Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Báo cáo cơ sở ngành kinh tế công ty cổ phần thực phẩm và thương mại lộc xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.44 KB, 54 trang )

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

MỤC LỤC

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

2

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung

TSCĐ
TS

Tài sản cố định
Tài sản


NV

Nguồn vốn

VCSH
TK

Vốn chủ sở hữu
Tài khoản

NT

Ngày tháng

SH

Số hiệu

ĐVT

Đơn vị tính

BTC

Bộ Tài Chính

CP

Cổ phần


VNĐ

Việt Nam đồng

CCDC

Công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng

DT

Doanh thu

CN

Công nghiệp

PNK

Phiếu nhập kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

NKC

Nhật kí chung

NVL

Nguyên vật liệu

TP

Thực phẩm

TM

Thương mại

CNV

Công nhân viên

TSNH

Tài sản dài hạn

TSDH

Tài sản ngắn hạn


PXK

Phiếu xuất kho

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
- Sơ đồ 1.2.1:
- Sơ đồ 1.3.1:
-Sơ đồ 1.4.1.1:
- Sơ đồ 2.3.4.1:

Tổ chức bộ máy quản lí của công ty CP TP và TM Lộc
Xuân
Quy trình sản xuất tại phân xưởng của công ty
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán NVL

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
- Bảng 1.1.1:
- Bảng

- Bảng
- Bảng
- Bảng
- Bảng
- Bảng
- Bảng
- Bảng
- Bảng
- Bảng
- Bảng
- Bảng

1.1.2:
1.4.2:
2.3.1.1:
2.3.1.2:
2.3.1.3:
2.3.1.4:
2.3.1.5
2.3.3.1.1:
2.3.3.1.2:
2.3.1.3.3:
2.3.3.1.4:
2.3.3.1.5:

- Bảng 2.3.3.2.1:
- Bảng 2.3.3.2.2:

Nghành nghề đăng kí kinh doanh của công ty CP TP và
TM Lộc Xuân

Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty
Bảng hệ thống tài khoản của công ty CP Lộc Xuân
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Biên bản thu mua hàng
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT
Thẻ kho số 01
Thẻ kho số 02
Sổ chi tiết nguyên vật liệu số 01
Sổ chi tiết nguyên vật liệu số 02
Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Sổ Nhật kí chung
Sổ Cái TK 152

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần
phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu
SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán


tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận
dụng năng lực, nguồn lực, cơ hội để lựa chọn cho mình một hướng đi đúng
đắn, sáng suốt nhất.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự lớn mạnh của đất nước và
của thế giới. Mỗi con người nếu muốn thành đạt trong lĩnh vực kinh doanh thì
phải học hỏi, trau dồi kinh nghiệm thực tế. Vốn kiến thức thực tế bao giờ
cũng giúp con người dễ dàng định hướng những công việc của mình đã và
đang làm. Việc kết hợp kiến thức trong sách vở với kiến thức ngoài cuộc sống
sẽ giúp ta củng cố những kiến thức đã học được trong trường, đồng thời tích
lũy được những kinh nghiệm quý báu cho quá trình làm việc sau này.
Trong suốt quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Thực phẩm và
Thương mại Lộc Xuân, được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên: Th.s
Nguyễn Thị Xuân Hồng và các bác, các cô, các anh chị trong phòng kế toán
của công ty, em đã phần nào tiếp cận được với thực tiễn tổ chức sản xuất kinh
doanh, nắm bắt được các mối quan hệ kinh tế, các nghiệp vụ nảy sinh tại đơn
vị đồng thời giúp em hiểu được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết và phức
tạp của công tác kế toán trong doanh nghiệp.
Em nhận thấy rằng công tác kế toán nguyên vật liệu có một vai trò hết
sức quan trọng đối với các doanh nghiệp nói chung, và công ty Cổ phần thực
phẩm và thương mại Lộc Xuân nói riêng, nên em đã tìm hiểu kỹ hơn về
chứng từ, sổ sách kế toán của kế toán nguyên vật liệu để làm báo cáo thực
tập cơ sở ngành.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập cơ sở ngành được bố
cục thành ba phần chính:
- Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Thực phẩm và Thương mại
Lộc Xuân.
- Phần 2: Thực trạng công tác quản lý, sản xuất, kinh doanh, kế toán tại
Công ty Cổ phần Thực phẩm và Thương mại Lộc Xuân.
- Phần 3: Nhận xét và đánh giá.

