BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH ðẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC (SEQAP)
--------------------------------------
ĐỀ KHẢO SÁT
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Năm học 2010-2011
(ðề 2)
Mã tỉnh
Mã huyện
Mã xã
Mã trường
Mã học sinh
Lớp
Mã ñiểm trường
Tên trường
.............................................................................
Hà Nội, tháng 5 năm 2011
§Ò bµi tr¾c nghiÖm
(§äc hiÓu)
Thêi gian lµm bµi : 45 phót
ðọc thầm từng văn bản và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời ñúng
cho từng câu hỏi.
C©y sim
Cây sim có họ với cây mua, chúng ñều mọc ở vùng trung du, trên những
mảnh ñất cằn cỗi.
Cây sim ñược mọi người yêu thích chính vì vẻ ñẹp của màu hoa. Hoa mua
tím hồng, hoa sim tím nhạt có màu phơn phớt như má con gái. Tuy nó không
thơm nhưng lại tươi non như một niềm vui lan toả làm cho sườn ñồi sỏi ñá cũng
thêm ñáng yêu, ñáng mến.
Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp, còn nguyên
cả lông tơ. Sừng trâu là cái tai quả. Nó chính là ñài hoa ñã già. Con trâu mộng ấy
chỉ bằng ñốt ngón tay, ngọt lịm và có dư vị chan chát. Ăn sim xong, cả môi, cả
lưỡi, cả răng ta ñều tím. Chắc khi hoa sim tàn ñi rồi thành quả, màu tím còn
ñọng lại trong mật ngọt.
Theo BĂNG SƠN
Câu 1. Cây sim mọc ở ñâu ?
A. Ở những mảnh ñất cằn của vùng trung du.
B. Ở vùng trung du và vùng ñồng bằng.
C. Ở những mảnh ñất cằn vùng trung du và ñồng bằng.
D. Ở vùng trung du, trên những mảnh ñất màu mỡ.
Câu 2. Hoa sim có màu gì ?
A. Tím thẫm.
B. Tím nhạt.
C. Tím hồng.
D. Tím ngắt.
2
Cõu 3. V ti non ca hoa sim ủc so sỏnh vi gỡ ?
A. Vi cuc sng ủỏng yờu.
B. Vi mt nim vui lan ta.
C. Vi mu mỏ ca con gỏi.
D. Vi mu sc ca hoa mua.
Cõu 4. Qu sim chớn cú v th no ?
A. Ngt lm, d v chan chỏt.
B. Ngt lm v man mỏt.
C. Chan chỏt, hi ngũn ngt.
D. Ngt lm nh mt ong.
Cõu 5. í chớnh ca ủon vn Cõy sim ủc mi ngi yờu thớch cng
thờm ủỏng yờu, ủỏng mn. l gỡ ?
A. Sc sng ca cõy sim.
B. V ngon ca qu sim.
C. V ủp ca qu sim.
D. V ủp ca hoa sim.
Quảng cáo sách
Quà mừng sinh nhật
Bùi Phơng Lan
36 trang, khổ 16 x 21cm
Thông qua câu chuyện nhỏ, giáo dục trẻ
lòng nhân ái, biết đoàn kết, giúp đỡ nhau,
biết quý trọng và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
Sách cung cấp vốn từ và phát triển ngôn
ngữ cho trẻ.
Giá : 9.000đ
3
Em bé thông minh và tài trí
Nguyễn Thị Vân Lâm
32 trang, khổ 16 x 21cm
Thông qua hai truyện ngắn, giúp trẻ biết
yêu cái thiện, ghét cái ác và sẵn sàng
giúp đỡ ngời gặp khó khăn.
Giá : 8.500đ
Hớng dẫn làm đồ chơi cho trẻ
Phùng Thị Tờng
48 trang, khổ 14,5 x 20,5cm
Giúp cô giáo biết tận dụng những vật dụng
sẵn có trong thiên nhiên và các phế liệu để
làm đồ chơi cho trẻ.
