Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 16: TIÊU HÓA sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.61 KB, 4 trang )

Ngy son: 3/12/2012
Tit: 16
Bi 16: TIấU HểA (TT)
I. Mc tiờu
1. V kin thc:
- Nờu c c im cu to phự hp vi ch n ca h tiờu húa cỏc ng vt n thc vt
(trõu, bũ, nga,cth ..) .
- Trỡnh by c bin i thc n thc vt cỏc nhúm ng vt ny trong ú lu ý n s bin
i sinh hc.
- Thy c ngun protein ch yu cỏc ng vt n thc vt l vi sinh vt? phỏt trin rt
mnh trong iu kin pH v nhit thớch hp .
2. V k nng:
- Rốn luyn k nng phõn tớch ,so sỏnh ,tng hp.
- Rốn luyn k nng tho lun nhúm
3.Vn dng:
-Chm súc, ch n thớch hp cho tng loi vt nuụi
II. Chuẩn bị
- HS: học bài cũ và đọc trớc bài mới
- GV: Trong bài giáo viên sử dụng hình vẽ SGK và phiếu học tập.
III. T chc hot ng dy v hc
1. n nh lp
2. ễn li kin thc c - Kim tra bi c
Cõu 1:Trỡnh by b mt hp th ca rut non.Ti sao din tớch b mt hp th ca rut
non cú th tng lờn hng nghỡn ln?
Cõu 2:Quỏ trỡnh tiờu húa rut non din ra nh th no?Ti sao núi tiờu húa rut non
l giai on quan trng nht?
Cõu 3:B hm v di rut ca ng vt n tht v n tp khỏc nhau nh th no?
3. Bi mi
Vo bi: Cỏc em ó tỡm hiu im ging v khỏc nhau ca quỏ trỡnh tiờu húa ng vt n
tp v ng vt n tht. Vy nhúm ng vt n thc vt cú im gỡ ging v khỏc nhau trong
quỏ trỡnh tiờu húa v trong cu to ca ng tiờu húa. Ta s tỡm hiu trong bi hc hụm nay.


Hot ng ca HS
Hot ng ca GV
Ni dung
Hot ng 1:
IV. Tiờu húa V n thc
- Tho lun nhúm v hon - Quan sỏt hỡnh 16.1, 16.2, vt
thnh phiu hc tp.
16.3, 16.4 tho lun nhúm 5 * c im ca thc n
- i din nhúm trỡnh by
phỳt v hon thnh phiu hc thc vt:
- Nhúm khỏc b sung.
tp s 1:
- Thnh phn ch yu l
Tỡm hiu c quan tiờu xenlulụz. Cũn protein, lipit
húa ca ng vt n thc v cỏc thnh phn khỏc rt ớt.
- Lng thc n phi nhiu
vt
mi cung cp cỏc cht cho
V V Chim
c th.
nhai cú
n ht
li
d
v gia
dy cm
n
Ming
- Do c im ca thc n.
D

- Thnh phn ch yu l dy
xenlulụz. Cũn protein, lipit Rut
- Ti sao h tiờu húa ca V n


và các thành phần khác rất ít.
Thành phần dinh dưỡng ít,
lượng thức ăn ăn vào phải
nhiều, do đó nơi chứa phải
lớn và ruột phải đủ dài.
- +Hàm răng, dạ dày, ruột.
Hàm răng có bề mặt nghiền
rộng và nếp men răng cứng,
dạ dày to khỏe, ruột dài có
manh tràng phát triển.
+ Thể hiện sự thích nghi với
chế độ dinh dưỡng khác
nhau.
-Không.Cỏ được biến đổi
sinh học nhờ hoạt động của
vi sinh vật. VSV tiết ra
enzim xenlulaza để tiêu hóa
xenlulôzơ
- +Ở động vật ăn tạp và động
vật ăn thịt: Biến đổi hóa học
và cơ học là chủ yếu.

TV có dạ dày to khỏe, ruột dài?
- Thức ăn có nguồn gốc từ TV
có đặc điểm gì?


- Cấu tạo hệ tiêu hóa của ĐV
ăn TV khác ĐV ăn thịt ở điểm
nào? Điều đó có ý nghĩa gì?

-Trâu,Bò...có thể tiêu hóa được
xenlulo từ thực vật không?
Thực vật sau khi ăn vào phải
được tiêu hóa như thế nào?

