Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
MỤC LỤC
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhân sự của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt
Nam 6
1.4.Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam----------8
1.4.1.Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng
tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam--------------------------------------------8
1.5.1. Hình thức trả lương theo thời gian làm việc :----------------------------------11
1.5.2. Tình hình trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ phần
Công nghiệp Việt Nam-------------------------------------------------------------------13
2.1.1.Quản lý TSNH của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam---------------20
2.1.2.Quản lý TSDH tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam----------------22
2.2.Cơ cấu nguồn vốn------------------------------------------------------------------------25
2.3.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam-----27
2.3.1.Công tác Marketing tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Công nghiệp
Việt Nam------------------------------------------------------------------------------------29
2.4.3.Nhóm hệ số về khả năng sinh lời-------------------------------------------------34
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN
THIỆN-------------------------------------------------------36
3.1.Đánh giá chung---------------------------------------------------------------------------36
3.1.1.Ưu điểm -----------------------------------------------------------------------------36
3.1.2.Hạn chế ------------------------------------------------------------------------------37
3.2.Một số đề xuất hoàn thiện---------------------------------------------------------------38
3.2.1.Về công tác tổ chức quản lý nhân sự--------------------------------------------38
3.2.2.Tiêu thụ sản phẩm------------------------------------------------------------------38
3.2.3.Quản lý tài chính--------------------------------------------------------------------39
KẾT LUẬN-------------------------------------------------39
Phụ lục 1 : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN-------------41
Phụ lục 2 : BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH--------------------------------------------44
Tài liệu tham khảo :--------------------------------------45
Sv.Ngô Thị Ngọc
1
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội dưới sự
hướng dẫn và giảng dạy của các thầy,cô giáo trong trường em đã được học hỏi rất
nhiều kiến thức hay và bổ ích. Để hiểu hơn về những kiến thức đã được học tại trường,
nhà trường đã tổ chức cho sinh viên đi thực tế một tháng tại các cơ sở thực tập nhằm
giúp sinh viên có thêm kỹ năng và đi sâu vào thực tế, hiểu qua về các hoạt động tại cơ
sở thực tập đã và đang hoạt động.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp Việt Nam em đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía cán bộ và nhân viên của công ty, tạo điều kiện cho
em có thể tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đây có thể xem
như một tiền đề về kiến thức thực tế quan trọng để em bắt đầu sự nghiệp của mình. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ, công nhân viên
trong công ty Cổ Phần Công Nghiệp Việt Nam đã giúp em có được thời gian đầu kiến
tập thật bổ ích. Đồng thời, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc với cô giáo Nguyễn Thị
Hải Yến đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo kiến tập này.
Báo cáo kiến tập tổng hợp này gồm 3 phần :
Phần 1 : Tổng quan về công ty Cổ Phần Công Nghiệp Việt Nam
Sv.Ngô Thị Ngọc
2
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
Phần 2 : Thực trạng một số vấn đề chính tại công ty Cổ Phần Công Nghiệp Việt
Nam
Phần 3 : Nhận xét, đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện
Do kiến thức em còn hạn hẹp nên bài báo cáo thực tập cơ sở ngành này không tránh
khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của các cô, chú, anh chị trong
STT
Ký hiệu viết tắt
Nội dung
1
DTT
Doanh thu thuần
2
EBIT
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
3
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
4
I
Lãi vay
5
KNTT
Khả năng thanh toán
7
LNST
Lợi nhuận sau thuế
8
LNT
Lợi nhuận thuần
9
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
10
NNH
Nợ ngắn hạn
11
ROA
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
12
ROAE
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
13
ROE
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
14
ROS
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
15
TS
Tài sản
16
TSNH
Tài sản ngắn hạn
17
TSDH
Tài sản dài hạn
18
VCSH
Vốn chủ sở hữu
19
VKD
Vốn kinh doanh
công ty và các thầy cô giáo để bài báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Sv.Ngô Thị Ngọc
3
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
Hình 1.1 : Quy trình sản xuất phôi sắt thép của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt
Nam .............................................................................................................................. 7
Hình 1.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam ........ 9
Hình 1.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .............................11
Hình 1.4 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
.......................................................................................................................................12
Bảng 1.1 : Bảng trích thanh toán lương tháng của một số công nhân trong tháng
3/2013 ..........................................................................................................................16
Bảng 2.1 : Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam ...................19
Bảng 2.2 : Hệ số hao mòn TSCĐ tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam .......25
Bảng 2.3 : Cơ cấu nguồn vốn tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam .............27
Bảng 2.4 : Hệ số nợ của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam ...........................28
Bảng 2.5 : Doanh thu thuần theo từng loại sản phẩm của Công ty Cổ phần Công
nghiệp Việt Nam ..........................................................................................................30
Bảng 2.6 : Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Công
nghiệp Việt Nam năm 2011-2012 ...............................................................................33
Bảng 2.7 : Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng hoạt động của Công ty Cổ phần Công
nghiệp Việt Nam năm 2011-2012................................................................................35
Bảng 2.8 : Các chỉ tiêu phản ánh về khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Công
nghiệp Việt Nam ..........................................................................................................37
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghiệp
Việt Nam
Sv.Ngô Thị Ngọc
4
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
MỎ
SẮT
• Tên Công ty viết bằng tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP VIỆT NAM
• Tên công ty viết bằng tiếng Anh : VIETNAM INDUSTRIAL JOINT
STOCK COMPANY
• Điện thoại : (0211) 3 852 699
• Fax : (0211) 3 852 698
• Email :
• Hình thức công ty : Công ty thuộc hình thức Cổ phần, hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam.
