Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề ktra hk2 môn Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.64 KB, 6 trang )

Phòng GD và ĐT Nông Sơn.
Trường THCS Quế Trung.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ tên học sinh:
…………………………………
Lớp: 9/……
Phòng thi số:…Số báo danh:….
Chữ ký Giám thị:
………………….
Chữ ký Giám khảo:
………………….
Học sinh làm bài trên đề thi này.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NIÊN HỌC 2009 – 2010.
Môn: Hóa học lớp 9.
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án A, B, C hoặc D đúng nhất:
Câu 1: Đốt m (gam) rượu etylic thu được 4,48l CO2 (đktc). Vậy m là:
A. 9,2 gam;
B. 92 gam;
C. 4,6 gam;
D. 46 gam.
Câu 2: Cho 7,8 gam benzen phản ứng hết với Brom nguyên chất thu được 13,2 g
Brombezen. Vậy hiệu suất của phản ứng là:
A. 84,08% ;
B. 74,08% ;
C. 100% ;
D. 85 % .


Câu 3: Các dãy chất nào sau đây thuộc loại muối Cacbonat?
A. Na2CO3, KNO3, CaCO3, NaHCO3;
B. KHCO3, MgCO3, CaSO3, NaHCO3;
C. Na2CO3, NaHCO3, NaNO3, MgCO3;
D. K2CO3, Na2CO3, ZnCO3, KHCO3.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O với số
mol bằng nhau. Vậy A là:
A. C2H6O;
B. C2H2;
C. C2H4;
D. CH4O.
Câu 5: Glucozơ tham gia các phản ứng hóa học sau:
A. Phản ứng thủy phân và phản ứng lên men rượu;
B. Phản ứng lên men rượu và phản ứng oxi hóa;
C. Phản ứng oxi hóa và phản ứng lên men giấm;
D. Phản ứng oxi hóa và phản ứng thủy phân.
Câu 6: Có ba lọ chứa các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic.
Có thể dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt:
A. Giấy quì tím và NaOH;
B. H2SO4 và AgNO3/NH3;
C. CaCO3 và H2SO4;
D. Giấy quì tím và
AgNO3/NH3.
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7điểm)
Câu7: (1 điểm) Trên nhãn của chai rượu có ghi số 400.
a) Hãy giải thích ý nghĩa của số trên.
b) Tính số ml rượu etylic có trong 650 ml rượu 400
Câu 8: (2,25 điểm) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
giữa các cặp chất sau đây: (Ghi rõ điều kiện nếu có)
a) (RCOO)3C3H5

+
NaOH
b) CH3COONa
+
H2SO4


c) CaC2
+
H 2O
Câu 9: (3,75 điểm) Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp khí Metan và Axetilen cần phải
dùng 10,64 lít khí oxi.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích khí cacbonic sinh ra.
( Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
*********** HẾT .************
PHÒNG GIÁO DỤC NÔNG SƠN .
TRƯỜNG THCS QUẾ TRUNG
(Dành cho đề chính thức)

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2009 - 2010
MÔN : HÓA HỌC 9 .

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
Câu
Đáp án
Điểm


1
C
0,5

2
A
0,5

3
D
0,5

4
C
0,5

5
B
0,5

6
D
0,5

II.PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm )
Câu

Đáp án
a. Ý nghĩa:Trong 100 ml rượu 40 chứa 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml
nước.

b. Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 650 ml rượu 400 là:
Vr = Đr x Vhh : 1000 = 400 x 650 : 1000 = 260 ml
0

7

8

a) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH
C3H5(OH)3
b) 2CH3COONa + H2SO4
Na2SO4
c) CaC2
+ 2H2O
Ca(OH)2
a)

9

0

t

0

3RCOONa

2CH3COOH +

CH4 + 2O2

t
CO2 + 2H2O
(1)
x mol
2x mol
x mol
2C2H2 + 5O2
t0
4CO2 + 2H2O
(2)
y mol
5y/2 mol
2y mol
b) Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2 trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp:
4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Số mol O2 cần dùng: 10,64 : 22,4 = 0,475 mol
Theo pt và theo đề có: x + y
= 0,2 mol
(*)
2x + 5y/2 = 0,475 mol (**)
Giải (*) và (**) có:
x = 0,05 mol
y = 0,15 mol.
Vì tỉ lệ về số mol là tỉ lệ về thể tích nên:

0,5
∑1,0
0,75
0,75

0,75

+

C 2H2

Điểm
0,5

+
∑2,25
0,75
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


c)

%V CH4 = 0,05 x 100% : 0,2 = 25%
%V C2H2 =
100% - 25% = 75%
Từ (1) và (2) có thể tích CO2 sinh ra ở đktc là:
V CO2 = (x + 2y) x 22,4
= (0,05 + 2 x 0,15) x 22,4 = 7,84 lit


0,25
0,25
0,25
∑3,75

Phòng GD và ĐT Nông Sơn.
Trường THCS Quế Trung.
ĐỀ DỰ BỊ:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NIÊN HỌC 2009 – 2010.
Môn: Hóa học lớp 9.
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ tên học sinh:
…………………………………
Lớp: 9/ ……
Phòng thi số:…Số báo danh:….

Điểm

Chữ ký Giám thị:
………………….
Chữ ký Giám khảo:
………………….
Học sinh làm bài trên đề thi này.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án A, B, C hoặc D đúng nhất:
Câu 1: Có ba lọ chứa các dung dịch sau: Saccarozơ, glucozơ và axit axetic.
Có thể dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt:

A. Giấy quì tím và NaOH;
B. Giấy quì tím và AgNO3/NH3;
C. CaCO3 và Cu;
D. Cu và AgNO 3/NH3.
Câu 2: Trong số các chất sau: C6H12O6, ZnO, Fe, Ag, KOH, C2H5OH. Có mấy chất phản ứng
được với axit Axetic?
A. 5 chất.
B. 3 chất.
C. 4 chất.
D. 2 chất.
Câu 3: Chất khí có khả năng làm mất màu vàng lục của Clo là:
A. Cacbonic;
B. Metan;
C. Etilen;
D. Axetilen.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu Etylic. Cần bao nhiêu lít oxi ở đktc?
A 6,72 lit
B. 7,62 lít.
C. 67,2 lít.
D. 7,26 lít
Câu 5: Dẫn 0,1 mol khí C2H4 (đktc) sục vào dung dịch chứa 16 gam Brom.
Màu da cam của dung dịch brom sẽ:
A. Chuyển thành vàng nhạt .
B. Không thay đổi gì
C. Chuyển thành vàng đậm hơn .
D. Chuyển thành không
màu.
Câu 6: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH khi đun nóng?
A. Rượu Etylic.
B. Glucozơ.

C. Chất béo.
D. Saccarozơ.
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7điểm)


Câu 7: (1 điểm)
Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào? Viết các phương trình
phản ứng minh họa.
Câu 8: (2,25 điểm) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
giữa các cặp chất sau đây: (Ghi rõ điều kiện nếu có)
a) CH3COOC2H5
+
NaOH
b) CH3COOH
+
CaCO3
c) C6H6
+
Br2
Câu 9: (3,75 điểm) Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí Metan và Etilen cần phải
dùng 29,12 lít khí oxi.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích khí cacbonic sinh ra.
( Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
*********** HẾT .************

PHÒNG GIÁO DỤC NÔNG SƠN .
TRƯỜNG THCS QUẾ TRUNG
(Dành cho đề dự bị)


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2009 - 2010
MÔN : HÓA HỌC 9

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
Câu
Đáp án
Điểm

1
B
0,5

2
C
0,5

3
B
0,5

4
A
0,5

5
D
0,5


6
C
0,5

II.PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm )
Câu
7

Đáp án
Chất béo có 2 tính chất hóa học quan trọng:
a) Chất béo bị thủy phân trong dd axit:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O t , axit
C3H5(OH)3
b) Chất béo bị thủy phân trong dd kiềm:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH t
C3H5(OH)3
0

0

8

a) CH3COOC2H5 +
NaOH
C2H5OH
b) 2CH3COOH
(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
c) C6H6
+
Br2

HBr
a)

9

CH4 +
x mol

2O2
t
2x mol

0

t
+

0

Điểm
+

3RCOOH

+ 3RCOONa

CH3COONa +
CaCO3

Fe,t0


CO2 +
x mol

C6H5Br

2H2O

0,5
0,5
∑1,0
0,75
0,75
0,75

+

(1)

∑2,25
0,75
0,25


C2H4 + 3O2
t0
2CO2 + 2H2O
(2)
y mol
3y mol

2y mol
b) Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp:
11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Số mol O2 cần dùng: 29,12 : 22,4 = 1,3 mol
Theo pt và theo đề có: x + y = 0,5 mol
(*)
2x + 3y = 1,3 mol
(**)
Giải (*) và (**) có:
x = 0,2 mol
y = 0,3 mol.
Vì tỉ lệ về số mol là tỉ lệ về thể tích nên:
%V CH4 = 0,2 x 100% : 0,5 = 40%
%V C2H4 = 100% - 40% = 60%
c) Từ (1) và (2) có thể tích CO2 sinh ra ở đktc là:
V CO2 = (x + 2y) x 22,4
= (0,2 + 2 x 0,3) x 22,4 = 17,92 lit

0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
∑3,75


MA TRẬN ĐỀ CHÍNH THỨC

Mức độ Nhận biết
Nội dung

TNKQ

Muối cacbonat .
Hiđrocacbon .
Dẫn xuất của
hiđrocacbon
Tính toán hóa học .

5

Thông hiểu
TL

TNKQ TL
3
0,5
8c
4
9a
0,75
0,5
2,0
8a,b

0,5


6
1,5

Vận dụng
TNKQ

0,5
2
3,25
7b

0,5
1,2

1

1
0,5

3
2,25

1
1,5

MA TRẬN ĐỀ DỰ BỊ.

2
2,5


3,5
0,5

3,5

9b,c
2,5
1,75
2,75
1
9
1,0
2,25
10,0
1,0

Tổng.

TL
1

7a
0,5

Tổng


Mức độ Nhận biết
Nội dung


TNKQ

Muối cacbonat .

Thông hiểu
TL
8b

TNKQ TL

Vận dụng
TNKQ

Tổng
TL
0,5

0,75
Hiđrocacbon .

3

8c
0,5

Dẫn xuất của
hiđrocacbon
Tính toán hóa học .
Tổng.


0,75
9a
2,0

0,75
8a

1,6
0,75

7
1,0

1,5
3,25
2

1,0

0,5
4,5

1

1
0,5

2
2,25


1,5
1,0

4,5
9b,c
2,5
1,0
1,75
2,75

3
3,0

3,25

0,5
1,5

9
1,75

10,0



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×