Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

CHÌA KHÓA VÀNG 4/30: LUYỆN THI CẤP TỐC PP BẢO TOÀN E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.79 KB, 15 trang )

Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

CH CềN T THI GIAN NA L THI I HC, MT MC QUAN TRONG
TRONG CUC I, VY CC BN TRANG B NHNG Gè CHO K
THI Y KH KHN V KHC LIT NY. BN PHI Cể MT CUC
CHIN TRANH MT MT MT CềN Vè T L CHI TRUNG BèNH 1/10,
NGHA L BN PHI LOI 1O I TH KHC BC VO U
TRNG DANH GI. MI NGI U Cể CON NG RIấNG NHNG
IU CHUNG NHT L BN Cể NHNG TI LIU Gè PHC V
K THI TI. VY PHNG PHP M TễI KHUYấN CC BN HY XEM
QUA ể L: BN HY S HU 30 CHèA KHểA VNG GII NHANH Vễ
C , HU C V 100 THI TH Cể P N GII Vễ CNG CHI TIT,
NU BN CềN THIU CHèA KHểA VNG HAY THè HY GI CHO
TễI S HU Nể, NU BN THY HAY THI HY NHN TIN CHO TễI,
NU BN THY KHễNG HAY THI HY NHN TIN GểP í NHẫ: XIN
CHN THNH CM N. NU BN MUN HC MT KHểA ễN THI CP
TC V TH THUT DA VO D KIN BI TON CHN P N
NG NGH AN THè HY GI CHO TễI NHẫ: 098.92.92.117
nh vậy trong MT THI GIAN NGN tôi đã gữi lên violet 10 cKV trong
tổng số 30 ckv, hi vọng nó sẽ giúp phần nào yên tâm hơn trớc khi bớc
vào kỳ thi cđ-đh năm 2011.

( gồm CKV1,2,3,4,5,9,11,12,13, 20).
Chìa khóa vàng 4. phơng pháp bảo toàn electron
I. cơ sở lý thuyết
- Trong một hệ oxi hoá khử: tổng số e do chất khử nhờng bằng tổng số e mà chất oxi hoá nhận.
Hay tổng số mol e chất khử nhờng bằng tổng số mol e chất oxi hoá nhận.
Ví dụ:
Cr - 3e
Cr3+
x


3x
x
Cu - 2e
y
2y

Cu2+
y

Fe - 3e
z
3z
5+
N + 3e
t
3t

Fe3+
z
N2+
t

áp dụng phơng pháp bảo toàn e thì: 3x + 2y + 3z = 3t
- Quan trọng nhất là khi áp dụng phơng pháp này đó là việc phải nhận định đúng trạng thái đầu và
trạng thái cuối của hệ oxi hoá khử, ta không cần quan tâm đến việc cân bằng phản ứng oxi hoá khử xảy ra.
- Khi áp dụng phơng pháp bảo toàn electron ta phải làm các bớc sau:
+ B1: Từ dữ kiện của bài toán đổi ra số mol
+ B2: Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử, đồng thời thiết lập các đại lợng theo số mol.
+ B3: áp dụng định luật bảo toàn e cho hai quá trình trên: Tổng số mol e chất nhờng bằng tổng số mol e
chất nhận. Từ đó thiết lập phơng trình đại số (nếu cần), kết hợp với giả thiết của bài toán để tìm ra két quả

nhanh nhất và chính xác nhất.
II. Phạm vi sử dụng:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

1


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

Gặp nhiều chất trong bài toán mà khi xét phơng trình phản ứng là phản ứng oxi hóa khử (có sự thay
đổi số e) hoặc phản ứng xảy ra phức tạp, nhiều đoạn, nhiều quá trình thì ta áp dụng phơng pháp bảo toàn e.
- Cần kết hợp các phơng pháp nh bảo toàn khối lợng, bảo toàn nguyên tố để giải bài toán.
- Cần có nhiều chất oxi hoá và nhiều chất khử cùng tham gia trong bài toán ta cần tìm tổng số mol
e nhận và tổng số mol e nhờng rồi mới cân bằng.
III. Bài toán áp dụng
Bài toán 1: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A-2008). Cho 3.2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml
dung dịch hỗn hợp HNO3 0.8 M và H2SO4 0.2 M. Sau khi các phản ứng xẫy ra hoàn toàn sinh ra V lít khí
NO (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V lít là:
A. 0.746 lít.
B. 0.448 lít.
C. 1.792 lít.
D. 0.672 lít.
Bài giải:
áp dụng phản ứng oxi hoá khử:

NO3 + 4H + + 3e NO + 2H 2 O
0,12
Ta có:


