Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giáo án Địa lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 52 trang )

Tuần: 01; Tiết CT: 01
Ngày dạy:

PHẦN MỘT
THµNH PHẦN NH¢N VĂN CỦA M¤I TRƯỜNG
BµI 1

I. Mục tiêu :

DÂN SỐ

1. Kiến thức:
Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới,
nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Kỹ năng:
Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng
tháp tuổi.
3. Thái độ:
Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn.
II. Trọng tâm:
Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
III. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự
vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số đòa phương tự vẽ (nếu có ).
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà
IV. Tiến trình :


1. Ổn đònh lớp : (1p)
Kiểm tra só số: Lớp 7A: ; Lớp 7B: ; Lớp 7C: ; Lớp 7D:
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS về dụng cụ học tập
3. Giới thiệu bài mơiù:
Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống &
làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ,
bao nhiêu già ? à Mỗi ngày trên thế giới này có bao nhiêu trẻ em ra đời?
Chúung ta cung tìm hiểu bài học hơm nay.


Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 : Dân số, nguồn lao động : (15p)
? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc
một đòa phương ?
HS Điều tra dân số
GV Hướng dẫn Cho HS quan sát hình 1.1

? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng
bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
HS phân tích
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?
HS Tháp thứ nhất đáy rộng, thân hẹp đỉnh nhọn, còn
tháp thứ hai đáy hẹp thân rộng đỉnh nhọn.
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động nhiều ?
HS Thân tháp mở rộng
GV diễn giảng
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một đòa
phương .

- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam ,
Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu
xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển),
trên tuổi lao động (là màu cam) .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong
tương lai của 1 đòa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân
số già ở (tháp thứ hai) .
Hoạt động 2: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ
XIX và thế kỉ XX : (08p)
Gv cho HS quan sát hình 1.2 :

Nội dung bài
1. Dân số, nguồn lao động
- Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số,
nguồn lao động … của một
đòa phương, một nước .

- Dân số được biểu hiện cụ
thể bằng một tháp tuổi .

2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỉ XIX và
thế kỉ XX :


? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối
XX như thế nào?
HS tăng nhanh

? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt
vào năm nào ?
HS tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960 đường
biểu diễn dốc đứng .
? Vì sao từ năm 1960 trở lại đây dân số thế giới lại tăng
nhanh như thế?
HS: Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn những
năm đầu công nguyên tăng chậm do dòch bệnh, đói kém,
chiến tranh
Hoạt động 3: Sự bùng nổ dân số : (15p)
GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh, tỉ lệ tư
GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ là tỉ
lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân số
(khoảng cách giữa đường xanh và đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm
1950,1980 , 2000 ?
HS khoảng cách thu hẹp  dân số tăng chậm ; còn
khoảng cách mở rộng  dân số tăng nhanh
GV cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :

? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ
gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
HS nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn  các nước
này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số (dân số tăng

- Dân số thế giới tăng nhanh
trong hai thế kỉ gần đây.
- Các nước đang phát triển
có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn các nước phát

triển .

3. Sự bùng nổ dân số :


nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn 21%o , trong
khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh)
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là bao
nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu ?
HS Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát triển là
17%o
? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà tỉ
lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào?
HS làm kinh tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học
hành, y tế, tệ nạn
? Để kiềm chế nạn bùng nổ dân số thì các nước này đã
có biện pháp gì?
HS Thực hiện các chính sách dân số
? hãy nêu sự hiểu biết của bản thân về chính sách dân số
ở VN?
HS Thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình “ Dù trai
hay gái chỉ hai là đủ ...)

- Bùng nổ dân số là do dân
số tăng nhanh và tăng đột
biến ở nhiều nước châu Á,
Phi, Mó Latinh
- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh
cao hơn tỉ lệ tử , nên dẫn đến
hậu quả là kinh tế chậm phát

triển, đói rách, bệnh tật, mù
chữ, thiếu nhà ở, sinh ra tệ
nạn xã hội …
- Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế - xã hội đã
góp phần hạ thấp tỉ lệ gia
tăng dân số ở nhiều nước .