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Do vốn kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu
sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô giáo để giúp em
hoàn thiện hơn. .Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2013
Sinh viên

Nguyễn Thị Ngân Thương

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM VÀ
THƯƠNG MẠI LỘC XUÂN
1.1 .Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Lộc Xuân
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
 Tên công ty: Công ty cổ phần Thực phẩm và Thương mại Lộc Xuân
 Tên tiếng anh: Locxuan trading & food joint stock company
 Tên viết tắt: LOXU FOOD.,JSC
SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

 Địa chỉ trụ sở chính: Lô CN8, cụm Công nghiệp Vừa & Nhỏ Từ Liêm –
Hà Nội
 Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần
 Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng
 Quá trình thành lập:
Công ty có xuất phát điểm là một đại lý gạo nhỏ tại thôn Tân Xuân
– xã Xuân Đỉnh – Từ Liêm – Hà Nội. Cửa hàng gạo mang tên Quốc
Dung, mở cửa từ năm 1993, quy mô còn rất nhỏ với 2 nhân công
thường xuyên và 5 nhân công thời vụ. Nhờ vị trí thuận lợi, công việc
kinh doanh của cửa hàng phát đạt một cách nhanh chóng. Đến năm
1995, chủ cửa hàng quyết định đầu tư, đưa hoạt động của cửa hàng gạo
không chỉ còn là đại lí phân phối mà còn kiêm cả chức năng chế biến.
Năm 1998, cửa hàng mở rộng diện tích kinh doanh, đồng thời đầu tư
thêm giàn máy xay sát mới, đội ngũ công nhân tăng lên, doanh số cao.
Cửa hàng gạo lúc đó được coi là cửa hàng tư nhân lớn nhất xã Xuân
Đỉnh.
Năm 2003, cửa hàng gạo chính thức chuyển đổi từ hình thức kinh
doanh hộ gia đình sang hình thức công ty cổ phần mang tên Công ty cổ
phần Lộc Xuân. Công ty chuyển trụ sở tới khu Công nghiệp Minh
Khai, Từ Liêm, trên một diện tích 300m2, lực lượng công nhân 30
người và sản lượng hàng ngày đạt 20 – 30 tấn.
 Ngành nghề đăng kí kinh doanh
Bảng 1.1.1: Ngành nghề đăng kí kinh doanh của công ty cổ phần thực

phẩm và thương mại Lộc Xuân
STT
1
2
3
4

Tên ngành
Sản xuất, mua bán và chế biến nông sản, thực phẩm
Đại lí mua, đại lí bán, ký gửi hàng hóa
Sản xuất, buôn bán đồ uống (không bao gồm kinh doanh
quán bar)
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (không bao gồm kinh

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

5
6
7
8
9
10
11
12
13


7

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

doanh quán bar, phòng karaoke, vũ trường)
Sản xuất, buôn bán vật liệu xây dựng
Môi giới, xúc tiến thương mại
Kinh doanh bất động sản, dịch vụ môi giới nhà đất
Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ
khách du lịch (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng
karaoke, vũ trường)
Sản xuất, buôn bán và chế biến lương thực
Xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Trồng và chế biến các loại rau sạch
Sản xuất, buôn bán cồn nhiên liệu etanol
Kinh doanh vận tải bằng ôtô, vận tải khách theo tuyến cố
định, vận tải khách bằng taxi, vận tải khách theo hợp đồng,
vận tải khách du lịch, vận tải hàng

Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 03 năm gần đây

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

8


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Bảng 1.1.2: Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty

Số
T
T
(1)

Chỉ tiêu
(2)

1

CNV

So sánh 2011/2010
Năm 2010
(3)

Năm 2011
(4)

