Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
Phân phối chơng trình Vật lí 8
Tiết Bài Tên bài
1 1 Chuyển động cơ học
2 2 Vận tốc
3 3 Chuyển động đều- Chuyển động không đều
4 4 Biểu diễn lực
5 5 Sự cân bằng lực- Quán tính
6 6 Lực ma sát
7 7
áp suất
8 8
áp suất chất lỏng- Bình thông nhau
9 9
áp suất khí quyển
10 Kiểm tra 1 tiết
11 10 Lực đẩy Acsimet
12 11 Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet
13 12 Sự nổi
14 13 Công cơ học
15 14 Định luật về công
16 15 Công suất
17 Ôn tập
18 Kiểm tra học kì I
19 16 Cơ năng: Thế năng , động năng
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
20 17 Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
21 18 Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng I: Cơ học
22 19 Các chất đợc cấu tạo nh thế nào
23 20 Nguyên tử, phân tử chuuyển động hay đứng yên
24 21 Nhiệt năng
25 22 Dẫn nhiệt
26 23 Đối lu, Bức xạ nhiệt
27 Kiểm tra 1 tiết
28 24 Công thức tính nhiệt lợng
29 25 Phơng trình cân bằng nhiệt
30 26 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
31 27 Sự bảo toàn năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt
32 28 Động cơ nhiệt
33 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng II: Nhiệt học
34 Ôn tập
35 Kiểm tra học kì II
Ngày dạy:01/10/2005
Tiết 4:
Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật
-Nhận biết đợc lực là đại lợng vectơ
-Biểu diễn đợc vectơ lực
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
II. Chuẩn bị:
Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
? Vận tốc trung bình chủa chuyển động không đều đợc tính nh thế nào?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-GV đặt vấn đề nh ở đầu bài
và đặt thêm câu hỏi:? Lực và
vận tốc có liên quan gì nhau
không
Hoạt động 2: Ôn lại khái
niệm lực và tìm hiểu về mối
quan hệ giữa lực và sự thay
đổi vận tốc
-GV giới thiệu nh ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
Hoạt động 3: Thông báo đặc
điểm của lực và cách biểu
diễn lực bằng vectơ:
-Yêu cầu HS nhắc lại các đặc
điểm của lực đã học ở lớp 6.
-Yêu cầu HS đọc SGK mục 1
và GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS dọc SGK mục 2
và trả lời câu hỏi:
? Biểu diễn vectơ lực nh thế
nào? Dùng cái gì? Biểu diễn
những yếu tố nào?
-GV ghi bảng.
-HS theo dõi, dự đoán
-HS theo dõi.
-HS làm theo nhóm
phân tích câu 1.
-HS nhắc lại.
-HS đọc SGK, theo dõi,
ghi vở.
-HSđọc SGK thảo luận
và trả lời câu hỏi
-HS ghi vở.
Tiết 4: Biểu diễn lực
I)Ôn lại khái niệm lực:
II)Biểu diễn lực:
1)Lực là một đại l ợng
vectơ:
Một đại lợng vừa có ộ lớn,
vừa có phơng và chiều là
một đại lợng vectơ.
Lực là một đại lợng vectơ
2)Cách biểu diễn và kí hiệu
vectơ lực:
a)Biểu diễn vectơ lực bằng
một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác
dụng lên vật.
- Phơng và chiều là phơng
và chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cờng độ
của lực theo một tỉ xích cho
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
-GV treo hình 4.3, lấy ví dụ
giảng cho HS các yếu tố của
lực ở mũi tên
Hoạt động 4: Vận dụng:
-GV đặt câu hỏi hớng dẫn HS
trả lời các kiến thức cơ bản
của bài học.
-Hớng dẫn HS làm 2 câu C2,
C3 SGK.
-HS quan sát tranh theo
dõi.
-HS trả lời theo câu hỏi
cuả GV.