4. Củng cố: (5p)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? ( - Kết cấu theo độ
tuổi của dân số.- Kết cấu theo giới tính của dân số.- Tháp tuổi cho biết tổng số
nam ,nữ phân theo từng độ tuổi,số người trong từng độ tuổi lao động của một địa
phương.)
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải
quyết ?(Xẩy ra khi dân số tăng nhanh, tăng đột ngột do tỷ lệ sinh tăng cao, tỷ lệ tử
giảm . Dân số tăng nhanh vượt q khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc,học
hành,việc làm, nhà ở…đã trở thành gánh nặng đối với các nước có nền kinh tế
chậm phát triển.Phải thực hiện chính sách dân số và phat triển kinh tế xã hội. )
5. Hướng dẫn học sinh học tâp ở nhà :(1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bò bài 2 .
V. RUTKINHNGHIEM:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tuần: 01; Tiết CT: 02
Ngày dạy:

BÀI 2.

SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.

CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp cho HS biết :
Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn – gô- lô –it, Nê- grô- it
và Ơ- rô- pê-ô- it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi
chủng tộc
2. Kỹ năng:
Đọc bản đồ phân bố dân cư .
3. Thái độ:
- Chống phân biệt chủng tộc, dân tộc.
- Các chủng tộc đều bình đẳng và đoàn kết, hợp tác với nhau.
II Trọng tâm :
Sự phân bố dân cư.

III. Chuẩn bò :
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (đòa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1
nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng
tộc trên thế giới .
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước ở nhà
IV. Tiến trình :
1. Ổn đònh lớp : (1P)
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? ( - Kết cấu theo độ tuổi của
dân số.- Kết cấu theo giới tính của dân số.- Tháp tuổi cho biết tổng số nam ,nữ phân theo từng độ
tuổi,số người trong từng độ tuổi lao động của một địa phương.)


- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải
quyết . ?( Xẩy ra khi dân số tăng nhanh, tăng đột ngột do tỷ lệ sinh tăng cao, tỷ lệ tử giảm . Dân
số tăng nhanh vượt q khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc,học hành,việc làm, nhà ở…đã
trở thành gánh nặng đối với các nước có nền kinh tế chậm phát triển.Phải thực hiện chính sách
dân số và phat triển kinh tế xã hội. )


3. Giới thiệu bài mới:
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con
người sống khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại
sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài
Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư : (16p)
1. Sự phân bố dân cư :
GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
GV hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số
Mật độä dân số (người/km2) = Dân số (người):Diện tích (km2)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2 = 200người/km2
GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện
trên lược đồ
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới lên bảng và
giới thiệu các kí hiệu trên bản đồ.

? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế
giới ?
HS Đọc từ phải qua tr
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
HS Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng và có khí hậu
thuận lợi.

? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
HS + Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông Hoàng
Hà, sông Ấ n Độ , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các
châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam
Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
HS Các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi
cao, các vùng sâu trong nội đòa nơi có khí hậu khắc nghiệt.
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
HS phân bố không đồng đều .
? Vì sao dân cư phân bố không đều?

- Dân cư phân bố không
đồng đều trên thế giới . Số
liệu về mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình phân
bố dân cư của một đòa


phương, một nước …
HS Do điều kiện đi lại, yếu tố khí hậu, đòa hình ...
Hoạt động 2: Các chủng tộc : ( 17 p )
GV Giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Dựa vào SGK cho biết trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc?
2. Các chủng tộc :
HS :

? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa vào những yếu tố nào?
HS: Hình dáng bên ngoài: mắt, tóc, da …

GV Cho HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS tìm Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính căn cứ trên
ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
hình dáng bên ngồi : màu da,
tóc, mắt…

GV: Chia lớp thành 3 nhóm cho HS thảo luận, một nhóm thảo
luận tìm hiểu đặc điểm của một chủng tộc. (5p)
HS Thảo luận nhóm , rồi đại diện nhóm lên báo cáo, nhóm
khác bổ sung
* Nhóm 1 : mô tả chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen và
dài, mắt đen, mũi thấp .
* Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và
ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .
* Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu hoặc
vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .
GV nhận xét và bổ sung.
GV: Treo bản đồ phân các chủng tộc trên thế giới lên bảng vả
hướng dẫn học sinh khai thác nội dung.
? Lên xác đònh trên bản đồ nơi phân bố các chủng tộc trên thế
giới?
HS: Lên xác đònh trên bản đồ.
? Em hãy cho biết trong lớp mình có những bạn nào thuộc các
chủng tộc trên?
HS: Nêu.
GV: Nhấn mạnh: Người dân Việt Nam đều thuộc chủng tộc

