BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BÙI VĂN HÙNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
VÙNG NGUYÊN LIỆU CHÈ AN TOÀN
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ðẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội, Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BÙI VĂN HÙNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
VÙNG NGUYÊN LIỆU CHÈ AN TOÀN
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ðẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60 62 01 15
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN VĂN SONG
Hà Nội, NĂM 2013
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa ñược sử dụng bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp ñỡ trong việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong ñề tài ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Bùi Văn Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi ñã
nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lãnh ñạo và các cá
nhân. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy cô giáo ñã trực tiếp giảng dạy, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. ðặc biệt, tôi xin trân trọng bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Văn Song, người
ñã tận tình chỉ dẫn, ñịnh hướng, truyền thụ kiến thức trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu.
Ban giám hiệu, khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, bộ môn Kinh tế Tài
nguyên Môi trường.
UBND, phòng Nông nghiệp & PTNN huyện ðại Từ.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới sự giúp ñỡ nhiệt tình của các hộ nông dân ở 3 xã:
La Bằng, Phú Lạc và Tân Linh.
Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với những người thân trong
gia ñình, tất cả các ñồng nghiệp, và bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên, khích lệ tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Bùi Văn Hùng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN............................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... iii
MỤC LỤC ………………………………………………………………………iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii
DANH MỤC ðỒ THỊ, HÌNH, SƠ ðỒ ............................................................ viii
MỞ ðẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của ñề tài ...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................3
3. ðối tượng & phạm vi nghiên cứu.....................................................................3
3.1. ðối tượng nghiên cứu ...............................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN..................................................4
1.1. Cơ sở lý luận phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn..................................4
1.1.1. Những vấn ñề lý luận cơ bản .................................................................4
1.1.2. ðặc ñiểm và tiêu chuẩn của vùng nguyên liệu chè an toàn .....................6
1.1.3. Phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn.................................................9
1.1.4. Vai trò của phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn ...............................9
1.1.5. Quy trình thâm canh, sản xuất nguyên liệu chè an................................12
1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn13
1.2. Cơ sở thực tiễn của ñề tài............................................................................16
1.2.1. Khái quát về lịch sử phát triển sản xuất chè ở Việt nam .......................16
1.2.2. Vị trí, vai trò của cây chè trong ñời sống, nền kinh tế quốc dân ...........18
1.2.3 Tổng quan tình hình SX chè an toàn trên thế giới và ở Việt Nam..........20
1.3. Kết quả rút ra từ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn.........................................34
Chương 2 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..........................................................................................36
iv
2.1. ðặc ñiểm ñịa bản nghiên cứu ......................................................................36
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên ...............................................................................36
2.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................39
3.1.3. ðánh giá chung những thuận lợi và khó khăn trong phát triển sản xuất
chè an toàn trên ñịa bàn huyện ðại Từ...............................................................45
2.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................48
2.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu.........................................................................48
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................49
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................51
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................52
2.2.5 Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................54
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................56
3.1. Thực trạng phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn huyện ðại Từ..............56
3.1.1. ðánh giá thực trạng sản xuất chè nói chung .........................................56
3.1.2. Tình hình phát triển nguyên liệu chè an toàn trên ñịa bàn. ...................64
3.2. Thực trạng sản xuất chè an toàn ở các hộ ñiều tra .......................................71
3.2.1. Thông tin chung...................................................................................71
3.2.2. Phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất nguyên liệu chè an toàn ...........72
3.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn ......80
3.3.1. Nhân tố bên ngoài................................................................................80
3.3.2. Nhân tố bên trong ................................................................................85
3.3.3. ðánh giá tiềm năng phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn................89
3.4. ðịnh hướng và giải pháp phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn trên ñịa
bàn huyện ðại Từ ..............................................................................................92
3.4.1. Quan ñiểm và mục tiêu phát triển vùng nguyên liệu.............................92
3.4.2. ðịnh hướng phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn ở ðại Từ ............94
3.4.3. Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn ở ðại Từ ................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................107