0,03

n H + (HNO ) = 0,08mol
3

n H + (H SO
2

4)


n H+ = 0,12mol
= 2.H 2SO 4 = 2.0,2.0,1 = 0,04


VNO = 0,03 x 22,4 = 0,672lít D đúng
Phân tích bài toán:
+ Học sinh A làm: Cu - 2e Cu2+
0,05 0,1

0,05

N +5 + 3e N +2 (NO)
0,1
0,1
x=
VNO2 =
.22,4 =>sai
x 3x
x

3
3
+ Học sinh B làm:

Cu - 2e Cu 2+

x 2x
x

2x = 0,24 x = 0,12 (không thoả mãn) vì nCu = 0,05mol
+5
+2
N + 3e N (NO)

0,05 0,24 0,08

+ Học sinh C làm:


0,1

(sai)
x =

+
3
NO3 + 4H + 3e NO + 2H 2O

x
4x 3x

x


Cu - 2e Cu 2+
0,05 0,1
0,1

+ Học sinh D làm:

n H+ (HNO ) = 0,08mol
1

3
n H + = 0,1mol VNO = .0,1.22,4 = 0,56(Sai)
n H+ (H SO ) = 0,02mol
4

2
4
+ Học sinh E nhận xét: Có thể Cu d hoặc Cu phản ứng hết nên làm nh A đúng.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

2


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

Bài toán 2: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A-2008). Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe 2O3
(trong môi trờng không có không khí) đến phản ứng xẫy ra hoàn toàn thu đợc hỗn hợp rắn Y, chia Y thành

hai phần bằng nhần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với H2SO4 loãng d sinh ra 3.08 lít khí hiđrô (đktc).
- Phần 2 tác dụng NaOH d sinh ra 0.84 lít khí hiđrô (đktc). Giá trị m gam là:
A. 22.75
B. 21.40
C. 29.40
D. 29.43 .
Bài giải:
Phân tích bài toán: Từ P2 + NaOH d nên Al d còn Fe2O3 hết:
Nh vậy hỗn hợp Y: Fe, Al2O3 và Al d
Gọi x, y, z lần lợt là số mol Al2O3, Fe và Al d trong mỗi phần:




Fe 2e Fe 2+
áp dụng ĐLBT e: 3z + 2y = 0,275
y 2y y

2H + + 2e H 2

0,275 0,1375
Al 3e Al3+
z 3z
z

P1:

(1)




z 3z
z


2H + + 2e H 2
0,075 0,0375
Al 3e Al3+

P2:

áp dụng ĐLBT e: 3z = 0,075 z= 0,025M
Thay vào (1) y = 0,1mol: Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe (3)
Từ (3) x = n Al2O3 =

1
n Fe = 0,05mol
2

m = 2.(0,05 . 102 + 56. 0,1 + 27 . 0,025)= 22,75

A đúng

Bài toán 3: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối B-2007). Nung m gam bột Fe trong ôxi thu đợc 3 gam
hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng HNO3 d, thu đợc 0.56 lít khí NO (ktc) là sản phẩm khử
duy nhất. Giá trị m gam là:
A. 2.62
B. 2.32
C. 2.22

D. 2.52
Bài giải.
Fe - 3e Fe3+
x

3x

N + 3e
+5

0,075

+2

N (NO)
0,025

O2 + 4e 2O-2
y

áp dụng ĐLBT e: 3x = 0,075 + 4y (1)

4y

Mặt khác: mX = mFe + m O2
56x+ 32y=3

(2)

x = 0,045

y = 0,015

Từ (1) và (2)

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

3


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

m = 56 ì 0,045 = 2,52g D đúng
Bài toán 4: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A-2007). Hoà tan 5.6 gam Fe bằng dung dch H2SO4
loãng thu đợc dung dch X. Dung dch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dch KMnO4 0.5 M. Giá trị V ml
là:
A. 20
B. 40
C. 60
D. 80.
Bài giải

n Fe =

5,6
= 0,1mol ;
56

Fe - 2e Fe2+
0,1 0,2


0,1

Fe2+ - 1e Fe3+
0,1 0,1

0,1

áp dụng ĐLBT e: 5x = 0,1 x =

Mn+7 + 5e Mn2+
x

VKMnO4 =

5x

Phân tích bài toán:

0,1
= 0,02
5

0,02
= 0,04lit = 40ml B đúng
0,5

Nếu Fe + H2SO4 tạo V1 lít H2 thì:




a
3a
a

+
2H + 2e H 2
3a = 2b + 5c
2b
b

+7
2+
M + 5e Mn


c
5c
c
Fe 3e Fe3+

Bài toán 5 (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A-2007). Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu
( tỉ lệ mol 1:1) bằng HNO 3 thu đợc V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO 2 (đktc) và dung dch Y ( chỉ chứa
2 muối và axit d ). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị V lít là:
A. 2.24
B. 3.36.
C. 4.48
D. 5.60.
Bài giải:
Xác định %V của NO và NO2 trong X:


M X = 19.2 =

30x + 46(1 x)
x = 0,5hay50% n NO = n NO2 = xmol
1

Các phơng trình oxi hoá khử: nFe = a nCu = a;
56a + 64a = 12 a = 0,1mlol

N +5 + 3e N +2 (NO)
Fe 3e Fe3+


3x
x
0,1 0,3




+5
+4
2+
Cu 2e Cu
N + 1e N (NO 2 )
0,1 0,2

x
x




Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

4


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 0,3 + 0,2 = 3x + x x = 0,125
Vậy nX = 0,125 . 2 = 0,25mol VX = 0,25 . 22,4 = 5,6 lít D đúng
Bài toán 6: ( TN TH PT 2007). Hoà tan 5.4 gam Al bằng một lợng dung dịch H2SO4 loãng đ. Sau phản
ứng thu đợc dung dịch X và V lít khí H2 đktc. Giá trị của V lít:
A. 2.24
B. 3.36.
C. 4.48
D. 6.72
Bài giải:

Al 3e Al3+

0,2 0,6
+
2H + 2e H 2

0,6 0,3


n Al =


5, 4
= 0,2 n H 2 = 0,3 ứng với 6,72 lít D đúng
27

Bài toán 7: (Đề thi thử ĐH Vinh). Hoà tan hết hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4.64 gam Fe 3O4 vào dung
dch H2SO4 loãng d, sau phản ứng hoàn toàn thu đợc dung dch X. Dung dch X làm mất màu vừa đủ 100
ml dung dch KMnO4 0.1 M. Giá trị của m gam là:
A. 1.92
B. 0.96
C. 0.48
D. 1.44
Bài giải:
Fe3O4 + 4 H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,02

0,02

0,02

Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4
0,02

0,04

Dung dịch X là H2SO4 d FeSO4, CuSO4
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8 H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
0,05

0,01


n Fe2 (SO4 )3

còn d

m Cu = 64.

0,03
= 0,96g B đúng
2

Bài toán 8: Cho m gam Al tan hoàn toàn dung dịch HNO3 nóng d thu đợc 11.2 lít (đktc) hh khí A gồm: N2
, NO, N2O có tỉ lệ về số mol tơng ứng là 2:1:2. Giá trị m gam là:
A. 35.1
B. 18.9
C. 27.9
D. 26.1
Bài giải:

nA =

11,2
= 0,5mol n N2 = 0,2mol;n NO = 0,1mol; n N 2O = 0,2mol
22,4

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

5


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.


+ Quá trình oxi hoá:
Al - 3e Al3+
a

3a

(1)

a

+ Quá trình khử:
2N+5 + 10e N2
0,4

2

(2)

0,2

N+5 + 3e N+2 (NO) (3)
0,3

áp dụng ĐLBT e:
3a = 2 + 0,3 + 1,6 = 3,9 a = 1,3
mAl = 27 . 1,3 = 35,1g A đúng

0,1


2N+5 + 8e N+1(N2O) (4)
1,6

0,2

Phân tích bài toán:
+ Nếu (2, 3, 4) không cân bằng 3a = 1 + 0,3 + 0,8 a = 0,7 mAl = 18,9g B sai
+ Nếu (2, 3) cân bằng còn (4) không: 3a = 2 + 0,3 + 0,8 a =

3,1
mAl = 27,9 C sai
3

+ Nếu (2) không cân bằng, (3,4) cân bằng 3a = 1 + 0,3 + 1,6 a =

2,9
mAl = 26,1 D sai
3

Bài toán 10: Để m gam bột sắt ngoài không khí 1 thời gian thu đợc 11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO,
Fe2O3, Fe, Fe3O4 . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO 3 loãng thu đợc 2,24 lít khí NO duy
nhất (đktc). Giá trị m gam là:
A: 9,52 gam
B: 9,94 gam
C: 8,96 gam
D: 8,12 gam
Bài giải:

n Fe =


m
11,8 m
; n O2 (pư) =
; n NO(gp) = 0,1mol
56
32

Chất khử là Fe;
FeO - 3e Fe3+

m

3m
56
56

Chất oxi hoá gồm O2 và HNO3

O 2 + 4e 2O 211, 8 m

11, 8 m

.4
32
8.4
N+5 + 3e N+2 (NO)
0,3
0,1



ne nhờng = ne chất oxi hoá nhận (O2 , NO3 )