- Môn–gô-lô-it: da vàng,
phân bố chủ yếu ở châu á.
- Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, phân

bố chủ yếu ở châu u.
- Nê-grô-it: da đen, phân bố
chủ yếu ở châu Phi.


Môn-gô-lô-it
? Quan sát hình 2.2, hãy cho biết họ đang làm gì? Điều đó nói
lên vấn đề gì?
HS: - Học sinh thuộc ba chủng tộc làm việc ở phòng thí
nghiệm.
- Điều đó chứng tỏ mỗi chủng tộc trên thế giới đều bình
đẳng với nhau
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên
ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả
các châu lục và quốc gia trên thế giới .
- Hiện nay các chủng tộc sống hoà thuận với nhau và đã tạo
nên thế hệ người lai.
4. Củng cố: (5p)
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ơ ûnhững khu vực nào ? Tai sao ?
( Dân cư tập trung nhiều nhất ở các khu vực sau: Đơng Á, Đơng nam Á,Nam Á,
Châu Âu ( trừ Bắc Âu ) , Tây Phi , Đơng Bắc Hoa kì. Do những khu vực này có
điều kiện tư nhiên thuận lợi: khí hậu ơn hồ, dấtđai mầu mỡ nguồn nước dồi dào,địa
hình bằng phẳng nên giao thơng thuận lợi , có nhiều đơ thị…Những vùng khác dân
cư còn thưa thớt do các điều kiện sống khơng thuận lợi.)
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng
tộc ? Cấc loại chủng tộc. ? Người ta dựa vào hình thái của cơ thể để phân biệt các
chủng tộc như màu da, màu tóc,vóc dáng ,mũi ,mắt, hộp sọ...Có ba loại chủng tộc :
Da đen ( Nê-grơ-ít ) ,Da vàng ( Mơn-gơ- lơ-ít ), Da trắng ( Ơ-rơ-pê-ơ-ít ).

- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ? ( Da đdđen ở Châu Phi,Da vàng ở
châu Á, Da trắng ở châu Âu, Bắc Mỹ )
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà (1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bò bài 3 .
V. RUTKINHNGHIEM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tuần: 02
Tiết CT: 03
Ngày dạy:

BÀI 3

QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thò về
hoạt động kinh tế , mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược về quá trình đô thò hoá và sự hình thành các siêu đô thò trên
thế giới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết quần cư nông thôn, đô thò qua hình, đọc lược đồ.
3.Thái độ:
Tác hại của đô thò hóa không có kế hoạch đối với môi trường sống . Từ đó
các em có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Trọng tâm:
Quần cư nơng thơn và quần cư đơ thị.
III.Chuẩn bò :

1.Giáo viên
- Giáo án
-Tranh ảnh về 2 loại quần cư nông thôn và quần cư đô thò. (phóng to)
- Lược đồ phân bố dân cư, đô thò trên TG.
2.Học sinh:
Xem trước bài 3 SGK, SBT
IV. Tiến trình :
1.Ổn đònh lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ơ ûnhững khu vực nào ? Tai sao ?
((Dân cư tập trung nhiều nhất ở các khu vực sau: Đơng Á, Đơng nam Á,Nam Á,
Châu Âu ( trừ Bắc Âu ) , Tây Phi , Đơng Bắc Hoa kì. Do những khu vực này có
điều kiện tư nhiên thuận lợi: khí hậu ơn hồ, đất đai mầu mỡ nguồn nước dồi
dào,địa hình bằng phẳng nên giao thơng thuận lợi , có nhiều đơ thị…Những vùng
khác dân cư còn thưa thớt do các điều kiện sống khơng thuận lợi.)
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng
tộc ? Các loại chủng tộc. ? (Người ta dựa vào hình thái của cơ thể để phân biệt các
chủng tộc như màu da, màu tóc,vóc dáng ,mũi ,mắt, hộp sọ...Có ba loại chủng tộc :
Da đen ( Nê-grơ-ít ) ,Da vàng ( Mơn-gơ- lơ-ít ), Da trắng ( Ơ-rơ-pê-ơ-ít ).)
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ? (Da đen ở Châu Phi, Da vàng ở
châu Á, Da trắng ở châu Âu, Bắc Mỹ )