THAN
QUẶNG• Công tyNGHIÊN
LÒ Phúc
THAN
được Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Vĩnh
cấp giấy chứng
ATRAXI
SẮT
PHỐI
HÒA KHÍ
nhận đăng
kýLIỆU,
kinh doanh số LÒ
2500288439
HOÀN ngày 13/04/2010.
T
• Vốn điềuVÊ
lệ VIÊN
: 80 tỷ đồng. NGUYÊN
• Người đại diện theo pháp luật : Nguyễn Văn Dũng ( Tổng Giám Đốc)
• Trụ sở công ty : Xóm 3, thôn SẮT
ĐồngXỐP
Lạc, xã Đồng Văn, Huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.
Ngành nghề kinh doanh
-
Ngành nghề đăng ký kinh doanh chủ yếu là sản xuất, mua bán phôi sắt thép, sản
LÒ ĐIỆN
xuất mua bán, gia công cơ kim loại, đúc cán sắt, thép, mua bán máy móc thiết
CẢM
ỨNG
bị và phụ tùng máy nông nghiệp, công
nghiệp.
- Phôi thép là một dạng bán thành phẩm đang được sử dụng trong công nghệ cán
thép, thường thì từ quặng sắt luyện ra gang, lấy gang luyện ra thép, lấy thép đúc
ĐÚC VÒM LIÊN
LÒ TINH LUYỆN
LÒ CHÂN
ra phôi, lấy phôi cán ra tấm, thanh, cuộn, thép.
TỤC
- Công ty Cổ phần Công Nghiệp Việt Nam chuyên sản xuất các KHÔNG
sản phẩm phôi
(HỒ QUANG)
sắt thép cung ứng cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Dưới đây là sơ đồ
quy trình sản xuất phôi sắt thép của công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam :
ĐÚC PHÔI THÉP HỢP
KIM TRỰC TIẾP
Hình 1.1 : Quy trình sản xuất phôi sắt thép của Công ty Cổ phần Công Nghiệp Việt Nam
CẮT GỌT
SẢN PHẨM
TẨY SẠCH
NHIỆT LUYỆN
THÔNG
THƯỜNG
CHỈNH
HÌNH,ĐÁNH
BÓNG,IN DẤU
NHIỆT LUYỆN
ĐẶC BIỆT PHỦ
BỀ MẶT
THỊ TRƯỜNG :
NHẬP
Sv.Ngô Thị Ngọc
XUẤT XƯỞNG
5
TRONG NƯỚC
Lớp ĐH – TCNH2K5
XUẤT KHẨU
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
Nguồn Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
1.3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhân sự của Công ty Cổ phần Công nghiệp
Việt Nam
Với hình thức là Công ty Cổ Phần quy mô về tài chính và nhân sự quy mô khá
lớn,công ty được tổ chức theo cơ cấu của mô hình trực tuyến
Công ty có một tổng Giám đốc là Ông Nguyễn Văn Dũng - Là người đại diện
cho các cán bộ công nhân viên, có quyền quyết định và điều hành chung mọi
hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kinh doanh
hằng năm của công ty.
Các Phó tổng Giám đốc : Là người hỗ trợ cho giám đốc, trực tiếp phụ trách các
phòng ban. Công ty có ba phó tổng giám đốc.
• Phó tổng giám đốc 1 : Ông Ngô Xuân Hồng (quản lý 2 phòng : vật tư – thiết
bị và tư vấn thiết kế).
Sv.Ngô Thị Ngọc
6
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
• Phó tổng giám đốc 2: Bà Kiều Minh Nguyệt (quản lý 2 phòng kinh doanh
và tài chính- kế toán).
• Phó tổng giám đốc 3 : Ông Nguyễn Quang Huy (quản lý phòng kỹ thuật và
xưởng sản xuất).
Công ty có 5 phòng nghiệp vụ là : phòng vật tư- thiết bị, tư vấn thiết kế, kinh
doanh- xuất nhập khẩu, tài chính- kế toán, kỹ thuật và một xưởng sản xuất đặt
tại xã Đồng Văn - Huyện Yên Lạc - Tỉnh Vĩnh Phúc.
Đứng đầu các phòng là các trưởng phòng. Phòng tài chính – kế toán : đứng đầu
có một kế toán trưởng ( Ông Đỗ Xuân Việt) và các kế toán nhân viên : kế toán
sản xuất, thủ kho, vật tư. Hiện nay, Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Việt Nam
quản lý bằng phần mềm kế toán máy.
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu : chịu trách nhiệm kinh doanh, giao dịch
khách hàng ngoài ra còn nhận công tác xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh tại
ĐẠI doanh
HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
Công ty. Phòng kinh
được chia
thành các nhóm phụ trách các mặt hàng
riêng thuận tiện cho việc kinh doanh.
Phòng kỹ thuật : nơi ứng dụng máy móc thiết bị và thẩm định chất lượng sản
phẩm.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN VĂN DŨNG
Hình 1.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
PHÓ TGĐ
PHÓ TGĐ
PHÓ TGĐ
NGÔ XUÂN HỒNG
KIỀU MINH NGUYỆT
NGUYỄN NGỌC HUY
PHÒNG
VẬT TƯ –
THIẾT BỊ
PHÒNG
TƯ VẤNTHIẾT KẾ
Sv.Ngô Thị Ngọc
PHÒNG
KINH
DOANHXUẤT
NHẬP
KHẨU
PHÒNG
TÀI
CHÍNHKẾ TOÁN
7
PHÒNG
KỸ
THUẬT
XƯỞNG
SẢN
XUẤT
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
Nguồn Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
1.4.
Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
1.4.1. Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng
tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
- Công ty hạch toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm
2006 của BTC
- Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Đặc điểm đơn vị tiền tệ sử dụng trong năm: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Phương pháp tính thuế: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận HTK:
+ Nguyên tắc ghi nhận: HTK được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có
thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tình theo giá trị thuần có thể thực hiện được
+ Phương pháp tính giá trị HTK: Giá trị HTK được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán HTK: công ty áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên để hạch toán HTK
- Nguyên tắc ghi nhận và KHTSCĐ
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình và thuê tài chính): TSCĐ được
ghi nhận theo nguyên giá. Trong bảng cân đối TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá,
hao mòn lũy kế và giá trị còn lại
+ Phương pháp KHTSCĐ (hữu hình, vô hình và thuê tài chính): KH được trích
theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản do đơn
Sv.Ngô Thị Ngọc
8
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
vị xác định và phù hợp với QĐ TT 203/2009/TT-BTC. Thời gian KH được ước tính
như sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc
7 - 25 năm
- Phương tiện vận tải
10 năm
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
3 - 5 năm
- Tài sản cố định vô hình khác
50 năm
- Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung và sử dụng phần
mềm kế toán trên máy tính
Hình 1.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Nguồn : phòng Tài chính – kế toán Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc
biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nguồn : phòng Tài chính – kế toán Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hình thức kế toán và phần mềm kế toán áp dụng
- Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký
chung để thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin liên quan đến các chỉ tiêu kinh
Sv.Ngô Thị Ngọc
9
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
tế – tài chính phục vụ cho việc thiết lập các báo cáo tài chính và ra các quyết định
bán hàng.
- Phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty:
Do sự tiến bộ của khoa học công nghệ, để giảm bớt công việc của kế toán viên và
thuận tiện cho công tác quản lý công ty đã sử dụng phần mềm kế toán vào công tác
hạch toán và ghi chép của kế toán. Công ty hiện đang sử dụng phần mềm kế toán
Fast. Phần mềm này cho phép Kế toán trưởng có thể phân công chức năng, nhiệm
vụ cho từng nhân viên kế toán , kiểm tra công việc của từng nhân viên và xác định
được cụ thể trách nhiệm thuộc về người nào khi xảy ra sai sót thông qua chức năng
phân quyền. Phòng kế toán đảm bảo mỗi nhân viên sử dụng 1 máy tính phục vụ cho
công việc của mình.
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
Hình 1.4 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP –
PHÓ
PHÒNG
KẾ TOÁN
TIỀN MẶT
VÀ TIỀN
GỬI
NGÂN
HÀNG
KẾ TOÁN
NGUYÊN
VẬT LIỆU
VÀ TÀI
SẢN CỐ
ĐỊNH
KẾ TOÁN
THUẾ
KIÊM
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
CÔNG
NỢ
KHÁCH
HÀNG
VÀ TIỀN
LƯƠNG
Nguồn Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
Bộ
máy
kế
toán
gồm
có
6
người
:
- Kế toán trưởng – trưởng phòng TCKT : là người giúp tổng giám đốc tổ chức bộ máy
kế toán của Công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của tổng giám đốc, chịu trách nhiệm chỉ
đạo, điều hành toàn bộ công tác kế toán, thống kê của doanh nghiệp theo đúng pháp
Sv.Ngô Thị Ngọc
10
Lớp ĐH – TCNH2K5
Bỏo cỏo thc tp C s ngnh
lnh hin hnh, tham gia thc hin cỏc th tc v gii quyt cỏc ngun vn v thanh
quyt toỏn cỏc hot ng ca Cụng ty.
- K toỏn tng hp phú trng phũng : cú nhim v thay mt trng phũng iu
hnh cụng vic khi trng phũng vng mt ng thi l k toỏn tng hp, tớnh giỏ
thnh, trớch lp qu v lp bỏo cỏo ti chớnh.
- K toỏn tin mt v tin gi ngõn hng : cú nhim v liờn quan n nguyờn vt liu
v ti sn nh tỡnh hỡnh tng gim nguyờn vt liu, ti sn, tỡnh hỡnh trớch khu hao
TSC.
- K toỏn thu kiờm th qu : chu trỏch nhim thu chi qu tin mt v theo dừi, tớnh
thu, lp bng khai thu, nh k i chiu vi k toỏn tng hp v cỏc vn liờn
quan.
- K toỏn cụng n khỏch hng v tin lng : Chu trỏch nhim theo dừi cỏc hot ng
thanh toỏn vi khỏch hng, tớnh toỏn cỏc khon phi trớch theo lng nh BHXH,
BHYT, KPC trờn cỏc s chi tit, tớnh lng, BHXH theo quy nh v theo dừi cỏc
nghip v chi tit liờn quan n doanh thu.
1.5. Cụng tỏc qun lý tin lng v lao ng ca Cụng ty C phn Cụng nghip
Vit Nam
Tin lng l ngun thu nhp ch yu ca ngi lao ng, nú m bo cho cuc sng
ca ngi lao ng c n nh v luụn cú xu hng c nõng cao. Mt khỏc tin
lng i vi doanh nghip li l mt yu t chi phớ. Nh vy ta thy tớnh hai mt ca
tin lng. Ngi lao ng thỡ mun thu nhp cao hn nhm phc v cho cuc sng
ca bn thõn v gia ỡnh c tt hn, cũn doanh nghip li mun tit kim chi phớ
nhm h giỏ thnh sn phm v tng ch tiờu li nhun. Vỡ vy cụng tỏc qun lý tin
lng l mt trong nhng vn quan trong i vi mi doanh nghip. V i vi
Cụng ty C phn Cụng nghip Vit Nam cng vy, lm th no cho ngi lao ng
m bo cuc sng, yờn tõm lm vic, v ng thi doanh nghip cng nõng cao c
li ớch cho mỡnh.