3m 11,8 m
=
+ 0, 3 m = 9,94 gam B đúng
56
8

Bài toán 11: Hoà tan hoàn toàn 17.4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát
ra 13.44 lít khí, nếu cho 34.8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 d, lọc lấy toàn bộ chất rắn
thu đợc sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng d, thu đợc V lít khí NO2 đktc. Giá trị V là:
A. 11.2 lit
B. 22.4 lít
C. 53.76 lít
D. 26.88 lít.
Bài giải:
Al, Fe, Mg nhờng e, số mol e này chính bằng số mol e Cu nhờng khi tham gia phản ứng với HNO3
số mol e mà H+ nhận cũng chính là số mol e mà HNO3 nhận.
2H+ + 2e



H2

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

6


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.


13,44
= 0,6mol
22,4

1,2mol

17,4 gam hỗn hợp H+ nhận 1,2mol e.
Vậy 34,8gam số mol mà H+ nhận là: 2,4 mol
17,4g hỗn hợp n H + = 1,2
34,8g hỗn hợp n H + = 2,4mol
N+5 + 1e NO2
2,4

2,4mol

VNO2 = 2,4.22,4 = 53,76 lít C đúng

Chú ý: Nếu n H + = 1,2 VNO2 = 1,2.22,4 = 26,88 lít D sai
Bài toán 12: Hoà tan hoàn toàn 43.2 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO 3 loãng d, tất cả khí NO thu đợc
đem ôxi hoá thành NO2 rồi sục vào nớc có dòng oxi để chuyển hết thành dung dịch HNO 3 . V lít khí O2
đktc tham gia vào quá trình trên là:
A. 15.12 lít
B. 7.56 lít
C. 6.72 lít
D. 8.96 lít
Bài giải:
Ta nhận thấy Cu nhờng e cho HNO3 tạo thành NO2 , sau đó NO2 lại nhờng cho O2. Vậy trong bài toàn
này, Cu là chất nhờng với O2 là chất nhận e.
Cu -


2e Cu2+

0,675 1,35

O2 + 4e 2O2x

4x

4x = 1,35 x = 0,3375

VO2 = 0,3375.22,4 = 7,56 lít B đúng
Phân tích: Nếu O2 + 2e 2O2- x =

1,35
VO2 = 15,12 lít A sai
2

Bài toán 13: Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1.792 lít H2 đktc.
- Phần 2 nung trong oxi thu đợc 2.84 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 1.56 gam.
B. 4.4 gam.
C. 3.12 gam
D. 4.68 gam.
Bài giải:
A, B là chất khử H+ (ở, P1) và O2 (ở P2) là chất oxi hoá n eH + nhận = n eO2 nhận
2H+ -

2.1e H2

0,16 0,08

O2 + 4e 2O2-

m KLP2 = m oxit m oxi = 2,84 0,04.32 = 1,56g
m = 1,56 x2 = 3,12g C đúng

0,04 0,16
Phân tích: Nếu m KLP2 = 2,84 0,04 x16 = 2,2g m = 4,4g B sai
Bài toán 14: : Chia 44 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.
- P1 tan hết trong 2 lít dung dich HCl tạo ra 14.56 lít H2 đktc.
- P2 tan hoàn toàn trong dung dich HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11.2 lít khí NO duy nhất ở đktc.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

7


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

1. Nồng độ mol của dung dich HCl là:
A. 0.45 M
B. 0.25 M
C. 0.55 M
D. 0.65 M.
2. Khối lợng hỗn hợp muối clorua khan thu đợc khi cô cạn dung dch sau p ở P1 là:
A. 65.54 gam
B. 68.15 gam
C. 55.64 gam
D. 54.65 gam.

3. Phần trăm khối lợng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 49.01 %
B. 47.97 %
C. 52.03 %
D. 50.91 %.
4. Kim loại M là:
A. Mg
B. Zn
C. Al
D. Cu.
Bài giải:
a) n H 2 = 0,65mol n HCl = 2n H 2 = 2.0,65 = 1,3mol

CM =

1,3
= 0,65M Đáp án D đúng
2

b) m muối = m KL + m Cl . Trong đó: n Cl = n HCl = 1,3mol
mmuói = 22 + 1,3 . 35,5 = 68,15g

Đáp án B

c) áp dụng định luật bảo toàn e:
P1: Fe: Fe - 2e Fe2+
x

2x


M - ae Ma+
y

ay
2H+ + 2e H2
1,3

Fe 3e
x

3x

0,65

Fe3+
2x + ay = 1,3 x = 0,2

3x + ay = 1,5
ay = 0,9



M - ae Ma+
N+5 + 3e N+2 (NO)
1,5

0,5

nFe = 0,2 %m Fe =
d)