- Quá trình biến đổi thức ăn ở
động vật ăn thực vật khác với
+Ở động vật ăn thực vật: có động vật ăn tạp và động vật ăn
thêm biến đổi sinh học.
thịt ở điểm nào?
- Khoang miệng và dạ dày.
- Quá trình biến đổi cơ học
- Quan sát hình, thảo luận diễn ra ở những cơ quan nào
nhóm (2 phút). Cá nhân trình trong bộ máy tiêu hóa?
bày.
- Quan sát hình 16.1 kết hợp
với thông tin SGK cho biết quá
trình biến đổi cơ học diễn ra ở
đâu ở các nhóm:
+ Động vật nhai lại.
+ Động vật có dạ dày đơn.
+ Chim ăn hạt và gia cầm.
- + Biến đổi sinh học: biến
đổi nhờ hoạt động của vi sinh
vật. VSV tiết ra enzim

xenlulaza để tiêu hóa
xenlulôzơ, bản thân ĐV
không có khả năng tiêu hóa
xenlulôzơ.
+ Biến đổi hóa học: biến đổi
nhờ enzim trong bộ máy tiêu
hóa tiết ra.
- Thảo luận nhóm 2 phút, cá
nhân trình bày.

- Biến đổi sinh học là gì? Khác
với biến đổi hóa học ở điểm
nào?

- Quan sát hình 16.2, 16.3, 16.4
kết hợp thông tin SGK thảo
luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập số 2: “ Tìm hiểu quá
trình tiêu hóa hóa học và sinh
học ở ĐV”

1.Biến đổi cơ học : được
thực hiện trong khoang
miệng và dạ dày.
a. Ở động vật nhai lại :
Trâu, bò, cừu, dê, hươu,
nai… lúc ăn chúng chỉ nhai
sơ qua rồi nuốt ngay xuống
dạ cỏ sau đó mới “ợ lên”
nhai lại. (dạ dày có tác dụng

nhào trộn, ngấm dịch)
b. Ở động vật có dạ dày
đơn: như ngựa và động vật
gặm nhấm (thỏ, chuột) chúng
nhai kĩ hơn ĐV nhai lại . (dạ
dày: nghiền, nhào trộn, ngấm
dịch)
c. Gà và các loại chim ăn
hạt:
- Nuốt thức ăn vào diều.
- Diều có dịch nhày làm trơn
và mềm thức ăn.
- Lớp cơ dày, khỏe và chắc
của mề co bóp, chà sát thức
ăn.
2. Biến đổi hóa học và biến
đổi sinh học:
a. Ở ĐV nhai lại :
- Dạ dày chia làm 4 ngăn:dạ
cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ
múi khế (dạ dày chính thức).
- Quá trình tiêu hóa ở dạ dày


ĐV
nhai
lại

- Prôtêin chủ yếu do VSV
cung cấp.


- + Nghiền thức ăn kĩ hơn,
tạo ĐK cho quá trình tiêu hóa
tiếp theo.
+ Giải phóng lượng khí tạo
ra do VSV lên men để tiêu
hóa xenlulôzơ.
- Miệng → dạ cỏ → dạ tổ ong
→ dạ múi khế → dạ lá sách
→ ruột.
- Manh tràng phát triển để
tiêu hóa xenlulôzơ nhờ VSV,
cung cấp protein cho ĐV.
-Vì trong quá trình tiến hoá
Trâu,Bò thường xuyên bị tấn
công ->lấy thức ăn vội vào
dạ dày,không kịp nhai->Dạ
dày biến đổi thành 4 túi để
khi nghỉ ngơi thì chúng ợ lên
nhai lại.Ngựa,Thỏ thường lẫn
trốn kẻ thù nhanh hơn nên dạ
dày chỉ có 1 túi
- Do chim không có răng nên
mổ thêm hạt sỏi giúp dạ dày
cơ nghiền nát những thức ăn
hạt đã được thấm dịch nhầy
và dịch tiêu hóa tiết ra từ dạ
dày tuyến.

ĐVcó

dạ
dày
đơn

Chim
ăn hạt
và gia
cầm

Biến
đổi
sinh
học
Biến
đổi
hóa
học
- Tại sao trong thức ăn của
động vật ăn thực vật chứa hàm
lượng protein rất ít nhưng
chúng vẫn phát triển và hoạt
động bình thường?
- Trâu bò chỉ ăn cỏ, nhưng thịt
của chúng lại rất giàu protein
- Quá trình nhai lại lần 2 ở ĐV
nhai lại có ý nghĩa gì?
- Quan sát hình và viết con
đường đi của thức ăn trong quá
trình tiêu hóa ở ĐV nhai lại.


của ĐV nhai lại được bắt đầu
bằng quá trình biến đổi cơ
học và biến đổi sinh học, tiếp
đó là quá trình biến đổi hóa
học diễn ra ở dạ múi khế và
ruột.
-Thức ăn ( cỏ, rơm….)
nhaisoqua

→ dạ cỏ (biến đổi
sinh học) tungbui
→ dạ tổ
olen
ong → miệng nhai lại
→ dạ lá sách (hấp thụ nước)
→ dạ múi khế (HCl và
enzim trong dịch vị) → ruột
(tiêu hóa và hấp thụ chất
dinh dưỡng)
- Ở dạ cỏ có hệ VSV phát
triển mạnh tiết ra enzim
xenlulaza tiêu hóa xenlulôzơ
gây ra sự biến đổi sinh học.

