Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.01 KB, 48 trang )

Tn häc thø 17
TẬP ĐỌC

Thø 2 ngµy 13 th¸ng 12 n¨m 2010

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I/ MỤC TIÊU
A.Tập Đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tiếng khó, âm vần khó đọc : vùng quê nọ, công đường, vòt
rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, ..
-Đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng
lời đối thoại giữa ba nhân vật.
2 . Rèn kó năng đọc hiểu
- Hiểu nghóa từ ngữ khó được chú giải cuối bài (công trường, bồi thường)
Hiểu nội dung của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được
bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
- häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt
B . Kể chuyện
1. Rèn kó năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện
– kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.
2 . Rèn kó năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn dựng lại câu chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá cách kể của bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK (tranh phóng to).
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :



Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A.Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ : Bài ba điều ước - HS1 đọc bài : Nếu có ba điều ước em sẽ ước gì ?
- HS2 : Vì sao ba điều ước được thực hiện ?
-Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài : Truyện cổ tích của
người dân tộc Nùng. Qua câu
chuyện này, các em sẽ thấy
chàng nông dân có tên là Mồ
Côi xử kiện rất thông minh,
Nhắc lại tựa bài.
làm cho mọi người có mặt
Quan sát nói nội dung tranh.
trong phiên xử phải ngạc
nhiên, bất ngờ như thế nào ? –
ghi tựa.
HS mở sách theo dõi và nói tổng số câu.
-Giới thiệu nội dung tranh.
a:Luyện đọc
*Đọc mẫu
GV đọc toàn bài (lưu ý giọng phận
biệt lời các nhân vật, : Giọng
Mồ Côi nhẹ nhàng thản
nhiên; lời bác nông dân phân
trần, thật thà.

*GV hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
@Đọc từng câu:
- Chỉ đònh HS bắt đầu từ đầu bàn
(đầu dãy) đọc
- GV theo dõi HD đọc đúng nhứng
tiếng khó HS thường vấp
phải : vùng quê nọ, công
đường, vòt rán, miếng cơm
nắm, hít hương thơm, giãy
nảy, trả tiền, lạch cạch, ..
@Đọc từng đoạn trước lớp : 3 đoạn.
- GV nhắc nhở ngắt nghỉ đúng,
giọng đọc phân biệt lời các
nhân vật, nghỉ hơi rõ, rành rẽ
sau dấu hai chấm, dấu chấm
xuống dòng.
-Giải nghóa các từ mới ở cuối bài và

Đọc từng câu trước lớp, mỗi em một câu nối tiếp
nhau (hai lượt).
- Đọc lại những tiếng khó.

* HS tiếp nối nhau đọc mỗi em một đoạn (2 lượt)

-Theo dõi những từ chú giải cuối bài:công trường,
bồi thường.

Từng nhóm đọc : em này đọc em còn lại
nghe góp ý và ngược lại.

Các nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Một em đọc lại cả bài.
Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.


******************************************************************
TOÁN
Tiết 81 :

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)

I .MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Biết tính giá trò của biểu thức có dấu () và ghi nhớ quy tắc tính giá trò của biểu thức dạng này.
- häc sinh yªu thÝch m«n to¸n
II. CHUẨN.BỊ :
Bảng phụ viết bài tập 1.
Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


A. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại bài 2.Ba em lên làm.
- Nhận xét ghi điểm, nhận xét chung.
B. Bài mới :
Giới thiệu bài –ghi tựa.
Hoạt động 1:Hình thành Quy tắc tính
giá trò của biểu thức có dấu ngoặc
- Từ bài cũ biểu thức 375 – 10 x3 ,
trong biểu thức không có dấu