1. Kết luận ......................................................................................................107
2. Kiến nghị .....................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................111
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACT
BNN & PTNT
BVTV
BYT
CAT
CIDSE
CN-TTCN
CTC
GMP
HACCP
HTX
IPM
KHKT
KTCB
NGOs
PRA
SWOT
TKKD
UBND
VIETGAP
VSATTP
WTO
Tổ chức chứng nhận nông nghiệp hữu cơ của Thái Lan
Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
Bảo vệ thực vật
Bộ Y Tế
Chè an toàn
Tổ chức Hợp tác Quốc tế vì sự Phát triển và ðoàn kết
Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp
Công nghệ sản xuất chè ñen
Thực hành sản xuất tốt
Hệ thống quản lý chất lượng VSATTP dựa trên nguyên tắc phân
tích mối nguy và kiểm soát ñiểm
Hợp tác xã
Quản lý dịch hại tổng hợp
Khoa học kỹ thuật
Kiến thiết cơ bản
Tổ chức phi chính phủ
Phương pháp nghiên cứu có sự tham gia
Phân tích ñiểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức
Thời kỳ kinh doanh
Ủy ban nhân dân
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt của Việt Nam
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Tổ chức thương mại thế giới
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Hàm lượng kim loại cho phép trong chè .....................................................................6
Bảng 1.2 Mức giới hạn tối ña cho phép của một số kim loại nặng trong ñất trồng chè ..........8
Bảng 1.3 Mức giới hạn tối ña cho phép của một số kim loại nặng trong nước tưới cho chè .8
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn hàm lượng kim loại nặng trong chè ..................................................... 22
Bảng 2.1: Bảng phân loại ñất ..................................................................................................... 38
Bảng 2.2: Lao ñộng tham gia sản xuất, chế biến chè .............................................................. 45
Bảng 3.1: Diện tích, năng suất, SL chè ðại Từ giai ñoạn 2005- 2012 .................................. 57
Bảng 3.2 Diện tích, tỷ lệ các giống chè huyện ðại Từ năm 2012 .......................................... 60
Bảng 3.3 Thực trạng cơ sở chế biến trên ñịa bàn huyện ......................................................... 61
Bảng 3.4 Tình hình sản xuất chè an toàn qua các năm ............................................................ 64
Bảng 3.5 Tình hình sử dụng thuốc BVTV cho chè an toàn .................................................... 66
Bảng 3.6 Tình hình sử dụng phân bón cho SX chè an toàn của các hộ ................................. 69
Bảng 3.7 Kết quả chuyển giao KHKT giai ñoạn 2010-2012 trên ñịa bàn ............................ 70
Bảng 3.8 Tình hình thu hoạch, chế biến chè an toàn của các hộ ............................................ 71
Bảng 3.9 Tình hình chung của các hộ ñiều tra ......................................................................... 71
Bảng 3.10 Chi phí ñầu tư 01 ha chè lai thời kỳ kiến thiết cơ bản ........................................... 73
Bảng 3.11 Chi phí ñầu tư 01 ha chè thời kỳ kinh doanh ......................................................... 75
Bảng 3.12 Kết quả sản xuất chè của các hộ ñiều tra ................................................................ 76
Bảng 3.13 Hiệu quả sản xuất 01 ha chè an toàn ...................................................................... 77
Bảng 3.14 Hiệu quả kinh tế của 01 ha chè an toàn so với các cây trồng khác trên ñịa bàn . 78
vii
Bảng 3.15 Tình hình tiêu thụ chè an toàn của các hộ .............................................................. 82
Bảng 3 .16 Cơ cấu qui mô diện tích ñất trồng chè ................................................................ 85
Bảng 3.17 Trình ñộ học vấn của chủ hộ ñiều tra ở vùng nghiên cứu ....................................... 87
Bảng 3.18 Vận dụng phân tích ma trận SWOT ....................................................................... 91
DANH MỤC ðỒ THỊ, HÌNH, SƠ ðỒ
Hình 1.1: Diễn biến năng suất, sản lượng và xuất khẩu chè Việt nam ….….….27
Hình 2.1: Sơ ñồ vị trí huyện ðại Từ tỉnh Thái Nguyên…………….………..….36
Hình 2.2: Cơ cấu kinh tế huyện ðại Từ qua các năm ………………….……....39
Hình 2.3: Sơ ñồ khung phân tích ………………..…………….…..…...……….54
Hình 3.1: Số nhân khẩu và lao ñộng theo trình ñộ thâm canh …………...……. 86
viii
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
An toàn vệ sinh thực phẩm ñang thực sự trở thành vấn ñề quan tâm của
toàn xã hội. Tình trạng sản xuất rau, quả, chè tại nhiều vùng trong cả nước hiện
ñang ở trong tình trạng báo ñộng về an toàn thực phẩm. Phân hoá học, phân
chuồng tươi, nước giải, nước ao tù ñược sử dụng tràn lan trong sản xuất. Do ñó
hàm lượng NO3, kim loại nặng, vi khuẩn gây bệnh và ñặc biệt là dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật trong rau, quả, chè vượt quá mức cho phép. Trong những năm
qua, ngộ ñộc thực phẩm do tàn dư của hóa chất ñược sử dụng trong sản xuất gây
tâm lý hoang mang lo ngại cho người tiêu dùng và làm thiệt hại cho những người
sản xuất có lương tri. Chính vì thế Chính phủ ñã ban hành Luật An toàn thực
phẩm “Luật số 55/2010/QH12 ñược quốc hội nước CHXHCNVN khóa XII, kỳ
họp thứ 7 thông qua ngày 17/6/2010” nhằm ñảm bảo sức khoẻ cho cộng ñồng.
Trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế vấn ñề vệ sinh an toàn thực
phẩm là một trong những vấn ñề nóng mà Chính phủ Việt Nam và nhân dân quan
tâm. Việt nam ñã xây dựng ñược bộ tiêu chuẩn phương pháp thực hành nông
nghiệp tốt (VIETGAP) song hiện tại mới chỉ có số rất ít diện tích và sản lượng
sản phẩm ñược áp dụng thực hiện vì vậy việc quy hoạch và ñầu tư xây dựng
vùng sản xuất nông nghiệp an toàn nói chung và vùng sản xuất chè an toàn là
một yêu cầu cấp thiết nhằm triển khai thực hiện phương pháp thực hành nông
nghiệp tốt, có như vậy sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam nói chung và sản
phẩm chè của huyện ðại Từ tỉnh Thái Nguyên nói riêng mới có thể mở rộng xuất
khẩu sang các thị trường quốc tế.
ðại Từ là huyện có diện tích chè lớn nhất Thái Nguyên, diện tích năm
2011 là 5.196 ha, chiếm gần 30% tổng diện tích chè của tỉnh Thái Nguyên; chất
lượng chè ðại Từ ñược ñánh giá rất ngon, có nhiều vùng chè ñặc sản nổi tiếng cả
nước như: chè La Bằng, chè Khuôn Gà-Hùng Sơn…Nhiều năm qua, cây chè
ñược huyện coi là cây trồng chủ lực, mũi nhọn trong phát triển nông nghiệp; là
1
cây giúp bà con nông dân thoát nghèo và tiến tới làm giàu. Tuy nhiên việc ñầu tư,
phát triển cho cây chè chưa nhiều, chưa khai thác hết tiềm năng, thế mạnh trong
phát triển cây chè [UBND huyện ðại từ (2010)].
