Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đánh giá hiện trạng sản xuất, khả năng sinh trưởng và năng suất của một số giống cải bắp trồng vụ thu đông và vụ hè thu trên địa bàn huyện sa pa tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TÀO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
=======***=======

VŨ VĂN HÀNH

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT, KHẢ NĂNG SINH
TRƯỞNG, VÀ NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG CẢI
BẮP TRỒNG VỤ THU ðÔNG VÀ VỤ HÈ THU TRÊN ðỊA
BÀN HUYỆN SA PA TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TÀO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
=======***=======

VŨ VĂN HÀNH

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT, KHẢ NĂNG SINH
TRƯỞNG, VÀ NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG CẢI
BẮP TRỒNG VỤ THU ðÔNG VÀ VỤ HÈ THU TRÊN ðỊA
BÀN HUYỆN SA PA TỈNH LÀO CAI

Chuyên ngành

: KHOA HỌC CÂY TRỒNG


Mã số

: 60.62.01.10

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS PHẠM THỊ HƯƠNG

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn và các
thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Vũ Văn Hành

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn ngoài sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tôi nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ tạo ñiều kiện
thuận lợi của các thầy cô và cán bộ Viện ñào tạo sau ðại học; Bộ môn Rau

Hoa Quả Khoa Nông học trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Sở nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai, phòng Kinh tế huyện Sa Pa,
UBND thị trấn Sa Pa.
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi gửi tới cô giáo
hướng dẫn khoa học PGS.TS. Phạm Thị Hương là người trực tiếp hướng dẫn
và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Viện ðào tạo Sau
ðại học, Bộ môn Rau – Hoa – Quả – Khoa Nông học – Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ và ñóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến những người thân, bạn bè và
các hộ nông dân Thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ñã giúp ñỡ tôi mọi
mặt ñể tôi hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2014
Tác giả

Vũ Văn Hành

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

ii


MỤC LỤC
M CL C

iii

Danh m c các b ng


vi

Danh m c các

vii

M

th

U

1

1.1. Tình hình nghiên c u và s n xu t c i b p trên th gi i

5

1.2. Tình hình s n xu t rau

7

Vi t Nam

1.2.1. Tình hình s n xu t c i b p Vi t nam

8

1.2.2. Tình hình sản xuất rau trên ñịa bàn tỉnh Lào Cai


8

1.2.3. Tình hình s d ng gi ng c i b p và th i v tr ng, trên

a bàn

t nh Lào Cai.

11

1.3. Nghiên c u chung v cây c i b p

12

1.3.1. Nguồn gốc

12

1.3.2. Phân loại

12

1.3.3. Dược tính

13

1.3.4. Các thời kỳ sinh trưởng của cải bắp

13


1.3.5. Yêu cầu ñiều kiện sinh thái của cây cải bắp:

15

1.4. Sâu bệnh hại chính trên cây cải bắp và kỹ thuật phòng trừ

16

1.4.1. ðặc ñiểm một số ñối tượng hại chính

16

1.4.2. Biện pháp phòng trừ

17

1.5. Tình hình nghiên c u và s d ng phân bón trên c i b p

19

1.6. Tình hình nghiên cứu sử dụng thuốc BVTV

21

1.7. Nh ng ti n b k thu t ã

t

c và xu h


ng phát tri n trong

s n xu t rau c i b p.
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

21
23

iii


2.1. V t li u và ph m vi nghiên c u

23

2.1.1. Vật liệu nghiên cứu

23

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu

23

2.2. N i dung và ph ng pháp nghiên c u

23

2.2.1. Nội dung nghiên cứu


23

2.2.2. Phương pháp nghiên cứu

23

2.2.2.1. N i dung 1 Thí nghi m nh h ng c a th i v tr ng

n kh

n ng sinh tr ng, phát tri n, n ng su t c i b p.
2.2.2.2. N i dung 2: Thí nghi m nh h ng c a th i v tr ng

n kh

n ng sinh tr ng, phát tri n, n ng su t c i b p.

23

25

2.2.2.3. Ch tiêu và ph ng pháp theo dõi v i thí nghi m

26

2.2.2.3. Phương pháp chọn mẫu theo dõi:

29


2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu

30

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

31

3.1. i u ki n t nhiên, kinh t xã h i c a huy n Sa Pa

31

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên

31

3.1.2. ðiều kiện phát triển kinh tế - Xã hội

35

3.2. Tình hình s n xu t nông nghi p và s n xu t cây rau

36

3.2.1. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp tại Sa Pa

36

3.2.2. Hiện trạng sản xuất rau trên ñịa bàn huyện Sa Pa


39

3.3. Tình hình s n xu t c i b p, gi ng, ch m sóc, phòng tr sâu
b nh

40

3.3.1 Hiện trạng sản xuất cải bắp

40

3.3.2. Thực trạng sử dụng giống cải bắp trên ñịa bàn Sa Pa

41

3.3.3 Tình hình thâm canh cải bắp

42

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

iv


3.3.3.1. S d ng phân bón

43

3.3.3.2. S d ng thu c BVTV


44

3.4.Th c tr ng s d ng ngu n n

c t i trong s n xu t c i b p.

