Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giao an dia 8 nam hoc 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.67 KB, 9 trang )

Lớp dạy

Tiết (theo TKB)

Ngày dạy

Vắng

8A
8B
8C

PHẦN MỘT - THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
(Tiếp theo)
CHƯƠNG XI - CHÂU Á
Tiết 1 - Bài 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

1. Mục tiêu
a. kiến thức
- Hs cần nắm rõ đặc điểm vị trí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản
châu Á.
b. kỹ năng
- Phát triển kĩ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ.
- Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu
tố tự nhiên.
c. Thái độ
2. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Á .
- Tranh ảnh về các dạng địa hình châu Á.
3. Tiến trình dạy học:


a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv treo bản đồ tự nhiên
châu Á
CH: Châu Á tiếp giáp
những đại dương và châu Thái Bình Dương, Ấn Độ
lục nào?
Dương,Bắc Băng Dương,
CH: Nơi rộng nhất theo các biển…

Nội dung
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục
- Châu Á nằm ở nửa cầu
bắc, là một bộ phận của
lục địa Á – Âu.


chiều Bắc-Nam và Đông - Theo SGK.
-Tây dài bao nhiêu km?
CH: Điều đó nói lên đặc
điểm gì về diện tích lãnh
thổ châu Á?
CH: Diện tích châu Á?
So sánh với diện tích các Rộng lớn …
châu lục khác?
* Hs trình bày trên bản
đồ.
Chuyển ý: Những đặc
điểm của vị trí địa lí, kích

thước lãnh thổ châu Á có
ý nghĩa rất sâu sắc, làm
phân hoá khí hậu và cảnh
quan và cảnh quan tự
nhiên đa dạng: thay đổi từ
Bắc đến Nam , từ duyên
hải vào nội địa…
CH: Dựa vào H1.2 và
bản đồ tìm đọc tên :
+ các dãy núi chính? Phân
bố?
+ các sơn nguyên chính?
Phân bố?
+ các đồng bằng lớn và
phân bố?
CH: Xác định hướng
chính của núi? Nhận xét
sự phân bố các núi, sơn
nguyên, đồng bằng trên
bề mặt lãnh thổ?
CH: Ngọn núi cao nhất
thế giới? Độ cao? Thuộc
dãy núi nào?
*GV sử dụng hình ảnh
địa hình và chuẩn xác
kiến thức trên bản đồ.
CH: Hãy cho nhận xét

- Châu Á là châu lục rộng
lớn nhất thế giới:


2. Đặc điểm địa hình và
khoáng sản
Dựa lược đồ H12
*. Đặc điểm địa hình:
- Nhiều hệ thống núi và
cao nguyên cao đồ sộ nhất
thế giới. Tập trung chủ yếu
ở trung tâm lục địa,theo
hai hướng chính Đông-Tây
và Bắc-Nam.
- Nhiều đồng bằng rộng
phân bố ở rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên và đồng bằng nằm
Everet ( Chômôlungma) xen kẻ làm cho địa hình bị
cao 8848m, thuộc dãy chia cắt phức tạp.
Himalaya( NêPan)

Đa dạng, phức tạp

*. Khoáng sản:
Châu Á có nguồn khoáng
sản phong phú, quan trọng


chung về đặc điểm địa
hình châu Á?

nhất là: dầu mỏ, khí đốt,

than, sắt, crôm và kim loại
màu.

CH: Dựa vào hình 1.2
cho biết:
Theo lược đồ
+ Châu Á có những
khoáng sản chủ yếu nào?
+ Dầu mỏ, khí đốt tập
trung nhiều nhất ở những
khu vực nào?
+ Cho nhận xét về đặc
điểm khoáng sản châu Á.
c. Củng cố (5’ )
HS dùng bản đồ tự nhiên Châu Á:
- Xác định các điểm cực, giới hạn lãnh thổ, giáp với các bộ phận nào?
- Đặc điểm nổi bậc nhất của địa hình châu Á? Xác định các dãy núi chính,
cao nguyên và đồng bằng lớn?
- Các loại khoáng sản quan trọng ở châu Á? Phân bố?
d. Dặn dò
- Chuẩn bị bài mới: Khí hậu châu Á

Lớp dạy

Tiết (theo TKB)

Ngày dạy

Vắng



8A
8B
8C

Tiết 2 - Bài 2

KHÍ HẬU CHÂU Á
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Hs nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được
vì sao châu Á có nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu.
- Nắm rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á.
b. Kỹ năng :
- Nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, mô tả được đặc điểm khí hậu.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình
c.Thái độ :
2. Phương tiện dạy học:
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á, biểu đồ khí hậu.
- Bản đồ tự nhiên.
3. Tiến trình dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng
đối với khí hậu?
- Địa hình châu Á có những đặc điểm nào nổi bật?
b. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
CH: Quan sát hình 2.1 cho
biết:
+ Dọc kinh tuyến 800Đ từ

vùng cực đến xích đạo có
những đới khí hậu gì?
+ Mỗi đới nằm ở khoảng
vĩ độ bao nhiêu?
CH:Tại sao khí hậu châu Á
phân thành nhiều đới khác
nhau?