0,2.56
.100% = 50,91% D đúng
22

mM = 22 - 0,2 . 56 = 10,8g,

nM = y =

0,9
m 10,8.a
; M= =
= 12a
a
n
0,9

Vậy a = 2; M = 24(Mg) là phù hợp
Bài toán 15: Cho luồng khí CO qua m gam bột Fe 2O3 nung nóng thu đợc 14 gam hỗn hợp X gồm 4 chất
rắn . Cho hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn bằng HNO3 d, thu đợc 2.24 lít khí NO (ktc) là sản phẩm khử duy
nhất. Giá trị m là:
A. 16.4 gam.
B. 14.6 gam.
C. 8.2 gam
D. 20.5 gam.
Bài giải:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

8



Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

CO là chất khử (ta coi Fe2O3 không tham gia vào phản ứng oxi hoá khử)
moxi(trong oxit) = m - 14g. nCO = nO(oxit) =

m 14
16

+ 2e C+4

C+2

m 14
16

m 14
8

- HNO3 là chất oxi hoá: N+5 + 3e N+2
0,3
Ta có:

0,1mol

m 14
= 0,3 m = 16,4g A đúng
8


Bài toán 16: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 2M loãng
nóng thu đợc dung dich B và 0.15 mol khí NO và 0.05 mol NO2 . Cô cạn dung dich B khối lợng muối
khan thu đợc là:
A. 120.4 gam
B. 89.8 gam
C. 116.9 gam
D. kết quả khác.
Bài giải:
Nếu chỉ dùng phơng pháp bảo toàn e thông thờng, ta cũng chỉ lập đợc 2 phơng trình 3 ẩn số và sẽ
gặp khó khăn trong việc giải. Để tính khối lợng muối NO3 trong bài toán trên ta có công thức n NO3
(trong muối) = a. nX.
Trong đó a là số e mà N+5 nhận để tạo thành Y
Nh vậy: mmuối khan = mFe, Cu, Ag + m NO3

n NO = 3.n NO + 8n N2O = 3.0,15 + 8.0,05 = 0,95mol
3

mmuối khan = 58 + 0,95 . 62 = 116,9g

C đúng

Bài toán 17: Cho luồng khí CO qua m gam bột Fe 2O3 nung nóng thu đợc X gồm 4 chất rắn. chia X thành
2 phần bằng nhau.
- Phần 1 hoà tan bằng HNO3 d, thu đợc 0.02 mol khí NO và 0.03 mol N2O.
- Phần 2 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu đợc V lít SO2 (đktc). Giá trị V là:
A. 2.24 lít
B. 3.36 lít
C. 4.48 lít
D. 6.72 lít.
Bài giải:

HNO3 là chất ôxi hóa:
N+5 + 3e N+2
0,06
2N

+5

0,02mol

+ 8e 2N (N2O)
+1

0,24

0,06

ne nhận = 0,06 + 0,24 = 0,3mol

0,03

- Chất khử ở hai phần là nh nhau, do đó số mol eletron H2SO4 nhận bằng số mol eletron HNO3
nhận. Ta có

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

9


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.


S+6 + 2e S+4 (SO2 )
VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít B đúng
0,3
0,15
Bài toán 18: Chia hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng NaOH d thu đợc 0.3 mol khí.
- Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đợc 0.075 mol khí Y duy nhất. Y là:
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. N2
Bài giải:
Trong X chỉ có Al có tính khử: 2H2O + 2e H2 + 2OH0,6

0,3

Khi tác dụng với HNO3, chất oxi hoá là HNO3
N+5 + ne Y
0,075n.0,075mol ta có: 0,075n = 0,6
Với n là số e mà N+5 nhận để tạo thành Y n = 8. Vậy Y là N2O C đúng
Bài toán 19: Cho tan hoàn toàn 7.2 gam Fe xOy trong HNO3 thu đợc 0.1 mol NO2 . Công thức phân tử của
ôxit là:
A. FeO,
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. kết quả khác.
Bài giải:
N+5 + 1e N+4 ..(NO2) , FexOy là chất khử
0,1
+2y

x.Fe x

0,1

0,1

2y
7,2

x. 3 ữe x.Fe3+
(3x 2y) = 0,1
x
56x
+
16y



7,2
7,2
>
(3x 2y) 16x = 16y x = y FeO A đúng
56x + 16y
56x + 16y
Bài toán 20: Hoà tan hoàn toàn 19.2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 d thu đợc 8.96 lít (đktc) hỗn
hợp khí NO2 và NO có tỉ lệ về thể tích 3:1.
1. Kim loại M là:
A. Al
B. Cu.
C. Mg