Năm 2012
(5)
CL tuyệt đối

Tổng TS


30

35

Tỷ lệ
%

4

DT

25.485.716.200 33.752.494.235 39.798.458.402

8.266.778.030

- 4,8
32,4

5

LNST

1.666.575.848

- 368.249.856

- 22

-TSDH
Tổng NV

3

- NPT

1.298.325.992

2.258.483.510

3.653.558.190

30,8
28,8

VCSH

-TSNH

2.838.589.614
814.968.572
3.653.558.190
4.021.808.048
- 368.249.856

Nguồn: Phòng tài chính kế toán

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

CL tuyệt đối

Tỷ lệ

%

37

11.868.531.250 15.522.089.440 22.687.950.270
12.734.257.94 15.782.564.68
9.895.668.326
6
7
1.972.862.928 2.787.831.500 6.905.385.590
11.868.531.250 15.522.089.440 22.687.950.270
14.650.249.53
4.201.955.406 8.223.763.454
7
7.666.575.848 7.298.325.992 8.037.700.740

2

So sánh 2012/2011

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

7.165.860.830
3.048.306.740

46,1
23,9

41,3
30,8

95,7

4.117.554.049
7.165.860.830

739.374.748
6.045.964.170

10,1
17,9

960.157.518

73,9

6.426.486.076

147,7
46,1
78,1


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

9

Qua bảng 1.1.2, ta thấy công ty đã đạt được một số chỉ tiêu kinh tế khá
khả quan, doanh thu tăng qua các năm. Doanh thu tăng góp phần nâng cao đời

sống cho cán bộ công nhân viên công ty và thúc đẩy quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty phát triển, là đòn bẩy mở rộng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh. Ngoài ra còn có thể bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các bộ công
nhân viên và mua sắm trang thiết bị mới để hoạt động sản xuất kinh doanh
mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty cổ phần Lộc Xuân
1.2.1 Sơ đồ khối về tổ chức bộ máy quản lí
Sơ đồ 1.2.1: Tổ chức bộ máy quản lí của công ty cổ phần Lộc Xuân
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng
Nhân sự

Phòng
marketing

Phòng
kinh
doanh

Phòng tài
chính kế
toán

Xưởng
sản xuất

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.2.2 Chức năng, quyền hạn của từng bộ phận quản lý
 Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm quản lí công ty
theo điều lệ và tổ chức quản lí của công ty, có quyền quyết định và điều
hành mọi hoạt động theo đúng chế độ pháp luật của nhà nước.
 Phó giám đốc: Là người giúp giải quyết một số công việc cho giám
đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao, trực tiếp
lãnh đạo các phòng ban cấp dưới, có nhiệm vụ tổ chức tiếp thị thị
trường, lập kế hoạch được giao, tiêu thụ sản phẩm.
 Phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán, quản lí tài sản của công ty,
các khoản thu, chi tài chính, lập dự trữ kế hoạch, báo cáo tài chính hàng
tháng, quý, năm theo quy định của công ty, phân tích thông tin, số liệu
kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị.
 Phòng kinh doanh: Có chức năng tham mưu cho giám đốc các chiến
lược kinh doanh, thực hiện ký kết với các đối tác.
 Phòng nhân sự: Tổ chức, quản lý nhân sự của công ty, xây dựng chế độ
lương thưởng, chế độ bảo hiểm xã hội và công tác hành chính của công
ty.
 Phòng Marketing: Xây dựng kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu thị
trường, cung ứng và tiêu thụ sản phẩm. Lập kế hoạch quảng bá hình
ảnh, tổ chức triển khai các chương trình quảng cáo, chăm sóc khách

hàng.
 Xưởng sản xuất: Có nhiệm vụ tập trung sản xuất để đảm bảo nguồn
cung cho các đơn đặt hàng, các hợp đồng. Phối hợp với các phòng ban
khác để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Mọi hoạt động của công ty đều có sự nhất quán từ trên xuống dưới các bộ
phận hoạt động độc lập nhưng có mối liên hệ mật thiết với các bộ phận khác
tạo thành một hệ thống.
1.2.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lí
Các bộ phận đều có mối liên hệ với nhau trong quá trình hoạt động
của Công ty giúp Công ty ngày càng phát triển.