-HS làm việc cá nhân
câu C2, câu C3.
trớc.
b)Vectơ lực đợc kí hiệu
bằng một chữ F có mũi tên
ở trên F.
Cờng độ lực đợc kí hiệu F.
III)Vận dụng:
4)Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT.
- Đọc trớc bài 5.
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
Ngày dạy: 08/10/2005
Tiết 5:
Sự cân bằng lực - quán tính
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nêu đợc một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
-Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động
đều mãi mãi.
-Nêu đợc thí dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
*Kĩ năng: -Biết suy đoán
-Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
*Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc.
II. Chuẩn bị:
-Dụng cụ của thí nghiệm Atut
-Búp bê, xe lăn.
-Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao gọi lực là đại lợng vectơ? Biểu diễn vectơ lực nh thế nào? Làm bài tập 4.4
SBT
? Biểu diễn trọng lực của một vật A có độ lớn 150N, tỉ xích tuỳ chọn?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan
sát hình 5.1 trả lời: Bài học
này nghiên cứu vấn đề gì?
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực
cân bằng:
-Hai lực cân bằng là gì?
Tác dụng của hai lực cân bằng
lên vật đứng yên thì vận tốc
của vật nh thế nào?
-Yêu cầu HS phân tích tác
dụng của các lực cân bằng lên
-HS đọc SGK, quan sát
hình nêu vấn đề nghiên
cứu vấn đề bài học.
-HS nhớ lại kiến thức
lớp 6, trả lời.
-HS thảo luận phân
tích.
Tiết 5: Sự cân bằng
lực quán tính
I)Lực cân bằng:
1)Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực
cùng tác dụng lên một vật,
cùng phơng nhng ngợc
chiều, có cờng độ bằng
nhau.
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
các vật ở câu 1 SGK.
GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu
HS lên biểu diễn.
?Qua 3 thí dụ trên, em thấy
khi 2 lực cân bằng tác dụng
lên vật đứng yên thì vận tốc
vật nh thế nào?
?Nguyên nhân làm cho vận
tốc vật thay đổi là gì?
?Vậy khi 2 lực cân bằng tác
dụng lên vật thì vận tốc của
vật nh thế nào.
-Yêu cầu HS đọc SGK và dự
đoán.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm
kiểm tra:
+Cho HS đọc SGK phần thí
nghiệm, quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm
+Mô tả quá trình thí nghiệm
+Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu
C2, C3, C4.
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả
thí nghiệm nêu nhận xét, đối
chiếu dự đoán.
Hoạt động 3: Quán tính là
gì? Vận dụng quán tính
trong đs và kt
-Yêu cầu HS đọc nhận xét
SGK
-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví
dụ chứng minh nhận xét trên.
-Cho mỗi nhóm làm thí
nghiệm ở câu C6, câu C7 và
giải thích kết quả.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm
trả lời câu 8.
-3 HS lên bảng biểu
diễn.
-HS trả lời
-HS trả lời: Lực
-HS dự đoán.
-HS đọc SGK, hình 5.3
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-HS quan sát đọc kết
quả
-HS thảo luận theo
nhóm trả lời
-HS nhận xét đỗi chiếu
-HS làm thí nghiệm
theo nhóm, thảo luận
trả lời câu 6, câu 7.
-HS thảo luận trả lời
Hai lực cân bằng tác dụng
lên vật đang đứng yên thì
vật sẽ đứng yên mãi.
2)Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
đang chuyển động
Một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của hai
lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều mãi
mãi.
II)Quán tính:
1)Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi
vật đều không thể thay đổi
vận tốc đột ngột vì mọi vật
đều có quán tính.
2)Vận dụng:
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
4) Cũng cố:
? Hai lực cân bằng có đặc điểm nh thế nào?
? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc nh thế
nào?
? Vận dụng quán tính giải thích các hiện tợng?
5)Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ
- Làm lại câu 8 ở SGK
- Làm bài tập 5.1 đến 5.8 SBT
- Đọc mục có thể em cha biết
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
Ngày dạy:15/10/2005
Tiết 6:
Lực ma sát
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt,
ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại
Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ
Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ thuật.
Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là Fms
II. Chuẩn bị:
-Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một ngời
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ nh thế nào ? Làm bài tập 5.1, 5.2
SBT
? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 và 5.8
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống
học tập:
-Y/c HS đọc tình huống ở
SGK
-GV thông báo cho HS biết
trục bánh xe bò ngày xa là chỉ
có ổ trục và trục bằng gỗ nên
xe rất nặng khi kéo
? Vậy trong các ổ trục xe bò,
xe ôtô ngày nay đều có ổ bi,
dầu mỡ..có tác dụng gì?
Hoạt động 2: nghiên cứu khi
nào có lực ma sát:
-Y/c HS đọc SGK phần 1,
nhận xét lực ma sát trợt xuất
hiện khi nào, ở đâu?
-Cho HS thảo luận và nhận
xét. GV chốt lại
-Đọc tình huống
-HS trả lời theo hiểu
biết
- Đọc SGK, nhận xét.
-HS thảo luận nhận xét
Tiết 6: Lực ma sát
I. Khi nào có lực ma sát:
1/ Ma sát tr ợt:
Lực ma sát trợt (F
ms
trợt)
xuất hiện khi một vật trợt
trên mặt một vật khác
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
? Vậy nói chung, F
ms
trợt xuất
hiện khi nào
-Y/c HS làm câu C1
-Y/c HS đọc phần 2
? F
ms
lăn xuất hiện giữa hòn bi
và mặt sàn khi nào?
y/c HS làm C2
? Vậy nói chung lực ma sát
lăn xuất hiện khi nào
-Y/c HS làm C3: phân tích
hình 6.1
? Nhận xét về cờng độ F
ms
trợt
và F
ms
lăn
-Y/c HS đọc SGK phần HD thí
nghiệm
- Cho HS tiến hành thí nghiệm
và đọc kết quả
-Y/c HS trả lời C4, giải thích
-GV HD , gợi ý để HS tìm ra
lực F
k
cân bằng F
ms
-Thông báo về F
msn.
-Y/c HS về nhà làm câu C5
Hoạt động 3: Nghiên cứu lực
ma sát trong đời sống và
trong kĩ thuật:
-Y/c HS làm C6
+HS nêu đợc tác hại
+Nêu đợc cách khắc phục
-Y/c HS làm C7
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Y/c Hs làm C8 vào vở BT
trong 5. Gọi HS trả lời, lớp
nhận xét, GV chốt lại
-Y/c HS làm tiếp C9.
Hoạt động 5: Củng cố:
? Lực ma sát có mấy loại, mỗi
loại xuất hiện khi nào?
? Nêu tác hại và lợi ích của ma
sát và cách làm tăng, giảm ma
sát.
-Y/c 2 HS đọc Ghi nhớ
-HS trả lời
-Làm C1
-Đọc SGK, phần2
-HS thảo luận trả lời
-Làm C2
-Trả lời
-HS làm C3, trả lời F
ms
trợt, F
ms
lăn
-Đọc SGK và nắm cách
làm thí nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm
theo nhóm, đọc kết quả
-HS thảo luận C4, đại
diện giải thích
-Làm bài theo gợi ý
-Theo dõi và ghi vở
-HS về nhà làm C5
-HS làm việc cá nhân
C6, phân tích hình 6.3
a, b, c
-Làm C7
-HS làm C8 vào vởBT,
trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.