Ti Cụng ty C phn Cụng nghip Vit Nam hch toỏn cụng tỏc tin lng v tr
lng cho ngi lao ng theo thi gian lm vic, tựy tng b phn s tr lng theo
cỏc mc khỏc nhau i vi b phn qun lý, k toỏn v b phn trc tip sn xut.
1.5.1. Hỡnh thc tr lng theo thi gian lm vic :
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ và thời gian làm việc thực tế
- Chế độ trả lơng theo thời gian giản đơn
Sv.Ngụ Th Ngc
11
Lp H TCNH2K5
Bỏo cỏo thc tp C s ngnh
Ltt = Lcb T
Trong đó
Ltt: Tiền lơng thực tế
Lcb: Tiền lơng cấp bậc tính theo thời gian
T: thời gian làm việc.
Có 3 loại lơng theo thời gian giản đơn là lơng giờ, lơng ngày, lơng tháng.
Chế độ trả lơng này có nhợc điểm là mang tính chất bình quân không khuyến
khích sử dụng hợp lí thời gian làm việc và chỉ áp dụng ở những nơi khó xác
định mức lơng lao động chính xác.
- Chế độ trả lơng theo thời gian có thởng.
-
Chế độ trả lơng này là sự kết hợp giữa chế độ trả lơng theo thời gian giản đơn
với tiền thởng, khi đạt đợc những chỉ tiêu về số lợng hoặc chất lợng đã quy định.
-
Chế độ trả lơng này chủ yếu áp dụng đối với những công nhân phụ làm công
việc phục vụ nh công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị...ngoài ra còn áp dụng
đối với những công nhân làm việc ở những khâu sản xuất có trình độ cơ khí hoá
cao, tự động hoá hoặc những công việc phải tuyệt đối đảm bảo chất lợng.
-
Tiền lơng của công nhân đợc tính bằng cách lấy lơng trả theo thời gian giản đơn
( mức lơng cấp bậc ) x thời gian làm việc thực tế sau đó cộng với tiền thởng.
-
Chế độ trả lơng này vừa phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc thực
tế vừa gắn chặt với thành tích công tác của từng ngời thông qua các chỉ tiêu xét
thởng đã đạt đợc. Vì vậy nó khuyến khích ngời lao động quan tâm đến trách
nhiệm và kết quả công tác của mình. Do đó cùng ảnh hởng của tiến bộ khoa học
kỹ thuật, chế độ trả lơng này ngày càng đợc mở rộng
Ltt= Lcb x T + tiền thởng
Trong đó:
Ltt: tiền lơng thực tế,
Lcb : tiền lơng cấp bậc tính theo thời gian
T : thời gian làm việc
Sv.Ngụ Th Ngc
12
Lp H TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
• TiÒn thëng
1.5.2. Tình hình trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ phần
Công nghiệp Việt Nam
-
-
Tổng số công nhân: 200 người trong đó 55 nữ = 27,5%, và 145 nam =72,5%
Trình độ chuyên môn:
Đại học và trên đại học: 20 người =10%.
Trình độ cao đẳng, trung cấp, công nhân kỹ thuât: 140 người = 70%.
Lao động phổ thông: 40 người = 20%.
Nhân sự của công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam được chia thành 2 khối
-
chính.
Khối quản lý và văn phòng: 35người =17,5%.
Khối sản xuất trực tiếp: 165 người = 82,5%.
Thời gian làm việc cố định.
Số ngày công trong tháng là : 26 ngày.
Ngày làm 8 tiếng: Từ 7h30 – 16h30 từ thứ 2 - thứ 7
Làm tăng ca: Từ 16h30 – 19h30. 12.000đ/ca,
Mức lương cơ bản sau khi trừ tiền ăn một bữa cơm trưa tại Công ty và đã đóng
-
bảo hiểm cho công nhân viên :
+ Nhân viên văn phòng + bộ phận quản lý : 5 triệu đồng/tháng.
+ Công nhân trực tiếp sản xuất : 3 triệu đồng/tháng.
Đối với công nhân bốc dỡ hàng lên xe : tính theo số lượng hàng bốc dỡ trả
lương thêm.
- Khoản phụ cấp con nhỏ: 0.1 triệu đồng/con nhỏ/tháng.
- Chuyên cần: 0.3 triệu đồng/tháng.
Do tính chất ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất phôi sắt thép cần
lao động vất vả, vì vậy số công nhân viên của Công ty chủ yếu là lao động nam
chiếm tới 72,5% tương đương 145 công nhân trong tổng số 200 công nhân viên
của Công ty, đại đa số trong số đó là công nhân sản xuất làm việc tại các
xưởng.