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất
Sơ đồ 1.3.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại phân xưởng sản xuất
Thu mua
nguyên liệu thô

Bóc vỏ và sàng
lọc gạo


Tách màu

Bảo quản và
đóng gói

Đánh bóng gạo
trắng

Xát trắng

Lọc sạn và
tách thóc

Phân phối

1.3.2 Giải thích sơ đồ sản xuất
Đầu tiên công ty tiến hành thu mua nguyên liệu thô (lúa) từ nhiều nguồn
khác nhau. Tiến hành lấy mẫu, đánh bóng, bóc vỏ và phân tích các chỉ số cần
thiết. Lúa sau đó được lưu trữ trong kho thoáng để tiến hành chế biến. Quy
trình sản xuất thực hiện thông qua máy tách để loại bỏ các chất gây ô nhiễm,
sau đó bóc vỏ lúa để cho ra gạo lức (gạo nâu). Gạo lức được sát trắng để loại
bỏ lớp cám từ gạo nâu để có được gạo trắng mà vẫn giữ nguyên giá trị dinh
dưỡng cũng như hương vị của gạo. Tiến hành lọc sạn và tách thóc cho gạo
trắng. Gạo trắng đi vào máy đánh bóng gạo để có được hạt sáng bóng, gạo
đẹp với cùng một kích thước, cho phép gạo được bảo quản lâu hơn. Xử lý gạo
trắng thông qua máy tách màu để máy loại bỏ những hạt gạo hư. Gạo thành
phẩm tiến hành đóng bao với quy trình khép kín. Sau đó dựa vào đơn hàng
thực tế công ty sẽ chủ động phân phối sản phẩm ra thị trường.


SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.3.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất
Tất cả các quy trình sản xuất trên đều được thực hiện trên công nghệ máy
móc dây chuyền hiện đại với đội ngũ công nhân lành nghề và có sự kết hợp
chặt chẽ giữa các bộ phận với nhau. Mỗi bộ phận sẽ chịu trách nhiệm với
nhiệm vụ được giao, gạo phải được kiểm tra qua từng khâu để đảm bảo đạt
chất lượng cao nhất. Nếu có sai sót ở khâu nào, quản đốc sẽ báo cáo lên cấp
trên để có các biện pháp xử lí kịp thời nhất.
1.4 Tổ chức công tác kế toán
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán là thành phần quan trọng và không thể thiếu trong bất kỳ
một doanh nghiệp nào, để có được thông tin chính xác và kịp thời không
những đội ngũ nhân viên phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ mà cũng cần
tổ chức tốt, phân công hợp lý giữa các nhân viên nhằm tận dụng được triệt để
nguồn lực quý giá này.
1.4.1.1

Sơ đồ khối của bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.4.1.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần Lộc Xuân

Kế toán trưởng

Thủ
quỹ

Kế toán
kho và
tính giá
thành

Kế toán
tiền
lương
và các
khoản
trích
theo
lương

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Kế toán
tiền mặt,
tiền gửi
ngân
hàng

Kế toán
bán
hàng và

công
nợ

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

1.4.1.2

13

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng vị trí kế toán

Bộ máy kế toán của công ty CP thực phẩm và thương mại Lộc Xuân bao
gồm 06 người . Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast Accouting để quản lý
công việc kế toán nhờ đó tiết kiệm được chi phí tiền lương đáng kể và tạo
điều kiện cho việc báo cáo số liệu tài chính được nhanh nhất có thể.
Kế toán trưởng: là người phụ trách và chỉ đạo, hướng dẫn mọi công tác
kế toán, chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo về các vấn đề tài chính
của công ty, chỉ đạo kiểm tra công tác kế toán hàng ngày, lập báo cáo
tổng hợp đồng thời đưa ra các ý kiến tham mưu cho ban giám đốc. Bên
cạnh đó căn cứ vào chứng từ và sổ sách kế toán do các bộ phận kế toán
cung cấp lập bảng cân đối, lập báo cáo tài chính theo quy định của công
ty.
Kế toán kho và tính giá thành:
Theo dõi tình hình tăng giảm nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, thành
phẩm, hàng hóa, tính giá thành thành phẩm..