3. Giới thiệu bài mới :
Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm
khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thò dần hình thành trên bề mặt
Trái Đất.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài
Hoạt động 1 Quần cư nông thôn và quần cư đô thò : 1. Quần cư nông thôn và quần cư

(17p)
đô thò :
- Có hai kiểu quần cư chính là
quần cư nông thôn và quần cư thành
GV Giới thiệu thuật ngữ " Quần cư "
Có 2 loại quần cư : quần cư nông thôn và quần cư đô thò . thò .
GV Hướng dẫn cho HS quan sát hình 3.1 và 3.2 và làm
việc theo nhóm theo yêu cầu:

? cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư nông
thôn và quần cư đô thò về:
+ Tổ chức lối sống.
+ Mật độ dân số.
+ Lối sống.
+ Hoạt động kinh tế.
HS thảo luận nhóm (5P), đại diện nhóm lên báo cáo,
các nhóm khác bổ sung.
GV Kết luận:
Các yếu tố
Cách tổ
chức sinh
sống
Mật độ
Lối sống
Hoạt động
kinh tế

Quần cư
nông thôn
Nhà cửa

cách xa
nhau, xen
ruộng đồng.
Thưa
Gia đình, họ,
phong tục
Sản xuất
nông, lâm,
ngư nghiệp

Quần cư
Đô thò
Nhà cửa san sát,
xen lẫn những
nhà cao tầng
cao
Cộng đồng
Công nghiệp,
dòch vụ

- Ở nông thôn, mật độ dân số
thường thấp, hoạt động kinh tế chủ
yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hay
ngư nghiệp .
- Ở đô thò, mật độ dân số rất cao,
hoạt động kinh tế chủ yếu là công
nghiệp và dòch vụ .


? Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư nào?

HS Quần cư nông thôn
? Theo em thì quần cư nào đang thu hút số dân tới
sinh sống và làm việc nhiều nhất?
HS Quần cư đô thò
GV: Nêu tình trạng ở đòa phương hiện nay các thanh
niên ồ ạt kéo lên thành phố tìm việc làm.

Hoạt động 2: Đô thò hoá. Các siêu đô thò: (16p)
2. Đô thò hoá. Các siêu đô thò :
GV : Cho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thò xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào ?
HS Từ thời kì Cổ đại : TQuốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp,
La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hoá

? Vì sao đô thò lại xuất hiện ?
HS Do nhu cầu trao đổi hàng hoá, sự phân công lao
động nông nghiệp và thủ công nghiệp
? Đô thò phát triển nhất vào thời gian nào? Do yếu tố
nào thúc đẩy
HS Thương nghiệp, thủ công nghiệp, và công
nghiêp.
GV: Quan sát H3.3, cho biết:

? Có bao nhiêu siêu đô thò trên thế giới có từ 8 triệu
dân trở lên?
HS: 23 siêu đô thò
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thò nhất. Hãy đọc
tên các siêu đô thò.?
HS Châu Á 12 siêu đô thò
? Các siêu đô thò phần lớn thuộc những nhóm nước

nào?
HS Số các siêu đô thò ngày càng tăng phần lớn thuộc
các nước phát triển .


? Cho biết những hậu quả nghiêm trọng do sự phát
triển siêu đô thò gây nên?
HS Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo dục, y tế,
- Ngày nay, số người sống trên các
an ninh xã hội .

đô thò đã chiếm khoảng một nửa
? Tỉ lệ dân số đô thò trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến
dân số thế giới và có xu thế ngày
năm 2000 tăng thêm mấy lần ?
càng tăng .
HS tăng thêm hơn 9 lần
- Nhiều đô thò phát triển nhanh
Gv: Sự tăng nhanh dân số, các đô thò, siêu đô thò làm
chóng trở thành siêu đô thò .
ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học
hành cho con người . Do đó đô thò hoá cần có kế hoạch.