-HS trả lời cá nhân theo
câu hỏi của GV
-Đọc ghi nhớ
2/ Ma sát lăn:
Lực ma sát lăn ( F
ms
lăn)
xuất hiện khi một vật lăn
trên mặt một vật khác
-Cờng độ F
ms
trợt > cờng độ
F
ms
lăn
3/ Lực ma sát nghỉ:
Lực cân bằng với lực kéo
trong Tn là lực ma sát nghỉ
+Lực ma sát nghỉ xuất hiện
giữ cho vật không bị trợt
khi vật bị một lực khác tác
dụng
II. Lực ma sát trong đời
sống và trong kĩ thuật:
1) Lực ma sát có thể có
hại:
2) Lực ma sát có thể có
ích:
III. Vận dụng:
4) Dặn dò:
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT
- Đọc trớc bài 7
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
Ngày dạy: 22/10/2005
Tiết 7: áp suất
I. Mục tiêu:
KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất
-Viết đợc công thức tính áp suất , nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt
trong công thức
-Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và
áp suất.
-Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đs và kt, dùng nó để giải thích đợc
một số hiện tợng đơn giản thờng gặp
KN: Lám thí nghiệm xét mốc quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f
II. chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột)
Ba miếng kim loại hình chữ nhật.
Cả lớp: Tranh vẽ hình 7.1, 7.3
Bảng kẽ 7.1
III. hoạt động dạy học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ?
? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT.
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống
học tập:
-GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ
nh ở SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp
lực là gì?
-Yêu cầu HS đọc thông báo ở
SGK cho HS nhận xét những
lực này so với mặt đất về phơng
của nó.
? áp lực là gì?
-Yêu cầu HS làm câu 1 SGK
-Cuối cùng chốt lại các lực phải
có phơng vuông góc với mặt bị
-HS quan sát và theo dõi
-HS đọc SGK so sánh ph-
ơng của các lực đó
-HS nêu định nghĩa áp lực
-HS làm cá nhân câu 1.
-HS theo dõi và ghi nhớ
Tiết 7: áp suất
I)áp lực là gì?
áp lực là lực ép có ph-
ơng vuông góc với mặt
bị ép.
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
ép. Còn mặt bị ép có thể là mặt
đất, mặt tờng .
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp
suất:
-GV có thể gựi ý cho HS: Kết
quả tác dụng của áp lực là độ
lún xuống của vật.
-Xét kết quả tác dụng của áp
lực vào 2 yếu tố là f và s
-Yêu cầu HS nêu phơng án thí
nghiệm
-Hớng dẫn HS cách tiến hành
thí nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào vở.
-Cho HS tiến hành thí nghiệm
và ghi kết quả
-Gọi đại diện đọc kết quả, Gv
điền vào bảng
-Yêu cầu HS quan sát bảng và
nhận xét.
? Độ lớn áp lực lớn kết quả
tác dụng nh thế nào?
? Diện tích lớn thì tác dụng của
áp lực nh thế nào?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận ở
câu 3
? Muốn tăng, giảm tác dụng
của áp lực ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp
suất là gì?
-Thông báo ct
-Giới thiệu đơn vị áp suất
Hoạt động 4:Vận dụng
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân
với câu 4
-Yêu cầu HS làm câu 5. GV h-
-HS hoạt động theo nhóm
-HS nêu phơng án
-HS theo dõi, kẽ bảng
-HS tiến hành thí nghiệm
-Đại diện đọc kết quả
-HS quan sát, nhận xét
-HS trả lời
-HS rút ra kết luận
-HS suy nghĩ trả lời
-HS đọc SGK rút ra áp
suất
-HS ghi vở
-HS trả lời
-HS làm bài
II) áp suất:
1)Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào yếu tố
nào?