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tính tổng số lương,
các khoản phụ cấp phải trả theo lương, tính BHXH, BHYT, KPCĐ....
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tính các khoản tiền gửi,
tiền vay thông qua hoạt động giao dịch với ngân hàng và tình hình
thanh toán của công ty với khách hàng và nhà cung cấp...
Kế toán tiêu thụ và công nợ, kế toán hàng hóa:
+ Theo dõi và phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa, kiểm kê hàng hóa
cuối mỗi kỳ hoạch toán, theo dõi tình hình công nợ của công ty mỗi
quý, năm
+ Theo dõi việc nhập kho xuất kho, phân bổ thuế nhập khẩu để tính giá
nhập kho của hàng nhập khẩu trong kỳ, tính tổng giá vốn sản phẩm đó
tiêu thụ được trong kỳ kế toán.
Thủ quỹ: thực hiện việc nhập xuất tiền khi có lệnh của giám đốc qua các
phiếu thu chi.
1.4.1.3

Mối quan hệ giữa các vị trí kế toán

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Các vị trí kế toán có quan hệ mật thiết, bổ sung cho nhau nhằm đưa ra các

số liệu chính xác, cụ thể phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của công ty.
Đồng thời phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị
1.4.1.4

Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các bộ phận quản lý khác

của công ty
Phòng kế toán có quan hệ bình đẳng, ngang cấp với các phòng ban khác
trong công ty, cung cấp thông tin, phối hợp và tham gia thực hiện các nhiệm
vụ của cấp trên giao cho làm cho công ty ngày càng phát triển.
1.4.2 Chế độ chính sách kế toán công ty áp dụng
 Chế độ kế toán: Từ khi thành lập cho đến nay công ty áp dụng chế độ kế
toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
 Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung
 Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12
 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:
Các nhóm chứng từ sử dụng trong công ty bao gồm:
- Nhóm chứng từ về lao động tiền lương.
- Nhóm chứng từ về hàng tồn kho.
- Nhóm chứng từ về bán hàng.
- Nhóm chứng từ về vốn bằng tiền.
- Nhóm chứng từ về tài sản cố định.
Các nhóm chứng từ này đã được quy định trong quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14-09-2006 của Bộ tài chính về chế độ kế toán trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngoài ra công ty còn có một số chứng từ mang tính
hướng dẫn riêng khác.
 Các chính sách kế toán khác:
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao

theo đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước –
xuất trước
SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Đơn vị tiền tệ hạch toán: Việt Nam đồng ( VNĐ)
- Giá trị thực tế của hàng hóa mua về:
Giá trị hàng =
Giá thực tế của
+
Chi phí thu mua
hóa mua về
hàng hóa mua về
(nếu có)
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Bảng 1.4.2: Bảng hệ thống tài khoản của công ty cổ phần Lộc Xuân

STT


Số hiệu tài khoản

Tên tài khoản

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27

TK 111
TK 112
TK 113
TK 131
TK 133
TK 138
TK 141
TK 142
TK 152
TK 153
TK 154
TK 155
TK 156
TK 157
TK 159
TK 211
TK 214
TK 242
TK 311
TK 331
TK 333
TK 338
TK 341
TK 411
TK 421
TK 511
TK 515


Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
Phải thu khách hàng
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu vật liệu
Công cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi bán
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
Chi phí trả trước dài hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp
Các khoản phải trả phải nộp khác
Vay dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

28
29
30
31
32
33
34

TK 521
TK 632
TK 635
TK 642
TK 711
TK 811
TK 911

16

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Các khoản giảm trừ doanh thu
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Thu nhập khác
Chi phí khác
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LỘC XUÂN
2.1 Nội quy, quy chế của đơn vị
2.2 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và quy định nội bộ trong quản lí
và hạch toán kế toán ở công ty cổ phần Lộc Xuân
2.2.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán
2.2.1.1. Các văn bản về chế độ quản lý thu, chi và thanh toán trong đơn vị:
 Quyết định 48:
- Ký hiệu: 48/2006/QĐ – BTC
- Tên văn bản: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Ngày tháng ban hành: 14/9/2006
- Cơ quanban hành: Bộ Tài chính
- Nội dung chính:
“Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” áp dụng cho tất cả các
doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh
tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần,
công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã. Chế độ Kế toán Doanh
nghiệp nhỏ và vừa.