Khối sản xuất trực tiếp cũng chiếm tỷ lệ khá cao 82,5%, còn lại 17,5% là khối
văn phòng. Qua đây có thể nhận xét công nhân viên trong Công ty Cổ phần
Công nghiệp Việt Nam làm việc chủ yếu tại các phân xưởng và cửa hàng bán
sản phẩm…
Bảng 1.1 : Bảng trích thanh toán lương tháng của một số công nhân trong tháng 3/2013
Đơn vị tính : Triệu đồng
Họ và tên
Sv.Ngô Thị Ngọc
Ngày
Lương
Lương làm
Chuyê
Phụ cấp
Tổng
công
cơ bản
tăng ca
n cần
con nhỏ
lương
13
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
tháng
Đỗ Thúy An (NV)
26
5
0.24
0.3
-
5.54
Nguyễn Văn Hùng (NV)
26
5
0.18
0.3
-
5.48
Tạ Minh Hùng (NV)
26
5
0.12
-
-
5.12
Chu Thúy Hằng (NV)
26
5
0.216
0.3
0.1
5.616
Ngô Xuân Hà (CN)
26
3
0.336
0.3
-
3.636
Phan Thị Ngân (CN)
26
3
-
-
0.1
3.1
Lưu Đoàn Nam (CN)
26
3
0.168
0.3
-
3.468
Khúc Thế Hiển (CN)
26
3
0.24
-
-
3.24
Nguồn : Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
Tiền lương của công nhân viên có sự khác biệt rõ rệt giữa nhân viên văn phòng (NV)
và công nhân trực tiếp sản xuất (CN). Công ty cũng có những chính sách đãi ngộ khá
tốt với công nhân viên làm việc tại công ty.
Chính sách đãi ngộ với người lao động:
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, Công ty đã tạo mọi điều kiện cho người lao động yên tâm, gắn bó lâu
dài, chính vì vậy chính sách đãi ngộ lao động luôn được Công ty xem trọng và liên tục
hoàn thiện. Tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam, người lao động được hưởng
các chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy chế rõ ràng. Công ty luôn chú trọng đến
việc xây dựng hệ thống lương, thưởng, phúc lợi, đãi ngộ cho người lao động phù hợp
với từng thời kỳ và từng giai đoạn phát triển, đảm bảo tính linh hoạt, công bằng, tương
xứng với mức độ cống hiến và cạnh tranh trong thị trường lao động. Dưới đây là các
chính
sách
trong
giai
đoạn
hiện
nay:
- Người lao động được ký hợp đồng lao động, trích nộp cho người lao động đầy đủ các
chế
độ:
BHXH,
BHYT,
BHTN…
- Lương thu nhập của người lao động bao gồm: Lương cơ bản và lương năng suất
tương xứng với công sức, trách nhiệm và hiệu quả lao động, định kỳ Công ty xét điều
chỉnh lương năng suất, lương cơ bản theo hiệu quả công việc; các trường hợp có thành
tích xuất sắc nổi bật được điều chỉnh lương trước thời hạn.
- Những tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc sẽ được tôn vinh và khen thưởng xứng
đáng,
kịp
thời,
công
khai
và
công
bằng.
- Thưởng theo danh hiệu thi đua cuối năm cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
theo Quy chế thi đua khen thưởng do Công ty ban hành.
- Thưởng cho người lao động vào các ngày lễ, tết trong năm và tháng lương thứ 13
trong
dịp
tết
nguyên
đán.
- Người lao động được Công ty đài thọ tiền ăn trưa theo số ngày làm việc thực tế trong
Sv.Ngô Thị Ngọc
14
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
tháng
Được
trang
bị
đồng
phục
và
bảo
hộ
lao
động
- Tổ chức cho người lao động được tham quan, nghỉ mát và tham gia các hoạt động
văn
thể
mỹ
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần (quà tặng cưới hỏi, ốm đau, hiếu hỷ, học bổng,
ngày quốc tế thiếu nhi, rằm trung thu, quốc tế phụ nữ…)
Sv.Ngô Thị Ngọc
15
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
Phần 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
2.1.
Cơ cấu tài sản
Với tính chất là Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm phôi sắt thép vì vậy tỷ trọng
TSDH chiếm tỷ trọng cao hơn tỷ trọng TSNH trong cơ cấu tổng tài sản của Công ty
Cổ phần Công nghiệp Việt Nam. Qua bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Công
nghiệp Việt Nam qua hai năm 2012-2011 có thể thống kê được một bảng cơ cấu tài
sản của Công ty qua hai năm 2012-2011 dưới đây :
Bảng 2.1 : Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
Đơn vị : Triệu đồng
Sv.Ngô Thị Ngọc
16
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
Chỉ tiêu
31/12/2012
31/12/2011
Chênh lệch 2012-2011
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
%
83.173
49,39
92.028
64,61
-18.885
-20,52
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
31.503
37,88
25.102
27,28
6.401
25,5
2. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
28.590
34,37
40.648
44,17
-12.058
-29,66
Phải thu khách hàng
13.590
47,53
20.050
49,33
-6.460
53,57
Trả trước cho người bán
10.000
34,97
8.500
20,91
1.500
-12,44
Các khoản phải thu khác
5.000
17,49
12.098
29,76
-7.098
58,87
3. Hàng tồn kho
23.080
27,75
26.278
28,55
-3.198
-12,17
II.
85.244
50,61
50.409
35,39
34.835
69,1
85.244
( 34.117)
100
50.409
( 22.145)
100
34.835
(11.972)
69,1
168.417
100
142.437
100
25.980
I.