D. Fe.
2. Khối lợng HNO3 đã tham gia phản ứng là.
A. 44.1 gam
B. 25.2 gam
C. 63 gam
D. kết quả khác.
Bài giải:

n h 2 khí =
n NO2 =

V
n
8,96
3
3
= 0,4mol vì NO2 = NO2 =
22,4
VNO 1
n NO 1

3
.0,4 = 0,3mol nNO = 0,1mol
4

Chất khử M: M

- ne Mn+
19,2
M


(1)

19,2
.n
M

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

10


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

Chất oxi hoá:

NO3 + 1e + 2H + NO 2 + H 2O
0,3

0,3 0,6

(2)

0,3

NO3 + 3e + 4H + NO + 2H 2O
0,1

0,3 0,4


0,1

(3)

0,2

áp dụng định luật bảo toàn e: ne nhận = ne nhờng
1) M =

19,2
.n = 0,6
M

19,2
.n = 32n M = 64(n = 2) Cu B đúng
0,6

2) n HNO3 = n H + = 0,6 + 0,4 = 1mol

m HNO3 = 1.63 = 63gam C đúng

Chú ý: + Nếu (2) và (3) cân bằng phơng trình bán oxi hoá khử: n HNO3 = n H + = 0,4mol

m HNO3 = 63.0,4 = 25,2gam

B sai

+ Nếu (2) cân bằng và (3) không cân bằng phơng trình bán oxi hoá khử: n HNO3 = n H + = 0,7mol
m HNO3 = 63.0,7 = 44,1mol


A sai

+ Nếu (3) cân bằng mà (2) không cân bằng: n HNO3 = n H + = 0,7mol A sai
Bài toán 21: Hoà tan hoàn toàn 11,2g Fe trong dung dịch HNO3 d, thu đợc A và 6,72 lít hỗn hợp khí X
gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1: 1. Khí X có công thức là:
A: NO2

B: N2

C: N2O

D: N2O3

Bài giải:

n h 2 khí =

6,72
11,2
= 0,3mol n Fe =
= 0,2mol
22,4
56

- Quá trình oxi hoá:

Fe - 3e Fe3+
0,2 0,6

- Quá trình khử:


(1)

0,2

NO3 + 3e + 4H + 2H 2 O + NO
0,15

0,45 0,6

0,15

5x 2y
.0,15
x
xNO3 + (5x 2y)e N x O y

0,15

áp dụng định luật bảo toàn e: 0,6 = 0,45 +

(2)

(3)

5x 2y
.0,15
x

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


11


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.



x 1
= NO 2
y 2

A đúng

Bài toán 22: Một hỗn hợp 3 kim loại gồm Al , Fe, Mg có khối lợng 26.1 gam đợc chia làm 3 phần bằng
nhau.
- Phần 1 cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13.44 lít khí.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 3.36 lít khí
- Phần 3 cho tác dung dịch CuSO4 d , lọc lấy toàn bộ chất rắn thu đợc sau phản ứng đem hoà tan trong
dung dịch HNO3 d thì thu đợc V lít khí NO2 ( các khí đều đo đktc). Giá trị V lít thu đợc là:
A. 26.88.
B. 53.70.
C. 13.44
D. 44.8.
Bài giải:
2Al + 6HCl AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2

Khối lợng mỗi phần m =


26,1
= 8,7g
3

Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Gọi x, y, z là số mol Al, Mg, Fe trong 7,4 gam hỗn hợp

27x + 24y + 56z = 8,7 x = 0,1


y = 0,075
1,5x + y + z = 0,3
1,5 0,15
x = 0,075


trong 34,7 g hỗn hợp nAl = 0,4; nMg = 0,3; nFe = 0,3
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
- ở P3 khi các kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo thành Cu, lợng Cu này tác dụng với
HNO3 tạo ra Cu2+.
Do đó: Al, Mg, Fe là chất khử, nhờng e.
ne nhờng = 3. 0,1 + 2. 0,075 + 2. 0,075 = 0,6mol
- HNO3 là chất oxi hoá, nhận e: N+5 + 1e N+4 (NO2) a = 0,6
a

a


n NO2 = 0,6mol VNO2 = 0,6.22,4 = 13,44l it C đúng
Bài toán 23: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng dung dch NaOH d thu đợc 0.3 mol khí.
Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dch HNO3 thu đợc 0.075 mol khí Y duy nhất. Khí Y là:
A. NO2
B. NO
C. N2O
C. N2 .
Bài giải:
Trong X chỉ có Al có tính khử nớc bị nhôm khử theo phơng trình

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

12


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

2H2O + 2e H 2 + 2OH0,6

0,3mol

Khi tác dụng với HNO3, chất oxi hoá là
HNO3
N+5 + ne

Vậy Y là N2 O
C đúng

Y


0,075n

0,075n = 0,6, n là số e mà N+5 nhận để
tạo thành Y. n = 8.