3.5. Th c tr ng tiêu th rau c i b p trên

a bàn huy n Sa Pa

47
49

3.5.1. Tiêu thụ ở các bếp ăn tập thể

49

3.5.2. Thực trạng tiêu dùng rau ở các quán cơm, nhà hàng

50

3.5.3. Thực trạng tiêu thụ cải bắp ở hộ sản xuất

51

3.6. K t qu nghiên c u v gi ng c i b p tr ng v thu
2013 và v hè thu 2013

ng 2012-


Sa Pa

53

3.6.1. Thí nghiệm 1: Tình hình sinh trưởng, phát triển và năng suất
của các giống cải bắp nghiên cứu ở vụ thu ñông 2012-2013 tại Sa 53
pa.
3.6.2. Thí nghiệm 2: Tình hình sinh trưởng, phát triển, năng suất,
sâu bệnh hại cải bắp vụ hè thu 2013 tại Sa pa

60

3.6.3. So sánh một số ñặc ñiểm sinh trưởng, năng suất cải bắp ở 2
67

thời vụ
3.6.4. Hiệu quả kinh tế của cải bắp trồng ở vụ thu ñông và vụ hè

69

thu năm 2013
PHẦN KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

72

1. K t lu n

72

2.


72

ngh
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

74

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lượng cải bắp ở một số nước trên
5
thế giới
Bảng 1.2: Diện tích, sản lượng rau ở Việt Nam phân theo ñịa phương

7

Bảng 1.3: Diện tích, năng suất, sản lượng cải bắp ở Việt Nam từ 19998
2005
Bảng 1.4. Diện tích, năng suất, sản lượng rau tại Lào Cai từ 2008-2012

9

Bảng 1.5. Diện tích, năng suất, sản lượng cải bắp tại Lào Cai từ 2008-2012 10
Bảng 1.6. Một số giống cải bắp trồng phổ biến ở các thời vụ trên ñịa bàn
11

tỉnh Lào Cai
Bảng 3.1 Các nhóm ñất chính trên ñịa bàn huyện Sa Pa

32

Bảng 3. 2 Các tiểu vùng sinh thái của Sa Pa

33

Bảng 3.3 ðặc ñiểm khí hậu huyện Sa Pa (số liệu trung bình của 5 năm
2008-2012)

34

Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Sa Pa

37

Bảng 3.5 hiện trạng sản xuất rau trong 3 năm gần ñây

39

Bảng 3.6 Hiện trạng sản xuất rau cải bắp trên ñịa bàn huyện Sa Pa 2012

40

Bảng 4.7 hiện trạng sử dụng giống cải bắp trên ñịa bàn huyện Sa Pa

42


Bảng 3.8. Thực trạng sử dụng thuốc BVTV trên cải bắp tại Sa Pa

45

Bảng 3.9. Kết quả ñiều tra nông dân về kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV

46

Bảng 3.10. Kết quả ñiều tra nông dân về thực trạng sử dụng nước và kỹ
thuật tưới cải bắp

48

Bảng 3.11. Tiêu thụ cải bắp ở các bếp ăn tập thể

50

Bảng 3.12. Kênh tiêu thụ cải bắp trên ñịa bàn huyện Sa Pa

51

Bảng 3.13. Thời gian sinh trưởng của một số giống cải bắp vụ thu ñông.

53

Bảng 3.14. ðặc ñiểm sinh trưởng của một số giống cải bắp vụ thu ñông

54

Bảng 3.15. Năng suất của một số giống cải bắp vụ thu ñông


55

Bảng 3.16. ðặc ñiểm của một số giống cải bắp vụ thu ñông

56

Bảng 3.17. Mức ñộ sâu, bệnh hại trên một số giống cải bắp vụ thu ñông.

57

Bảng 3.18. Thời gian sinh trưởng của một số giống cải bắp ở vụ hè thu

60

Bảng 3.19. ðặc ñiểm sinh trưởng của một số giống cải bắp ở vụ hè thu

61

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

vi


Bảng 3.20. Năng suất của một số giống cải bắp ở vụ hè thu

62

Bảng 3.21. Một số ñặc ñiểm của cải bắp vụ hè thu


63

Bảng 3.22. Mức ñộ sâu, bệnh hại trên một số giống cải bắp vụ hè thu

64

Bảng 3.23 Thời gian sinh trưởng của một số giống cải bắp ở 2 thời vụ

67

Bảng 3.24 Một số ñặc ñiểm sinh trưởng của các giống cải bắp trồng ở thời
vụ thu ñông và vụ hè thu
Bảng 3.25 Hạch toán kinh tế cho các giống ở 2 vụ thời vụ khác nhau

68
70

DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
ðồ thị 3.1 Năng suất của một số giống cải bắp vụ thu ñông

55

ðồ thị 3.2 ðộ chặt của một số giống cải bắp vụ thu ñông

56

ðồ thị 3.3 sinh khối, NSLT của một s ố giống cải bắp vụ hè thu

62


ðồ thị 3.4 Chất lượng của một số giống cải bắp vụ hè thu

63

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
TT
1.

Chữ viết tắt

Nghĩa

BVTV

Bảo vệ thực vật

2.

Bộ NN&PTNN

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

3.

CTV


Cộng tác viên

4.

CT

Công thức

5.

CS

Cộng sự

6.

CV%

Hệ số biến ñộng

7.

ðHNN Hà Nội

ðại học nông nghiệp Hà Nội

8.

Ha


Hecta

9.

G

Gam

10.

TB

Trung bình

11.

FAO

Food and Agriculture Organization

12.

EM

Effective Microorganisms

13.

IPM


Integrated Pest Management

14.

ICM

Integrated Crop Management

15.

KHKT

Khoa học kỹ thuật

16.