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


17

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa là công ty con sẽ thực hiện
chế độ kế toán theo quy định của công ty mẹ. Các doanh nghiệp có quy mô
nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như: Điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng
khoán … được áp dụng chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc
chấp thuận cho ngành ban hành.
 Thông tư 244
- Ký hiệu: 244/2009/TT-BTC
- Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán
doanh nghiệp
- Ngày tháng ban hành: 31/12/2009
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Nội dung chính:
Hướng dẫn sửa đổi kế toán một số nghiệp vụ kinh tế, bổ sung kế toán
các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh chưa được quy định trong chế độ kế toán
doanh nghiệp.
Cụ thể trong hoạt động thu chi thanh toán: Đơn vị tiền tệ trong kế toán
là đồng Việt Nam, nếu báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ thì phải quy
đổi ra Việt Nam đồng khi nộp cho các cơ quan quản lý nhà nước.
2.2.1.2. Các quy định nội bộ của công ty về chế độ thu, chi, thanh toán:
Doanh nghiệp không có quy định riêng khác so với những quy định
chung của nhà nước về quản lý và hạch toán thu chi thanh toán trong công ty.
2.2.1.3. Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán
thu chi thanh toán trong đơn vị:
- Công ty CP Lộc Xuân áp dụng đầy đủ và đúng những văn bản về chế
độ quản lý và hạch toán thu chi thanh toán trong công ty.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam

- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ
theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt,
có lệnh nhập quỹ, luật xuất quỹ đi kèm.

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

2.2.2. Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:












2.2.2.1. Các văn bản về chế độ quản lý, sử dụng và khấu hao tài sản cố

định do cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành:
 Quyết định 48: (đã nêu tại mục 2.2.1.1)
 Thông tư 203
- Ký hiệu: 203/2009/TT – BTC
- Ngày ban hành: 20/10/2009
- Tên văn bản: hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Nội dung chính:
Những quy định chung về TSCĐ: TSCĐ phải có giá trị 10
triệu động trở lên và thời gian sử dụng trên một năm.
Cách xác định nguyên giá TSCĐ: Nếu là có do mua sắm thì
nguyên giá = giá mua thực tế + các khoản thuế + chi phí liên quan trực tiếp
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ và trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi khi: đánh giá lại TSCĐ
khi có quyết định của cơ quản có thẩm quyền; nâng cấp TSCĐ; tháo dỡ một
hay một số bộ phân của TSCĐ.
Mọi TSCĐ phải có hồ sơ riềng được phân loại, đánh số để
theo dõi chi tiết, quản lý theo nguyên giá, số hao mòn lũy kế, giá trị còn lại.
Trừ một số loại được quy định thì tất cả các TSCĐ hiện có
đều phải trích khấu hao.
Doanh nghiệp thực hiện đăng ký phương pháp trích khấu hao
TSCĐ mà doanh nghiệp lựa chọn với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi
thực hiện trích khấu hao.
Phương pháp khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh
nghiệp đã lựa chọn và đăng ký phải thực hiện nhất quán trong suốt quá trình
sử dụng TSCĐ. Trong trường hợp đặc biệt nếu thay đổi phải giải trình rõ sự
thay đổi về cách sử dụng TSCĐ và chỉ được thay đổi tối đa không quá 2 lần
trong quá trình sử dụng và phải có lý do hợp lý.


SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội



19

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được bắt đầu từ
ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm.
2.2.2.2. Các quy định nội bộ của đơn vị:
Trước ngày 01/01/2010, Công ty áp dụng theo Chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao TSCĐ theo quyết định 206/2003/QĐ – BTC ngày
12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Kể từ ngày 01/01/2010 Công ty đã áp dụng đúng theo Thông tư mới
nhất “TT 203/2009/QĐ – BTC về quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.”
2.2.2.3. Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế
toán tài sản cố định trong đơn vị:
Công ty áp dụng đúng và đầy đủ các văn bản quy định về quản lý và
hạch toán kế toán tài sản cố định.
2.2.3. Hoạt động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa:

2.2.3.1. Các văn bản do các cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành
 Quyết định 48: (đã nêu tại mục 2.2.1.1)
 Chuẩn mực số 02

- Tên văn bản: chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Ngày ban hàng:31/12/2001
- Nội dung chính: Quy định chung nhất về hàng tồn kho, và cách xác
định giá trị hàng tồn kho.