0,075

Bài toán 24: Cho tan hoàn toàn 3.76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm: S, FeS và FeS 2 trong dung dch
HNO3 thu đợc 0.48 mol NO2 và dung dch dung dch D. Cho dung dch D tác dụng dung dch Ba(OH)2 d,
lọc và nung kết tủa đến khối lợng không đổi đợc m gam chất hỗn hợp rắn. Giá trị m gam là:
A. 11.650
B. 12.815
C. 13.980
D. 17.545.
Bài giải:

Fe +2S21 tơng đơng với Fe2+. S-2. S0, Vì vậy có thể coi hỗn hợp X gồm hai chất S và FeS có số mol a
và b ta có: Số gam: X = 32a + 88b = 3,76

(I)

S0 - 6e S+6

Chất khử:

a

6a


FeS-2 - 9e Fe3+ + S+6
b

9b
N+5 + 1e N+4 (NO2)

Chất oxi hoá:

0,48

0,48

Ta có: 6a + 9b = 0,4 8 (II), Từ (I) và (II):

a = 0,035 mol S,

b = 0,03 mol FeS

n BaSO4 = n SO2 = n S + n FeS = 0,035 + 0,03 = 0,065mol
4

m BaSO4 = 0,065.233 = 15,145g , m Fe2O3 = 0,015.160 = 2,4g
m = 15,145 + 2,4 = 17,545gam D đúng
Bài toán 25: Cho tan hoàn toàn 3.6 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dung dịch HNO 3 2M loãng nóng
thu đợc dung dịch D, 0.04 mol khí NO và 0.01 mol N 2O . Cho dung dịch D tác dụng với NaOH lấy d, lọc
và nung kết tủa đến khối lợng không đổi thu đợc m gam chất rắn.
1. Giá trị m là
A. 2.6 gam
B. 3.6 gam
C. 5.2 gam

D. 7.8 gam.
2. Thể tích HNO3 đã phản ứng là:
A. 0.5 lít
B. 0.24 lít
C. 0.26 lít
D. 0.13 lít.
Bài giải:
a)

HNO3 là chất oxi hoá:

N+5 + 3e NO
0,12

0,04 mol

2N+5 + 8e 2N+1 (N2O)
0,08

0,02

0,01mol

ne nhận = 0,12 + 0,08 = 0,2mol .

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

13



Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

- Mg và Fe là chất khử. Gọi x, y là số mol Mg và Fe trong hỗn hợp
Mg - 2e Mg3+
x

2x mol

ne nhờng = 2x + 3y

Fe - 3e Fe3+
y

3y mol
Ta có hệ phơng trình:

24x + 56y = 3,6 x = 0,01molMg 0,01molMgO


2x + 3y = 0, 2
y = 0,06molFe 0,03molFe 2O3

m = m MgO + m Fe2O3 = 0,01.40 + 0,03.160 = 5,2g
Ta có thể tính theo cách sau: Ta có sơ đồ: Mg MgO; Fe Fe2O3. Trong đó Mg và Fe là chất khử, oxi là
chất oxi hoá, số mol e nhân vẫn là 0,2mol:
O + 2e O20,1 0,2
b)

m = mMg, Fe + mO = 3,6 + 16. 0,1 = 5,2gam


C đúng

Theo định luật bảo toàn nguyên tố N ta có:

n N(HNO3 ) = n N(NO3 ) + n N(NO) + n N(N 2O)
Hay n HNO3 = 2n Mg(NO3 )2 + 3n Fe(NO3 )3 + n NO + 2n N 2O

= 2.0,01 +
VHNO3 =

0,26
= 0,13 lít
2

3.0,06

+ 0,04 + 2.0,01= 0,26

D đúng

IV. bài tập t giải
Bài 1: Để 9,94 gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu đợc a gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe 2O3,
Fe, Fe3O4 . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO 3 loãng thu đợc 2,24 lít khí NO duy nhất
(đktc). Giá trị a gam là:
A: 11,8 gam
B: 16,2 gam
C: 23,2 gam
D: 13,6 gam
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1,74 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 1,344
lít khí, nếu cho một lợng gấp đôi hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 d, lọc lấy toàn bộ chất rắn