-Tác dụng của áp lực
càng lớn khi áp lực càng
lớn và diện tích bị ép
càng nhỏ
2)Công thức tính áp suất:
áp suất là độ lớn của áp
lực trên một dơn vị diện
tích bị ép
p =
S
F
Trong đó: p là áp suất
F là áp lực
S là diện tích
bị ép
Đơn vị áp suất là N/m
2
hay Paxcan (Pa)
1Pa = 1N/m
2
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
ớng dẫn cách làm
-Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở
đầu bài
-HS trả lời
4) Cũngcố:
- áp lực là gì? áp suất là gì? Đơn thức tính áp suất? Đơn vị
- Đọc phần có thể em cha biết
5) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT
- Đọc trớc bài áp suất chất lỏng
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
Ngày dạy: 29/10/2005
Tiết 8: áp suất chất lỏng
I.Mục tiêu:
KT: Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại l-
ợng trong công thức
Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản
Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng
thờng gặp
KN: Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su
1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời
1 bình chứa nớc, cốc múc, giẻ khô
1 bình thông nhau
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: ? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị đại lợng
HS2: Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT
HS3: Làm bài tập 7.3 SBT
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-Nêu tình huống HS tắm
biển, lặn sâu:
? Có cảm giác gì khi lặn sâu
? Vì sao có hiện tợng đó, bài
học này sẽ giúp giải quyết
điều đó
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự
tồn tại của áp suất chất
lỏng
-Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt
ra ở SGK, đọc thí nghiệm 1
-Cho HS tiến hành thí
-HS trả lời theo thực tế
-HS đọc SGK
-HS tiến hành, quan sát
kết quả, trả lời câu1,
câu2
Tiết 8: áp suất
chất lỏng-Bình
thông nhau
I-Sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng:
1)Thí nghiệm 1
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
nghiệm 1 và trả lời câu C1,
câu 2
- Cho lớp thảo luận, giáo
viên thống nhất
-Yêu cầu HS đọc và tiến
hành thí nghiệm 2
-Đọc và trả lời câu 3
-Giáo viên thống nhất ý kiến
*Yêu cầu HS rút ra kết luận
qua 2 thí nghiệm
-Giáo viên thống nhất ý kiến
, cho HS ghi vở
Hoạt động 3: Xây dựng
công thức tính áp suất chất
lỏng
-Giáo viên đa ra gợi ý , yêu
cầu HS lập luận để rút ra
công thức
? Biểu thức tính áp suất chất
lỏng
-Giáo viên đa -- -- -- --
ra hình vẽ -- -- -- -- --
-Yêu cầu HS -- -- -- --
so sánh P
A,
P
B,
P
C
.A .B .C
Giải thích
rút ra nhận xét
-GVhớng dẫn HS cách xác
định h
Hoạt động 4: Nghiên cứu
bình thông nhau:
-Yêu cầu HS đọc câu C5,
nêu dự đoán
-Gợi ý HS tính P
A,
P
B
,
bằng
CT
-Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm rút ra nhận xét
-GV thống nhất, cho HS ghi
-Thảo luận
-HS tiến hành theo
nhóm
-Trả lời câu 3
-Ghi nhận xét
-ý tìm từ điền vào kết
luận
-HS ghi vở
-HS lập luận theo gợi ý
của Gv
-Rút ra biểu thức
-HS so sánh
-Dựa vào công thức tính
để giải thích, nhận xét
-HS tiếp thu
-HS đọc câu 5, dự đoán
-HS tính P
A,
P
B
so sánh
-HS làm thí nghiệm
nhận xét
-HS ghi vở
2)Thí nghiệm2
3)Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp
suất lên đáy bình mà lên cả
thành bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng
II-Công thức tính áp
suất chất lỏng
p = d.h
Trong đó:
p là áp suất chất lỏng
d là trọng lợng riêng chất
lỏng
h là chiều cao cột chất lỏng
P(Pa) , d(N/m
3
), h(m)
III-Bình thông nhau:
Trong bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng yên,
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
vở
Hoạt động 5: Vận dụng:
-Yêu cầu SH trả lời câu C6.