4. Củng cố: (5p)

- Có mấy kiểu quần cư? (Hai kiểu :Quần cư nông thôn và quần
cư đô thò.)
- Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại quần cư làøgì? (- Chức
năng của quần cư nơng thơn là nơng nghiệp trong khi quần cư thành thị là cơng
nghiệp và dịch vụ.- Quần cư nơng thơn thường phân tán, có mật độ thấp hơn.

Quần cư thành thị có sự tập trung với mật độ cao.- Cảnh quan của quần cư nơng
thơn là xóm làng, đồng ruộng , nương rẩy… còn cảnh quan của quần cư đơ thị là
phố phường, đường xá, xe cộ , nhà máy…
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà : (1P)
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bò trả lời câu
hỏi bài thưc hành .
V RUTKINHNGHIEM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tuần: 02; Tiết CT: 04
Ngày dạy:

Bài 4 : THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:
Củng cố cho HS các kiến thức đã học toàn chương.
-Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới
-Cc khái niện đô thò-siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô thò trên thế
giới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thò
trên lược đồ dân số.
3. Thái độ
- Nhận thức đúng đắn về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
II Trọng tâm :
Củng cố về cách đọc, nhận dạng tháp tuổi dân số.
Kĩ năng đọc lươc đồ theo đúng trình tự.

III.Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ dân số một số tỉnh:Tháp tuổi
2. Học sinh
- Xem trước bài 4, dụng cụ học tập, SGK, vở soạn

IV. Tiến trình :
1.Ổn đònh lớp : (1p) ;
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần
cư đô thò và quần cư nông thôn ?
Quần cư
Quần cư
Các yếu tố
nông thôn
Đô thò
Cách tổ
Nhà cửa
Nhà cửa san sát,
chức sinh
cách xa
xen lẫn những
sống
nhau, xen
nhà cao tầng
ruộng đồng.
Mật độ
Thưa
cao

Lối sống
Gia đình, họ, Cộng đồng


Hoạt động
kinh tế

phong tục
Sản xuất
nông, lâm,
ngư nghiệp

Công nghiệp,
dòch vụ

- Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thò châu Á ?
3. Giới thiệu vào bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài
Hoạt động 1 : (10p)
1. Mật độ dân số tỉnh Thái
Bình :
GV cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 học sinh.
Hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân số tỉnh Thái Bình
năm 2000 .

Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật độ dân số
<1000, 1000 - 3000, >3000)
HS làm việc theo nhóm do GV phân công

? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất là
bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?
HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm kh1ac nhận
xét bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: ( 14p )
GV Cho HS làm việc theo nhóm (7p)
GV Treo hình 4.2 và 4.3 và hướng dẫn lại cách xem tháp tuổi.

- Nơi có mật độ dân số cao
nhất là thò xã Thái Bình mật độ
trên 3.000 người/km2 .
- Nơi có mật độ dân số thấp
nhất là huyện Tiền Hải mật độ
dưới 1.000 người/km2
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh
sau 10 năm (1989 - 1999) :
- Hình dáng tháp tuổi 1999
thay đổi :


GV Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau 10
năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
HS - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒ dân số
+ Chân tháp hẹp .
trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và + Thân tháp phình ra .
⇒ Số người trong độ tuổi lao

số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒ dân số già .
động nhiều ⇒ Dân số già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ
HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khac nhận xét + Nhóm tuổi dưới tuổi lao động
giảm về tỉ lệ .
bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao
động tăng về tỉ lệ .