Giá : 8.500đ
bài tập vật lý nâng cao 7
Ngô Quốc Quýnh
108 trang, khổ 14,5 x 20,5 cm
Sách gồm 130 bài tập ở mức trên trung
bình cho tới khó, giúp học sinh luyện
tập nắm sâu kiến thức và khuyến khích
học sinh khá giỏi.
Ngoài ra sách còn hớng dẫn giải cụ
thể một số bài.
Giá : 17.700đ
4
Câu 6.
Quyển sách nào có 2 truyện ngắn ?
A. Hướng dẫn làm ñồ chơi cho trẻ.
B. Em bé thông minh và tài trí.
C. Quà mừng sinh nhật.
Câu 7.
D. Bài tập Vật lý nâng cao 7.
Quyển sách nào giúp trẻ biết yêu cái thiện, ghét cái ác ?
A. Quà mừng sinh nhật.
B. Hướng dẫn làm ñồ chơi cho trẻ.
C. Bài tập Vật lý nâng cao 7.
D. Em bé thông minh và tài trí.
Câu 8.
Nếu có 17.000 ñồng, em sẽ vừa ñủ tiền mua 2 quyển sách nào?
A. Em bé thông minh và tài trí; Bài tập Vật lý nâng cao 7.
B. Quà mừng sinh nhật; Hướng dẫn làm ñồ chơi cho trẻ.
C. Em bé thông minh và tài trí; Hướng dẫn làm ñồ chơi cho trẻ.
Câu 9.
D. Quà mừng sinh nhật; Em bé thông minh và tài trí.
Trong 4 quyển sách trên, có mấy quyển sách là truyện ?
A. 1 quyển.
B. 2 quyển.
C. 3 quyển.
D. 4 quyển.
Câu 10. Quyển sách nào ñược viết cho giáo viên ?
A. Bài tập Vật lý nâng cao 7.
B. Quà mừng sinh nhật.
C. Em bé thông minh và tài trí.
D. Hướng dẫn làm ñồ chơi cho trẻ.
Câu 11. ðể học những ñức tính tốt, em chọn ñọc những quyển sách nào ?
A. Quà mừng sinh nhật; Hướng dẫn làm ñồ chơi cho trẻ.
B. Quà mừng sinh nhật; Em bé thông minh và tài trí.
C. Em bé thông minh và tài trí; Hướng dẫn làm ñồ chơi cho trẻ
D. Em bé thông minh và tài trí; Bài tập Vật lý nâng cao 7.
5
B·i ®· cæ Sa Pa
Sa Pa là thị trấn nghỉ mát thơ mộng thuộc tỉnh Lào Cai. Cách thị trấn
khoảng 8 km về phía ñông nam, có một khu vực ñầy bí ẩn, hấp dẫn nhiều du
khách, ñó chính là bãi ñá cổ. Di tích này ñược một nhà khảo cổ người Pháp
nghiên cứu lần ñầu vào năm 1925. Bãi ñá cổ Sa Pa nằm rải rác giữa những thửa
ruộng bậc thang thuộc các xã Hầu Thào, Sử Pán, Tả Van (huyện Sa Pa). Bãi ñá
cổ gồm 159 tảng ñá lớn nhỏ khác nhau. Một số tảng ñá có tên gọi như: Hòn
Bố, Hòn Mẹ, Hòn Con, Hòn Chồng, Hòn Vợ … Tảng ñá lớn nhất là Hòn Bố có
chiều dài 15 mét và cao 6 mét. Trên mặt các tảng ñá có những hình chạm khắc
rất ñộc ñáo, gồm nhiều loại khác nhau. Trong ñó, hình các hoa văn trang trí,
hình người, hình nhà sàn ñược rất nhiều người chú ý.
Bãi ñá cổ Sa Pa là một trong những di sản thiên nhiên quý giá. Năm 1994,
bãi ñá cổ Sa Pa ñược Nhà nước công nhận là Di tích lịch sử văn hoá quốc gia.
Theo Truyện kể khoa học dành cho thiếu nhi
Câu 12. Bãi ñá cổ Sa Pa nằm rải rác giữa những thửa ruộng bậc thang
thuộc các xã nào ?