ngoặc ta thực hiện như thế nào ?
- GV ghi ví dụ thứ hai : 30 +5 :5= 30 +1
= 31.
Đối vơi biểu thức này ta muốn thực
hiện :
30 +5 trước thì ta phải kí hiệu thế nào ?
- Muốn thực hiện phép tính 30 +5 trước
rồi mới chia sau, người ta viết
thêm và kí hiệu là dấu ngoặc ( )
vào như sau :
(30 + 5) : 5. Nếu biểu thức có dấu
ngoặc thì ta phải thực hiện phép
tính trong ngoặc trước.
- GV ghi bảng : (30 +5) : 5 = 35 : 5
= 7
- Nêu lại cách thực hiện ?
* Viết ví dụ 2 : 3 x (20 – 10) =
GV ghi bảng : 3 x (20 – 10)= 3 x 10
= 30
-Từ hai ví dụ em nào cho biết nếu khi
thực hiện biểu thức mà trong biểu
thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện
như thế nào ?
- Ghi bảng quy tắc.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : bài yêu cầu làm gì ?
GV treo bảng phụ, HD học sinh nêu
cách làm.
Yêu cầu làm vào vở, chấm chữa bài.
Qua bài này ta củng cố cách thực hiện

biểu thức có dấu ngoặc.

- HS lên bảng làm, mỗi em một cột.
- Nhận xét bạn.

- HS nêu cách thực hiện : thïc hiện tính nhân
trước (10x3=30), phép trừ sau (375- 30 =
345).
- Tương tự trên ta làm phép tính chia trước, cộïng
sau.
- Ta có thể khoanh tròn, đóng khung, gạch chân,


- Theo dõi nêu miệng phép tính : 30 cộïng với 5
bằng 35, 35 chia 5 bằng 7.
- Ta thực hiện trong ngoặc trước. (cho nhiều em
nhắc lại cách làm).
- Một em nêu miệng cách làm.

- Nhắc lại quy tắc trong SGK, nhiều lần.

- Đọc đề bài 1: Tính giá trò của biểu thức.
- Nêu cách làm với từng biểu thức.
- Ba em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn, theo dõi sửa bài làm sai.
* Đọc đề bài, làm vào vở, đổi tập dò bài.


 
Thø 3 ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2010


THỂ DỤC :
BÀI 33
ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG
CƠ BẢN-TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”.
I/ MỤC TIÊU :

- Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu HS thực hiện các động tác ở
mức độ tương đối chính xác.
-Chơi trò chơi “Chim về tổ” .Yêu cầu HS biết cách tham gia trò chơi một cách tương đối chủ
động.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
-Phương tiện : Còi, kẻ sân để chơi trò chơi.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC


Đònh
Nội dung và phương pháp dạy học

Đội hình luyện tập
lượ
ng

1/ Phần mở đầu :
1-2 phút
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
1phút

-Chạy nhẹ nhàng thành vòng xung quanh sân.
2 phút
-Chơi trò chơi : “Làm theo hiệu lệnh “.
2/ Phần cơ bản:
- Tiếp tục ôn tập các động tác ĐHĐN và
8-10 lần
RLTTCB đã học
+ Cả lớp ôn tập theo sự chỉ huy của GV chủ
nhiệm. Sau đó chia lớp thành các tổ
cho tổ trưởng chỉ huy ôn tập, GV theo
dõi sửa, uốn nắn.
+ Cho các nhóm thi đua, nhận xét TD.
5-6 phút
- Cho lớp ôn lại các động tác : Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái,
đi đều 1-4 hàng dọc, di chuyển hướng
phải, trái (mỗi lần khoảng 2m).
- GV đi tới từng tổ theo dõi nhắc nhở những
em tập sai, HD tập lại.
-Tập trung cả lớp lại thi đua giữa các tổ, các
nhóm theo dõi nhận xét chấm.
6-8phút
* Chơi trò chơi “Chim về tổ”.
- Tập hợp thành đội hình vòng tròn, điểm số
1, 2, 3.
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi : khi có
hiệu lệnh 1, 3, làm tổ, số 2 làm chim,
thì chúng ta chơi, nếu em nào phạm lỗi
thì sẽ bò phạt. Cho HS chơi thử –sau đó
chơi thật.


00000000
00000000
00000000
00000000

000000000
000000000
000000000
000000000


3/ Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà ôn
lại 8 động tác và các động tác
RLTTCB.
-Kết thúc giờ học, GV hô “ giải tán”, HS hô
đồng thanh “khoẻ”.

1 phút

2-3phút


*********************************************************************
TOÁN
Tiết 82:


I/ MỤC TIÊU:

LUYỆN TẬP

Giúp HS
- Củng cố và rèn luyện kó năng tính giá trò của biểu thức có dấu ngoặc.
- p dụng tính giá trò của biểu thức vào việc điền dấu.

II/ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV
2. Kiểm tra bài cũ: Thu vở chấm, giải
lại bt 2.
- Nhận xét ghi điểm- nhận xét chung.

Hoạt động của HS
- Mỗi emlàm một cột của bài 2.
- Lớp theo dõi nhận xét.


3.Bài mới:
Giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đọc đề bài toán.
HD mẫu : 238 – (55-35) =
Ta sẽ thực hiện bài này ntn?
GV ghi bảng : 238 – (55-35) = 238 – 20
= 218.
- Những bài còn lại cho HS làm vào vở.
- Nhận xét sửa, giúp đỡ những em yếu.

Bài 2: Đọc đề bài.
HD HS làm từng cặp biểu thức :
a) (421- 200) x 2 = 221 x2
= 442
421 – 200 x 2 = 421 – 400
= 21
- Hai phép tính này có gì giống và khác
nhau ?
- Cho HS làm cá nhân.
- Nhận xét, sửa bài.

Nhắc lại tựa bài.
Đọc đề toán
- Một em nêu lại cách làm của phép tính : thực
hiện phép trừ trong ngoặc trước (55-35=
20), sau đó thực hiện phép trừ ở ngoài
ngoặc (238 –20= 218).
- HS làm vào vở, hai em lên bảng làm.
- Nhận xét.
Đọc thầm bài 2.
- Theo dõi và nêu miệng cách làm hai phép
tính.

…Hai phép tính này khác nhau về cách thực
hiện, giống nhau có các số và phép tính.
- Làm vào vở những bài còn lại, hai em lêm
làm.
Qua bài này chúng ta luyện tập được gì ? - Nhận xét.
…Luyện tập lại cách thực hiện biểu thức có dấu
Bài 3 : Đọc yêu cầu của bài.

ngoặc, không có ngoặc.
- HD HS nêu miệng, làm cá nhân vào
Đọc đề bài 3.
vở.
- HS lớp làm miệng, nêu cách tính biểu thức.
Nhận xét, sửa bài.
- Lớp làm vào vở, đổi chéo vở dò bài.
- Nhận xét.
Bài 4 : GV chia lớp thành 4 nhóm, phát
Các nhóm thảo luận, sau đó cài vào bảng.
cho các em số tam giác, xếp thành Nhận xét.
hình cái nhà.
4/ Củng cố :
Hôm nay học toán bài gì ?
- Vừa luyện tập những dạng toán gì?
- Về nhà xem lại, những bài chưa làm
xong làm vào vở.
- Nhận xét tiết học TD, dặn dò tiết sau
xem trước bài : “luyện tập chung”.


**********************************************************************
CHÍNH TẢ

I.MỤC TIÊU

NGHE VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM

Rèn kó năng viết chính tả :
-Nghe viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.

- Làm đúng BT điền vào chỗ trống tiếng có âm vần dễ lẫn (d/ gi/r), ăt/ ât.
- häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC

-Bảng lớp viết sẵn, nội dung bài tập 2a, ab.
- Chuẩn bò vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


Hoạt động dạy của giaó viên
A.Kiểm tra bài cũ
Gọi hai HS lên bảng
-GV đọc : lưỡi, thẳng băng, nửa chừng,
thû bé, …
Nhận xét sửa.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu ghi tựa ba
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết
a/ HD chuẩn bò
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết chính
tả.
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp
như thế nào ?
- Bài có mấy đoạn ? chữ đầu đoạn viết
ntn?
- Những chữ nào trong bài dễ viết sai ?
-HD HS tập viết vào bảng con những
tiếng khó mà HS vừa chọn ra.

- GV gạch chân những tiếng vừa HD

Hoạt động dạy của học sinh
Lớp viết vào bảng con -hai HS lên bảng viết

- Nhắc lại tựa bài.

- Hai HS đọc lại bài - cả lớp đọc thầm.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy
mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già,
thao thức như canh gác trong đêm.
- Có 2 đoạn, chữ đầu dòng viết hoa lúi vào
một ô.
-Đọc thầm và viết ra giấy nháp những chữ khóđọc lên.
-Viết vào bảng con.
-Đọc lại những từ vừa rút.


b/ GV đọc cho HS viết bài : GV đọc
thong thả từng câu, mỗi câu đọc 23 lần kết hợp uốn nắn tư thế ngồi
chữ viết của HS.
c/ Chấm chữa bài: GV đọc cho HS dò
bài.
- Chấm 1/3 lớp –nhận xét
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu làm cá nhân.
- Nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại

lời giải đúng : cây mây (là loại cây
có thân gai, có thể dài 4 đến 5
mét, mọc thành bụi, thường dùng
để đan thành bàn ghế. ; cây gạo.
Câu 2b) mắc-bắc- gặt-mặc-ngắt.
4/ Củng cố dặn dò:
-Về nhà xem lại bài, mỗi từ sai viết lại
một dòng, học thuộc lòng câu ca
dao, chuẩn bò cho tiết sau.
-Nhận xét nhắc nhở những em sai nhiều
- tuyên dương.

-Mở vở lắng nghe viết bài.

- Dùng bút chì dò gạch chân dưới các từ sai.

* Đọc lại nội dung của bài 2.
- Hai nhóm cử đại diện lên làm, lớp làm vào
vở.
- Một số em đọc kết quả của bài làm.
- HS sửa bài theo lời giải đúng.


**********************************************************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Sau bài học HS biết :
- Một số quy đònh đối với người đi xe đạp.


II/ ĐỒ DÙNG D HỌC

- Tranh áp phích về an toàn về an toàn giao thông.
-Các hình trong SGK
trang 64, 65.

III / HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1/ Mở đầu : Lớp hát khởi động
2 / Bài mới
* Giới thiệu bài: Khi đến trường chúng
ta đi bằng phương tiện nào ? vậy
những em nào đi xe đạp ? Để đảm
bảo an tòan chúng ta sẽ đi ntn ? –
ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
Mục tiêu
Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được
ai đúng, ai đi sai luật giao thông.
Cách tiến hành :
Bước 1:
Làm theo nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm quan sát các

hình ở trang 64, 65 SGK
.
Quan sát và nói người nào đi sai,
người nào đi đúng.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Yêu cầu HS trình bày trước lớp về đánh
giá của nhóm mình, nói vì sao sai,
sai chỗ nào ?
GV tóm lại : Tranh 1 : Có một người cố
vượt qua đường khi đèn đỏ đã
sáng.
Tranh 2 : Đi vào đường cấm đi ngược
chiều.
Tranh 3 : Đi xe đạp không đúng.
Tranh 4 : Đi xe đạp trên vỉa hè.
Tranh 5 : Chạy xe đạp một tay, mang vật
dài trên đường dễ ngây nguy hiểm.
Tranh 7 : Đi xe đạp buông tay, chở ba
người.
Vậy theo chúng ta đi xe đạp ntn là đúng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu :HS thảo luận để biết được luật
giao thông đối với người đi xe đạp.
Cách tiến hành
Bước 1 : Chia lớp thành 4 nhóm, thảo
luận câu hỏi :
GV Hỏi : Theo em đi xe đạp như thế nào

Cả lớp hát khởi động : Ngày mùa vui.
- HS nhắc tựa bài.


* Thảo luận theo nhóm.
- HS quay mặt lại với nhau, thảo luận và nói
với nhau về tranh nào đúng, tranh nào
sai ? (tranh 1, tranh 2, tranh 3, tranh 5,
tranh7 là sai; còn tranh 4, tranh 6 là
đúng.
- Các nhóm thảo luận ghi ra giấy, sau đó cho
đại diện đọc lên.
- HS trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét và bổ sung

* HS lắng nghe

- HS làm theo nhóm

- Các nhóm thảo luận trao đổi với nhau về câu
hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.


 

ANH ĐOM ĐÓM

Thø 4 ngµy 15 th¸ng 12 n¨m 2010

I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

-Đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng : Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng đòa phương:
chuyên cần, lên đèn, đèn lồng, …
- häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt
2. Rèn kó năng đọc-hiểu
- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết về các con vật : đom đóm, cò bợ, vạc.
- Hiểu nội dung bài thơ : Đom đóm chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban
đêm rất đẹp và sinh động.
3. Học thuộc lòng bài thơ

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, và tranh ảnh các con vật trong bài.
- Bảng phụ viết sẵn những khổ thơ HS cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


Hoạt động dạy của GV
A.Kiểm tra bài cũ
Gọi HS mỗi em kể một đoạn của bài :
Mồ Côi xử kiện.
Nhận xét ghi điểm
B. BÀI MỚI
Giới thiệu bài : Qua bài hôm nay chúng
ta sẽ thấy một con vật nhưng rất
chuyên cần và đáng yêu –ghi tựa.
1: Luyện đọc
a/ GV đọc bài thơ với giọng kể nhẹ
nhàng, nhấn giọng ở các từ gợi tả
cảnh, tả tính nết, hành động của

Đom Đóm và các con vật trong bài
(lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất
êm, suốt một đêm, lặng lẽ, long
lanh, vung ngọn đèn, quay vòng,
rộn ròp, tắt).
b/ HD đọc kết hợp giải nghóa từ.
* Đọc từng dòng thơ
GV theo dõi nhận xét sửa sai những từ
HS đọc sai.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS đọc nối tiếp nhau đọc 6 khổ, theo
dõi nhận xét ngắt nghỉ hơi đúng
trong một số câu (GV treo bảng
phụ có viết sẵn) HD đọc :
Tiếng chò Cò Bợ : //
Ru hỡi !// Ru hời !//
Hỡi bé tôi ơi, /
Ngủ cho ngon giấc. //
* Đọc từng khổ trong nhóm :
Chia lớp thành nhóm nhóm đôi đọc bài.
- GV theo dõi HD nhóm đọc đúng.
.

Hoạt động của HS
-Hai em quan sát vào tranh, kể lại nội dung câu
chuyện.
- Lớp theo dõi nhận xét.

- Nhắc tựa bài


- Mở sách theo dõi-lắng nghe

Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
Đọc 2 lượt, bắt đầu từ đầu bàn dãy 1.
Mỗi em đọc 1 khổ thơ nối tiếp nhau.
- Đọc ngắt nghỉ đúng các dòng, các khổ thơ,
các dấu câu giữa dòng. (đọc 2 lượt).

Nhóm tiếp nối nhau đọc các khổ thơ (một em
đọc các em khác dò góp ý và ngược lại).
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.


2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc 2khổ thơ đầu
+Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ?
GV : Trong thực tế, đom đóm đi ăn
đêm ; ánh sáng ở bụng đom đóm
phát ra để dễ tìm thức ăn. nh
sáng đó là do chất lân tinh trong
bụng đóm gặp không khí đã phát
ra ánh sáng.
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong
hai khổ thơ ?
GV : đêm nào anh Đom Đóm cũng lên
đèn đi gác suốt tới tận sáng cho
mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật
chăm chỉ.
Chuyển ý, một em đọc các khổ thơ 3, 4.
*Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3,4.

+Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì
trong đêm ?

*Yêu cầu HS đọc lại cả bài thơ
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom
Đóm trong bài thơ ?
GV tổng kết bài

-Đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi nội
dung bài.
* Đọc hai khổ thơ đầu :
…Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ
yên.

…Từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ
là chuyên cần.

Một em đọc, lớp đọc thầm khổ thơ 3 và 4.
…Anh Đom Đóm thấy những cảnh chò Cò Bợ ru
con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
* Đọc thầm cả bài thơ : trả lời theo ý thích (có
thể ở khổ 5, khổ 2 hoặc 3).


3: Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ. Nhắc nhở các em
ngắt nghỉ cho đúng theo phần HD
mục a).
- HD học thuộc tại lớp : GV treo bảng
xoá dần từng câu thơ, khổ thơ.

GV nhận xét TD.
Đọc thuộc cả bài
Nhận xét tuyên dương.
C.Củng cố dặn dò
-Hôm nay học bài gì ?
-Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ, đọc cho
người thân nghe, tìm hiểu một số
dân tộc tiểu số chuẩn bò cho bài
sau.
-Nhận xét tiết học .

- Mở sách đọc lại toàn bài.
- Nhìn bảng đọc thành tiếng vài lần (cá nhân,
nhóm).
-Đọc thuộc lại từng khổ –cả bài
- Sáu em nối tiếp nhau đọc thuộc lòng lại 6 khổ
thơ.
Theo dõi nhận xét.
Chọn 3 HS lên đọc cả bài.
Bài thơ : Ca ngội anh Đom Đóm chuyên cần.
Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê
vào ban đêm rất đẹp và sinh động.


********************************************************************
TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. mơc tiªu


Giúp học sinh : Củng cố rèn kó năng tính giá trò của biểu thức.
- häc sinh yªu thÝch m«n to¸n

II. CHUẨN BỊ:

-Bảng con, vở bài tập.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


2/ Bài cũ Chấm vở bài tập ở nhà.
-Nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp,– Ghi tựa.
Giúp HS ôn lại quy tắc đã học về cách
tính giá trò biểu thức và thực hành
GV HD bài 1 : a) 324 – 20 + 61 = 304 +
61
= 365
- Ta thực hiện biểu thức này như thế nào
?
- Với biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc

nhân, chia ta thực hiện ntn ?
-Những bài còn lại, cho HS làm vào vở.
-Nhận xét, sửa.
Bài 2 : Cho HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
-Nhận xét –tuyên dương.
- Chúng ta vừa luyện tập về cách thực
hiện biểu thức ntn ?
Bài 3: Yêu cầu đọc đề bài. Với biểu
thức có dấu ngoặc ta thực hiện
như thế nào ?
- Nhận xét làm.
Bài 4 : Đọc đề bài.
Treo bảng phụ lên bảng. Chia lớp thành
2 nhóm, mỗi nhóm cử một bạn lên
nối biểu thức với giá trò tương ứng
của nó.
Nhận xét TD.
Bài 5 : Bài toán cho biết gì ? yêu cầu
tìm gì ?
Chia lớp thành hai nhóm, thảo luận tìm
cách giải.
Nận xét chốt lại : bài này có thể làm
bằng hai cách.
C1 : tính số hộp : 800 : 4 = 200 (hộp).
Tính số thùng bánh : 200: 5 = 40
(thùng).
C2 : tính số bánh được xếp trong mỗi

- HS lên bảng làm bài 3.

-Lớp theo dõi nhận xét sửa bài.
- Nhắc lại tựa bài.
* Đọc đề bài 1 : Tính giá trò của biểu thức.
- Theo dõi nêu miệng phép tính.
- Làm phép tính trừ, rồi cộng.
- Với biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia
ta thực hiện từ trái qua phải.
- Làm cá nhân vào vở, hai em lên bảng làm.
Lớp theo dõi nhận xét.
* Đọc đề bài 2.
- Bốn em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
* Đọc đề bài 3 : HS làm vở -2 HS lên bảng
làm.
- Lớp nhận xét.
* Đọc đề bài.
Các nhóm thảo luận chọn một bạn lên nối.

Nhận xét, nêu lại cách làm.
* Đọc đề bài : gạch chân dưới đề cho biết và
yêu cầu cần tìm.
- Thảo luận tìm cách giải nêu lên.
- Một em lên làm, lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY

I . MỤC TIÊU
- Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
- Ôn tập mẫu câu Ai thế nào ? (biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể).
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách các bộ phận đồng chức là vò ngữ trong câu- điều
này GV không nói với HS).
- häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy rô-ki viết sẵn nội dung BT3.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong BT 2.
- Bảng lớp viết sẵn ba câu văn của bài 1.

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ : Làm BT1 và 3 tiết
luyện câu tuần trước.
- Nhận xét TD

Hoạt động của học sinh
-Hai HS lên làm lại BT 2 và 3.
- Nhận xét.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×