Mặc dù là huyện có diện tích và sản lượng chè ñứng thứ nhất trong tỉnh
Thái Nguyên ñược sản xuất ñể xuất khẩu. Hiện nay với nhiều cơ sở sản xuất và
chế biến chè chưa có một ñơn vị nào quy hoạch, xây dựng và ñăng ký vùng sản
xuất chè an toàn do ñó sản phẩm chè của ðại Từ không ñược công nhận trên thị
trường nên giá bán thuộc nhóm thấp nhất, giá thu mua nguyên liệu rất thấp. Việc
sử dụng quá mức phân bón hóa học, thuốc BVTV và thu hoạch không ñảm bảo
kỹ thuật làm giảm chất lượng sản phẩm và ảnh hưởng ñến khả năng sinh trưởng
của các nương chè.
Từ thực tế trên, chúng ta ñang cần trả lời câu hỏi là: Qua 3 năm thực hiện
phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn ñã ñạt ñược một số kết quả bước ñầu như
thế nào ? Tại sao chè an toàn ñem lại hiệu quả kinh tế cao và lợi ích cho xã hội
mà các vùng nguyên liệu chè an toàn chưa phát triển ? Giải pháp nào ñể phát triển
vùng nguyên liệu chè an toàn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất trên ñơn
vị canh tác, ñể tạo ra những sản phẩm chè an toàn, gắn sản xuất với công nghiệp
chế biến và tiêu thụ, sản phẩm ñủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và
quốc tế, ñáp ứng nhu cầu sử dụng thực phẩm an toàn của người tiêu dùng, mang
lại thu nhập cao cho người làm chè, ñóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế
của ñịa phương ?
ðể góp phần trả lời những câu hỏi trên chúng tôi ñã chọn ñề tài “Nghiên
cứu giải pháp phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn trên ñịa bàn huyện ðại Từ
tỉnh Thái Nguyên” nhằm tìm ra những trở ngại trong quá trình phát triển sản xuất
chè an toàn từ ñó nghiên cứu ñưa ra một số giải pháp chính phù hợp với ñịa bàn
ñể phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn tại huyện ñại từ giai ñoạn 2013 – 2020
và ñịnh hướng phát triển cho các giai ñoạn sau này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích và ñánh giá thực trạng tình hình phát
triển vùng nguyên liệu chè trên ñịa bàn huyện ðại Từ tỉnh Thái Nguyên, từ ñó ñề
xuất một số giải pháp phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn trên ñịa bàn huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển vùng nguyên liệu chè
an toàn;
- Nghiên cứu thực trạng phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn trên ñịa
bàn huyện ðại Từ, xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển vùng nguyên
liệu chè an toàn;
- ðề xuất các giải pháp nhằm phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn trên
ñịa bàn huyện ðại Từ;
3. ðối tượng & phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là các vấn ñề liên quan ñến phát triển vùng nguyên
liệu chè an toàn nói chung và trên ñịa bàn huyện ðại Từ nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: ðịa bàn huyện ðại Từ tỉnh Thái Nguyên
- Thời gian nghiên cứu: Thu thập số liệu và thông tin cần thiết phục vụ
cho ñề tài từ các tài liệu ñã công bố trong những năm gần ñây, các số liệu thống
kê của các tổ chức từ năm 2010 - 2012 và số liệu ñiều tra các hộ sản xuất chè an
toàn năm 2012.
- Thời gian thực hiện: từ tháng 8/2012 ñến tháng 8/2013
3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn
1.1.1. Những vấn ñề lý luận cơ bản
1.1.1.1 Phát triển
Tăng trưởng và phát triển ñôi khi ñược coi là ñồng nghĩa, nhưng thực ra
chúng có liên quan với nhau và có những nội dung khác nhau. Theo nghĩa chung
nhất, tăng trưởng là nhiều sản phẩm hơn, còn phát triển không những nhiều sản
phẩm hơn mà còn phong phú hơn về chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về
cơ cấu và phân bố của cải [Phạm Vân ðình (2005)].
Tăng trưởng là sự gia tăng thu nhập quốc dân và sản xuất quốc dân hoặc
thu nhập quốc dân và sản phẩm quốc dân tính theo ñầu người. Nếu như sản phẩm
hàng hoá và dịch vụ trong một quốc gia tăng lên, nó ñược coi là tăng trưởng kinh
tế. Tăng trưởng cũng ñược áp dụng ñể ñánh giá cụ thể ñối với từng ngành sản
xuất, từng vùng của một quốc gia.
Phát triển bao hàm ý nghĩa rộng hơn, phát triển bên cạnh tăng thu nhập
bình quân ñầu người còn bao hàm nhiều khía cạnh khác. Sự tăng trưởng cộng
thêm các thay ñổi cơ bản trong cơ cấu của nền kinh tế, sự tăng lên của sản phẩm
quốc dân do ngành công nghiệp tạo ra, sự ñô thị hoá, sự tham gia của các dân tộc
của một quốc gia trong quá trình tạo ra các thay ñổi nói trên là những nội dung
của sự phát triển. Phát triển là việc nâng cao phúc lợi của nhân dân, nâng cao các
tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, y tế cũng như quyền của công dân [Phạm
Văn Khôi (2007)].
1.1.1.2 Vùng sản xuất
Là vùng kinh tế tự nhiên bao gồm tập hợp các ngành sản xuất tương ñối
hoàn chỉnh, có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong ñó vùng sản xuất chuyên môn
hoá giữ vai trò chủ ñạo, các ngành khác phát triển nhằm hỗ trợ cho ngành chuyên
4
môn hoá và lợi dụng triệt ñể ñiều kiện của vùng. Phân vùng sản xuất là căn cứ
vào yêu cầu của sản xuất nông nghiệp và của nền kinh tế quốc dân, căn cứ vào
ñiều kiện tự nhiên - kinh tế ñể phân vùng với phương hướng sản xuất phù hợp
nhằm khai thác triệt ñể nguồn tài nguyên trong vùng ñể sản xuất nhiều sản phẩm
với hiệu quả kinh tế cao [Phạm Vân ðình (2005)].
1.1.1.2 Vùng nguyên liệu chè
* Vùng nguyên liệu: ðó là vùng chuyên môn sản xuất một loại sản phẩm
hàng hoá chủ yếu trên cơ sở cầu thị trường và lợi dụng triệt ñể lợi thế so sánh của
mình ñể sản xuất ra khối lượng sản phẩm hàng hoá ñáp ứng cầu thị trường.
* Vùng nguyên liệu chè: là vùng tập trung trồng nguyên liệu cho các cơ
sở chế biến chè. ðặc ñiểm tự nhiên của từng vùng nguyên liệu chè là khác nhau
nhưng ñều có chung ñặc ñiểm là vùng trung du và vùng núi có quy mô diện tích
tương ứng, và ñiều kiện tự nhiên thích hợp ñể phát triển cây chè làm nguyên liệu
cho ngành công nghiệp sản xuất và chế biến chè.
1.1.1.3 Chè an toàn
Theo cách hiểu thông thường hiện nay thì chè an toàn là loại chè ñược sản
xuất trong ñiều kiện bình thường, có thể sử dụng các loại phân bón, thuốc trừ sâu
trong danh mục cho phép, nhưng phải ñảm bảo thời gian cách ly ñể tránh gây ngộ
ñộc khi sử dụng.
Theo quyết ñịnh của Bộ trưởng bộ Nông nghiệp và PTNT
Số: 99/2008/Qð-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008, Chè an toàn là sản phẩm chè
búp tươi ñược sản xuất phù hợp với các quy ñịnh về ñảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm có trong VietGAP (Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho
chè búp tươi an toàn tại Việt Nam) hoặc các tiêu chuẩn GAP khác tương ñương
VietGAP; ñược chế biến theo Quy trình chế biến chè an toàn do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành và mẫu ñiển hình ñạt chỉ tiêu vệ sinh an toàn
thực.
5
An toàn về chất lượng: Khi sản phẩm chè chứa dư lượng thuốc BVTV, dư
lượng nitrat (NO3), dư lượng kim loại nặng và lượng vi sinh vật gây hại không
vượt quá ngưỡng cho phép của tổ chức Y tế thế giới.
Hơn nữa hàm lượng tích luỹ của một số kim loại nặng chủ yếu như chì
(Pb), thuỷ ngân (Hg), Asen (As), cadimi (Cd), ñồng (Cu)… theo quyết ñịnh số
867/1998/Qð-BYT ngày 4/4/1998 về danh mục tiêu chuẩn vệ sinh ñối với lương
thực thực phẩm, trong ñó có chè như bảng dưới ñây.
Bảng 1.1 Hàm lượng kim loại cho phép trong chè
ðơn vị tính: mg/kg (ppm)
Tên thực
Asen
Chì
phẩm
As
Pb
Cu
Sn
Chè
≤1
≤2
≤150
≤40
ðồng Thiếc Kẽm
Thuỷ ngân
Cadimi
Atimon
Zn
Hg
Cd
Sb
≤40
≤0,05
≤1
≤1
Trong ñời sống hàng ngày, chè an toàn thường ñược gọi là chè sạch. Vì
vậy, cần có sự phân biệt một cách chính xác hơn. Khái niệm chè sạch sử dụng ñể
chỉ các loại chè có chất lượng tốt, với dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật, các kim
loại nặng (Cu, Pb, Cd...), nitơrat cũng như các vi sinh vật có hại ñối với sức khoẻ
con người ở dưới mức tiêu chuẩn cho phép theo tiêu chuẩn của FAO, WTO hoặc
tiêu chuẩn Việt Nam. ðây là các chỉ tiêu quan trọng nhất nhằm xác ñịnh mức ñộ
an toàn vệ sinh thực phẩm cho chè “sạch”.
Chè sạch (sạch hoàn toàn) là loại chè ñược sản xuất bằng công nghệ sinh
học, hoàn toàn không sử dụng phân hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật. chè sạch
ñược sản xuất theo quy trình vệ sinh ñồng ruộng, bón phân sinh học và phòng trừ
sâu bệnh bằng biện pháp sinh học. Mức ñộ ñảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm của chè sạch cao hơn nhiều so với chè an toàn.
1.1.2. ðặc ñiểm và tiêu chuẩn của vùng nguyên liệu chè an toàn
6
Vùng nguyên liệu chè an toàn là vùng chè ñược canh tác trên các diện tích
ñất có thành phần thổ nhưỡng ñược kiểm soát (nhất là kiểm soát hàm lượng kim
loại nặng và các chất ñộc hại có nguồn gốc từ phân bón, từ các chất bảo vệ thực
vật và các chất thải sinh hoạt còn tồn tại trong ñất ñai), ñược thâm canh theo
những quy trình nhất ñịnh (ñặc biệt là quy trình sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu
và tưới nước). Nhờ vậy, chè nguyên liệu ñảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm do các cơ quan quản lý có thẩm quyền của Nhà nước ñặt ra.
Trong quá trình thâm canh chè an toàn, người ta phải sử dụng những loại
phân bón có nguồn gốc vô cơ và chất bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép.
Mặc dù trong chè an toàn còn tồn tại dư lượng nhất ñịnh các chất ñộc hại nhưng
không ñến mức ảnh hưởng tới sức khoẻ của người tiêu dùng.