LSD0.5

Mức sai khác có ý nghĩa nhỏ nhất

17.

NSLT

Năng suất lý thuyết

18.

NSTT


Năng suất thực thu

19.

NXB

Nhà xuất bản

20.

TN

Thí nghiệm

21.

RAT

Rau an toàn

22.

Viện SHNN

Viện sinh học Nông nghiệp

23.

VTM


Vitamin

24.

KL

Khối lượng

25.

TN

Thí nghiệm

26.

NXB

Nhà suất bản

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

viii


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Rau xanh không thể thiếu ñược trong khẩu phần ăn hàng ngày của mỗi
người chúng ta. Không giống như cây lúa, cây rau ñược gieo trồng với nhiều

chủng loại phong phú, có thời gian sinh trưởng ngắn nên ñòi hỏi tưới nước
bón phân cũng như phun thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) nhiều hơn.
Với thị trường trong nước, hiện nay trong khi chúng ta ñang vừa phải tìm
mọi cách ñể nâng cao sản lượng ñể có ñủ rau cung cấp cho 90 triệu dân của nước
ta vào năm 2010 thì ngành rau quả nước ta cũng lại ñang phải ñối mặt với một
vấn ñề khác không kém phần quan trọng. ðó là vấn ñề chất lượng, ñặc biệt là ñộ
an toàn vệ sinh thực phẩm của sản phẩm rau ở nước ta hiện nay là không ñảm
bảo, ñang có nguy cơ ô nhiễm cao, gây ảnh hưởng tới sức khoẻ của nhân dân.
Vấn ñề an toàn thực phẩm (food safety) từ cây trồng ñược hầu hết các
quốc gia trên thế giới quan tâm hàng ñầu trong khoảng 20 năm trở lại ñây, ñặc
biệt là các sản phẩm rau tươi phục vụ nhu cầu hàng ngày của con người. Theo
báo cáo của WHO, những nước có nền nông nghiệp phát triển như Mỹ,cộng
ñồng châu Âu, Hàn Quốc, Nhật Bản…kết quả phân tích các mẫu sản phẩm rau
quả tươi thường có tỉ lệ an toàn trên 95%.
Ở Việt Nam những năm qua nhà nước ñã ñầu tư nghiên cứu, xây dựng
nhiều mô hình thí ñiểm về sản xuất rau an toàn( RAT), ban hành nhiều văn bản
như “Luật an toàn thực phẩm”, “Qui trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
cho rau quả tươi an toàn tại Việt Nam (VietGap)’’. Nhưng theo số liệu thống kê,
trong số 765.000 ha trồng rau phục vụ tiêu dùng nội ñịa và xuất khẩu thì chỉ có
khoảng 8% diện tích trồng rau theo qui trình sản xuất RAT, tập trung ở các thành
phố lớn như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và ðà Lạt. Do vậy hàng năm ở nước ta
vẫn xuất hiện nhiều vụ ngộ ñộc thực phẩm do sử dụng rau không an toàn.
Sa Pa là một trong những huyện thuộc tỉnh Lào Cai ñược quan tâm chỉ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

1


ñạo và có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp. Chương trình

sản xuất và sử dụng một số giống rau có năng suất và chất lượng ngày càng ñược
quan tâm và ñã ñược phổ biến và áp dụng ở nhiều ñịa ñiểm trên ñịa bàn, ñặc biệt
là sự phù hợp thích nghi về các ñặc ñiểm sinh trưởng của các giống ở các thời vụ
khác nhau ngày càng ñược các ngành, các cấp, ñội ngũ cán bộ kỹ thuật và người
dân chú trọng và quan tâm nhiều hơn.
Như vậy có thể thấy vấn ñề nghiên cứu sự thích nghi của một số giống rau
ở các thời vụ của Việt Nam nói chung và trên ñịa bàn Sa Pa nói riêng còn nhiều
hạn chế, chưa tương xứng với lợi thế, tiềm năng và hiệu quả còn thấp, ñặc biệt là
vùng ôn ñới có nhiều thế mạnh ñể sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ như: cải
bắp, su hào, súp lơ, cải ngọt, cải xanh...
Sản xuất rau cải bắp trái vụ không chỉ ñáp ứng nhu cầu cần thiết của
người tiêu dùng mà còn nâng cao tính cạnh tranh của nông sản hàng hóa trong
ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. ðây ñược coi là quá trình cần thiết,
tất yếu trong việc thực hiện phát triển kinh tế hàng hóa nông nghiệp và phù hợp
với xu thế hội nhập, phát triển của nền nông nghiệp tiên tiến trên thế giới.
Xuất phát từ thực tiễn ñó, ñược sự nhất trí của bộ môn rau hoa quả,
chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh giá hiện trạng sản xuất, khả
năng sinh trưởng, và năng suất của một số giống cải bắp trồng vụ thu ñông
và vụ hè thu trên ñịa bàn huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai”.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

2


2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
2.1. Mục ñích nghiên cứu
ðánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ cải bắp nhằm ñề xuất các giải
pháp hỗ trợ, thúc ñẩy sản xuất, ñồng thời ñánh giá khả năng sinh trưởng và
phát triển của các giống rau cải bắp khác nhau ñược trồng phổ biến vào vụ thu

