Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai tap da giac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.36 KB, 4 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm

Diện tích đa giác

II- Các dạng toán sử dụng phơng pháp diện tích đa giác
Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
Bài 1: Cho tam giác ABC, A = 90 , AB = 3 cm, AC = 4 cm, đờng cao AH.
Tính AH
Giải:
SC = AB 2 + AC 2 = 5(cm)
1
2

SABC= AB.AC = 6(cm2)
Lại có SABC=

1
AH.BC AH=
2

2 S ABC
BC

= 2,4 cm

Bài 2: Cho hình thoi ABCD cạnh 3cm, hai đờng chéo AC=6cm,
BD=5cm.Tính khoảng cách từ đỉnh A đến các cạnh đối diện?
Giải: Khoảng cách từ đỉnh A đến hai cạnh BC và CD đều bằng nhau. Kẻ AH
vuông góc với CD(H thuộc CD)
1
2



SABCD= AC.BD= 15cm
Lại có: SABCD= AH.DC AH=

S ABC
CD

= 3,75cm

Dạng 2: Tính tỉ số đoạn thẳng
Bài 1: Cho a//b, trên a lấy B và C, trên b lấy D và E, sao cho góc ADB bằng
góc AEC và bằng 90 .Giả sử CE= 2, DB=3, DB=4, EA=5.Tính
Giải: a//b khoảng cách từ D và E đến a là bằng nhau
bằng nhau)
AB = 21

AC

AB
AC
S ADB

AB
=
(chiều cao
AC S AEC

25

Bài 2: Trên các cạnh AC và AB của tam giác ABC lấy B 1 và C1 tơng ứng.Gọi 0

là giao điểm của BB1 và CC1. Hãy tính

BC1
CB1
OB
nếu biết
=m và
=n.
AC1
AC1
AB1

Giải: Nối A với O, kẻ BI và AH CC1
BO S BOC
=
OB1 S B1OC
S AOC
S B1OC

=

AB1 + B1C
AB1
AC
1
=
=1 +
=1+
B1C
B1C

B1C
h

BOC và AOC có chung OC nên


S BOC
S AOC

BO S BOC S BOC S AOC
=
=
.
=m.( 1+ 1 )
OB1 S B1OC S AOC S B1OC
h

1

=

BC1
BI
BI
, mà
=
=m
AH
AH AC1



Sáng kiến kinh nghiệm

Diện tích đa giác

Dạng 3: Chứng minh hệ thức hình học
Bài 1: Chứng minh định lý Talet trong tam giác: Cho tam giác ABC, nếu
DE//BC thì:

AD AE
=
AB AC

Giải: Nối B với C; C với D ta có:

AD S ADE
=
(2 tam giác chung đờng cao) (1)
AB SABE

AD S ADE
=
(2 tam giác chung đờng cao) (2)
AC S ACD

SBEC=SDBC (chung đáy BC, hai đờng cao bằng nhau)
SABC SBEC = SABC - SDBC SABC = SACD (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:

AD AE

=
AB AC

Bài 2: Chứng minh tính chất đờng phân giác
Trong tam giác ABC, nếu AD là đờng phân giác thì:

DB AB
=
DC AC

DB S ABD
=
( chung đờng cao) (1)
DC S ADC
AD là đờng phân giác DH=DI
AB S ABD

=
(2) (Vì hai đờng cao kẽ từ D bằng nhau)
AC S ADC
DB AB
Từ (1) và (2) suy ra
=
DC AC
Bài 3: Cho ABC cântại A, M bất kỳ thuộc BC. Kẽ MH và MK lần lợt vuông
góc với AB, AC(H và C thuộc AB và AC).BI là đờng cao của ABC. Chứng

Giải:

minh rằng MH+MK=BI

1
2

Giải: S ABM = MH.AB MH =
Tơng tự ta có: MK =

2 S ABM
AB

2 S ACM

AC
2( S ABM + S ACM )
MH+ MK =
(Vì AB = AC)
AC
2 S ABC
MH+MK =
= BI
AC

Bài 4: (Định lý Xêra)Cho ABC, lấy điểm 0 trong tam giác; AO, BO,CO lần
lợt cắt AB, BC, CD tại A1, B1, C1.Chứng minh:
Giải:
BC1
AC1

=

S ACD

S ABD

;

BC1
C1 A

=

S BCD

;

AB1

S AC D B1C

=

S ABD
S BC D

Nhân vế theo vế của 3 đẳng thức ta có đpcm.

2

AB1 CA1 BC1

.