Hoạt động của học sinh

Nội dung
1. Khí hậu châu Á phân
- Đới khí hậu cực và cận hoá đa dạng
cực nằm khoảng VCB về
phía cực.
-ôn đới: 400B đến VC
- Cận nhiệt: từ CT Bắc
đến 400B
-Nhiệt đới từ CT bắc đến
50N
- Do lãnh thổ trải dài từ
vùng cực đến xích đạo
nên châu Á có nhiều đới


CH: Dựa vào H 2.1 và bản
đồ tự nhiên châu Á cho
biết:
+ Trong đới khí hậu ơn đới,
cận nhiệt có những kiểu khí

hậu gì? Đới nào phân hố
nhiều nhất?
+ Xác định các kiểu khí
hậu từ vùng dun hải vào
nội địa.
CH: Tại sao khí hậu châu
Á có sự phân hố thành
nhiều kiểu?
+ Trong các kiểu khí hậu ở
châu Á, theo em có những
kiểu khí hậu nào phổ biến?
CH: Dựa vào biểu đồ nhiệt
độ, lượng mưa Y-an-gun, ,
kết hợp với kiến thức đã
học, hãy:
+Xác định các địa điểm
trên nằm trong các kiểu khí
hậu nào?
+Nêu đặc điểm về nhiệt và
lg. mưa?
+ Giải thích?
Giáo viên cho đại diện
nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung, giáo viên chuẩn
xác kiến thức theo bảng
bên.
CH: Xác định rõ trên bản
đồ khu vực phân bố 2 kiểu
khí hậu chính :
+ Kiểu khí hậu gió mùa

+ kiểu khí hậu lục địa
CH: Liên hệ Việt Nam
nằm trong đới khí hậu nào?

Theo chú giải H 2.1

khí hậu.
- Ở mỗi đới khí hậu
thường phân hố thành
nhiều kiểu khí hậu khác
nhau tuỳ theo vị trí gần
hay xa biển, địa hình cao
hay thấp.

Do: Diện tích rộng, trải
nhiều vĩ độ, địa hình gây
phân hố,…

2. Khí hậu châu á phổ
biến là các kiểu khí hậu
gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa
Thực hiện trên bản đồ
treo tường.

a. Các kiểu khí hậu
gió mùa
-Khơ,
- Đặc điểm một năm 2
-biên độ nhiệt ngày đêm mùa:

và năm lớn.
+ mùa đơng : khơ lạnh và
-xa biển hoặc bị ngăn mùa mưa, ít mưa.
cản tác đợng của biển
+ mùa hè nóng ẩm mưa
nhiều
- Phân bố:
+gió mùa nhiệt đới Nam
Á và Đơng Nam Á.
+ Gió mùa cận nhiệt và
ơn đới Đơng Á.
b. Các kiểu kiểu khí hậu
lục đòa:
- Đặc điểm:
+ Mùa đông khô, rất
lạnh.


+ Mùa hè khô rất nóng,
biên độ nhiệt rất lớn,
cảnh quan hoang mạc
phát triển.
- Phân bố : chiếm diện
tích lớn vùng nội đòa và
Tây Nam Á

Kiểu khí hậu gì?

CH:Nêu đặc điểm chung
của kiểu khí hậu lục địa?

Nơi phân bố lớn?

c. Củng cố (5’)
- Yếu tố nào tạo nên sự da dạng khí hậu của châu Á?
- Ngun nhân chính của sự phân hố phức tạp cảu khí hậu châu Á
- Điền vào bảng phụ dưới các đặc điểm chủ yếu của các kiểu khí hậu chính
ở châu Á:
Các kiểu khí hậu

Phân bố

Mùa đơng

Mùa hè

Gió mùa
Lục địa
d. Dặn dò
- Làm bài tập 1, 2 Sgk
- Chuẩn bị bài

Lớp dạy
8A

Tiết (theo TKB)

Ngày dạy

Vắng



8B
8C

Tiết 3 - Bài 3

SƠNG NGỊI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Mạng lưới sơng ngòi châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sơng lớn.
- Đặc điểm một số hệ thống sơng lớn và giải thích ngun nhân.
- Sự phân hố đa dạng của các cảnh quan và ngun nhân của sự phân hố
đó
- Thuận lợi khó khăn của tự nhiên châu Á.
b. Kỹ năng:
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu- địa hình – sơng ngòi và cảnh quan.
c. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ mơi trường
2. Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về các cảnh quan châu Á.
3. Hoạt động trên lớp
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
CH 1: Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác định giới hạn các đới
khí hậu trên bản đồ. Giải thích sự phân hố từ B-N từ Đ-T của khí hậu châu
Á
CH 2:Đặc điểm và phân bố của hai kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á
b. Bài mới
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