Hoạt động 3: (10p)
GV Treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ cách
xem lược đồ.
3. Sự phân bố dân cư châu Á

? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào đông
dân ở phía (hướng) nào ?
- Những khu vực tập trung
HS:

đông dân ở phía Đông, Nam và
? Các đô thò lớn của châu Á thường phân bố ở đâu ?
Đông Nam .
HS:

- Các đô thò lớn ở châu Á
GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo … cuộc thường phân bố ở ven biển,
sống và đi lại khó khăn nên dân cư ít .
đồng bằng nơi có điều sinh
sống, giao thông thuận tiện và

có khí hậu ấm áp …
4. Củng cố:’ (4p)
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài


- Hướng dẫn HS cách vẽ tháp tuổi.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(1p)
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bò trước
bài 5 .
V.RUTKINHNGHIEM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tuần : 3 Tiết : 05
Ngày dạy :

Bài 5 :

ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:
- Biết vò trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ

bản của môi trường xích đạo ẩm.( nhiệt độ , lượng mưa cao quanh năm có rừng rậm xanh
quanh năm ) .


2. Kỹ năng :
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt
của rừng rậm xích đạo quanh năm .- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua một đọan văn
mơ tả và qua ảnh chụp .
3. Thái độ :
-Xây dựng trong học sinh ý thức bảo vệ mơi trường .
II. Trọng tâm :
- Khí hậu.
- Rừng rậm xanh quanh năm..
III.Chuẩn bò:


1. Giáo viên
- Giáo án
- Bản đồ các môi trường đòa lí trên trái đất.
- Một số tranh ảnh rừng rậm, rừng ngập mặn, lược đồ các kiểu môi trường trong đới
nóng.( Nếu có )
2. Học sinh
-Xem trước bài 5.

- Dụng cụ học tập, SGK, vở soạn.
IV. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
.
3. Giới thiệu bài mới:
Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh
. Môi trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh
năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự

sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh
quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó .

Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Đới nóng : ( 12p)
GV Treo lược đồ lên và hướng dẫn HS sử dụng.

Nội dung bài
I. Đới nóng :

? Quan sát lược đồ 5.1 va ølược đồ trên bảng hãy xác đònh vò
trí của đới nóng?
- Đới nóng trải dài giữa hai chí
HS lên xác đònh vò trí của đới nóng
GV Dựa vào hai đường vó tuyến 30oB và 30oN (đới nóng tuyến thành một vành đai liên tục
bao quanh Trái Đất .
nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi


trên Trái Đất ?
HS Đới nóng chiếm một phần rất lớn diện tích (1/2 diện
tích)
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
- Gồm có bốn kiểu môi trường :
HS:

Môi trường xích đạo ẩm
GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn hoà
Môi trương nhiệt đới

Môi trường nhiệt đới gió mùa
Môi trường hoang mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm
Hoạt động 2 : Môi trường xích đạo ẩm (25p)
1. Khí hậu :
GV chỉ vò trí Xingapo trn bản đồ, phân tích hình 5.2 để tìm
ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt
độ và lượng mưa .
Hướng dẫn cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .

GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: (4p)
* Nhóm 1 và 3: Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các
tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm
gì ?
HS Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên 25 oC ⇒
nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm từ 25 oC - 28oC ,
biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng 3oC ).
* Nhóm 2 và 4: Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự
phân bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa
tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét ?
HS trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa nhiều
quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm.
GV Nói thêm: nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn 10 o ,
mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm không khí
trên 80% .


- Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng ẩm quanh năm .
GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét


? Rừng có mấy tầng ?
HS tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB,
tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ
quyết
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
HS:

? Lợi ích của rừng?
HS: Cung cấp lâm sản, du lòch sinh thái, điều hoà khí hậu …
GV liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên: rừng,
trồng thêm cây xanh ….
? Ở các của sông ven biển chúng ta thường gặp những loại
rừng nào?
HS: Rừng ngập mặn.

- Môi trường xích đạo ẩm nằm
trong khoảng từ 5o B đến 5oN,
nắng nóng và mưa nhiều quanh
năm (trung bình từ 1.500 mm đến
2.500 mm).
2. Rừng rậm xanh quanh năm :

- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo
điều kiện thuận lợi cho rừng rậm
xanh quanh năm phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài cây,
mọc thành nhiều tầng rậm rạp và
có nhiều loài chim thú sinh sống .
- Ở các vùng cửa sơng ven biển có
rừng ngập mặn.


