Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.97 KB, 21 trang )

Tuần 17:
Kế hoạch giảng dạy tuần 17
Thứ MÔN Tên bài
Thứ 2
Chào cờ.
Tập đọc.
Tập đọc – Kể chuyện.
Toán .
Đạo đức.
Sinh hoạt đầu tuần.
Mồ côi xử kiện.
Mồ côi xử kiện.
Tính giá trò biểu thức(tiếp theo).
n tập học kì I.
Thứ 3
Tập đọc (Học thuộc lòng).
Toán.
Chính tả.
TNXH.
Thể dục.
Anh Đom Đóm.
Luyện tập .
Nghe – viết: Vầng trăng quê em.
An toàn khi đi xe đạp.
n tập. Trò chơi “ Chim về tổ”
Thứ 4
Luyện từ và câu.
Toán.
Kỷ thuật.
Hát.
n từ chỉ đặt điểm. n tập câu “ Ai thế nào?”.


Luyện tập chung.
Cắt, dán chử VUI VẼ.
n tập ba bài hát.
Thư ù 5
Tập đọc.
Toán.
Thể dục.
Tập viết.
TNXH.
m thanh thành phố.
Hình chữ nhật.
n đội hình, đội ngũ.
n chữ hoa N.
n tập và kiểm tra học kì I.
Thư ù 6
Chính tả.
Toán.
Mỹ thuật.
Làm văn.
Sinh hoạt lớp.
Nghe viết: m thanh thành phố
Hình vuông.
Vẽ tranh : Đề tài chú bộ đội.
Viết về thành thò, nông thôn.
Sinh hoạt lớp.
1
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập đọc – Kể chuyện.
Mồ côi xử kiện.
I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.
a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: công đường, bồi thường.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ
được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
b) Kỹ năng : Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vòt
rán, miếng con nằm, hít hương thơm, lạch cạch, giãy nãy ………
- Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
c) Thái độ :
- Giáo dục Hs lòng chân thật.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Ba điều ước.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên .
+ Nêu 3 điều ước của anh thợ rèn?
+ Vì sao 3 điều ước không mang lại hạnh phúc cho chàng?
+ Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:

4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
+ Giọng kể của người dẫn truyện: khách quan
+ Giọng chủ quán: vu vạ, thiếu that thà.
+ Giọng bácnông dân: phân trần, thật thà, ngạc nhiên.
+ Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, thản nhiên, nghiêm nghò
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
2
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: công đường, bồi thường.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung

bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về chuyện gì ?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm câu nêu rõ lí lẻ của bác nông dân ?
+ Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen ?
+ Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn
trong quán Mồ Côi phán thế nào?
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán
xử?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
+ Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc 10 đủ
lần ?
+ Mồ Côi nói gì để kết thúc phiên tòa?
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong
bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Ba nhón đọc ĐT 3 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng
giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.

Gồm có: chủ quán, bác nông
dân Mồ Côi.
Về tội bác vào quán hít mùi
thơm của loin quay, gà luộc,
vòt rán mà không trả tiền.
Hs đọc đoạn 2ø.
Tôi chỉ vào quán ngồi chờ để
ăm miếng cơm name. Tôi
không mua gì cả?
Mến rất dũng cảm và sẵn sáng
giúp đỡ người khác, không sợ
nguy hiểm đến tính mạng.
Bác nông dân phải bồi thường,
đưa 20 đồng đề ngò quan tòa
phân xử.
Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng
chạm gì đến thức ăn trong
quán đâu mà phải trả riền.
Hs đọc đoạn 3.
Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ
số tiền 20 đồng.
Bác này đã bồi thường cho chủ
quán đủ số tiền: Một bên “ hít
3
+ Em hãy thử đặt một tên khác cho truyện?
- Gv nhận xét, chốt lại: Vò quan tòa thông minh ; Phiên xử
thúc vò ; bẽ mặt kẻ tham lam.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật

- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 2 tốp Hs (mỗi tốp 4 em) tự phân vai thi đọc truyện
trước lớp .
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể đoạn 1:
- Hs quan sát các tranh 2, 3, 4.
- GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu
chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
mùi thòt”, một bên “ nghe tiếng
bạc”. Thế là công bằng.
Hs đặt tên khác cho truyện.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
Một Hs kể đoạn 1.
Một Hs kể đoạn 2.
Một Hs kể đoạn 3.
Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của
câu chuyện.

Một Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
Hs nhận xét.


5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Anh đom đóm.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
4
5
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập viết
Bài : N – Ngô Quyền.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa N.Viết tên riêng “Ngô Quyền”
bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu
đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa N

Các chữ Ngô Quyền và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ
N.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ N.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: M, Q, Đ.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “N, Q, Đ” vào bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Ngô Quyền.
- Gv giới thiệu: Ngô Quyền là vò anh hùng dân tộc của
nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam
Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời độc lập tự chủ của

nước ta.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Ngô Quyền.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
6
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Đường vô Xứ Nghệ quanh quanh.
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh Xứ Nghệ
đẹp như tranh vẽ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ N: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Q, Đ: 1 dòng.
+ Viế chữ Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách

giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu là
N. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Một,
Ba.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập học kì I.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
7
Thứ , ngày tháng năm 2004
Chính tả
Nghe – viết : Vầng trăng quê em.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn văn “ Vầng trăng quê em” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
b) Kỹ năng : Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm d/gi/r hoặc
ăc/ăt.
c) Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Về quê ngoại.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ chứa âm đầu tr/ch
- Gv nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:

+ vầng trăng nhô lên được tả như thế nào?
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
+ Bài chính tả gồm ấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết
như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Trăng óng ánh trên vàm răng,
đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc
bạc của các cụ già, thao thức
như canh gác trong đêm.
Bài chính tả tách thành 2 đoạn –
2 lần xuống dòng. Chữ đầu dòng
viết hoa, lùi vào một ô..
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
8

×