thu đợc sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng d, thu đợc V lít khí NO2 đktc. Giá trị V là:
A. 16,128 lit
B. 26,88 lít
C. 53.76 lít
D. 8,046 lít.
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại Cu vào dung dịch HNO 3 loãng d, tất cả khí NO thu đợc đem ôxi
hoá thành NO2 rồi sục vào nớc có dòng 7,56 lít oxi để chuyển hết thành dung dịch HNO3 . Giá trị m là:
A. 42,624
B: 43,2 gam C: 38,72 gam
D: 38,4 gam
Bài 4: Cho luồng khí CO qua 16,4 gam bột Fe 2O3 nung nóng thu đợc m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn
gồm FeO, Fe2O3, Fe, Fe3O4 . Cho hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn bằng HNO 3 d, thu đợc 2.24 lít khí NO
(ktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 3,04 gam.
B. 8,0 gam.
C. 14,0 gam
D. 16,0 gam.
Bài 5: Cho tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 loãng nóng thu đợc
dung dich Y và hỗn hợp khí gồm: 3,36 lít khí NO và 1,12 lít khí NO 2 (đktc). Cô cạn dung dich Y khối lợng muối khan thu đợc là 116 gam. Giá trị m gam là:
A. 48,3 gam
B. 58,9 gam
C. 78,3 gam
D. 23,2 gam.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

14


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.


Bài 6: Cho luồng khí H2 qua m gam bột Fe2O3 nung nóng thu đợc X gồm 4 chất rắn gồm FeO, Fe2O3, Fe,
Fe3O4. chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 hoà tan bằng HNO3 d, thu đợc 0.15 mol khí NO và 0.05 mol N2O.
- Phần 2 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu đợc V lít SO2 (đktc). Giá trị V là:
A. 4,48 lít
B. 21,28 lít
C. 14,56 lít
D. 12,32 lít.
Bài 7: Nung Al trong oxi thu đợc chất rắn X. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng NaOH d thu đợc 6,72 lít khí không màu (đktc).
- Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thu đợc V lít khí N2O duy nhất. Và dng dịch muối. Giá trị V
là:
A. 1,68 lít
B. 1,568 lít
C. 1,344 lít
D. 6,72 lít.
Bài 8: Chia hỗn hợp m gam gồm Al và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng HNO3 d thu đợc 1,68 lít khí N2O duy nhất (đktc).
- Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH thu đợc V lít khí H2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,568 lít
B. 6,72 lít
C. 8,96 lít
D. 3,36 lít.
Bài 9: Cho 3,6 gam một ôxit sắt tan hoàn toàn trong HNO 3 thu đợc 1,12 lít khí màu nâu duy nhất (đktc) .
Công thức phân tử của ôxit sắt là:
A. FeO,
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. không xác. định đợc.

Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 1,92 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 d thu đợc 896 ml (đktc) hỗn hợp
khí NO và NO2 có tỉ lệ về thể tích 1:3, và dung dịch muối, cô cạn dung dịch muối thu đợc khối lợng là:
A. 3,76 gam
B. 9,4 gam
C. 7,52 gam
D. 5,64 gam.
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 d, thu đợc 6,72 lít hỗn hợp khí X(đktc) gồm
NO và NO2 với tỉ lệ mol là 1: 1. Giá trị m gam là:
A: 5,6 gạm

B. 11,2 gam

C. 16,8 gam

D: 19,6 gam.

Bài 12: Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0.2 M và H2SO4 0.05 M. Sau
khi các phản ứng xẫy ra hoàn toàn sinh ra V lít khí NO (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V lít là:
A. 1,12 lít
B. 1,344 lít.
C. 9,68 lít
D. 0,672 lít.
Bài 13: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dch H2SO4 loãng thu đợc dung dch X. Dung dch X phản ứng
vừa đủ với V lít dung dch KMnO4 0,05 M.
Giá trị V lít là:
A. 0,4 lít
B. 0,6 lít
C. 0,8 lít
D. 0,2 lít.
Bài 14. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe và Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng HNO 3 thu đợc 5,6 lít hỗn hợp khí

X gồm NO và NO2 (đktc) và dung dch Y ( chỉ chứa 2 muối và axit d ). Tỉ khối của X so với H 2 bằng 19.
Giá trị m gam là:
A. 12 gam
B. 16 gam
C. 18 gam
D. 22 gam.
Bài 15: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 v Fe3O4 bằng HNO3 thu đợc 2.24 lít khí màu
nâu duy nhất (ktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng đợc 96.8 gam muối khan. Giá trị m là:
A. 55.2 gam.
B. 31.2 gam.
C. 23.2 gam
D. 46.4 gam.
Bài 16: Hoà tan 52.2 gam hh X gồm FeO, Fe2O3 v Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu đợc 3.36 lít khí
NO2 (ktc). Cô cạn dd sau phản ứng đợc m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 36.3 gam.
B. 161.535 gam.
C. 46.4 gam
D. 72.6 gam.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

15



×