4. Củng cố: (5p)
- Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu
tên các kiểu mơi trường của đới nóng ? (- Vành đai bao quanh xích đạo từ vỹ độ 30oB và 30oN


nằm giữa hai chí tuyến.-Mơi trường xích đạo ẩm, mơi trương nhiệt đới, mơi trường nhiệt đới gió
mùa, mơi trường hoang mạc.)
- Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?( -Có khí hậu nóng ẩm quanh năm
( nhiệt độ trên 25oC, Mưa từ 1500-2500 mm.) –Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển khắp
nơi ( Rừng rậm rạp nhiều tầng, tập trung nhiều loại cây, nhiều động vật.) .)
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p)

- Về nhà học bài
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bò bài 6.
V. RUTKINHNGHIEM:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tuần : 3 Tiết : 06
Ngày dạy :

Bài 6

: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Học sinh cần xác đònh được vò trí phân bố của môi trường nhiệt đới, đặc

điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đặc điểm khí hậu qua biểu đồ tranh ảnh.
- Đọc biểu đồ khí hậu.
3.Thái độ:
-Ý thức bảo vệ môi trường.
II. Trọng tâm :
Các đặc điểm khác của mơi trường.
III.Chuẩn bò:

1. Giáo viên
- Giáo án
- Một số ảnh về rừng thưa-Xa-van, nửa hoang mạc.
2.Học sinh
- Xem trước bài 6.

- Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
IV. Tien trình :
1. Ổn đònh lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vó tuyến nào?
Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ? (- Vành đai bao quanh xích đạo từ vỹ độ 30oB
và 30oN nằm giữa hai chí tuyến.-Mơi trường xích đạo ẩm, mơi trương nhiệt đới, mơi trường nhiệt
đới gió mùa, mơi trường hoang mạc.)

- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ? ( -Có khí hậu nóng ẩm quanh
năm ( nhiệt độ trên 25oC, Mưa từ 1500-2500 mm.) –Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển
khắp nơi ( Rừng rậm rạp nhiều tầng, tập trung nhiều loại cây, nhiều động vật.).)

3. Giới thiệu bài mới :

Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến
càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế
giới .
Hoạt động của GV - HS

Nội dung bài


Hoạt động 1: Khí hậu (17p)
1. Khí hậu :
• GV Giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can ( Sudan)và Giamê-na (Sất ), quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :



? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu
nhiệt đới như thế nào ?
HS - nhiệt độ dao động mạnh từ 22 oC - 34oC và có hai lần tăng
cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 và khoảng
tháng 9 đến tháng 10.
- các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến 250 mm giữa các
tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa giảm dần về 2
chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng.
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt
đới với khí hậu xích đạo ẩm ?
HS Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22oC.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao hơn 10oC
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh).
* Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841 mm ở

(Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở (Gia-mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô hạn, càng
về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9 tháng .
? Nêu đặc điểm nổi bật của Khí hậu nhiệt đới.
HS:

Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường :(15p)
GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .

- Khí hậu nhiệt đới có
đặc điểm là nóng và
lượng mưa tập trung vào
một mùa (từ 500 mm đến
1500mm) .
- Càng về gần hai chí
tuyến, thời kì khô hạn
càng kéo dài và biên độ
nhiệt trong năm càng
lớn.
2. Các đặc điểm khác
của môi trường :


? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và
xavan ở Trung Phi ?Vì sao?
HS xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan Trung Phi
=> cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt bằng.lượng mưa rất
ảnh hưởng tới môi trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là
- Quang cảnh cũng thay
thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới .

đổi từ rừng thưa sang
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
đồng cỏ cao (xavan) và
HS xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn.
cuối cùng là nửa hoang
mạc .
? Mực nước sông thay đổi như thế nào trong một năm?
HS:

? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1 mùa
HS đất có màu đỏ vàng
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí tuyến
HS càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn và khô cằn hơn
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?
HS Do lượng mưa ít và xavan, cây bụi bò phá để làm nưong
rẫy, lấy củi …
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế giới?
HS khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông nghiệp, …
GV: GD HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên
? Một khi diện tích rừng nguyên sinh ngày càng cạn kiệt sẽ dẫn
đến hiện tượng gì?
HS: Ô nhiễm môi trường, xói mòn, rửa trôi, lũ lụt ….
? Trước tình hình đó chúng ta cần có biện pháp gì để khắc phục?
HS: Tăng cường bảo vệ và trồng thêm rừng, xử lí nghiêm những
kẻ chặt phá rừng một cách bừa bãi vì lợi ích cá nhân.