- Tại sao ở ĐV có dạ dày đơn
thì manh tràng lại phát triển?
- Chính VSV là nguồn cung
cấp phần lớn prôtein cho nhu
-Chúng ăn thực vật nhưng tại cầu cơ thể vật chủ.
sao Trâu ,Bò có dạ dày kép b. Ở các ĐV có dạ dày

trong khi đó Ngựa,Thỏ lại có đơn :
dạ dày đơn
- Thức ăn được tiêu hóa một
phần ở dạ dày và ruột.
- Tại sao trong mề của gà hoặc - Quá trình biến đổi sinh học
chim mổ ra thường thấy những diễn ra ở ruột tịt (manh
hạt sỏi nhỏ? Chúng có tác dụng tràng). Ruột tịt chứa một
gì?
lượng VSV rất lớn.
* ở gia cầm cũng có VSV tiêu c. Ở chim và gia cầm :
hóa xenlulôzơ nhưng sự tiêu - Thức ăn được chuyển từ
hóa này không có ý nghĩa.
diều xuống dạ dày tuyến và
dạ dày cơ (mề) và chuyển
xuống ruột.
+ Dạ dày tuyến tiết dịch tiêu
hóa.
+ Lớp cơ của dạ dày cơ khỏe
và chắc nghiền nát các hạt
thấm dịch tiêu hóa.
+ Ở ruột: thức ăn được tiêu
hóa nhờ enzim tiết ra từ


tuyến tụy, tuyến gan, tuyến
ruột.
4. Củng cố:
- Vì sao nói: “Lôi thôi như cá trôi lòi ruột”
Do cá trôi ăn thực vật nên ruột rất dài, khi mổ ruột sổ ra một mớ “lôi thôi”
- Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn?

-HS:Do thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hoá nên phải ăn với số
lượng lớn mới đáp ứng được nhu cầu của cơ thể
-Gv:Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:Trong ống tiêu hoá của động vật nhai
lại,thành xenlulôzơ của tế bào thực vật
a)Không được tiêu hoá nhưng được phá vỡ ra nhờ sự co bóp mạnh của dạ dày
b)Được nước bọt thuỷ phân thành các phần đơn giản
c)Được tiêu hoá nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày
d)Được tiêu hoá hoá học nhờ các enzim được tiết ra từ ống tiêu hoá
- Ở bê, nghé chỉ bú sữa, vậy sữa có được đưa xuống dạ cỏ không? Giải thích?
Không, sữa được chảy thẳng qua dạ lá sách vào dạ múi khế nhờ ránh thực quản bắt đầu từ
thượng vị và chấm dứt ở lỗ thong tổ ong – lá sách.
So sánh sự biến đổi hoá học và sinh học ở động vật nhai lại, động vật có dạ dày đơn,
chim ăn hạt và gia cầm:
Điểm
Động vật nhai lại
Động vật có dạ dày đơn
Chim ăn hạt và gia cầm
SS
Biến
Lần ăn đầu nhai sơ qua, Nhai kĩ hơn động vật nhai Thức ăn được mổ và
đổi cơ nhai kĩ lại lúc nghỉ ngơi lại nhờ răng.
nuốt ngay (không có
học
nhờ răng.
răng) → diều tiết dịch
nhày làm trơn và mềm
thức ăn. Sau đó được
nghiền nát ở dạ dày cơ.
Biến
- Dạ dày 4 ngăn (dạ cỏ, dạ - Dạ dày đơn

- Dạ dày tuyến và dạ dày
đổi
tổ ong, dạ lá sách và dạ
cơ (mề).
hoá
múi khế)
- Biến đổi sinh học ở ruột tịt
học
- Biến đổi sinh học ở dạ (mang tràng) nhờ vi sinh - Không có biến đổi sinh

cỏ nhờ vi sinh vật.
vật.
học.
sinh
- Biến đổi hoá học:
- Biến đổi hoá học:
học
+ Ở dạ dày: chủ yếu xảy + Ở dạ dày: thức ăn được - Biến đổi hoá học:
ra ở dạ múi khế dưới tác biến đổi dưới tác dụng của + Ở dạ dày: thức ăn
dụng của HCl và enzim HCl và enzim của dịch vị.
được biến đổi dưới tác
của dịch vị.
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học dụng của HCl và enzim
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá nhờ enzim của dịch tuỵ, của dịch vị tiết ra từ dạ
học nhờ enzim của dịch dịch mật và dịch ruột.
dày tuyến.
tuỵ, dịch mật và dịch ruột.
+ Ở ruột: Tiêu hoá
hoá học nhờ enzim
của dịch tuỵ, dịch

mật và dịch ruột.
5. Hướng dẫn – Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại bài. Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Ôn tập kiến thức đã học để giờ sau ôn tập học kỳ I



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×