CH: Dựa vào bản đồ tự Tham khảo H1.2 Sgk
nhiên châu Á: nêu nhận
xét chung về mạng lưới và
sự phân bố của sơng ngói
châu Á.
CH: Dựa vào H 1.2 cho Đọc trên lược đồ H1.2
biết:

Nội dung
1. Đặc điểm sơng ngòi
- Châu Á có mạng lưới
sông ngòi khá phát
triển, nhưng phân bố
không đều, chế độ nước
phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông


+Tên các sơng lớn của khu
lớn.
vực Bắc Á, Đơng Á, Tây
+ Bắc Á: mạng lưới
Nam Á?
sông dày mùa đông
+ Nơi bắt nguồn, đổ ra đại
đóng băng mùa có lũ do
dương nào?
băng tuyết tan.

Phân nhóm:
Ở 3 khu vực trên:
Trao đổi nhóm theo nội + Tây Nam Á và Trung
Á : rất ít sông, nguồn
+ Đặc điểm mạng lưới dung
sơng ngòi ?
cung cấp nước là nước
+ Phân bố mạng lưới
băng tan, lượng nước
sơng.
giảm dần về hạ lưu.
+ chế độ mạng lưới sơng ở
+ Đông Á , Đông Nam
3 khu vực.
Á, Nam Á có nhiều
+ ngun nhân?
Các nhóm trình bày kết sông có nhiều nùc, lên
xuống theo mùa.
GV chuẩn xác kiến thức.
quả
- Sông ngòi châu Á có
giá trò rất lớn trong sản
xuất đời sống văn hoá
du lòch…
2. Các đới cảnh quan
Mỗi nhóm thảo luận nội
tự nhiên
dung sau:
Trao ®ỉi theo nhãm theo
- Nhóm 1: Dựa H3.1 cho néi dung

- Do địa hình và khí hậu
biết:
đa dạng nên các cảnh
+ Châu Á có những đới
quan châu Á rất đa dạng.
cảnh quan tự nhiên nào?
- Cảnh quan tự nhiên
+ Dọc kinh tuyến 800 tính
khu vực gió mùa và lục
từ Bắc xuống có các đới
địa khơ chiếm diện tích
cảnh quan nào?
lớn.
0
- Rừng lá kim phân bố
+ theo vó tuyến 40 tính từ
chủ yếu ở Xi bia.
Tây sang có những đới
- Rừng cận nhiệt, nhiệt
cảnh quan nào?
đới ẩm có nhiều ở Đơng
- Nhóm2: Tên các cảnh
T.Quốc, đná và Nam Á.
quan phân bố ở khu vực
khí hậu: khí hậu gió mùa
và các cảnh quan ở khí
hậu lục đòa khô.


- Nhóm 3: Tên các cảnh

quan thuộc đới khí hậu:
ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới.
Đại diện nhóm trình bày
GV chuẩn xác kiến thức.
( Nhấn mạnh sự phân hoá
cảnh quan từ Bắc- Nam,
Đông – Tây)
Gv: Giới thiệu về vấn đề
bảo vệ động vật quý
hiêm ở châu Á. Hình 3.2

CH: Dựa vào vốn hiểu
biết và bản đồ tự nhiên
châu Á cho biết những
thuận lợi và khó khăn của
tự nhiên đối với sản xuất
và đời sống?

3. Những thuận lợi và
khó khăn của thiên
nhiên châu Á
-Tài ngun đa dạng
* Thuận lợi:
-Trữ lượng lớn
- Tài ngun, thiên nhiên
-Thiên nhiên đa dạng
đa dang phong phú, trữ
-Địa hình khó khăn cho lượng lớn (dầu khí , than
thơng và Xdựng

sắt,…)
-Khí hậu nhiều biến động * Khó khăn:
thất thường
- Địa hình núi cao hiểm
- Động đất, núi lữa, bão trở.
lụt
- Khí hậu khắc nghiệt.
- Thiên tai thất thường.

c. Củng cố (5’)
- Xác định các sơng lớn trên bản đồ tự nhiên châu Á.
- Ngun nhân nào châu Á có nhiều sơng lớn nhưng phân bố khơng đều?
- Mối quan hệ giữa cảnh quan và khí hậu của khu vực Đơng Nam Á.
- Ảnh hưởng của thiên nhiên đối với đời sống con người.
d. Dặn dò
- Sưu tầm và ghi tóm tắt những thơng báo về một số thiên tai thường xảy ra
ở nước ta và các nước khác thuộc khu vực châu Á.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×