TSNH
TSDH
1. TSCĐ
( Giá trị hao mòn lũy kế)
TỔNG TÀI SẢN
Nguồn : Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam 2012-2012
Sv.Ngô Thị Ngọc
17
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
Qua bảng số liệu có thể thấy cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt
Nam thay đổi rõ rệt qua 2 năm 2012-2011 cụ thể :
TSNH :
- Cơ cấu TSNH tính đến 31/12/2012 chiếm 49,39% ( 87.173 triệu đồng ) mặc dù đầu
năm TSNH chiếm đến 64,61%, điều đó cho thấy Công ty đã có sự thay đổi trong kết
cấu tài sản của mình, cụ thể giảm 20,52% trong tổng TSNH, chứng tỏ có sự thay đổi
giữa TSNH và TSDH.
- Tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty đã tăng từ 27,28% (tính đến 31/12/
2011) lên 37,88% (31/12/2012), cho thấy nhu cầu tiền mặt để thanh toán của Công ty
khá cao, công ty dự trữ lượng tiền mặt tại doanh nghiệp khá lớn chứng tỏ khả năng
thanh toán các khoản ngắn hạn của Công ty tốt. Lượng dự trữ tiền mặt tại Công ty lớn
do thường xuyên phải chi trả cho việc thu mua nguyên vật liệu đầu vào là sắt thép phế
phẩm của các thương lái, với đặc điểm họ bán hàng cho Công ty và nhận tiền trực tiếp
không qua chuyển khoản. Tuy nhiên, khoản mục “tiền và tương đương tiền” chiếm tỷ
lệ quá lớn trong tổng TSNH (37,88% tại 31/12/2012), việc dự trữ như vậy không tốt
cho Công ty bởi nếu như tiền tại Công ty chiếm tỷ lệ quá lớn dẫn tới việc rủi ro cao,
không sinh lời nhiều, thay vì việc dự trữ tiền và tương đương tiền nhiều như vậy Công
ty có thể đem đi đầu tư vào các khoản mục như : đầu tư tài chính, bất động sản,…
- Các khoản phải thu ngắn hạn : giảm từ 44,17% xuống 34,17%. Trong đó, phải thu
khách hàng chiếm tỷ lệ cao nhất, năm 2012 chiếm 47,53%, năm 2011 tỷ lệ đó là
49,33%. Công ty cho khách hàng nợ tiền hàng khá lớn chiếm tới gần một nửa các
khoản phải thu, điều này gây khó khăn nhiều trong việc xoay vòng vốn để sản xuất, nó
ảnh hưởng tới nhiều chỉ tiêu khác của Công ty như : khả năng thanh toán ngắn hạn, trả
tiền hàng cho người bán… do tiền bán hàng khách hàng nợ Công ty chưa trả.
- Hàng tồn kho : lượng hàng tồn kho của Công ty cuối năm 2012 là 20.080 triệu đồng
chiếm 27,75% trong tổng TSNH và giảm 12,17% so với năm 2011. Hàng tồn kho
giảm có thể do Công ty giảm số lượng sản phẩm sản xuất hoặc do Công ty có những
chính sách bán hàng hợp lý làm cho lượng sản phẩm tiêu thụ cao.
TSDH :
TSDH của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam chủ yếu là TSCĐ, công ty không
có các khoản đầu tư tài chính, bất động sản và TSDH khác vì Công ty mới thành lập
năm 2009 và bắt đầu sản xuất các sản phẩm phôi sắt thép vào đầu năm 2010, chính vì
điều này nên Công ty đầu tư vào số lượng TSCĐ rất lớn. Tính tới 31/12/2011 TSCĐ
chiếm 35,39% tương đương với 50.409 triệu đồng, đến 31/12/2012 tăng lên 85.244
triệu đồng tương ứng với 69,1% so với năm 2011, nguyên nhân vì Công ty quyết định
nhập thêm mốt số dây chuyền sản xuất để tăng số lượng sản phẩm bán ra thị trường.
Sv.Ngô Thị Ngọc
18
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam là một công ty mới trong lĩnh vực sản xuất
phôi sắt thép ở Việt Nam, lĩnh vực sản xuất này đòi hỏi công ty phải đáp ứng được số
lượng dây chuyền đạt tiêu chuẩn công nghệ cao, đây chính là lý do khiến cho tỷ trọng
TSCĐ trong Công ty luôn ở mức cao trong hai năm qua.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và sự biến động tài sản ngắn
hạn chủ yếu là do sự tăng giảm của các khoản là các khoản phải thu ngắn hạn và hàng
tồn kho, tiền mặt chiếm một tỷ trọng rất nhỏ. Điều này có ảnh hưởng tới khả năng
thanh toán trong ngắn hạn của công ty và chi phí vay vốn để phục vụ cho các nhu cầu
thanh toán của công ty.
Sv.Ngô Thị Ngọc
19
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
2.1.1. Quản lý TSNH của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
Đối với Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam TSNH chỉ có 3 loại đó là : tiền và
các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho. Nhìn
chung, qua phân tích bảng 2.1- Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
( mục 2.1) cho thấy 3 loại này chiếm tỷ trọng khá đều nhau. Cụ thể :
Năm 2012 :
Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng cao nhất (37,88%), tiếp đến là các
khoản phải thu ngắn hạn (34,37%), lượng hàng tồn kho trong công ty chiếm thấp nhất
với 27,75%. Nguyên nhân khiến cho lượng tiền mặt chiếm tỷ trọng cao có thế là do
Công ty phải thanh toán các khoản nợ ngắn hạn diễn ra thường xuyên vậy nên dự trữ
tiền mặt lớn. Cụ thể :
-
Tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty chiếm tỷ trọng quá cao
( 37,88% tại 31/12/2012). Công ty nên xem xét lại khoản mục này, cần điều
chỉnh sao cho tỷ lệ này giữ ở mức hợp lý trong tổng TSNH. Tỷ lệ này đang cao
hơn so với mức bình thường. Trong đó tỷ lệ tiền gửi để thanh toán ngân hàng
khá lớn phục vụ cho việc chi trả thanh toán tiền hàng, ngoài ra tiền mặt dự trữ
tại Công ty cũng nhiều nhằm phục vụ cho việc thanh toán tiền khi thu mua
nguyên vật liệu của người bán cần thanh toán bằng tiền mặt.
-
Các khoản phải thu ngắn hạn 34,37% trong đó phải thu khách hàng chiếm
47,53% cao nhất trong các khoản phải thu ngắn hạn, điều này cho thấy Công ty
đang cho khách hàng nợ tiền hàng khá nhiều chưa thu được về, chính sách bán
hàng của Công ty rất thoáng đối với khách hàng. Tuy nhiên, khoản phải thu
khách hàng quá lớn gây ảnh hưởng tới khả năng quay vòng vốn kinh doanh của
Công ty. Khoản trả trước cho người bán chiếm 34,97% trong các khoản phải
thu ngắn hạn, cho thấy nhu cầu về nguồn cung để sản xuất của Công ty khá lớn,
vì vậy nên phải ứng trước tiền đặt hàng cho người bán. Các khoản phải thu
ngắn hạn khác chiếm 17,49% thấp hơn so với năm 2011. Điều này chứng tỏ
Công ty thực hiện khá ổn chính sách bán hàng và thu tiền đối với khách hàng,
tuy nhiên khoản phải thu vẫn chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng TSNH.
-
Hàng tồn kho : chiếm 27,75% trong tổng TSNH do nhu cầu dự trữ sản phẩm
nhằm đáp ứng kịp thời cho việc tiêu thụ sản phẩm ra thị trường. Vậy nên Công
ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam lên kế hoạch dự trữ lượng hàng tồn kho của
mình vừa đủ.
Sv.Ngô Thị Ngọc
20
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
Năm 2011 :
Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tới 44,17% rất lớn, hàng tồn kho với 28,55%, cuối
cùng là tiền và các khoản tương đương tiền 27,25%. Lạm phát hai con số làm cho nền
kinh tế chung bị khủng hoảng gây ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh, ngành
sắt thép nói chung không tránh khỏi gặp phải rủi ro và Công ty Cổ phần Công nghiệp
Việt Nam nói riêng ( khoản phải thu ngắn hạn tăng lên do khách hàng nợ tiền hàng).
-
Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 44,17% cao hơn năm 2012, khoản phải thu
khách hàng chiếm 49,33% quá cao so với mức bình thường, nguyên nhân do
ảnh hưởng của nền kinh tế chung suy thoái, khách hàng nợ tiền hàng lớn gây
nhiều khó khăn cho Công ty. Trước tình hình chung của toàn nền kinh tế vào
năm 2011, Công ty đưa ra những chính sách bán hàng hợp lý sao cho lượng tiêu
thụ sản phẩm không quá thấp tiền bán hàng phải cho khách hàng nợ lại. Phải trả
người bán chỉ chiếm 20,91% nguyên nhân là do vốn kinh doanh của Công ty bị
thiếu bởi khoản phải thu khách hàng tăng. Ngoài ra, các khoản phải thu khác
chiếm tới 29,76%.
Công tác quản lý TSNH tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp Việt Nam chưa được tốt,
qua bảng đánh giá tỷ trọng có thể nhận ra khoản “tiền và tương đương tiền” đang
chiếm tỷ trọng khá cao ( 37,88% tại 31/12/2012), khoản phải thu khách hàng chiếm
47,53% trong tổng TSNH. Vì vậy, Công ty nên tiếp tục đưa ra các biện pháp giúp cơ
cấu tài sản của mình hợp lý hơn và đạt hiệu quả cao.
Sv.Ngô Thị Ngọc
21
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
2.1.2. Quản lý TSDH tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
Là một Công ty mới được thành lập năm 2009 với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là
sản xuất phôi sắt thép, vì vậy Công ty chủ yếu đầu tư vào TSCĐ.