Thâm canh, sản xuất chè an toàn là một bộ phận của ngành sản xuất nông
nghiệp. Bên cạnh những ñặc ñiểm chung thì vùng sản xuất nguyên liệu chè an
toàn còn phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn sau:
- Lựa chọn vùng sản xuất nguyên liệu chè an toàn phải thuộc vùng quy
hoạch sản xuất chè ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt và ñáp ứng yêu cầu sản
xuất chè an toàn và có sự quản lý chặt chẽ về phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
Người sản xuất phải tự nguyện, tự giác, có kiến thức và tiếp thu ñược quy trình
sản xuất mới.
- ðất có tầng dày canh tác 50 cm trở lên, kết cấu tơi xốp, ðộ pHKCL từ
4,0 – 6,0, tỷ lệ mùn tổng số 2,0% trở lên. Mạch nước ngầm ở sâu dưới mặt ñất từ
100 cm trở lên. ðộ dốc bình quân ñồi không quá 25 ñộ. Không chứa tàn dư sâu
bệnh. ðất cao ráo, dễ thoát nước thích hợp với sinh trưởng và phát triển của cây
chè. Phải chọn ñất xa khu công nghiệp, xa bệnh viện, nghĩa trang, ñường quốc lộ
ít nhất 200m trở lên. ðất trồng chè không ñược nhiễm bẩn, nhiễm ñộc của thuốc
bảo vệ thực vật và kim loại nặng như sau:
7
Bảng 1.2 Mức giới hạn tối ña cho phép của một số kim loại nặng trong ñất trồng chè
TT
Nguyên tố
Mức giới hạn tối ña cho phép
(ppm)
Phương pháp thử
1
Arsen (As)
12
TCVN: 2002
2
Cadimi (Cd)
2
TCVN: 2002
3
Chì (Pb)
70
TCVN: 2002
4
ðồng (Cu)
50
TCVN: 2002
5
Kẽm (Zn)
200
TCVN: 2002
Nguồn:Trích từ [Bộ Nông nghiệp và PTNT (2008)]
- Nguồn nước tưới lấy trực tiếp từ sông, suối hoặc từ giếng khoan phải là
nước sạch và có tiêu chuẩn như bảng dưới ñây:
Bảng 1.3 Mức giới hạn tối ña cho phép của một số kim loại nặng trong nước tưới cho chè
TT
Nguyên tố
Mức giới hạn tối ña cho phép
(mg/l)
(µg/l)
Phương pháp thử
1
Thủy ngân (Hg)
0,001
1
TCVN 5941:1995
2
Cadimi (Cd)
0,01
10
TCVN 665:2000
3
Arsen (As)
0,1
100
TCVN 665:2000
4
Chì (Pb)
0,1
100
TCVN 665:2000
Nguồn:Trích từ [Bộ Nông nghiệp và PTNT (2008)]
- Không ñược dùng phân tươi ñể bón mà chỉ dùng phân chuồng ñã ñược ủ
hoai mục, phân hữu cơ vi sinh, phân hỗn hợp hữu cơ, theo tỷ lệ cân ñối. Sử dụng
phân bón qua lá, chất kích thích của các ñơn vị ñược phép sản xuất, dùng ñúng
liều lượng và theo hướng dẫn.
- Áp dụng nghiêm ngặt phương pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM (chọn
giống chống bệnh, vệ sinh ñồng ruộng), không dùng thuốc bảo vệ thực vật ñã
cấm sử dụng, chỉ sử dụng thuốc có ñộ ñộc thấp, thời gian phân huỷ nhanh, ñảm
bảo thời gian cách ly cho phép.
8
- Cần thu hoạch tại thời ñiểm chè ñạt chất lượng tốt nhất (ñúng tiến ñộ
chín của sản phẩm và ñúng thời gian cách ly). Chè cần ñược phân loại theo tiêu
chí chất lượng và phải ñược chế biến ngay. ðồng thời phải có ñiều kiện chế biến
và bảo quản theo ñúng quy trình kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
1.1.3. Phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn
Là việc bố trí, mở rộng vùng sản xuất chè an toàn theo không gian, thời
gian nhất ñịnh trên cơ sở cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp và những ñiều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội ñể sản xuất ra khối lượng sản phẩm ñáp ứng ñược cầu thị
trường với chi phí thấp nhất.
Phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn phải căn cứ vào ñiều kiện thổ
nhưỡng, tính thích nghi của cây chè, mức ñộ an toàn của ñất cũng như nước tưới
và khả năng cạnh tranh của cây chè an toàn với các loại chè thông thường và các
loại cây trồng khác trên cùng một loại ñất, ñể ñem lại năng suất, chất lượng cao
nhất. ðồng thời phải lấy hiệu quả kinh tế làm thước ño và coi ñây là nền tảng cho
sự phát triển của vùng nguyên liệu, cung cấp cho các cơ sở chế biến chè an toàn.
Phát triển nguyên liệu chè chè an toàn phải ñảm bảo sự bền vững về kinh
tế, xã hội và môi trường. Sản xuất nguyên liệu chè an toàn phải ñảm bảo cho
người sản xuất chè có thu nhập khá, ñể người sản xuất có thể từng bước nâng cao
ñời sống của mình, ñể họ có thể tiếp tục duy trì và mở rộng diện tích chè an toàn.
Từ ñây, người sản xuất nhận thức ñược những gì mình cần làm và phải làm gì ñể
tạo ra ñược sự bền vững cho người tiêu dùng và cho môi trường sinh thái [TS.
Nguyễn Văn Toàn (2010)].
1.1.4. Vai trò của phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn
Phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn nhằm mục tiêu tạo ra những vùng
nguyên liệu an toàn tập trung, có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao,
hiệu quả môi trường thân thiện với sức khoẻ cộng ñồng, hiệu quả xã hội cho
người sản xuất ñạt ñược ở mức ñộ tốt nhất.
9
- ðáp ứng xu hướng thị hiếu tiêu dùng
Cuộc sống chất lượng ñòi hỏi phải ñược cung ứng các sản phẩm, các dịch
vụ tốt. Nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng ñòi hỏi về số lượng và chất
lượng của các sản phẩm. Khi ñiều kiện kinh tế còn khó khăn, nhu cầu trọng tâm
là ñòi hỏi thoả mãn về lượng, nhưng khi trình ñộ sản xuất xã hội phát triển, nhu
cầu xã hội cũng tăng theo và chuyển dần trọng tâm từ nhu cầu về lượng sang nhu
cầu về chất, ñi cùng với chất là hình thức mẫu mã phải ñẹp, tiện ích. Chè an toàn
là một sản phẩm nằm trong xu hướng thị hiếu tiêu dùng hiện nay.
- Nâng cao trình ñộ và ý thức của người sản xuất
Sản xuất nông nghiệp nói chung, sản xuất chè an toàn nói riêng ở Việt
Nam chủ yếu ñược thực hiện ở các hộ gia ñình nông dân với quy mô nhỏ ở một số
vùng trọng ñiểm, sản xuất kiểu trang trại theo quy mô lớn mới ñang manh nha hình
thành. Tập quán canh tác truyền thống có ứng dụng khoa học công nghệ ñã ñược áp
dụng nhiều năm trở lại ñây nhưng vẫn còn hạn chế, chưa ñược mở rộng, kỹ thuật
thâm canh chưa cao; năng suất, chất lượng thấp; trình ñộ của người sản xuất chưa
ñược nâng cao; chưa dứt bỏ ñược một số tập quán canh tác cũ, lạc hậu [Ngô Xuân
Cường, Nguyễn Văn Tạo (2004)].
Tổ chức sản xuất và lưu thông chè an toàn góp phần thay ñổi tập quán sản
xuất và kinh doanh cũ, lạc hậu, không phù hợp và dần hình thành vùng sản xuất
tập trung chè an toàn, nâng cao ý thức và trình ñộ của người sản xuất; thay ñổi
tập quán kinh doanh nhỏ lẻ, phân tán khó quản lý và tạo ra tập quán kinh doanh
mới theo hướng văn minh, hiện ñại.
- Tác dụng ñối với phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
Trong cuộc sống, chè là loại thức uống không thể thiếu, là nguồn cung cấp
các vitamin, cafêin , tanin và một số hợp chất ancaloit, khoáng chất rất cần cho
sự phát triển của cơ thể con người mà nhiều thực phẩm khác không thể thay thế
ñược. Cây chè còn là cây dễ trồng xen, nên trồng chè tạo ñiều kiện tận dụng ñất
10
ñai, nâng cao hệ số sử dụng ñất, ngoài ra còn tận dụng ñược cả lao ñộng và
những tư liệu sản xuất khác. Cây chè còn là cây có giá trị kinh tế cao, tạo ra
nguồn thu nhập lớn cho hộ nông dân. Do ñó, phát triển chè an toàn có ý nghĩa
lớn về kinh tế và xã hội, tạo việc làm, tận dụng lao ñộng, ñất và nguồn tài
nguyên…Sản xuất chè an toàn ñang là yếu tố quan trọng trong việc phát triển
nông nghiệp theo hướng hàng hoá [ðỗ Ngọc Quỹ, Nguyễn Kim Phong (1997)].
Chè còn là nguồn xuất khẩu quan trọng và là nguồn nguyên liệu cho chế
biến. Chè có ý nghĩa mở rộng quan hệ quốc tế, góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ
cho nền kinh tế quốc dân trên con ñường công nghiệp hoá - hiện ñại hoá. Sản
xuất chè an toàn tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao, ñóng góp
một phần ñáng kể vào nguồn thu ngoại tệ chung của cả nước.
Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam ñang phải ñối ñầu với những khó khăn
và thách thức lớn của sự phát triển kinh tế như quy mô sản xuất nhỏ lẻ, manh
mún, công nghệ lạc hậu, chất lượng sản phẩm còn thấp, khả năng hợp tác liên kết
của nông dân Việt Nam còn yếu. Vì vậy, phát triển chè an toàn, bảo vệ sức khoẻ
cho người tiêu dùng, không chỉ là vấn ñề tất yếu của sản xuất nông nghiệp hiện
nay, mà còn góp phần nâng cao tính cạnh tranh của nông sản hàng hoá trong ñiều
kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), mở ra thị trường
tiêu thụ rộng rãi trong và ngoài nước và khuyến khích phát triển sản xuất [Viện
QHTKNN (2010)].
Có thể nói, phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn ñang là vấn ñề quan
tâm của các ngành, các cấp, cũng như của toàn xã hội nói chung. Sản xuất chè an
toàn có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh việc
cung cấp thực phẩm cho người tiêu dùng, nguyên liệu cho chế biến và sản phẩm
cho xuất khẩu; sản xuất chè còn góp phần tăng sản lượng nông nghiệp, tăng thu
nhập cho nông dân, tận dụng ñất ñai, nguồn lao ñộng dư thừa và ñiều kiện sinh
thái. Do ñó, phát triển chè an toàn là một vấn ñề cần thiết hơn bao giờ hết.
11
1.1.5. Quy trình thâm canh, sản xuất nguyên liệu chè an
Hiện nay, ở nước ta ñang áp dụng nhiều quy trình sản xuất chè an toàn
như quy trình IPM, quy trình chè hữu cơ... và gần ñây nhất Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn ñã ban hành quy trình sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGap) trong sản xuất chè.
a) Quy trình quản lý dịch hại tổng hợp IPM
Quản lý dịch hại tổng hợp (gọi tắt là IPM) là một hệ thống ñiều khiển dịch
hại bằng cách sử dụng hài hòa những biện pháp kỹ thuật một cách thích hợp trên
cơ sở phân tích hệ sinh thái ñồng ruộng một cách hợp lý ñể giữ cho chủng quần
dịch hại luôn ở dưới ngưỡng gây hại kinh tế.
