Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân tham gia bảo hiểm y tế đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN LÊ KIM HUỲNH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN THAM GIA
BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHÁM
CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh – thương mại
Mã số ngành: 52340121

Tháng 8 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN LÊ KIM HUỲNH
MSSV: 4118417

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN THAM GIA
BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHÁM
CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh – thương mại
Mã số ngành: 52340121



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ TẤN NGHIÊM

Tháng 8 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau gần bốn năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ, nhờ sự nhiệt tình giảng
dạy và sự truyền đạt những kiến thức quý báu từ quý Thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị
Kinh doanh, bản thân em đã tích lũy được khá nhiều kiến thức, kinh nghiệm thật hữu
ích, không chỉ trong học tập mà còn là hành trang cho cuộc sống sau này.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, và
đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Lê Tấn Nghiêm, giáo viên đã trực
tiếp hướng dẫn em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình.
Cùng lời cảm tạ, kính chúc quý Thầy cô sức khỏe và thành công trong công việc
và cuộc sống.
Ngày 09 tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Lê Kim Huỳnh

i


TRANG CAM KẾT
Tôi cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Lê Kim Huỳnh

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................
Ngày
tháng
năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

LÊ TẤN NGHIÊM

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Giải thích chi tiết các biến trong mo hình
Bảng 2.2 Lược khảo các biến thành phần
Bảng 3.1 Số người tham gia BHYT và tỷ lệ bao phủ BHYT tỉnh Trà Vinh
Bảng 3.2 Số thu, chi BHYT qua các năm của tỉnh
Bảng 3.3 Cơ cấu đối tượng KCB BHYT tại BV Đa khoa tỉnh Trà Vinh từ năm
2011 đến 6/2014
Bảng 3.4 Chi phí KCB BHYT của BV Đa khoa tỉnh Trà Vinh giai đoạn 20112014
Bảng 4.1. Giới tính
Bảng 4.2 Tuổi đáp viên phân theo loại hình BHYT
Bảng 4.3 Thống kê trình độ học vấn của đáp viên
Bảng 4.4 Thống kê nghề nghiệp của đáp viên
Bảng 4.5 Thống kê số năm tham gia BHYT của đáp viên phân theo loại hình
BHYT bắt buộc và tự nguyện

Bảng 4.6 Thống kê thời gian KCB BHYT tại BV Đa khoa gần đây của các đáp
viên tham gia BHYT Tự nguyện và BHYT Bắt buộc
Bảng 4.7 Thống kê sự trả lời của đáp viên về lý do đăng ký KCB
Bảng 4.8 Thống kê đáp viên tham gia BHYT tiếp tục đăng ký KCB tại BV Đa
khoa Trà Vinh
Bảng 4.9 Hệ số Cronbach’s alpha của 22 biến thành phần
Bảng 4.10 Hệ số Cronbach’s alpha của 18 thành phần thang đo giá trị
Bảng 4.11 Hệ số Cronbach’s alpha của các thang đo thành phần sự hài lòng
Bảng 4.12 Kiểm định KMO và Bartlett’s test
Bảng 4.13 Kết quả phân tích ma trận xoay nhân tố
Bảng 4.14 Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính đa biến
Bảng 4.15 Kết quả đánh giá mức độ Hài lòng của Bệnh nhân tham gia BHYT
đối với CLDV KCB tại BV Đa khoa Trà Vinh
Bảng 4.16 Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của 2 nhóm đối tượng KCB BHYT

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của Parasuraman (1998)
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu sự hài lòng trong lĩnh vực y tế của tổ chức WHO
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của Bệnh nhân của tổ chức JCAHO
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của Sower & ctg (2001)
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hình 4.1 Thống kê Dân tộc
Hình 4.2 Biểu đồ hộ khẩu đáp viên
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện thu nhập hàng tháng của đáp viên
Hình 4.4 Thống kê ý kiến đáp viên tham gia BHYT Tự nguyện
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện ý kiến đáp viên tham gia BHYT BB về mức phí BHYT
được hổ trợ

Hình 4.6 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BV: Bệnh viện
KCB: Khám, chữa bệnh
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH: Bảo hiểm xã hội
CLDV: Chất lượng dịch vụ
NSNN: Ngân sách Nhà nước

vi


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về nội dung .......................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về không gian ....................................................................................... 2
1.3.3 Phạm vi thời gian ............................................................................................... 2
1.3.4 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4 Lược khảo tài liệu ................................................................................................. 3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 9
2.1 Phương pháp luận ................................................................................................. 9

2.1.1 Khái niệm BHYT và các vấn đề có liên quan .................................................... 9
2.1.2 Các loại hình tham gia BHYT.......................................................... ............... 11
2.1.3 Các khái niệm liên quan đến viện phí, chi phí cùng chi trả và quỹ KCB BHYT
................................................................................................ .......................... 15
2.1.3.1 Chi phí và chi phí y tế........................................................................ ........... 15
2.1.3.2 Viện phí.............................................................................................. .......... 15
2.1.3.3 Chi phí KCB BHYT........................................................................ ............. 16
2.1.3.4 Cùng chi trả chi phí KCB BHYT..................................................... ........... 16
2.1.3.5 Quỹ KCB BHYT............................................................................... ........... 16
2.1.4 Cung ứng dịch vụ y tế và sự hài lòng ........................................................ ......16
2.1.4.1 Cung ứng DV Y tế và sự hài lòng..................................................... ........... 16
2.1.4.2 Khái niệm về sự hài lòng................................................................. ............. 18
2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. ..18
2.3 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 22
2.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 23
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................ ............. 23
2.4.2 Phương pháp phân tích..................................................................................... 24
2.4.3 Diễn giải các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu ........................... 25
2.4.3.1 Phương pháp so sánh bằng số tương đối, tuyệt đối........................... ........... 25
2.4.3.2 Thống kê mô tả.................................................................................. ........... 26
2.4.3.3 Phân tích nhân tố (EFA).................................................................... ........... 27
2.4.3.4 Hồi quy tuyến tính đa biến................................................................ ............ 29
2.4.3.5 Một số kiểm định.............................................................................. ............ 30
vii


CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG
KCB BHYT TẠI BV ĐA KHOA TRÀ VINH .............................................32
3.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và thực trạng KCB BHYT trên toàn tỉnh ..... 32
3.1.1 Tổng quan về các cơ sở KCB BHYT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh .................... 32

3.1.2 Thực trạng về tình hình KCB BHYT trên địa bàn tỉnh Vinh ........................ 32
3.1.3 Tổng quan về BV Đa khoa tỉnh Trà Vinh........................................ ........... .....34
3.2 Thực trạng KCB bằng thẻ BHYT tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh từ năm
2011-2014 ........................ .........................................................................................34
3.2.1 Cơ cấu đối tượng KCB BHYT tại BV ............................................................ 36
3.2.2 Chi phí KCB BHYT của BV Đa khoa tỉnh Trà Vinh ...................................... 37

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN THAM GIA BHYT ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁM, CHỮA BỆNH BỆNH TẠI BV ĐA
KHOA TỈNH TRÀ VINH .............................................................................39
4.1 Mô tả thông tin chung của đáp viên và các thống kê về thực trạng bệnh nhân KCB
BHYT tại BV đa khoa Trà Vinh ...............................................................................39
4.1.1 Giới tính của đáp viên ...................................................................................... 39
4.1.2 Tuổi.................................................................................................... .............. 39
4.1.3 Dân tộc ............................................................................................................. 40
4.1.4 Hộ khẩu của đáp viên ....................................................................................... 40
4.1.5 Trình độ học vấn .............................................................................................. 41
4.1.6 Nghề nghiệp ..................................................................................................... 41
4.1.7 Thu nhập hàng tháng ........................................................................................ 42
4.2 Thông tin về việc tham gia BHYT của đáp viên.................................... ............ 43
4.2.1 Số năm tham gia BHYT của đáp viên ............................................................. 43
4.2.2 Thời gian KCB BHYT gần đây của đáp viên .................................................. 43
4.2.3 Lý do chọn BV ĐK Trà Vinh làm nơi đăng ký KCB BHYT ban
đầu................................................................................................................. ............ 44
4.2.4 Mức phí của thẻ BHYT .................................................................................... 45
4.2.4.1 Mức phí mua thẻ BHYT của nhóm đối tượng BHYT tự nguyện ................ 45
4.2.4.2 Đánh giá về mức phí được hỗ trợ của nhóm đối tượng BHYT Bắt
buộc........................................................................................................................... 45
4.2.4.3 Thống kê số đáp viên tiếp tục đăng ký KCB BHYT tại BV ĐK Trà

Vinh........................................................................................................................ .. 46

viii


4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân tham gia BHYT
đối với CLDV KCB tại BV Đa khoa TRà Vinh............................... .............. ......... 46
4.3.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s alpha) ............................... ......... 46
4.3.2 Phân tích nhân tố thang đo lường CLDV KCB tại BV ĐK Trà Vinh ............. 50
4.3.3 Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến sự hài lòng của BN tham gia
BHYT đối với CLDV KCB tại BV ĐK Trà Vinh ................................................... .53
4.3.4 Mức độ hài lòng của hai nhóm đối tượng tham gia BHYT đối với CLDV KCB
BHYT tại BV Đa khoa Trà Vinh ...... .......................................................................57

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP................................................................... .........60
5.1Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................... ............ 60
5.2 Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của Bệnh nhân BHYT đối với CLDV KCB
tại BV Đa khoa Trà Vinh....................................................... ................................... 61
5.2.1 Đảm bảo tính xác trong thanh toán chi phí KCB BHYT và gia tăng mức độ đáp
ứng nhu cầu của bệnh nhân............................................................... ........................ 61
5.2.2 Thể hiện sự nhanh chóng, tiện lợi trong quy trình KCB BHYT và nâng cao tinh
thần trách nhiệm của đội ngũ y/bác sĩ ....................................................................... 62
5.2.3 Giảm thiểu tối đa thời gian chờ KCB và nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi
trường tại BV........................................................................................... ................. 62
5.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác cấp phát thuốc BHYT ......................................... 63
5.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KCB BHYT tuyến tỉnh tại Tỉnh Trà
Vinh....................................................................................................................... ... 63

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................64
6.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................64

6.2 KIẾN NGHỊ ... .................................................................................................... 65
6.2.1 Về phía Nhà nước ............................................................................................ 65
6.2.2 Đối với các sở ban ngành có liên quan như Sở y tế và cơ quan BHXH .......... 66
6.2.3 Về phía cấp quản trị BV ...................................................................................66

ix


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Con người là nhân tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của đất nước, vì thế,
ở hầu hết các quốc gia phát triển trên thế giới, song song với những chính sách và quỹ
đầu tư cho phát triển kinh tế, chính phủ các nước còn tập trung đầu tư và không ngừng
hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội nhằm đảm bảo và nâng cao đời sống cho nhân dân.
Ở Việt Nam, Bảo hiểm y tế được xem là một công cụ hữu hiệu trong việc hoàn thiện
chính sách an sinh xã hội thông qua việc chia sẻ những rủi ro đối với những người
không may gặp vấn đề về sức khỏe; đồng thời cũng là một giải pháp thiết thực giúp
cho người dân chủ động kinh tế trong việc phòng ngừa ốm đau bệnh tật. Từ khi ra đời
vào năm 1992, những chính sách và pháp luật về Bảo hiểm y tế đã không ngừng được
hoàn thiện và đã phát huy tính hiệu quả trong việc hoàn thiện chính sách tài chính y tế
của nước ta. BHYT đã dần đi sâu vào đời sống của người dân lao động, các cán bộ
công chức, viên chức, sinh viên, học sinh... Chính vì thế, việc hướng đến Bảo hiểm y
tế toàn dân hiện nay là mối quan tâm sâu sắc của Đảng và Nhà nước trong chính sách
phát triển đất nước nói chung và chăm lo đến sức khỏe cộng đồng nói riêng. Ngoài
Nghị quyết 21 hướng đến việc nâng cao mức độ bao phủ của Bảo hiểm y tế, Đề án
thực hiện lộ trình hướng tới Bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 đã
được Chính phủ phê duyệt, với mục tiêu cụ thể là tiếp tục duy trì các nhóm đối tượng
đã tham gia bảo hiểm y tế đạt tỷ lệ 100%; đồng thời mở rộng các nhóm đối tượng để
đến năm 2015 đạt tỷ lệ trên 70% dân số tham gia bảo hiểm y tế, phấn đấu đến năm

2020 có trên 80% dân số tham gia bảo hiểm y tế1.
Trà Vinh là tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL, có diện tích biển và đất trồng khá rộng
lớn, thích hợp cho việc phát triển nông nghiệp và thủy hải sản. Tuy nhiên, là tỉnh mới
tái lập từ năm 1992 và trục giao thông chính không thuận lợi cho việc lưu thông của
các tỉnh nên kinh tế xã hội còn chậm phá triển, tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo của toàn
tỉnh còn khá cao, đứng thứ hai trong khu vực ĐBSCL, với tỷ lệ hộ nghèo chiếm
16,64% và hộ cận nghèo là 9,04% so với toàn khu vực 2. Vì thế, việc đảm bảo gia tăng
mức độ bao phủ của mạng lưới BHYT của tỉnh hiện nay là một vấn đề hết sức quan
trọng, góp phần đảm bảo chất lượng cuộc sống cho người dân, thực hiện công cuộc
xóa đói, giảm nghèo cho toàn tỉnh.
1

Quyết định số 538/QĐ-TTg V/v Phê duyệt đề án thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn
2012-2015 và 2020
2
Báo cáo rà soát hộ nghèo của Sở Lao động – thương binh và xã hội năm 2013

1


Hiện nay, BV Đa khoa tỉnh Trà Vinh là nơi có số lượng tiếp nhận bệnh nhân
khám, chữa bệnh BHYT theo tuyến tỉnh nhiều nhất trong toàn tỉnh. Do vậy, việc
nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân tham gia
BHYT đối với dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh” sẽ
tạo ra cái nhìn tổng quan đối với các cấp quản trị bệnh viện trong việc cải thiện và
nâng cao chất lượng dịch vụ Y tế của tỉnh nhà nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu, nguyện
vọng của bệnh nhân, vì chỉ có tăng cường chất lượng dịch vụ y tế và chất lượng dịch
vụ của cơ quan BHYT mới làm nên tính bền vững của BHYT3. Đây sẽ là nền tảng
quan trọng để tạo lòng tin cho các đối tượng tham gia BHYT, góp phần nâng cao tỷ lệ
người dân tham gia BHYT, hoàn thành chỉ tiêu thực hiện Đề án BHYT toàn dân cho

toàn tỉnh.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân có sử dụng thẻ
BHYT đến khám, chữa bệnh (KCB) đúng tuyến tại bệnh viện (BV) Đa khoa tỉnh Trà
Vinh. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng
KCB bằng thẻ BHYT tại BV, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế của bệnh nhân
tham gia BHYT.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu tổng quát trên, các mục tiêu cụ thể cần được giải quyết như sau:
- Phân tích thực trạng KCB bằng thẻ BHYT của toàn tỉnh và tại BV Đa khoa tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2011-2014.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân có tham gia
BHYT khi đến khám, chữa bệnh tại BV Đa khoa tỉnh Trà Vinh.
- Từ kết quả nghiên cứu và thực trạng tại địa bàn nghiên cứu, đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng KCB BHYT tại BV Đa khoa tỉnh Trà Vinh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về nội dung
Đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối
tượng là bệnh nhân có sử dụng thẻ BHYT đến KCB đúng tuyến tại BV Đa khoa tỉnh
Trà Vinh, không thực hiện nghiên cứu cho các đối tượng bệnh nhân KCB vượt tuyến,
sai tuyến và KCB tại địa bàn khác.
3

Hội khoa học kinh tế Y tế Việt Nam, 2010

2


1.3.2 Phạm vi về không gian

Đề tài thực hiện nghiên cứu tại BV Đa khoa tỉnh Trà Vinh, tọa lạc tại số 27, đường
Điện Biên Phủ, Phường 6, Tp. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
1.3.3 Phạm vi về thời gian
+ Đề tài được thực hiện từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2014.
+ Sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2011đến quí II năm 2014.
+ Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2014.
1.3.4 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là Sự hài lòng của BN đối với CLDV KCB BHYT. Theo
đó, các đối tượng được phỏng vấn cho nghiên cứu là những BN đang thực hiện KCB
BHYT hoặc đã KCB bằng thẻ BHYT đúng tuyến trong vòng 12 tháng gần đây tại BV
Đa khoa tỉnh Trà Vinh.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Tài liệu trong nước
Nghiên cứu của Phùng Thị Hồng Hà, Trần Thị Thu Hiền, 2012. “Đánh giá sự hài
lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ y tế tại bệnh viện Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới –
Quảng Bình” được thực hiện nhằm đánh giá sự hài lòng của những khách hàng đã
từng sử dụng dịch vụ y tế của bệnh viện Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới (BVC), từ đó
thấy được nguyên nhân vì sao số lượng bệnh nhân chuyển tuyến vào bệnh viện trung
ương Huế là khá cao, làm nền tảng để đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ tại BVC. Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp 106
người đang sử dụng dịch vụ tại bệnh viện và 98 người hiện là đối tượng chuyển tuyến,
vượt tuyến đến bệnh viện Trung ương Huế. Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng
cho các biến thành phần, kết quả phân tích nhân tố cho thấy có 3 nhân tố chính ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân là vấn đề về đội ngũ cán bộ y tế, hiệu quả
công tác KCB và chi phí chữa bệnh. Kết hợp với phương pháp phân tích thống kê mô
tả, kiểm định Paired Sample T-test, kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt trong
mức độ hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế của BVC so với bệnh
viện Trung ương Huế. Đa số bệnh nhân có mức độ hài lòng cao hơn đối với các dịch
vụ tại bệnh viện trung ương Huế, đặc biệt là sự hài lòng được đánh giá cao ở Đội ngũ
cán bộ y tế của bệnh viện và hiệu quả khám chữa bệnh.

Chuyên đề NCKH “Nhận thức về BHYT ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long”
(2010) của Hội Khoa học kinh tế y tế Việt Nam. Mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu
3


nhận thức về BHYT của các nhóm có thu nhập, điều kiện kinh tế xã hội khác nhau.
Nhóm tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua thảo luận nhóm,
có 10 cuộc thảo luận nhóm được tiến hành tại thành phố Cần Thơ, Bến Tre, Đồng
Tháp, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2008, thời gian
của mỗi cuộc thảo luận nhóm từ 60 phút đến 90 phút, đối tượng tham gia thảo luận
nhóm ở bệnh viện là bệnh nhân hay người nuôi bệnh, có và không có tham gia BHYT
với mức thu nhập khác nhau, trình độ và độ tuổi khác nhau để thu thập được thông tin
nhiều chiều. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: người dân ở ĐBSCL không sẵn sàng
tham gia và sử dụng BHYT trong mọi trường hợp, thể hiện qua 4 nội dung:
+ Có 4 lý do tham gia BHYT: kinh nghiệm đã sử dụng BHYT, đã từng phải điều
trị nội trú, an toàn về tài chính, như một hình thức làm từ thiện.
+ Có 4 nguyên nhân không tham gia BHYT: thiếu hiểu biết và thiếu thông tin về
BHYT, do thủ tục phức tạp, quyền lợi hạn chế, mệnh giá thẻ BHYT chưa thực sự phù
hợp với khả năng tài chính của người dân.
+ Có 3 lý do để sử dụng BHYT: hiểu biết về bệnh tật, tin tưởng vào kết quả điều
trị và trình độ của Bác sĩ, cơ sở điều trị.
+

Có 2 lý do để từ chối sử dụng dịch vụ của BHYT: thời gian chờ đợi lâu, chi phí

đi lại.
Lê Thị Ngọc Thảo, 2012. Đề tài “Các giải pháp nâng cao chất lượng khám chữa
bệnh đối với đối tượng Bảo hiểm y tế tự nguyện tại tỉnh Vĩnh Long”. Nghiên cứu thực
hiện khảo sát trực tiếp 381 đối tượng tham gia BHYT tự nguyện tại BV Đa Khoa tỉnh
Vĩnh Long và 7 huyện trong tỉnh. Có 13 biến thành phần thuộc 2 nhóm Chất lượng kỹ

thuật (5 biến) và nhóm Chất lượng chức năng (6 biến) được đưa vào mô hình nghiên
cứu đề xuất. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy có ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của đối tượng tham gia BHYT tự nguyện là: (1) Chất lượng chức năng, (2)
chất lượng chăm sóc người bệnh và (3) Chất lượng trong điều trị. Phương pháp phân
tích hồi qui tuyến tính đa biến được thực hiện tiếp theo, kết quả cho thấy có sự tương
quan thuận chiều của ba nhân tố trên đối với sự hài lòng của đối tượng tham gia
BHYT tự nguyện. Trong đó, nhân tố Chất lượng chức năng có ảnh hưởng nhiều nhất
đến sự hài lòng của đối tượng, tiếp theo là nhân tố Chất lượng trong điều trị và nhân
tố Chất lượng chăm sóc người bệnh. Cuối cùng, tác giả đã sử dụng mô hình IPA để so
sánh giữa mức độ mong đợi và mức độ hài lòng của đáp viên. Kết quả cho thấy đối
tượng BHYT tự nguyện tỉnh Vĩnh Long hài lòng chưa cao với chất lượng dịch vụ
KCB BHYT mà họ được cung cấp vì thực tế mức độ bao phủ BHYT tại tỉnh chỉ đạt
khoảng 60%, đồng thời, mức phí mua thẻ BHYT còn quá thấp nên đã làm ảnh hưởng
4


đến việc cung ứng chất lượng KCB cho họ. Một yếu tố mà các đối tượng không hài
lòng là việc sử dụng chung giường bệnh với bệnh nhân khác. Từ kết quả phân tích, tác
giả đưa ra một số giải pháp cụ thể đối với cơ quan BHXH trong chiến lược thực hiện
chính sách BHYT đối với tỉnh Vĩnh Long và các giải pháp nâng cao chất lượng tại
các bệnh viện tuyến huyện, xã, tuyến tỉnh nhằm làm hài lòng đối tượng BHYT tự
nguyện. Điểm hạn chế của nghiên cứu là chỉ thực hiện trên nhóm đối tượng tham gia
BHYT tự nguyện, chưa thực hiện đối với đối tượng tham gia bắt buộc nên nghiên cứu
chưa mang tính tổng quát cao. Việc khảo sát đồng thời ở các bệnh viện ở nhiều huyện
của tỉnh cùng lúc chưa xác định được cụ thể điểm mạnh điểm yếu của mỗi bệnh viện
để đưa ra tiêu chí nâng cao chất lượng dịch vụ KCB BHYT cụ thể cho từng bệnh
viện.
Lê Trương Thanh Triết, 2013 “Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân đối với công
tác khám chữa bệnh của các bệnh viện trên địa bàn Thành phố Cần Thơ”. Bài nghiên
cứu thực hiện khảo sát 411 người tại 6 BV trên địa bàn Tp.Cần Thơ. 10 biến độc lập

được đưa vào mô hình. Kết quả phân tích nhân tố với 26 biến quan sát được tác giả
thực hiện và kết luận có 5 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của công tác KCB
tại các BV, đó là: (1) Giao tiếp với bệnh nhân, (2) Phục vụ bệnh nhân, (3) Cơ sở vật
chất, (4) Đáp ứng của BV, (5) Trách nhiệm của BV. Mô hình probit được sử dụng tiếp
theo và cho thấy các yếu tố: Chất lượng giao tiếp với bệnh nhân, Chất lượng phục vụ
bệnh nhân, Chất lượng đáp ứng của BV, Giới tính của bệnh nhân và Chi phí khám
chữa bệnh có ảnh hưởng đến sự hài lòng của họ đối với công tác KCB tại các BV trên
địa bàn Tp.Cần Thơ. Trong đó, Chi phí khám chữa bệnh và Giới tính có mối tương
quan nghịch chiều với sự hài lòng của bệnh nhân, đồng thời, yếu tố Chất lượng giao
tiếp có tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của bệnh nhân. Tác giả đã sử dụng thang
đo đa hướng MDS để tìm hiểu sự cảm nhận của các BN thông qua 10 tiêu chí được
xem xét, từ đó định vị chất lượng KCB của từng BV để rút ra chiến lược phù hợp cho
từng BV khác nhau.
Nghiên cứu “ Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân nội trú đối với chất lượng
dịch vụ y tế tại Bệnh viện Đa khoa huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang” của nhóm tác
giả thực hiện năm 2012. Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ hài lòng của
bệnh nhân đối với các dịch vụ của BV, để từ đó tìm ra một số biện pháp can thiệp
nhằm đáp ứng được nhu cầu về chăm sóc, bảo vệ sức khỏe người dân và phát triển
BV đến năm 2020. Cỡ mẫu nghiên cứu là 261, tác giả dựa trên mô hình KQCAH
(Sower & ctg, 2011) để chọn 5 nhân tố gồm 31 biến quan sát được cho là phù hợp với
nghiên cứu và điều kiện tại BV Đa khoa huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. Kết quả
sau khi thực hiện phân tích EFA và áp dụng mô hình hồi qui bội cho thấy mức độ hài
5


lòng của bệnh nhân nội trú tại BV Đa khoa huyện Phụng Hiệp chịu ảnh hưởng của 3
yếu tố là (1) Sự phù hợp, (2) Thông tin và (3) Thanh toán viện phí.
Nghiên cứu của Tăng Thị Lưu, 2011 về “Sự hài lòng của bệnh nhân đối với bệnh
viện Đa khoa Đà Nẵng”. Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ khám, chữa bệnh tại BV. Thực hiện