A. Hầu Thào, Tả Van.
B. Sử Pán, Tả Van.
C. Hầu Thào, Sử Pán, Tả Van.
D. Hầu Thào, Sử Pán.
Câu 13. Tảng ñá lớn nhất có tên là gì ?
A. Hòn Bố.
B. Hòn Mẹ.
C. Hòn Vợ.
D. Hòn Chồng.
6
Câu 14. Dòng nào dưới ñây nêu ñủ những hình chạm khắc trên ñá ñược
nhiều người chú ý ?
A. Hình hoa văn, hình người.
B. Hình nhà sàn, hình hoa văn.
C. Hình hoa văn, hình người, hình nhà sàn.
D. Hình người, hình nhà sàn.
Câu 15. Bãi ñá cổ Sa Pa ñược Nhà nước công nhận là Di tích lịch sử văn
hoá quốc gia vào năm nào ?
A. Năm 1925.
B. Năm 1949.
C. Năm 1952.
D. Năm 1994.
Câu 16. Vì sao nhiều du khách tới thăm bãi ñá cổ Sa Pa ?
A. Vì bãi ñá cổ là nơi nghỉ mát thơ mộng.
B. Vì bãi ñá cổ ở gần thị trấn Sa Pa.
C. Vì bãi ñá cổ nằm rải rác giữa những thửa ruộng bậc thang.
D. Vì bãi ñá cổ là một khu vực ñầy bí ẩn, hấp dẫn.
Câu 17. Từ nào trong bài có nghĩa là còn nhiều ñiều chưa biết ?
A. Quý giá.
B. Thơ mộng.
C. Bí ẩn.
D. Hấp dẫn.
Câu 18. Cần làm gì ñể giữ nguyên giá trị của bãi ñá cổ Sa Pa ?
A. Không vẽ lên ñá.
B. Không ñẽo gọt ñá.
C. Không phá ñá.
D. Cả 3 ý trên.
7
Ngày bắt ñầu từ ñâu
ðêm dài chưa qua hết.
Thì mẹ ñã dậy rồi.
Ngọn lửa hồng cửa bếp.
Mẹ nhen trước mặt trời.
Những vì sao xa xôi.
In trong làn sương sớm.
ðã có bình nước ấm.
Ủ chờ con trên bàn.
Có nắng trời tỏa lan.
Khi con bừng tỉnh giấc.
Làm sao con biết ñược.
Ngày bắt ñầu từ ñâu ?
Chẳng còn một vì sao.
ðể mách cho con biết.
Rằng ngày ñã bắt ñầu.
Từ ánh hồng lửa bếp.
VƯƠNG THỪA BÌNH
Câu 19.
Khổ thơ nào cho biết người mẹ thức dậy từ trước khi mặt trời mọc ?
A. Khổ thơ thứ nhất.
B. Khổ thơ thứ hai.
C. Khổ thơ thứ ba.
Câu 20.
Phép nhân hóa có trong hai câu thơ nào dưới ñây?
A. Ngọn lửa hồng cửa bếp.
Mẹ nhen trước mặt trời.
B. Những vì sao xa xôi.
In trong làn sương sớm.
C. Có nắng trời tỏa lan.
Khi con bừng tỉnh giấc.
D. Chẳng còn một vì sao.
ðể mách cho con biết.
8
Câu 21. Hai câu thơ nào dưới ñây nêu việc làm của mẹ dành cho con vào
buổi sớm ?
A. ðêm dài chưa qua hết.
Thì mẹ ñã dậy rồi.
B. Ngọn lửa hồng cửa bếp.
Mẹ nhen trước mặt trời.
C. ðã có bình nước ấm.
Ủ chờ con trên bàn.
D. Chẳng còn một vì sao.
ðể mách cho con biết.
Câu 22. Hai câu thơ sau ý nói gì ?
“Ngọn lửa hồng cửa bếp.
Mẹ nhen trước mặt trời.”
A. Người mẹ làm việc dưới ánh sáng mặt trời.
B. Người mẹ nhóm ngọn lửa hồng trước cửa bếp .
C. Người mẹ làm việc từ lúc mặt trời chưa mọc.
D. Người mẹ làm việc từ lúc mặt trời ñã lên cao.
Câu 23. Qua bài thơ, em hiểu ngày mới bắt ñầu từ lúc nào ?