- Sông ngòi nhiệt đới có
hai mùa nước : mùa lũ và
mùa cạn .
- Đất feralít đỏ vàng của

miền nhiệt đới rất dễ bò
xói mòn, rửa trôi nếu
không được cây cối che
phủ và canh tác hợp lí .

- Ở vùng nhiệt đới có
thể trồng được nhiều cây
lương thực và cây công
nghiệp. Đây là một trong
những khu vực đông dân
của thế giới .

4. Củng cố: (6p)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? ( Khí hậu nóng quanh năn,
nhiêt độ trung bình trên 20oC . – Có hai thời kì nhiệt độ cao ứng với hai lần mặt trời qua
thiên đỉnh.- Có một thời kì khơ hanjkeos dài từ 3-9 tháng, càng gần chí tuyến khơ hạn
càng kéo dài.-Lượng mưa trung bình năm khá cao ( 500-1500mm ) tập trung vào mùa
mưa. )
- Cho bit đặc điểm đất vùng nhiệt đới . Giải thích ? ( Đất của mơi trường
nhiệt đới là đất feralit có đặc điểm : - chua vì mưa nhiều,làm rửa trơi các base chỉ còn lại
acid.-Có màu đỏ vàng, vì có hai mùa , mưa nước thấm sâu xuống các lớp đất bên dưới,


mùa khơ hiện tượng mao dẫn đưa nước lên trên mang theo oxyt nhơm, oxyt sắt tích tụ
gần mặt đất .Oxyt sắt có màu đỏ vàng. . –Đất dễ xói mòn, rửa trơi.)
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng
mở rộng ? ( - Lượng mưa ít, khí hậu càng nóng.- Vùng tập trung đơng dân : phá rừng .
Dất bị thối hố cây cối khó mọc trở lại.)
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:(1-2p)
Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bò bài 7


V. RUTKINHNGHIEM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tuần: 04; Tiết CT: 07
Ngày dạy:

Bài 7
I. Mục tiêu:

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA

1. Kiến thức:
-Học sinh cần :xác đònh được vò trí môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản
đồ, đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác.
2. Kỹ năng
- Phân tích biểu đồ để nhận biết đặc điểm khí hậu
3. Thái độ:
-Liên hệ thực tế VN về khí hậu, thiên nhiên.
II Trọng tâm :
Khí hậu
III.Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án
-Biểu đồ, bản đồ Châu Á
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh về môi trường nhiệt đới gió mùa.
IV. Tien trình :
1.Ổn đònh lớp : (1p)

2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? ( Khí hậu nóng quanh năn, nhiêt độ
trung bình trên 20oC . – Có hai thời kì nhiệt độ cao ứng với hai lần mặt trời qua thiên
đỉnh.- Có một thời kì khơ hanjkeos dài từ 3-9 tháng, càng gần chí tuyến khơ hạn càng kéo
dài.-Lượng mưa trung bình năm khá cao ( 500-1500mm ) tập trung vào mùa mưa. )
- Cho bit đặc điểm đất vùng nhiệt đới . Giải thích ? ( Đất của mơi trường nhiệt
đới là đất feralit có đặc điểm : - chua vì mưa nhiều,làm rửa trơi các base chỉ còn lại acid.Có màu đỏ vàng, vì có hai mùa , mưa nước thấm sâu xuống các lớp đất bên dưới, mùa
khơ hiện tượng mao dẫn đưa nước lên trên mang theo oxyt nhơm, oxyt sắt tích tụ gần
mặt đất .Oxyt sắt có màu đỏ vàng. . –Đất dễ xói mòn, rửa trơi.)
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng ? ( - Lượng mưa ít, khí hậu càng nóng.- Vùng tập trung đơng dân : phá rừng . Dất bị
thối hố cây cối khó mọc trở lại.)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×