ñông và vụ hè thu trồng tại Sa Pa, từ ñó xác ñịnh các giống cải bắp thích hợp
với ñiều kiện canh tác của ñịa phương ñể cải thiện thu nhập cho nông dân.
2.2. Yêu cầu
- Xác ñịnh ñược quy mô sản xuất, hiệu quả kinh tế, thị trường tiêu thụ
sản phẩm bắp cải.
- Xác ñịnh các thuận lợi, khó khăn trong sản xuất, thâm canh và ,thị
trường tiêu thụ sản phẩm.
- ðánh giá khả năng sinh trưởng, năng xuất và hiệu quả kinh tế của các
giống nghiên cứu trồng ở thời vụ thu ñông và hè thu tại Sa Pa.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3.1 Ý nghĩa khoa học
- Kết quả của ñề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học về khả năng sinh
trưởng, phát triển và khả năng cho năng suất của một số giống cải bắp trong
ñiều kiện sinh thái vùng Sa Pa - Lào Cai.
- Những thông tin khoa học này sẽ làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp
theo về giống và biện pháp thâm canh cải bắp ở Sa Pa và các vùng có ñiều
kiện canh tác tương tự.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần hoàn thiện giải pháp (kỹ thuật, chính sách..) nhằm thúc ñẩy
phát triển vùng sản xuất rau trên ñịa bàn nghiên cứu nói riêng và trên toàn
tỉnh nói chung.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

3


- Kết quả của ñề tài góp phần tăng thêm sự phong phú về giống cải bắp
chất lượng cho Sa Pa, Lào Cai, ñáp ứng với nhu cầu cấp thiết về giống của
thực tiễn sản xuất cải bắp hàng hóa ở Sa Pa và nhu cầu tiêu dùng cải bắp trái

vụ ở trong nước.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

4


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam
Bảng 1.2: Diện tích, sản lượng rau ở Việt Nam phân theo ñịa phương
2007
TT

ðịa phương

2008

2009

Cả nước

D.tích S.lượng D.tích S.lượng D.tích
(ha)
(tấn)
(ha)
(tấn)
(ha)
706.479 11.084.655 722.580 11.510.700 735.335

I


Miền Bắc

335.835 4.889.834 339.534

5.002.330 330.578

4.956 667

1

ðB.Sông Hồng 160.747 2.996.443 156.144 2.961.669 142.505

2.832.753

2

ðông Bắc

82.543

947.143

85.948 1.018.904

89.359

1.084.037

3


Tây Bắc

15.563

179.419

16.681

195.605

18.093

211.852

4

Bắc Trung Bộ

76.982

766.829

80.761

826.152

80.620

828.024


II

Miền Nam

370.644 6.194.730 383.046 6.510 387 404.757

6.928.400

1

Nam Trung bộ 47.427

2

Tây nguyên

3

ðông Nam Bộ 69. 723

4

708 316

695 107

49 459

713 473


67 075 1 482 361

74 299

1 635 944

70 923

73 094

1 014 715

ðBSCửu Long 191 538 3 319 055 198 402 3 392 694 207 905

3 564 268

61.956 1 274 728
892 631

46 646

S.lượng
(tấn)
11.885.067

940 225

Nguồn: Tổng cục thống kê 2008-2010
Việt Nam có vị trí ñịa lý trải dài qua nhiều vĩ ñộ, khí hậu nhiệt ñới gió

mùa và có một số vùng tiểu khí hậu ñặc biệt như Sa Pa, Tam ðảo, ðà Lạt…
có ñiều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sản xuất rau. Việt Nam có thể trồng
ñược trên 120 loại rau có nguồn gốc nhiệt ñới, á nhiệt ñới, ôn ñới và cùng với
các tiến bộ KHCN các loại rau trái vụ ñược sản xuất nhằm ñáp ứng nhu cầu
tiêu dùng và phục vụ chế biến xuất khẩu.
Theo số liệu thống kê, diện tích trồng rau cả nước ta năm 2009 là
735.335 ha, năng suất ñạt 161,6 tạ/ha, sản lượng ñạt 11.885.067 tấn, tăng
30,02% so với năm 2001 (514.600 ha), tăng gấp ñôi so với 10 năm trước

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

5


(năm 1996 là 342,6 nghìn ha). ðây là một trong nhóm cây trồng có tốc ñộ
tăng diện tích gieo trồng nhanh nhất trong một thập kỷ qua [1].
1.2.1. Tình hình sản xuất cải bắp ở Việt nam
Bảng 1.3: Diện tích, năng suất, sản lượng cải bắp ở Việt Nam từ 1999-2005
Năm

Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(1000 ha)

(kg/ha)


(1000 tấn)

1999

9,0

17 778

160,0

2000

22,5

17 778

400,0

2001

23,5

19 343

453,9

2002

27,1


18 442

499,2

2003

34,8

17 418

606,2

2004

32,6

18 720

609,4

2005

31,5

19 280

607,5

12,8


0,2

13,0

Tăng hàng năm (%)

Nguồn: Viện Nghiên cứu rau quả, 2006.
Trong những năm gần ñây, diện tích cải bắp trong cả nước ñều tăng.
Tính từ 1993 ñến 2005, tỷ lệ tăng trưởng diện tích này là 12,8%. Mặc dù
năng suất không tăng nhiều do chưa chủ ñộng ñược nguồn giống và ñầu tư
về mặt kỹ thuật nhưng sản lượng cải bắp cũng tăng không ngừng với 13%
mức tăng trưởng hàng năm.
1.2.2. Tình hình sản xuất rau trên ñịa bàn tỉnh Lào Cai
- Diện tích, năng suất và sản lượng rau trên ñịa bàn tỉnh Lào Cai trong
những năm gần ñây khá ổn ñịnh, sự biến ñộng hầu như không lớn. Từ 2008
ñến 2012 ñều có sự tăng, giảm nhẹ.
Sản xuất rau an toàn ñược ñịa phương, doanh nghiệp tích cực chỉ ñạo,
hướng dẫn nhân dân thực hiện sản xuất. Tổng diện tích gieo trồng thực hiện
bình quân trong 5 năm (1008-2012) là 10197,2 ha, trong ñó tập trung chủ yếu