TCSĐ của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam được chú trọng đầu tư vào các dây
chuyền sản xuất và mới được đưa vào sử dụng đầu năm 2010 do đó giá trị hao mòn lũy
kế của 2 năm 2012-2011 thấp. Bên cạnh đó những tài sản được Công ty đưa vào sử
dụng từ trước như : xe tải, máy tính, máy in,... có giá trị hao mòn lũy kế rất cao. Điều
đó chứng tỏ giá trị sử dụng của các tài sản này đã xuống thấp, gần hết thời gian khấu
hao ( 5 năm theo quy định). Dưới đây là bảng thống kê TSCĐ và hệ số hao mòn tại
Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam: Nguồn : Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt
Nam
Sv.Ngô Thị Ngọc
22
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
Bảng 2.2 : Hệ số hao mòn TSCĐ tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
Đơn vị tính : Triệu đồng
Nhóm TSCĐ
31/12/2012
Nguyên
giá
31/12/2011
Hao mòn
lũy kế (2)
Giá trị còn
lại (3)
Hệ số hao
mòn (4)=
(2)/(1)
Nguyên
giá (1)
Hao mòn
lũy kế (2)
Giá trị còn
lại (3)
Hệ số hao
mòn (4) = (2)/
(1)
(1)
1. Nhà xưởng
4.000
800
3.200
20%
4.000
400
3.600
10%
2. Xe contener
3.000
1.800
1.200
60%
3.000
1.200
1.800
40%
3. Xe tải
5.000
5.000
0
100%
5.000
4.000
1.000
80%
4. Dây chuyền đúc cán
phôi
15.000
3.000
12.000
20%
15.000
2.000
13.000
13.33%
5. Dây chuyền gọt mài
21.000
4.200
16.8000
20%
21.000
2.800
18.200
13.33%
6. Dây chuyền gia
công cơ khí
18.000
3.600
14.400
20%
18.000
2.400
15.600
13.33%
7. Máy tính
100
80
20
80%
100
60
40
60%
8. Máy in
50
50
0
100%
50
40
10
80%
9. Điều hòa
150
120
30
80%
150
90
60
60%
66.300
18.650
47.650
66.300
12.990
53.310
10. Tổng
Sv.Ngô Thị Ngọc
23
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
Qua bảng số liệu đánh giá về mức hao mòn TSCĐ tại Công ty Cổ phần Công
nghiệp Việt Nam cho thấy : đối với những TSCĐ mới được đưa vào sử dụng
đầu năm 2010 có hệ số hao mòn khá thấp, ví dụ như : dây chuyền đúc cán phôi,
dây chuyền gia công cơ khí, dây chuyền gọt- mài có tỷ lệ hao mòn ở mức 20% (
năm 2012). Tuy nhiên, có một số loại TSCĐ có hệ số hao mòn lớn 80% như :
điều hòa, máy tính và một số loại có hệ số hao mòn 100%. Điều này chứng tỏ
giá trị của những TSCĐ thuộc nhóm máy móc thiết bị của Công ty không còn
thời gian sử dụng, Công ty sẽ phải đầu tư một loạt máy móc thiết bị mới thay
thế cho những máy móc thiết bị đã quá cũ. Đối với những TSCĐ có hệ số hao
mòn cao Công ty cần lên kế hoạch trích khấu hao lại và nâng cấp TSCĐ nếu có
thể.
Hao mòn lũy kế tính tới thời điểm 31/12/2011 là 12.990 triệu đồng, tính đến
31/12/2012 tăng lên 18.650 triệu đồng , hệ số hao mòn tăng tùy theo từng
TSCĐ.
Hệ số hao mòn TSCĐ của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam chưa được
hợp lý : với những TSCĐ thuộc nhóm máy móc thiết bị có hệ số hao mòn rất
cao 80% - 100%, trong khi đó những TSCĐ có hệ số hao mòn thấp như các loại
máy móc dây chuyền dùng cho sản xuất kinh doanh. Công ty cần xem xét lại kế
hoạch khấu hao TSCĐ sao cho hợp lý hơn.
TSDH của Công ty không có các khoản đầu tư tài chính, bất động sản và TSDH
khác chủ yếu là TSCĐ, vậy nên Công ty nên đầu tư thêm các khoản TSDH
khác cho TSDH của Công ty mình phong phú đa dạng hơn.
Sv.Ngô Thị Ngọc
24
Lớp ĐH – TCNH2K5
Báo cáo thực tập Cơ sở ngành
2.2.
Cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2.3 : Cơ cấu nguồn vốn tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
I.
31/12/2012
Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
II.
Nguồn vốn
31/12/2011
Chênh lệch 2012-2011
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
%
88.288
52,4
40.239
28,25
48.049
119,4
88.288
100
40.329
100
48.049
119,4
-
-
-
-
80.129
47,6
102.198
71,75
-22.069
-21,6
1. Vốn chủ sở hữu
73.959
92,3
98.269
96,16
-24.310
-24,74
2. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
6.170
7,7
3.929
3,84
2.241
57,04
168.417
100
142.437
100
TỔNG NGUỒN VỐN
Nguồn : Bảng cân đối kế toán năm 2012 và 2011 của Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt
Nam
Là một Công ty chuyên về lĩnh vực sản xuất chính vì vậy nhu cầu về vốn của Công ty
Cổ phần Công nghiệp Việt Nam để quay vòng khá cao. Cơ cấu vốn qua 2 năm 20122011 có sự thay đổi rõ nét qua từng khoản mục.
• Nợ phải trả : Công ty không có nợ dài hạn chính vì vậy khoản nợ ngắn hạn của
công ty có thể là phải trả khách hàng, nợ tín dụng. Năm 2012 tỷ lệ phải trả của
công ty chiếm tới 52,4% ( tăng 119,4% so với năm 2011) trong tổng nguồn vốn
cho thấy Công ty đang nợ khách hàng hoặc người bán. Nguyên nhân của việc tỷ
lệ nợ phải trả cao là do Công ty quyết định vay thêm vốn ngân hàng để đầu tư
thêm một số dây chuyền sản xuất mới để mở rộng quy mô sản xuất. So với năm
2011 tỷ lệ nợ phải trả của công ty chỉ chiếm có 28,25% thấp hơn rất nhiều so
với năm 2012.
• Vốn chủ sở hữu : tỷ lệ vốn chủ sở hữu của Công ty vẫn luôn chiếm tỷ lệ cao
nằm ở mức trên 90% ( 2011 là 96,16%, 2012 là 92,3% ), cho thấy nguồn vốn
chủ sở hữu khá lớn, giúp Công ty yên tâm hơn trong việc sản xuất và kinh
doanh của mình.
• Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : năm 2011 do ảnh hưởng của sự suy thoái
kinh tế chung các doanh nghiệp gặp khó khăn vì vậy lợi nhuận sau thuế của
Sv.Ngô Thị Ngọc
25
Lớp ĐH – TCNH2K5