A. Từ lúc con bừng tỉnh giấc.
B. Từ lúc ánh nắng lan tỏa.
C. Từ lúc mẹ nhen ngọn lửa hồng.
D. Từ lúc mặt trời mọc.
Câu 24. Bài thơ giúp em hiểu ñiều gì ?
A. Cuộc ñời của con gắn với những vì sao buổi sớm.
B. Cuộc ñời của con gắn với bình nước ấm trên bàn.
C. Cuộc ñời của con ñược bắt ñầu từ công lao chăm sóc của mẹ.
D. Cuộc ñời của con gắn với ngọn lửa hồng buổi sáng.
9
TÊm g−¬ng Hoa Xu©n Tø
Ông Hoa Xuân Tứ quê ở Nghệ An là một người rất giàu nghị lực.
Thuở nhỏ, cậu bé Tứ bị mất cả hai tay vì sơ ý ñã ñưa tay vào máy trong
khi tập ép mía. Vượt qua những khó khăn, Tứ quyết tâm tập viết. Lúc ñầu, cậu
tập viết bằng chân cho thành thạo, rồi chuyển sang tập viết bằng cách kẹp bút
vào má và vai. Không chỉ viết ñẹp và học giỏi, Tứ còn làm việc rất chăm. Cậu
thường xuyên giúp cha mẹ gặt lúa, cuốc ñất, nấu cơm,... như những người bình
thường.
Giờ ñây, tuy ñã cao tuổi, ông Hoa Xuân Tứ vẫn lao ñộng cần mẫn. Ông
luôn tự nhủ: “Mình phải nỗ lực gấp năm, gấp mười so với người bình
thường." Nhiều người rất thích câu nói của ông: "Tôi chưa bao giờ nghĩ
mình là người bất hạnh. Tai nạn mất ñôi tay chỉ là một thử thách của cuộc
sống ñối với tôi."
Theo PHAN THỊ TÚ
Câu 25. Tai nạn khi tập ép mía gây ra hậu quả gì cho Hoa Xuân Tứ ?
A. Bị mất hai tay.
B. Bị mất hai bàn tay.
C. Bị mất một bàn tay.
D. Bị mất một tay.
Câu 26. Sau khi tập viết bằng chân thành thạo, Hoa Xuân Tứ còn tập viết
bằng cách nào ?
A. Kẹp bút bằng vai.
B. Kẹp bút vào chân và vai.
C. Kẹp bút vào chân và má.
D. Kẹp bút vào má và vai.
10
Câu 27. Dòng nào dưới ñây nêu ñủ những hoạt ñộng giúp cha mẹ như
những người bình thường của Hoa Xuân Tứ ?
A. Viết chữ, nấu cơm.
B. Gặt lúa, cuốc ñất, nấu cơm.
C. Nấu cơm, gặt lúa.
D. Ép mía, cuốc ñất, nấu cơm.
Câu 28. Lời tự nhủ của Hoa Xuân Tứ : “ Mình phải nỗ lực gấp năm, gấp
mười so với người bình thường." ý nói gì ?
A. Ông có thể làm việc ñược như mọi người.
B. Ông phải cố gắng rất nhiều ñể làm việc ñược như mọi người.
C. Ông cần có sự giúp ñỡ của mọi người.
D. Ông không thể làm việc ñược như mọi người.
Câu 29. Câu nói: "Tôi chưa bao giờ nghĩ mình là người bất hạnh. Tai nạn
mất ñôi tay chỉ là một thử thách của cuộc sống ñối với tôi." cho
thấy ông Hoa Xuân Tứ là người thế nào ?
A. Là người có sức khỏe.
B. Là người sẵn sàng hi sinh bản thân.
C. Là người sẵn sàng vượt qua thử thách.
D. Là người có kinh nghiệm.
Câu 30. Tên nào dưới ñây nêu rõ ñược ý nghĩa của câu chuyện ?
A. Tấm gương hiếu học.
B. Tấm gương lao ñộng giỏi.
C. Tấm gương vượt lên số phận.
D. Tấm gương dũng cảm.
11