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

6


ở các huyện Sa Pa, Bắc Hà, Bảo Thắng, Bát Xát, Văn Bàn và thành phố Lào
Cai.
Dự án sản xuất rau chuyên canh an toàn vùng cao ñược tích cực triển
khai, có sự liên kết của các doanh nghiệp, HTX ký hợp ñồng tiêu thụ sản
phẩm trước mỗi vụ sản xuất với ñại diện các tổ, nhóm sản xuất. Tổng diện

tích thực hiện 166,86 ha (ñạt 83,5% so với mục tiêu), trong ñó năm 2012 thực
hiện 53,26 ha, năm 2013 là 113,6 ha, chủng loại gieo trồng chủ yếu là su hào,
cải bắp, bí ñỏ ðài loan, giá trị thu nhập bình quân ñạt 60 - 80 triệu ñồng/ha.
Dự án, bước ñầu ñã tạo ra vùng sản xuất rau chuyên canh ở vùng cao, góp
phần ñáp ứng nhu cầu rau an toàn của người tiêu dùng trên ñịa bàn tỉnh, một
phần xuất khẩu [2].
Bảng 1.4. Diện tích, năng suất, sản lượng rau tại Lào Cai từ 2008-2012
Năm

Tổng diện
tích (ha)

Năng suất
bình quân
(tấn/ha)

Tổng sản
lượng(tấn)

2008

10085

99,65

1004970

2009

10154


97,58

990827

2010

10275

100,26

1030171

2011

10437

96,54

1007587

2012

10035

100,44

1007915

Tổng cộng


50986

494.47

5041470

Trung bình

10197,2

98,894

1008294

Nguồn: Sở nông nghiệp và PTNT Lào Cai 2012.
Diện tích trồng rau lớn nhất trong vòng 5 năm qua là năm 2011 với
10437 ha, diện tích thấp nhất là năm 2012 với 10035 ha; năng suất cao nhất là
năm 2012 với 100,44 tấn/ha, năng suất thấp nhất là năm 2011 với 96,54
tấn/ha; sản lượng cao nhất là năm 2012 với 1007915 tấn, thấp nhất là năm

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

7


2009 với 990827 tấn.
- Theo báo cáo tổng kết của ngành nông nghiệp tỉnh Lào Cai, ñối với
cây rau cải bắp: diện tích năng suất và sản lượng cải bắp trên ñịa bàn toàn tỉnh
trong những năm năm gần ñây liên tục tăng, và ñã bắp ñầu sản xuất theo

hướng chuyên canh an toàn hàng hóa. Tập chung sản xuất tại các huyện như
Sa Pa, Bắc Hà, Thành phố Lào Cai, Bảo Thắng, Văn Bàn.
- ðối với huyện Sa Pa và huyện Bắc Hà tập chung chỉ ñạo ñi vào sản
xuất cải bắp trái vụ; các huyện Bảo Thắng, Văn Bàn và Thành Phố Lào Cai
do thời tiết mùa hè nắng nóng nên tập chung sản xuất chủ yếu ở vụ thu ñông
và vụ ñông xuân [2].
Bảng 1.5. Diện tích, năng suất, sản lượng cải bắp tại Lào Cai từ 2008-2012
Năm

Tổng

Năng suất

Tổng sản

diện tích

trung bình

lượng

(ha)

(tấn/ha)

(tấn)

2008

882


43,55

38411,1

2009

988

45,91

45359,1

2010

1085

46,82

50799,7

2011

1187

49,35

58578,5

2012


1328

50,60

67196,8

0,76

1,52

0,98

Tăng bình quân
hàng năm (%)

Nguồn: Sở nông nghiệp và PTNT Lào Cai 2012.
ðối với diện tích trồng cải bắp trên ñịa bàn tỉnh Lào Cai, trong 5 năm
gần ñây có sự thay ñổi ñáng kể: bình quân diện tích tăng 0,76%; năm 2008
chỉ có 882 ha nhưng ñến năm 2012 diện tích là 1328 ha, ñã tăng thêm 446 ha,
diện tích tăng này chủ yếu ở 2 huyện Sa Pa và Bắc Hà do trồng thêm cải bắp
chuyên canh trái vụ. Năng suất tăng bình quân tăng 1,52 tấn/năm; năm 2008

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

8


năng suất chỉ ñạt 43,55 tấn/ha nhưng ñến năm 2012 năng suất ñã tăng lên 50,6
tấn/ha, và năm tăng mạnh nhất là năm 2011 (từ 46,82 lên 49,35). Sản lượng

bình quân tăng 0,98 tấn/ha; năm 2008 sản lượng chỉ ñạt 38411,1 tấn nhưng
ñến năm 2012 sản lượng là 67196,8 tấn, tăng mạnh nhất là trong năm 2012.
1.2.3 Tình hình sử dụng giống cải bắp và thời vụ trồng, trên ñịa bàn tỉnh
Lào Cai.
Trên ñịa bàn tỉnh Lào Cai hiện nay trồng chủ yếu là các giống như:
K-K cross, New star cros hai loại giống nêu trên ñược trồng khá phổ biến ở
các vùng trong huyện vào vụ thu ñông và ñông xuân. Ngoài ra còn có các
giống như Kinh ñông phong, Cao Ly, giống cải bắp Sa Pa do người dân tự ñể
giống..
Bảng 1.6 Một số giống cải bắp trồng phổ biến ở các thời vụ
trên ñịa bàn tỉnh Lào Cai
Thời vụ