IPM trong sản xuất chè là phương pháp phổ biến nhất hiện nay. Với ñặc
ñiểm là quá trình sản xuất diễn ra hoàn toàn ngoài ñiều kiện tự nhiên nên phụ
thuộc khá nhiều vào ñiều kiện thời tiết khí hậu và thường bị các loại sâu hại phá
hại, nhưng do chi phí sản xuất thấp nên ñây và là hình thức ñược người nông dân
áp dụng rộng rãi.
b) Quy trình sản xuất chè hữu cơ
Dự án trồng chè hữu cơ do Hội Nông dân Việt Nam kết hợp với tổ chức
phát triển nông nghiệp Châu Á – ðan Mạch (ADDA) triển khai tại Việt Nam từ
năm 2005. Cách trồng chè hữu cơ này có ñặc ñiểm khác so với chè an toàn ñó là
chè an toàn ñược sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, nhưng vẫn có thể sử dụng
thuốc BVTV nếu cần và chỉ cần ñủ thời gian cách ly còn chè hữu cơ thì sản xuất
với 3 ñiều kiện cơ bản ñó là: không phân bón – hóa chất; không phun thuốc trừ
sâu ñộc hại; và không có tồn dư chất kháng sinh.
c) Quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap)
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả tươi và chè của Việt Nam
gọi tắt VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices): Là những nguyên
tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế bảo
12
ñảm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, ñảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe
người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc
sản phẩm.
Là quy trình do Bộ Nông nghiệp và nông thôn ban hành vào tháng 1/2008
về các quy ñịnh trong sản xuất chè an toàn từ sản xuất, thu hoạch, sau thu hoạch,
chế biến và vận chuyển nhằm nâng cao chất lượng, ñảm bảo an toàn, ngăn ngừa
hoặc giảm thiểu ñến mức tối ña những mối nguy tiềm ẩn về hóa học, sinh học và
vật lý.
1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn
* Các chính sách của Nhà nước và ñịnh hướng của ñịa phương
Chính sách của Nhà nước là sự can thiệp của Nhà nước ñến các hoạt ñộng
kinh tế xã hội theo những mục tiêu nhất ñịnh trong những ñiều kiện nhất ñịnh.
ðối với sản xuất nông nghiệp, do ñặc ñiểm sản xuất và vai trò sản phẩm, các
chính sách thường theo hướng khuyến khích, hỗ trợ phát triển trực tiếp về vật
chất, kỹ thuật hoặc hỗ trợ gián tiếp thông qua tạo lập môi trường pháp lý, môi
trường kinh tế.
ðối với vùng nguyên liệu chè an toàn thì các chính sách hỗ trợ của Nhà
nước và ñịnh hướng của chính quyền ñịa phương ñóng vai trò là ñộng lực cho
phát triển. Liên quan ñến các yếu tố của quá trình sản xuất chè nguyên liệu như
quy hoạch sử dụng ñất ñai, nguồn nhân lực, vốn ñầu tư, tín dụng, phát triển cơ sở
hạ tầng, khoa học công nghệ và tiêu thụ sản phẩm.
* Khoa học kỹ thuật
Công nghệ phát triển trong lĩnh vực giống cây trồng, kỹ thuật canh tác,
công nghệ hóa chất... ñã làm tăng năng suất vườn cây, tạo ñược những giống mới
kháng bệnh tốt, cho năng suất cao và rút ngắn ñược chu kỳ ñầu tư chăm sóc
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao…
Công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực sơ chế và chế biến phát triển ñã tạo
13
ñiều kiện thuận lợi cho cơ sở chế biến có nhiều lựa chọn về công nghệ ñể ứng
dụng vào thực tế sản xuất của mình, từ ñó có thể tạo ra ñược sản phẩm ña dạng
và phong phú thích hợp với thị trường tiêu dùng.
Kinh nghiệm, tập quán và trình ñộ kỹ thuật của người sản xuất ảnh hưởng
nhiều ñến năng suất và chất lượng sản phẩm. Trong ñó, kỹ thuật canh tác chè
toàn là yếu tố ảnh hưởng khá mạnh ñể tạo ra nguyên liệu chè an toàn. Sản xuất
chè an toàn phải tuân thủ các quy ñịnh chặt chẽ về ñất, nước, môi trường và quy
trình kỹ thuật canh tác thân thiện với môi trường. Nếu không tuân thủ các quy
ñịnh ñó thì sẽ ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm và chè an toàn sẽ không còn là
chè an toàn.
* Yếu tố về tổ chức sản xuất
Sản xuất chè an toàn muốn thành công và ngày càng phát triển thì cần có
vùng trồng chè an toàn tập trung vì không thể có chè an toàn khi nương trồng chè
an toàn nằm sát nương các cây trồng khác hoặc cạnh ñồi của gia ñình khác trồng
chè truyền thống. Trên cơ sở quy hoạch vùng sản xuất tập trung, cần tổ chức sản
xuất theo các mô hình hợp tác như tổ, nhóm, câu lạc bộ hoặc hợp tác xã. Nếu
không tổ chức sản xuất theo mô hình hợp tác, rất khó kiểm tra, giám sát các cá
nhân vi phạm các quy ñịnh về sản xuất chè an toàn. Từ ñó ảnh hưởng ñến chất
lượng, thương hiệu của sản phẩm. ðồng thời, tổ chức sản xuất ở dạng hợp tác sẽ
giúp cho việc liên kết trong tiêu thụ dễ dàng hơn.
Tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm cũng cần ñược tính ñến, nếu các hộ
trồng chè có hệ thống kiểm tra nội bộ, thường xuyên ghi chép và cung cấp thông
tin về quy trình sản xuất, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón, chủng loại
chè cùng với diện tích, năng suất, chất lượng thì sản phẩm ñều ñạt tiêu chuẩn
chất lượng theo quy ñịnh.
* Yếu tố thị trường
Trên thực tế, mặc dù tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của sản xuất
nhưng lại là khâu rất quan trọng ñối với sản xuất, quyết ñịnh sự sống còn của sản
14
xuất. Sản phẩm có tiêu thụ ñược mới ra khỏi ñược khâu sản xuất, mới có thể ñi
vào chế biến, lưu thông phân phối và sang lĩnh vực tiêu dùng, ñáp ứng yêu cầu
của xã hội. Vì vậy, tiêu thụ ñược sản phẩm sẽ kích thích sản xuất, mở rộng quy
mô và ngược lại, nếu sản phẩm không ñược tiêu thụ sẽ hạn chế sản xuất, ảnh
hưởng ñến sự tồn tại của quá trình sản xuất.
Tiêu thụ CAT ñòi hỏi có sự liên kết chặt chẽ giữa người sản xuất, chế biến
và nhà kinh doanh. Hiện nay, CAT sản xuất ra nhưng chưa ñến ñược với người
tiêu dùng là do thiếu hoặc chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa người sản xuất và
người lưu thông phân phối. Vì vậy, ñang xảy ra tình trạng chè an toàn có nguy cơ
không ñứng vững ñược trên thị trường.
* Các nhân tố về ñiều kiện tự nhiên
- Vị trí ñịa lý và ñất ñai
Vị trí ñại lý có ảnh hưởng trực tiếp ñến sản xuất nông nghiệp và ñến sự
phát triển sản xuất của hộ nông dân. Những hộ nông dân có ñược những vị trí
thuận lợi như gần ñường giao thông, gần cơ sở chế biến nông sản, gần thị
trường tiêu thụ sản phẩm,... sẽ có ñiều kiện phát triển sản xuất hàng hoá. Thực
tế cho thấy,càng ở những vùng xa,... do vị trí không thuận lợi nên việc sản xuất
của nông dân kém phát triển.
Sản xuất của hộ nông dân hiện nay chủ yếu là nông nghiệp, mà ñất ñai là
tư liệu sản xuất ñặc biệt, không thể thay thế ñược trong quá trình sản xuất
nông nghiệp. Do vậy quy mô ñất ñai, ñịa hình và tính chất nông hoá thổ
nhưỡng có liên quan mật thiết tới từng loại nông sản phẩm, tới số lượng và
chất lượng sản phẩm sản xuất ra, tới giá trị lợi nhuận và lợi nhuận thu ñược. ðặc
biệt ñể sản xuất nguyên liệu chè an toàn thì mức ñộ an toàn của ñất càng quan
trọng, ñất không bị nhiễm bẩn, không vượt ngưỡng hàm lượng cho phép của
một số kim loại nặng.
Những nhân tố về ñiều kiện tự nhiên phải kể ñến là các ưu ñãi của tự
nhiên có ảnh hưởng trực tiếp ñến mảnh ñất mà người nông dân canh tác, như
15
thời tiết khí hậu, quá trình hình thành ñất có tác ñộng quyết ñịnh ñến ñộ phì tự
nhiên, vị trí của mảnh ñất ñó. ðất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông
nghiệp, quỹ ruộng ñất nhiều hay ít, tốt hay xấu ñều có ảnh hưởng trực tiếp ñến
kết quả sản xuất; ñến khả năng sản xuất nguyên liệu.
- Khí hậu và môi trường sinh thái
Khí hậu thời tiết có ảnh hưởng trực tiếp ñến sản xuất nông nghiệp. ðiều
kiện thời tiết, khí hậu có lượng mưa, ñộ ẩm, nhiệt ñộ, ánh sáng... có mối quan hệ
chặt chẽ ñến sự hình thành và sử dụng các loại ñất. Những nơi có ñiều kiện thời
tiết, khí hậu thuận lợi, ñược thiên nhiên ưu ñãi sẽ hạn chế ñược những bất lợi,
những rủi ro do thiên nhiên gây ra và có cơ hội ñể phát triển nông nghiệp, tăng
cường nông sản hàng hoá của các hộ nông dân.
Môi trường sinh thái cũng ảnh hưởng ñến phát triển nguyên liệu chè của
hộ nông dân, nhất là nguồn nước, không khí. Bởi vì, cây chè cũng tồn tại và
phát triển theo quy luật sinh học. Nếu môi trường sinh thái ñảm bảo an
toàn và thuận lợi thì cây chè phát triển tốt, cho năng suất cao. Nếu môi
trường sinh thái không phù hợp dẫn ñến cây chè kém phát triển, năng suất,
chất lượng sản phẩm giảm, từ ñó sản xuất hiệu quả của hộ nông dân thấp.
* Ngoài các nhân tố trên, các nhân tố nội tại trong bản thân các hộ như:
Nguồn lực lao ñộng, vốn, quan ñiểm của ngưới sản xuất.... cũng ảnh hưởng lớn
ñến phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn.
1.2. Cơ sở thực tiễn của ñề tài
1.2.1. Khái quát về lịch sử phát triển sản xuất chè ở Việt Nam
Ngành sản xuất chè của Việt Nam có lịch sử, truyền thống lâu ñời, trong
quá trình phát triển ñược chia thành nhiều giai ñoạn khác nhau “Vân ñài loại
ngữ. Lê Quý ðôn, 1773”.
- Vào khoảng trước thế kỷ thứ 17, sản xuất chè hình thành 2 vùng chính:
vùng Trung du là vùng chè vườn, sản xuất chè tươi, chè nụ và chè băm, chế biến
16