nghiên cứu với cỡ mẫu là 494, tác giả tiến hành phân tích nhân tố và hồi qui tuyến
tính, dựa trên mô hình lý thuyết KQCAH của Sower & ctg (1998), kết quả cho thấy sự
hài lòng của bệnh nhân tại BV Đa khoa Đà Nẵng chủ yếu bị tác động bởi 5 nhân tố là
(1) Sự thích hợp, (2) quan tâm và chăm sóc, (3) Thông tin, (4) Tính hiệu quả và liên
tục, (5) Tính hiệu dụng.
Tài liệu nước ngoài
Nghiên cứu những nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ bệnh viện thông qua
việc ứng dụng mô hình KQCAH (“The dimensions of service quality for hospitals:
development and use of the KQCAH Scale”) của Victor Sower và ctg thực hiện năm
1998 nhằm xác định những nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ bệnh viện, dựa
trên mô hình 9 nhân tố của Tổ chức thẩm định chất lượng y tế Mỹ (JCAHO), từ đó
hình thành và phát triển hướng đo lường theo mô hình KQCAH (Key Quality
Characteristics Assessment for Hospital) trong đánh giá chất lượng dịch vụ y tế.
Nghiên cứu được thực hiện tại 03 bệnh viện công tại Mỹ, khảo sát thông qua bảng
câu hỏi 663 bệnh nhân đã xuất viện trong khoảng thời gian gần đó. Đồng thời, các
biến thành phần được đưa vào mô hình thông qua việc tham khảo ý kiến của Ban
quản trị bệnh viện, hỏi ý kiến bệnh nhân và người nhà của họ. Phương pháp phân
tích EFA được thực hiện với 8 nhóm nhân tố có độ tin cậy của các biến rất cao (.87.98), kết quả có 6 nhân tố được rút trích ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân là:
(1) Sự quan tâm và chăm sóc; (2) Tính hiệu quả và liên tục; (3) Sự phù hợp; (4) năng
suất; (5) Phục vụ ăn uống; (6) Thông tin.
M. Daoud-Marrakchi & ctg, 2008 đã thực hiện nghiên cứu “Phát triển thang đo
lường sự hài lòng của bệnh nhân tại Tuynidi”. Nghiên cứu thực hiện khảo sát trên
150 bệnh nhân tại các phòng khám tư nhân dựa trên thang đo lường gồm 7 nhân tố
được tác giả lượt khảo từ nhiều mô hình nghiên cứu trước đây đã được thực hiện ở
các nước khác như Mỹ, Anh, Pháp và Canada. Sau khi thực hiện phân tích nhân tố
khám phá EFA, kết quả cho thấy có 6 nhân tố được rút trích để đánh giá sự hài lòng
của bệnh nhân tại các phòng khám là (1) Lễ tân, (2) Sự chăm sóc, (3) Thông tin, (4)
Sự thoải mái, (5)Thức ăn, và (6) Hóa đơn viện phí.
6



Nghiên cứu “Sự hài lòng của bệnh nhân và chất lượng khám chữa bệnh tại các
bệnh viện công tại Hy Lạp” được thực hiện bởi Lekidou Ilia & ctg, 2005. Mục tiêu
nghiên cứu nhằm xác định chất lượng tại các bệnh viện là tốt hay chưa tốt thông qua
các tiêu chí đánh giá sự hài lòng của 220 bệnh nhân đã từng sử dụng dịch vụ KCB
tại các BV ở Hy Lạp. Bài nghiên cứu sử dụng thang đo Likert cho 48 biến quan sát
thuộc 6 nhóm nhân tố. Sau khi thực hiện phân tích nhân tố khám phá, kết quả cho
thấy sự hài lòng của bệnh nhân chủ yếu phụ thuộc vào (1) Sự chăm sóc của Bác sĩ,
điều dưỡng và hộ lý, (2) Hiệu quả của chăm sóc và (3) Tầm quan trọng của môi
trường tại BV.
Ứng dụng thang đo SERQUAL trong chất lượng dịch vụ bệnh viện, Babakus và
Mangold (1991) khẳng định 5 thành phần trong thang đo có thể sử dụng tốt cho việc
đánh giá chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: Tin cậy, đáp ứng, cảm
thông, đảm bảo và phương tiện hữu hình. Tuy nhiên tác giả cũng khẳng định, 5
thành phần trên chỉ đánh giá phiến diện ở chất lượng chức năng, chưa thể xem xét ở
mặt chất lượng kỹ thuật.
Nghiên cứu ứng dụng mô hình Gronroos kết hợp với thang đo SERQUAL trong
việc đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ mạng di động
tại Hàn Quốc, được thực hiện bởi Gi-Du Kang và Jeffrey James, 2004. Đối tượng
nghiên cứu là các khách hàng có sử dụng điện thoại di động được tác giả thông qua
phương thức chọn mẫu thuận tiện để khảo sát. Nghiên cứu đã chứng minh chất
lượng dịch vụ được đánh giá bởi Chất lượng kỹ thuật (Technical quality) và Chất
lượng chức năng (Functional quality), thông qua một yếu tố trung gian là Hình ảnh
(Image). Trong đó, sự tác động của Chất lượng chức năng lên yếu tố hình ảnh là
mạnh hơn. Nghiên cứu còn chứng minh được có mối quan hệ chặt chẽ giữa 5 yếu tố
trong thang đo SERQUAL của Parasuraman với Chất lượng chức năng trong mô
hình Gronroos. Thông qua áp dụng phương pháp phân tích CFA kết hợp với mô hình
cấu trúc tuyến tính SEM, kết quả nghiên cứu cho thấy sự hài lòng của khách hàng sử
dụng mạng viễn thông tại Hàn Quốc chịu ảnh hưởng bởi 3 yếu tố là Chất lượng chức
năng, chất lượng kỹ thuật và Hình ảnh công ty.

Nhận xét: Thông qua lược khảo các tài liệu nghiên cứu có liên quan trong và
ngoài nước, tác giả thấy được 03 mô hình nghiên cứu chủ yếu được các nghiên cứu
trước đây thực hiện nhằm đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân thông qua chất lượng
dịch vụ tại các bệnh viện đó là ứng dụng thang đo lường chất lượng dịch vụ
SERQUAL (Parasuraman & ctg, 1988), mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ của
Gronroos (2001) và mô hình KQCAH (1998) được Sower và ctv xây dựng dành
7


riêng cho việc đánh giá chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực y tế dựa trên cơ sở của mô
hình JCAHO trước đó. Bên cạnh đó, tùy vào môi trường nghiên cứu thực tế, một số
tác giả còn bổ sung một số nhân tố đánh giá phù hợp với điều kiện tại địa bàn nghiên
cứu.
Việc đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân chủ yếu dựa trên thang đo Likert 5 mức
độ, kết hợp với phương pháp phân tích nhân tố và mô hình hồi qui đa biến, hồi qui
probit để xem xét mức độ tác động của các nhân tố đến sự hài lòng của bệnh nhân về
chất lượng dịch vụ tại một hoặc nhiều bệnh viện trên địa bàn nghiên cứu. Thông qua
việc lược khảo các tài liệu đã giúp tác giả có thêm cơ sở cho việc bổ sung các biến
thành phần vào mô hình nghiên cứu và lựa chọn mô hình nghiên cứu cho phù hợp.
Nhìn chung, với mỗi hướng nghiên cứu khác nhau của các tác giả trước đây đều đưa
ra được cái nhìn tổng quan và đánh giá về chất lượng dịch vụ thông qua sự hài lòng
của bệnh nhân tại các địa bàn nghiên cứu trong và ngoài nước.

8


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm BHYT và các vấn đề có liên quan

- Khái niệm: Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và
các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo qui định của Luật BHYT4.
- BHYT toàn dân: là việc các đối tượng qui định trong luật BHYT đều tham gia
BHYT.
- Bản chất BHYT:
+ BHYT là một bộ phận quan trọng trong chính sách y tế quốc gia và là một
trong những phương thức tạo nguồn tài chính cho hoạt động chăm sóc sức khỏe thông
qua huy động vốn góp của người dân, được thực hiện có tổ chức, mang tính chia sẻ
cộng đồng và nhằm mục đích thực hiện công bằng, nhân đạo trong lĩnh vực bảo vệ và
chăm sóc sức khỏe nhân dân.
+ BHYT là một trong các hoạt động nhân đạo, thể hiện sự hổ trợ, tương thân
tương ái trong chăm sóc sức khỏe giữa người giàu với người nghèo, giữa người thuận
lợi về sức khỏe với người ốm đau và rủi ro về sức khỏe, giữa người đang độ tuổi lao
động với người già và trẻ em. Đồng thời BHYT mang tính dự phòng những rủi ro do
chi phí cao do chăm sóc sức khỏe gây nên do ốm đau, bệnh tật.
+ Có nhiều hình thức BHYT, nhưng hình thức mang tính ưu việt nhất mà nước
ta phải hướng đến trong chính sách BHYT là BHYT bắt buộc toàn dân với nguyên
tắc mọi người dân đóng góp BHYT theo thu nhập cá nhân, người nghèo và người
trong diện chính sách xã hội được Nhà nước hổ trợ, nhưng khi khám bệnh, chữa bệnh
hưởng theo quyền lợi đã được qui định dựa trên nhu cầu khám chữa bệnh.
+ Việc tham gia BHYT là nghĩa vụ của mọi người dân, kể cả những người đang
khỏe mạnh. Trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo công tác BHYT là của các cấp ủy Đảng
và các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.- Đặc điểm BHYT: BHYT là
một chính sách xã hội quan trọng, mang ý nghĩa nhân đạo và có tính chia sẻ cộng

4

Luật Bảo hiểm Y tế số 25/2008/QH12 của Quốc hội.


9


đồng sâu sắc, được Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng và luôn luôn đề cao trong
hệ thống chính sách an sinh xã hội.
- Nguyên tắc BHYT:
+ Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHYT
+ Mức đóng BHYT được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương, tiền
công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương tối thiểu của khu vực hành
chính.
+ Mức hưởng BHYT theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi
quyền lợi của người tham gia BHYT.
+ Chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT do quỹ BHYT và người tham gia
BHYT cùng chi trả.
+ Quỹ BHYT được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo
đảm cân đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ.
- Chính sách của Nhà nước về BHYT:
+ Nhà nước đóng hoặc hổ trợ tiền đóng BHYT cho người có công với Cách
mạng và một số nhóm đối tượng xã hội.
+ Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với hoạt động đầu tư từ quỹ BHYT để
bảo toàn và tăng trưởng quỹ. Nguồn thu của quỹ và số tiền sinh lời từ hoạt
động đầu tư từ quỹ BHYT được miễn thuế.
+ Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia BHYT hoặc đóng
BHYT cho các nhóm đối tượng.
+ Nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển công nghệ và phương tiện kĩ thuật
tiên tiến trong quản lý BHYT.
- Nguồn hình thành Quỹ KCB BHYT:
+ Tiền đóng BHYT theo qui định của Luật BHYT.
+ Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư từ quỹ BHYT.
+ Tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

+ Các nguồn thu hợp pháp khác.

10


2.1.2 Các loại hình tham gia BHYT:
BHYT được chia thành hai loại hình: BHYT tự nguyện và BHYT bắt buộc5
+ BHYT bắt buộc: Là hình thức bảo hiểm trong đó toàn bộ thành viên trong
một tổ chức, cộng đồng nào đó dù muốn hay không cũng phải mua BHYT với
mức phí qui định6. Mức phí tùy theo các đối tượng khác nhau thuộc nhóm
tham gia BHYT bắt buộc được qui định trong Luật Bảo hiểm y tế. Đặc biệt,
những cá nhân tham gia thuộc hộ nghèo nằm trong diện BHYT bắt buộc nhưng
được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng BHYT. Các đối tượng bắt
buộc khác được qui định mức đóng, trách nhiệm đóng theo Luật Bảo hiểm y tế
cụ thể như sau:
1. Người lao động (kể cả người lao động nước ngoài); cán bộ, công chức, viên
chức
- Mức đóng: Bằng 4,5% tiền lương, tiền công hàng tháng.
- Trách nhiệm đóng:
+ Người SDLĐ đóng 3%;
+ Người LĐ đóng 1,5%.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kỹ thuật, hạ
sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân
- Mức đóng: Bằng 4,5% tiền lương, tiền công hàng tháng.
3. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương hưu và tiền trợ cấp MSLĐ
- Trách nhiệm đóng: Tổ chức BHXH
4. Người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.

- Trách nhiệm đóng: Tổ chức BHXH
5. Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng
tháng từ ngân sách nhà nước
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Tổ chức BHXH
6. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội
hằng tháng
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
5
6

Luật Bảo hiểm y tế Việt Nam
Bộ y tế, 2008. Kinh tế y tế và y học, NXB Y học

11


- Trách nhiệm đóng: Tổ chức BHXH
7. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ
ngân sách nhà nước
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
8. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Mức đóng: Bằng 4,5% mức trợ cấp thất nghiệp.
- Trách nhiệm đóng: Tổ chức BHXH
9. Người có công với cách mạng
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
10. Cựu chiến binh theo quy định của pháp luật về cựu chiến binh
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.

- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
11. Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo quy định của
Chính phủ
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
12. Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
13. Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định
của pháp luật
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
14. Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
15. Thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về
ưu đãi người có công với cách mạng
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
16. Thân nhân của các đối tượng sau đây theo quy định của pháp luật về sĩ
quan Quân đội nhân dân, nghĩa vụ quân sự, công an nhân dân và cơ yếu:

12


- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân đang tại ngũ; hạ
sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ trong quân đội nhân dân;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kỹ thuật
đang công tác trong lực lượng công an nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an

nhân dân phục vụ có thời hạn;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang làm công tác cơ yếu tại Ban Cơ yếu
Chính phủ và người đang làm công tác cơ yếu hưởng lương theo bảng lương
cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân và bảng lương quân nhân chuyên
nghiệp thuộc Quân đội nhân dân nhưng không phải là quân nhân, công an nhân
dân
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
17. Trẻ em dưới 6 tuổi
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
18. Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến,
lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
19. Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân
sách của Nhà nước Việt Nam
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Đơn vị cấp học bổng đóng.
20. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Đối tượng đóng. Ngân sách địa phương hỗ trợ 50%.
21. Học sinh, sinh viên
- Mức đóng: Bằng 3% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: HSSV đóng tối đa 70% mức phí; Ngân sách địa phương
hỗ trợ tối thiểu 30%.
22. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp (Thực hiện từ 01/01/2012)
- Mức đóng: Mức đóng bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Đối tượng đóng. Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30%
đối tượng có mức sống trung bình.

23. Thân nhân của người lao động có trách nhiệm nuôi dưỡng và sống trong
cùng hộ gia đình (Thực hiện từ 01/01/2014)
13


- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Người lao động đóng. Từ người thứ 2 trở đi giảm 10%.từ
người thứ 5 trở đi đóng 60% mức phí người thứ 1.
(Từ 01/01/2014 đóng 3% lương tối thiểu chung)
24. Xã viên hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể (Thực hiện từ 01/01/2014)
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Đối tượng đóng.
25. Từ ngày 01/01/2010, các đối tượng khác theo quy định của Chính phủ:
a/ Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo QĐ 206/CP
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Tổ chức BHXH
b/ Thanh niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo QĐ
170/2008/QĐ-TTg
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Ngân sách Nhà nước đóng
c/ Người lao động được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về
BHXH do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: Tổ chức BHXH
d/ Người hoạt động không chuyên trách cấp xã
- Mức đóng: Bằng 4,5% lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng: UBND xã đóng 2/3; đối tượng đóng 1/3.
* Nếu các thành viên có tên trong sổ hộ khẩu và đang sống chung một nhà, có
từ 02 thành viên trở lên tham gia BHYT thì đóng bằng mức quy định; người thứ
2, 3, 4 trở lên đóng lần lượt bằng 90%, 80%, 70% mức đóng của người thứ nhất;

từ người thứ năm trở đi đóng bằng 60% mức đóng người thứ nhất.
+ BHYT tự nguyện: Là hình thức bảo hiểm trong đó các cá nhân là công dân
Việt Nam (trừ các đối tượng đã có thẻ BHYT theo qui định) được quyền quyết định
mua hay không mua BHYT7.
Mức đóng hàng tháng của đối tượng tự nguyện tham gia BHYT thuộc hộ gia
đình là 4,5% lương tối thiểu hiện hành và được giảm giá nếu tham gia hết 100% các
thành viên trong hộ khẩu, mức giảm như sau: Người thứ nhất trong hộ gia đình mỗi
tháng đóng bằng 4,5% lương tối thiểu chung; từ người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần
lượt bằng 90%, 80%,70% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi mức
7

Bộ Y tế, 2008. Kinh tế y tế và y học, NXB Y học

14


×