
Chiều cao của mực nớc trong bể là:
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
414,72 : 432 = 0,96 (m)
-Cả lớp và GV nhận xét.
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực
nớc trong bể là 5/4.
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2 m.
*Bài tập 4 (177):

*Bài giải:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
-GV hớng dẫn HS làm bài.
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
nháp chấm chéo.
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
-Cả lớp và GV nhận xét.
b) Vận tốc của thuyền khi ngợc dòng là:
7,2 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngợc dòng để đi đợc 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
*Bài tập 4 (177):
*Bài giải:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
8,75 x X + 1,25 x X = 20
-Cho HS làm bài vào nháp.
(8,75 + 1,25) x X = 20
-Mời 1 HS lên bảng làm.
10 x X = 20
-Cả lớp và GV nhận xét.
X = 20 : 10
X=2
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Giỏo ỏn - Lp

Nm


Trng Tiu hc Lờ Th Hng Gm

Toán:
$172: Luyện tập chung

I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên
quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
-Mời 1 HS nêu cách làm.
a) 0,08
-Cho HS làm bài vào bảng con.
b) 9 giờ 39 phút
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
-GV hớng dẫn HS làm bài.
a) 33
-Cho HS làm vào nháp.
b) 3,1
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177):
*Bài giải:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Số HS gái của lớp đó là:
-Mời HS nêu cách làm.
19 + 2 = 21 (HS)
-Cho HS làm vào vở.
Số HS của cả lớp là:
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
19 + 21 = 40 (HS)
-Cả lớp và GV nhận xét.
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5% và 52,5%.
*Bài tập 4 (177):
*Bài giải:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Sau năm thứ nhất số sách của th viện tăng thêm là:
-GV hớng dẫn HS làm bài.
6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
Sau năm thứ nhất số sách của th viện có tất cả là:
nháp chấm chéo.
6000 + 1200 = 7200 (quyển)
-Cả lớp và GV nhận xét.
Sau năm thứ hai số sách của th viện tăng thêm là:
7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)

Sau năm hai nhất số sách của th viện có tất cả là:
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển.
*Bài tập 4 (177):
*Bài giải:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Vận tốc dòng nớc là:
-Cho HS làm bài vào nháp.
(28,4 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
-Mời 1 HS lên bảng làm.
Vận tốc của tàu thuỷ khi nớc lặng là:
-Cả lớp và GV nhận xét.
28,4 4,9 = 23,5 (km/giờ)
(Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Toán:
$173: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
-Phát triển trí tởng tợng không gian của HS.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.

-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải
thích.

*Kết quả:

Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào C
Bài 3: Khoanh vào D

Giỏo ỏn - Lp
Nm


Trng Tiu hc Lờ Th Hng Gm

-Cả lớp và GV nhận xét.

Phần 2:
*Bài tập 1 (179):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (179):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.

-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài giải:
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta đợc
một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn
này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm.
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà
120
6
120% =
=
hay số tiền mua cá bằng 5/6
100
5
số tiền mua gà. Nh vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần
bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần nh thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà :
88 000
Số tiền mua cá :
đồng
? đồng
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
Đáp số: 48 000 đồng.

3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Toán:
$174: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm,
tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải
thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2 (179):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Kết quả:

Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào A
Bài 3: Khoanh vào B

*Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai
là:
1
1
9
+
=
(tuổi của mẹ)
4
5
20
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì
tuổi của mẹ là 20 phần nh thế. Vậy tuổi mẹ là:
18 x 20
= 40 (tuổi)
9

Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (ngời)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (ngời)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà

Giỏo ỏn - Lp
Nm


Trng Tiu hc Lờ Th Hng Gm
Nội là:

866810 : 2419467 = 0,3582
0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 ngời/km2 thì
trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm :
100 61 = 39 (ngời), khi đó só dân của tỉnh Sơn La
tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 (ngời)
Đáp số: a) khoảng 35,82%
b) 554 190 ngời.

3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Giỏo ỏn - Lp
Nm




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×