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc (chi phí thu mua, chi phí
chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn
kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại).

Cuối kỳ kế toán năm nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của
hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Thông tư 228
- Ký hiệu: 228/2009/TT-BTC
- Ngày ban hành:17/12/2009
- Tên văn bản: Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất, các khoản đầu tư tài chính, nợ
SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại
doanh nghiệp.

- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Nội dung chính: Các khoản dự phòng nêu tại điểm 1, 2, 3, 4 Điều 2
Thông tư này được trích trước vào chi phí hoạt động kinh doanh năm
báo cáo của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính
để bù đắp tổn thất có thể sảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn
kinh doanh, bảo đảm cho doanh nghiệp phản ảnh giá trị vật tư hàng hóa
tồn kho, các khoản đầu tư tài chính không cao hơn giá cả trên thị
trường và giá trị của các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể
thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
2.2.3.2. Các quy định nội bộ của đơn vị
Công ty áp dụng đầy đủ và đúng các quy định về quản lý và hạch toán
kế toán mua bán sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa
2.2.3.3. Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế
toán mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo
giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp nhập trước – xuất
trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
2.2.4. Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, BHTN) trong công ty:
2.2.4.1. Các văn bản do các cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành:
 Quyết định 48: (đã nêu tại mục 2.2.1.1)
 Quyết định 1111:
Ký hiệu: Số 1111/ QĐ- BHXH
Tên văn bản: Quyết định về việc ban hành quy định quản lý thu bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
Ngày ban hành: 25/10/2011
 Nghị định 31:
SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

-

Ký hiệu: 31/2012/NĐ – CP
Tên văn bản: Quy định mức lương tồi thiểu chung.
Ngày ban hành: 01/05/2012.
Nội dung chính: Mức lương tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01 tháng
5 năm 2012 là 1.050.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu để trả công đối với người lao động làm công
việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường tại các doanh nghiệp
trên:
 Mức 1.350.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn thuộc vùng I.
 Mức 1.200.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn
thuộc vùng II.
 Mức 1050.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn thuộc vùng III.
 Mức 830.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên
các địa bàn thuộc vùng IV.
 Nghị định số 62

- Ký hiệu: 62/NĐ-CP
- Ngày ban hành 27/07/2009
- Cơ quan ban hành: Chính phủ
- Nội dung chính:
Kể từ ngày 01/07/2009 đến ngày 31/12/2009, mức đóng BHYT hàng
tháng của các đối tượng tham gia BHYT là 3% mức tiền lương, tiền công
hàng tháng.
Kể từ ngày 1/1/2010, mức đóng BHYT của các đối tượng trên 4,5%
của mức tiền lương, tiền công, tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động.
 Thông tư liên tịch 119
- Ký hiệu: 119/2004/TTLT/BTC-TLĐLĐVN
- Ngày ban hành: 08/12/2004
- Tên văn bản: thông tư hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn.
- Cơ quan ban hành: bộ tài chính và tổng liên đoàn lao động Việt Nam
- Nội dung chính: hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

2.2.4.2. Các quy định nội bộ của đơn vị:
Công ty tiến hành trả lương cho công nhân sản xuất theo sản phẩm còn
đối với công nhân viên quản lý thì công ty áp dụng cho trả lương theo hệ số.