.

B1C A1 B C1 A

=1


Sáng kiến kinh nghiệm

Diện tích đa giác

Bài 5: Cho ABC, lấy điểm 0 trong tam giác; AO, BO,CO lần lợt cắt AB, BC,
CD tại A1, B1, C1.Chứng minh:

OB1
BB1

OA1

+

AA1

+

OC1
CC1

=1


Giải: Đặt S = SABC, S1=SOBC, S2= SOAC, S3 = SOAB
OA1
AA1

S OBA1

=

S AB A1

=

S OCA1
S ACA1
OB1

Tơng tự ta có:
OB1

Do đó

BB1

+



=

OA1

AA1
S2

;

=

S OBC
S ABC

OC1

BB1
S CC1
OA1 OC1 S1 S 2
AA1

+

CC1

=

S

+

S

=

+

=

S1
S

S3
S
S3
S

=1

Bài 6. Cho hình bình hành ABCD. Các điểm M,N theo thứ tự thuộc các cạnh
AB, BC sao cho AN = CM. Gọi K là giao điểm của AN và CM. Chứng minh
rằng KD là tia phân giác của góc AKC.
Giải: Kẻ DH KA, DI KC, ta có:
DH.AN = 2 SADN (1)
DI.CM = 2 SCDM (2)
1
2

Lại có SADN = SABCD
SCDM =

1
SABCD SADM = SCDM (3)
2


Từ (1), (2) và (3) suy ra DH.AN = DI.CM
Do AN = CM suy ra DH = DI suy ra KD là phân giác góc AKC
Dạng 4: Chứng minh BĐT hình học
Bài 1: Cho tam giác ABC (AC >AB), đờng cao BI. D là điểm nằm giữa B và
C. Gọi BH và CK theo thứ tự là các đờng vuông góc kẻ từ B và C đến đờng
thẳng AD. Chứng minh rằng: BH + Ck > BI
2 S ABC
(1)
AC
2S
BH = ABD
AD
2S
CK = ACD
AD
2( S ABD + S ACD )

Giải: Ta có : BI =

BH + CK =

AD

=

2 S ABC
AD

(2)


Lại có AD < AC (3) (Ta dễ dàng chứng minh đợc điều này khi xét các trờng hợp của góc BAC)
Từ (1), (2) và (3) suy ra BH + Ck > BI
Bài 2: Gọi ha, hb, hc là ba đờng cao của một tam giác chứng minh rằng
1
1 1
< +
ha hb hc

3


Sáng kiến kinh nghiệm

Diện tích đa giác

Giải: Gọi diện tích tam giác là S, ba cạnh ứng với 3 đờng cao ha, hb, hc là a,
b, c ta có:
a=

2S
2S
2S
; b=
; c=
ha
hb
hc

a < b + c ( BĐT tam giác) suy ra


1
1 1
2S
2S 2S
<
+
suy ra < +
ha
hb hc
ha hb hc

Bai 3: Trong tam giác ABC ta lấy M, ký hiệu khoảng cách từ M tới đỉnh A
của Tam giác là Ra, còn khoảng cách tới cạnh CA và AB là d b và dc. Chứng
minh rằng: a.Ra c. dc+ b.db
Giải:
Vẻ BK và CL vuông góc với AM
( K và L thuộc AM)
Đặt BK = a1, CL = a2 ta có: a1+a2 a
Suy ra

1
1
1
1
1
aRa a 2 Ra + a1 Ra = S ACM + S ABM = bd b + cd c suy ra đpcm.
2
2
2
2

2

Bài 4: Cho tam giác ABC, M nằm trong tam giác. Các đờng thẳng AM, BM,
CM cắt các cạnh của tam giác tơng ứng tại các điểm A1, B1, C1. Chứng minh
rằng

AM BM CM


8
A1 M B1 M C1 M

Giải:

Đặt a = SMBC, b = SMAC, c = SMAB ta có: 1+
S
AM + A1 M
AA1
AM
a+b+c
a+b
=
=
= ABC =
= 1+
A1 M
A1 M
A1 M S MBC
a
a

AM b + c
=
suy ra
(1)
A1 M
a
BM
c+a
CM
a+b
=
=
Chứng minh tơng tự ta có

(2)
B1 M
b
C1 M
c
Ta biết rằng với các số dơng a, b và c ta có (a+b)2 4ab
(b+c)2 4bc
(c+a)2 4ac
Suy ra (a+b)(b+c)(c+a) 8abc

Từ (1) và (2) suy ra đpcm

4




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×