Giống
K-K cros

Giống
New star
cross

Giống cao Giống
ly
Kinh ñông
phong

Trồng tại
Cty cát lợi
Thu ñông
lai, Cty nông
liên Sa

Trồng tại
Trồng tại
Trồng tại
Cty cát lợi
các vùng
ðông xuân các vùng
lai, Cty nông
trong tỉnh
trong tỉnh
liên Sa
Trồng tại
Trồng tại
Trồng tại
Cty cát lợi
Xuân hè
Sa Pa Bắc Hà Sa Pa Bắc Hà lai, Cty nông
liên Sa
Trồng tại
Trồng tại
Trồng tại
Cty cát lợi
Hè thu
lai,
Cty nông
Sa Pa Bắc Hà Sa Pa Bắc Hà
liên Sa
Trồng tại
các vùng
trong tỉnh


Trồng tại
các vùng
trong tỉnh

Giống
Sa Pa

Trồng tại
các vùng
trong tỉnh

Trồng tại
Sa Pa

Trồng tại
các vùng
trong tỉnh

Trồng tại
Sa Pa

Trồng tại
Không trồng
Sa Pa

Trồng tại
Không trồng
Sa Pa

Nguồn: Sở nông nghiệp và PTNT Lào Cai 2012


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

9


Các giống ñược sử dụng nhiều nhất là 2 giống K-K cross và New star
cross nguồn gốc nhật bản, trồng trên ñịa bàn toàn tỉnh vào các thời vụ. ðặc
biệt là trồng trái vụ vào vụ xuân hè và vụ hè thu trên ñịa bàn 02 huyện Sa Pa
và Bắc Hà.
Giống Cao Ly nguồn gốc ðài Loan trồng chủ yếu trên ñịa bàn huyện
Sa Pa theo ñơn ñặt hàng của phía ñài loan ñối với 2 công ty: công ty Cát Lợi
Lai và Công Ty Nông Liên.
Giống Kinh ñông phong nguồn gốc Trung Quốc ñược trồng phổ biến
tại các vùng trong tỉnh ở 2 thời vụ thu ñông và ñông xuân.
Giống Sa Pa do người dân tự ñể giống ñược trồng vào 2 thời vụ thu
ñông và ñộng xuân chủ yếu trên ñịa bàn huyện Sa Pa, giống này có ñặc ñiểm
quận ít lá nhiều nên người dân thường hay trồng sử dụng lá ñể chăn nuôi vào
mùa rét.
1.2. Tình hình nghiên cứu và sản xuất cải bắp trên thế giới
Cải bắp là loại rau chủ lực thuộc nhóm cây họ thập tự bắt nguồn từ Tây
bắc châu Âu. Sau ñó cây trồng này ñược trồng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế
giới. Hiện nay nước trồng nhiều cải bắp nhất là: Nhật Bản, Mỹ, Anh, Trung
Quốc [3].

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

10



Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lượng cải bắp
ở một số nước trên thế giới
TT

Nước

Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(1000 ha)

(tạ/ha)

(1000 tấn)

2002

2003

2002

2003

2002

2003


1571,1

1621,1

17 872

18 925 28078,0 30678,0

1

Trung Quốc

2

Nhật Bản

56,3

57,0

42 487

42 105

2392,0

2400,0

3


Hàn Quốc

44,4

44,4

58 003

58 003

2575,8

2575,8

4

Ấn ðộ

270,0

280,0

21 111

21 786

5700,0

6100,0


2190,3

2260,4

19 904

20 657 43596,3 46693,7

897,3

925,3

20 037

20 819 17978,5 19262,5

3087,6

3185,7

19 943

20 704 61574,7 65956,2

5

Châu Á, Thái
Binh dương

6


Các châu khác

7

Thế giới

Nguồn: FAO 2005
Theo tổ chức FAO (1999), thế giới có 25 triệu ha rau với 120 chủng
loại rau khác nhau, trong ñó có 14 chủng rau có diện tích hơn 500.000 ha, sản
lượng ñạt 48,8 nghìn triệu tấn, nước có sản lượng rau lớn là: Trung Quốc
230,3 triệu tấn, Mỹ 35,15 triệu tấn, Ấn ðộ 59 triệu tấn ...
Diện tích, năng suất và sản lượng cải bắp tính trung bình trên toàn thế
giới ñều tăng từ 1993-2003. Riêng khu vực châu Á, với ñiều kiện khí hậu
thích hợp và ña dạng, ñồng thời là một loại rau quan trọng nên sản xuất cải
bắp lớn, chiếm khoảng 60% sản lượng trên toàn thế giới. Trong ñó các nước
như Trung Quốc, Ấn ðộ, Nhật Bản và Hàn Quốc là những nước sản xuất cải
bắp lớn nhất. Các nước Trung Quốc và Ấn ðộ có xu thế phát triển mạnh cây
cải này trong những năm gần ñây. Cũng theo FAO (2005), sản lượng cải bắp
trên thế giới là 135,2 triệu tấn, năng suất ñạt 35 tấn/ha. Riêng ở châu Á có sản
lượng là 87,4 triệu tấn, năng suất ñạt khoảng 40 tấn/ha. ðến năm 2007 trên

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

11


thế giới sản lượng cải bắp ñã ñạt 82 triệu tấn, năng suất bình quân là 38,5
tấn/ha. Hiện nay diện tích trồng cải bắp nhiều nhất là Trung Quốc với sản
lượng là 9 triệu tấn, năng suất ñạt 45 tấn/ ha, tiếp theo là Mỹ với sản lượng

6,5 triệu tấn, năng suất 50 tấn/ha. Có thể nói châu Á là vùng có sản lượng rau
cải bắp nhiều nhất trên thế giới với tổng diện tích trồng là 220 nghìn ha, tiếp
theo là châu Mỹ với 100 nghìn ha.
1.3. Nghiên cứu chung về cây cải bắp
1.3.1. Nguồn gốc
Cải bắp (Brassica oleracea) là một loại rau chủ lực trong họ Cải, phát
sinh từ vùng ðịa Trung Hải. Nó là cây thân thảo, sống hai năm, và là một thực
vật có hoa thuộc nhóm hai lá mầm với các lá tạo thành một cụm ñặc hình gần
như hình cầu ñặc trưng. Nó ñã ñược biết tới từ thời Hy Lạp và La Mã cổ ñại. Nó
xuất hiện ở Việt Nam từ thế kỉ XIII, có thể là do ñược di thực từ Trung Quốc và
dần ñược phổ biến ở nước ta. Cải bắp ñược trồng trong vụ ñông xuân ở các tỉnh
phía Bắc, miền Trung và Tây Nguyên. Cải bắp có nguồn gốc ôn ñới, nhiệt ñộ
xuân hóa là 1-100C trong khoảng 15-30 ngày tùy thời gian sinh trưởng của
giống. Do ñặc ñiểm như vậy nên sản xuất hạt bắp cải ở Viêt Nam là rất khó
khăn. Tuy nhiên hiện nay cây do nhu cầu tiêu dùng nên cải bắp còn ñược trồng
vào vụ Xuân Hè với các giống chịu nhiệt như: N70, NS Gross, búp sen 3.000,
F1 BM 741, KK Cross, F1 GM-78 [4].
1.3.2. Phân loại
Cải bắp có hệ thống phân loại thực vật như sau:
Giới (regnum) : Plantae
Ngành (diviso ):

Magnoliophyta

Lớp(class)

:

Magnoliopsida


Bộ (ordo)

:

Brassicales

Họ (familia )

:

Brassicaceae

Chi (genus)

:

Brasssica

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

12


Loài (species ) :

B. Oleracea

Nhóm (group) :

Capitata


Cải bắp (Brassica oleracea var. Capitata L, n = 9); cải bắp có 3 loại:
cải bắp trắng, cải bắp ñỏ, cải bắp xoăn.
1.3.3. Dược tính
Theo ðông y, cải bắp vị ngọt, tính hàn, không ñộc, có tác dụng hòa
huyết, thanh nhiệt, thanh phế, trừ ñàm thấp, sinh tân, chỉ khát, mát dạ dày,
giải ñộc, lợi tiểu. Cải bắp cũng giúp chống suy nhược thần kinh, giảm ñau
nhức phòng chống các bệnh ung thư, tim mạch và nhiều loại bệnh khác. Còn
theo Tây y, cải bắp ñã ñược dùng ñể chữa nhiều bệnh thông thường như mụn
nhọt, sâu bọ ñốt, giun, ñau dạ dày. Ở châu Âu từ thời thượng cổ, người ta ñã
gọi bắp cải là "thuốc của người nghèo". Một số tác dụng chữa bệnh chính của
bắp cải ñược biết ñến như sau:
- Cải bắp phòng bệnh ung thư vú ở phụ nữ
- Cải bắp giúp chữa bệnh loét dạ dày tá tràng
- Cải bắp giúp phòng tránh ung thư ñường tiêu hóa
- Một số mẹo chữa bệnh bằng bắp cải trong dân gian cải bắp có thể
chữa lành một số chứng bệnh thường gặp trong ñời sống, y học dân gian của
ta ñã lưu giữ nhiều bài thuốc chữa bệnh ñơn giản, nhanh chóng từ cải bắp:
Giảm ñau nhức, chữa ñau khớp, nhức tay chân, nổi hạch, chữa ho nhiều ñờm,
chữa tiểu ñường, chống béo phì, giảm các bệnh tim mạch, kháng sinh [9].
1.3.4. Các thời kỳ sinh trưởng của cải bắp
Sinh trưởng và phát triển (STPT) của cải bắp có thể chia ra làm 4 thời
kì: cây con, lá bàng, cuốn và ra hoa kết quả.
* Thời kì cây con:
Cây con cải bắp nằm trọn trong thời gian ở vườn ươm; thời gian ở vườn
ươm tốt nhất là nên chiếm khoảng 1/3 tổng thời gian STPT, không nên kéo
dài hơn. Cây giống già làm ảnh hưởng ñến năng suất từ 15-20 %; sau khi gieo

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


13


25-30 ngày ở vụ chính hầu hết các giống ñều ñạt 5-6 lá, một vài giống ñạt 8-9
lá. Vào vụ sớm nhiệt ñộ cao, cây sinh trưởng khó khăn nên thời gian ở vườn
ươm từ 35-40 ngày. Khối lượng cây con ở thời kì này chiếm 1/100- 1/300 cây
trưởng thành. Sau gieo 3-4 ngày, hầu hết các giống ñều mọc khỏi mặt ñất; sau
gieo 7-10 ngày có lá thật thứ nhất, sau 15 ngày, hầu hết các giống có tốc ñộ ra
lá lớn nhất, sự khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào giống từ 0,38- 0,68 lá/ ngày
[5].
* Thời kì trải lá bàng:
Sau trồng ñược 30-35 ngày, các giống ñều trải lá, thời kì này vô cùng
quan trọng ñối với ñới sống cây cải bắp. Khi cây trải lá, số lá trên cây tăng lên
không ngừng, diện tích ngoài tán lá cây không ngừng tăng trưởng; ñây là thời
kì tạo cơ sở vật chất cho bắp cuốn. Thời kì trải lá, lá rộng, song song với mặt
ñất; tốc ñộ tăng diện tích lá nhanh nhất là sau khi trồng ñược 55-60 ngày; ñây
là thời ñiểm quan trọng trong kĩ thuật trồng trọt, cần chú ý tới ñộ ẩm và chất
dinh dưỡng [5].
* Thời kì cuốn
Khi ñường kính tán cây và số lá ngoài ñạt ñến trị số cực ñại thì cây bắt
ñầu cuốn; thời kì này quyết ñịnh năng suất cao hay thấp, nên người sản xuất
ñặc biệt quan tâm và tăng cường chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại; khi cuốn,
lá ở ñỉnh sinh trưởng cuộn vào phía trong, tạo thành khuôn bắp ban ñầu, sau
ñó những lá phía trong tiếp tục hình thành và lớn lên làm cho bắp lớn dần cho
ñến khi ñạt tốc ñộ lớn của giống; sau trồng 55-60 ngày, tốc ñộ ra lá, ñường
kính hoa thị không có sự sai khác lớn giữa các giống, khi ñó các giống chín
sớm bắt ñầu cuốn [6].
* Thời kì ra hoa kết quả
Cải bắp là cây hai năm nên khi gặp ñiều kiện thuận lợi về nhiệt ñộ và
ánh sáng, cây qua giai ñoạn xuân hóa và giai ñoạn ánh sáng; sau khi cuốn bắp

sang năm thứ hai, thân trong vươn cao làm nứt bắp (gọi là ngồng) thân chính

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

14


tiếp tục vươn cao; trên thân chính và các nhánh ñều có hoa, hoa quả tập trung
vào các tháng 3,4. Nhiệt ñộ cho nụ hoa phát triển tốt trong khoảng 200C và
tháng 5 quả chín và kết thúc thời kì sống từ hạt ñến hạt của cây cải bắp [5].
1.3.5. Yêu cầu ñiều kiện sinh thái của cây cải bắp:
* Nhiệt ñộ:
Nhiệt ñộ thích hợp cho sự hình thành bắp là 15-200C, nhiệt ñộ trên
250C và nhỏ hơn 100C ñều làm giảm sự sinh trưởng của cây cải bắp, tuy nhiên
cải bắp vẫn duy trì sinh trưởng thậm chí -100C với các giống chịu sương giá.
Riêng các giống chịu nhiệt của Nhật Bản có thể sinh trưởng tốt và hình thành
bắp thậm chí ở nhiệt ñộ -40C ñến -50C. ðặc biệt ở giai ñoạn này cải bắp rất
nhạy cảm với nhiệt ñộ, nếu trong thời gian sinh trưởng cải bắp gặp nhiệt ñộ
thấp từ 2 - 120C thì cây sẽ không hình thành bắp mà chuyển sang giai ñoạn
xuân hóa và ra hoa ngay khi cây còn bé [6].
*Nước:
Cải bắp có bộ lá lớn nên hệ số thoát hơi nước rất lớn; kết quả nghiên cứu
cho biết sự thoát hơi nước ban ngày lớn hơn ban ñêm 16 lần và vào khoảng 10g
nước/1h/1 ñơn vị diện tích lá (m2); ñặc biệt ở thời kì hình thành bắp yêu cầu 8085 % ñộ ẩm ñồng ruộng; trong giai ñoạn này nếu không ñảm bảo ñủ ẩm sẽ dẫn
ñến hiện tượng bắp nhỏ và nhiều xơ, giảm năng suất và chất lượng [6].
* Ánh sáng
Cải bắp lá cây ưa sáng, ñặc biệt ở giai ñoạn ñầu sinh trưởng, cường ñộ
ánh sáng khoảng 20.000 - 22.000 lux là thích hợp nhất cho cải bắp. Thời gian
chiếu sáng từ 10-12 h/ngày ñêm kết hợp với ánh sáng ñủ sẽ làm cho cây sinh
trưởng bình thường và cho năng suất cao. Tuy nhiên ngày nay nhờ sự phát

triển của khoa học người ta ñã chọn ñược các giống có thể cho thu hoạch cao
thích hợp cho nhiều thời vụ trồng trong 1 năm. Ở Việt Nam với việc sử dụng
các giống cải bắp lai của Nhật Bản ñã có thể cho sản xuất cải bắp phục vụ cho
thị trường từ tháng 10 ñến tháng 5 năm sau [6].

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

15


×