2.2.4.3. Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán
lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương:
Công ty áp dụng đúng các quy định của cấp trên cùng với những quy
định nội bộ để trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
2.2.5. Kế toán về quá trình quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:
2.2.5.1. Các văn bản về chế độ quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ do các
cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành:
 Quyết định 48: ( đã nêu tại mục 2.2.1.1)
 Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ theo các quy định
trong chuẩn mực kế toán số 14 “doanh thu và thu nhập khác” và
chuẩn mực kế toán khác có liên quan. Theo đó, khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó...
 Việc quản lý hóa đơn bán hàng được quy định theo nghị định
51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2010 của chính phủ “Quy định
về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn”.
2.2.5.2. Các quy định nội bộ của đơn vị:
Doanh nghiệp áp dụng đầy đủ các quy định của cấp trên.
2.2.6. Kế toán về quản lý tài chính trong đơn vị:
2.2.6.1. Các văn bản về chế độ quản lý tài chính do các cơ quan, đơn vị cấp
trên ban hành:
 Quyết định 48: (đã nêu tại mục 2.2.1.1)
2.2.6.2. Các quy định nội bộ của công ty:
Doanh nghiệp không có quy định riêng khác so với những quy định
chung của nhà nước về quản lý và hạch toán thu chi thanh toán trong công ty.

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

2.2.6.3. Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế
toán và quản lý tài chính trong công ty:
Công ty áp dụng đầy đủ và đúng các quy định của cấp trên về quản lý
tài chính trong công ty.
2.2.7. Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước:
2.2.7.1. Các văn bản về các loại thuế phải nộp cho Nhà nước về các loại
thuế, khấu hao các loại bảo hiểm theo chế độ quản lý tài chính do các cơ
quan, đơn vị cấp trên ban hành:
 Quyết định 48: (đã nêu ở mục 2.2.1.1)
 Luật thuế thu nhập cá nhân:
- Ký hiệu: 04/2007/QH12
- Tên văn bản: Luật thuế thu nhập cá nhân
- Ngày ban hành: 21/11/2007
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Nội dung chính:
 Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam
và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật
này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
 Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Thu nhập từ kinh doanh: Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa dịch vụ, thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá
nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp

luật.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền
lương, tiền công; các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định; tiền phù
lao dưới các hình thức; tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh
doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát và tiền thưởng theo quy
định.
- Thu nhập từ đầu tư vốn: tiền lãi cho vay, lợi tức cổ phần, thu nhập từ
đầu tư vốn dưới hình thức khác trừ thu nhập từ lãi trái phiếu chính
phủ.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

-

Thu nhập từ trúng thưởng
Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ
chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải
đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

- Thu nhập từ nhập quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ
chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải
đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
 Thu nhập được miễn thuế:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ
chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với
nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản
gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một
nhà ở, đất ở duy nhất.
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước
giao đất.
- Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha
đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ
chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với
nhau.
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế
biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
được Nhà nước giao để sản xuất.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ.
- Thu nhập từ kiều hối.

SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


-

-

25

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

- Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so
với tiền lương làm việc ban ngày, làm theo giờ theo quy định của
pháp luật.
- Tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội chi trả.
- Thu nhập từ học bổng.
………..
Thông tư 130
Ký hiệu:130/2008/TT-BTC.
Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế
thu nhập doanh nghiệp số 124/2008/QĐ12 và hướng dẫn thi hành nghị
định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của chính phủ quy định
chi tiêt thi hành 1 số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ngày
Thuế TNDN
Thu nhập
Thuế suất

=
x
ban phải nộp
tính thuế
thuế TNDN hành:

26/12/2008
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Nội dung chính: thông tư quy định về:
 Phương pháp tính thuế thu nhập doang nghiệp:
 Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa
học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được xác định như sau:
Thu nhập
Phần trích lập
Thuế suất thuế
Thuế TNDN =
x
tính thuế
quỹ KH&CN
TNDN
 Căn cứ tính thuế:
Thu nhập
Thu nhập
Thu nhập được
Các khoản lỗ được kết
=
tính thuế
chịu thuế
miễn

chuyển theo quy định

Thu nhập
chịu thuế


=

Doanh thu

-

Chi phí được
trừ

+

Các khoản thu nhập
khác

Thuế suất: thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 25%, riêng đối với các
doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thì mức thuế là từ 32%- 50%.
SV: Nguyễn Thị Ngân Thương – ĐHKT6 – K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


×