-GV gợi ý, hớng dẫn HS trả
lời các câu từ câu C7 đến
câu C9
-HS trả lời
-HS làm bài
các mực chất lỏng ở các nhánh
luôn luôn cùng một độ cao
IV-Vận dụng:
4)Cũng cố:
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời các ý chính trong bài
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
5)Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ + vở ghi
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc bài áp suất khí quyển
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
Ngày dạy: 05/11/2005
Tiết 9: áp suất khí quyển
I.Mục tiêu:
KT: Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khi quyển
Giải thích đợc cách đo áp suất áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrienli và
một số hiện tợng đơn giản
Hiểu vì sao áp suất khí quyển lại đợc tính bằng độ cao củat cột thuỷ ngân và
biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2
KN: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn
tại áp suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10
15 cm, tiết diện 2
3 mm, 1 cốc nớc, 2 nắp
dính thay thế 2 bán cầu Macđơbua
Cả lớp hình 9.4, 9.5
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 8.1, 8.3
HS2: Làm bài tập 8.2
HS3: Kết luận về áp suất chất lỏng? Viết công thức, đơn vị các đại lợng
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tạo
tình huống học tập:
-GV nêu tình huống ở SGK
cho HS dự đoán và sơ bộ
giải thích
-ĐVĐ: Để trả lời vì sao thì
sau tiết học sẽ rõ.
Hoạt động 2: Nghiên cứu
để chứng minh sự tồn tại
của áp suất khí quyển:
-Yêu cầu HS đọc thông báo
SGK:
? Tại sao có sự tồn tại áp
suất khí quyển
-Yêu cầu HS đọc và thực
-HS theo dõi, dự đoán
giải thích
-Đọc SGK
-Trả lời câu hỏi của GV
-HS đọc SGK, thực hiện
TN1
Tiết 9: áp suất khí
quyển
I- Sự tồn tại áp suất
khí quyển
Do có trọng lợng, lớp không
khí gây ra áp suất lên mọi vật
trên Trái Đất, áp suất này gọi
là áp suất khí quyển
Thực hiện:
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2006-2007
hiện thí nghiệm 1
-Y/c HS trả lời C1
-Y/c HS thực hiện TN2: H-
ớng dẫn HS nhận xét hiện t-
ợng, giải thích.
-Y/c HS trả lời C2,C3
-Y/c HS đọc TN 4, làm TN
với 2 nắp dính
? Kết quả TN nh thế nào?
Hoạt động 3: Đo độ lớn áp
suất khí quyển:
-Y/c HS đọc TN Tôrixenli
-?Trình bày lại cách làm và
kết quả đo của TN
-Y/c HS trả lời C5, C6, C7
theo nhóm
-HD HS làm phép tính ở C7
để đổi đơn vị mmHg sang
N/m
2
-Y/c HS đọc chú ý ở SGK
GV chốt lại
Hoạt động 4: Vận dụng,
củng cố:
*Vận dụng:
-GV gợi ý hớng dẫn HS
lamdf các câu C8 đến C12,
nếu hết thời gian thì cho HS
về nhà làm
*Củng cố:
-GV chốt lại kiến thức của
bài
-Y/c HS đọc ghi nhớ ở SGK
? Tại sao mọi vật trên Trái
Đất đều chịu tác dụng của
áp suất khí quyển.
?Tại sao đo P
0
= P
Hg
trong
ống?
-Trả lời C1
-Thực hiện TN 2 theo
nhóm, làm theo hớng
dẫn
-Làm TN 4
-HS nêu kết quả, giải
thích
-Đọc SGK phần TN
-Trình bày cách làm,
kết quả
-Hoạt động theo nhóm,
thảo luận trả lời
-HS làm theo hớng dẫn
-Đọc chú ý
-HS làm bài theo gợi ý
của GV
-HS theo dõi
-Đọc ghi nhớ ở SGK
-Trả lới câu hỏi của GV
II-Độ lớn của áp suất
khí quyển:
1)Thí nghiệm Tôrixenli:
2) Độ lớn của áp suất khí
quyển:
P
0
= P
Hg
= d
Hg
. h
Hg
= 136000*0,76
=103360 N/m
2
áp suất khí quyển bằng áp
suất của cột thuỷ ngân trong
ống Tôrixenli, nên ta dùng
chiều cao của cột thuỷ ngân
trong ống để diễn tả độ lớn
áp suất khí quyển
Thực hiện: