Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

tổ chức và công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.3 KB, 73 trang )

Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

Danh mục các ký hiệu viết tắt

Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Chữ viết tắt
TNHH TM & DV
TSCĐ
GTGT
BHXH
BHYT
KPCĐ
ĐVT
VNĐ
STT
SĐKKD


MST
NHNNVN

Chữ đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn thơng mại và dịch vụ
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Đơn vị tính
Việt Nam đồng
Số thứ tự
Số đăng ký kinh doanh
Mã số thuế
Ngân hàng nhà nớc Việt Nam

Lời mở đầu

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8

2

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế


Nền kinh tế Việt Nam, sau 40 năm chịu ảnh hởng của cơ chế kế hoạch hoá
tập trung quan liêu bao cấp nay đã và đang dần thích nghi với cơ chế kinh tế mới
cơ chế thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc.
Trong nền kinh tế thị trờng, công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng có ý nghĩa quyết định đến mọi hoạt động của doanh nghiệp. Vì rằng, chỉ
khi bán đợc hàng hoá thì các hoạt động khác của doanh nghiệp mới có thể diễn
ra một cách liên tục, mới có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện đợc các chỉ
tiêu của hoạt động sản xuất kinh doanh, mới đảm bảo cho doanh nghiệp đứng
vững và phát triển trên thị trờng.
Mặt khác, thị trờng luôn luôn biến động, nó vận động theo những quy luật
vốn có của nó và trong đó quy luật cạnh tranh. Mọi doanh nghiệp đều muốn
chiến thắng trong cạnh tranh và có uy tín trên thị trờng. Muốn vậy chỉ có cách là
phải củng cố công tác bán hàng của doanh nghiệp .
Với mục đích tìm hiểu về hiệu quả trong quá trình tiêu thụ hàng hoá tại
doanh nghiệp em đã tiến hành tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH TM & DV
Tân Hoàng Long . Dới đây là những nhận định ban đầu, cái nhìn khái quát về
công ty, về cơ cấu tổ chức và công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty
TNHH TM & DV Tân Hoàng Long

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8

2

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế


phần 1
Khái quát về tổ chức và quản lý kinh doanh ở công ty
TNHH TM & DV Tân Hoàng Long

1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH TM & DV
Tân Hoàng Long
1.1 Lịch sử hình thành
Trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nớc ta, Đảng và Nhà nớc thực hiện chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang phát triển nền kinh tế thị
trờng có sự điều tiết của Nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Điều này đòi
hỏi tính độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cao. Mỗi
doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách
nhiệm và bảo toàn đợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có
lãi.
Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long đợc thành lập từ năm 2004,
gồm 3 cổ đông sáng lập, hiện nay mặt hàng chính của Công ty là kinh doanh
máy photocopy, linh kiện máy, phần mềm, kỹ thuật mạng máy tính và các loại
máy văn phòng .
Tên gọi

: Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long

Tên giao dịch

: Tân Hoang Long Trading & Service Company Limited

Trụ sở chính

: Tân Hội - Đan Phợng - Hà Nội.

TK


:2258749092

MST

: 0102455581

SĐKKD

: 0102002785

Điện thoại

: 0433634601

Fax

:84 - 0433634611

Email

:tanhoanlong@.vn

Vốn điều lệ công ty là: 5.000.000.000 ( Năm tỷ Việt Nam đồng)
Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 3
Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa: Kinh Tế

* Chức năng của Công ty:
Là một doanh nghiệp t nhân hạch toán kinh tế độc lập, Công ty phải đảm bảo
có kế hoạch kinh doanh cho phù hợp với thị trờng thực tế, đem lại hiệu quả cao,
góp phần tích luỹ vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng cao cho xã hội
đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ngày càng ổn định cho doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty:
- Tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và đúng ngành nghề theo
đăng ký kinh doanh do Nhà nớc cấp.
- Thực hiện các chỉ tiêu nộp ngân sách, bảo hiểm xã hội, tổng doanh thu số bán
ra.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, tiền vốn, đội ngũ lao động và bảo toàn,
tăng trởng vốn kinh doanh.
- Thực hiện phân phối lao động hợp lý, đảm bảo đời sống vật chất tinh thần cho
đội ngũ nhân viên. Đảm bảo sử dụng 100% nhân viên có trình độ, năng lực làm
việc.
* Các mặt hàng kinh doanh chính của Công ty:
Theo chủ trơng của UBND tỉnh Hà Tây cần thiết phải cho ra đời những Công
ty kinh doanh phục vụ nhu cầu đổi mới đáp ứng nhu cầu về công nghệ thông tin.
Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long đợc thành lập để đáp ứng nhu cầu
cấp bách này.
Nhiệm vụ chính của Công ty khi tiến hành hoạt động kinh doanh bao gồm 2
lĩnh vực cụ thể:
* Kinh doanh dịch vụ:
Cung cấp các thiết bị cho các Công ty ở Việt Nam, cho các khách hàng có
nhu cầu cần thiết về thiết bị văn phòng.
* Hoạt động kinh doanh:
Công ty đợc phép kinh doanh các loại hình sau:
+ Tổ chức các dịch vụ lắp đặt bảo hành, sửa chữa máy văn phòng, thiết bị viễn

thông, mạng máy tính.
+ Tổ chức kinh doanh máy photocopy, các linh kiện máy và các loại máy văn
phòng khác.

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8

4

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

Do đặc thù kinh doanh máy văn phòng nên đối tợng khách hàng của Công ty
là tất cả các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam , các đại lý và cá nhân ngời
tiêu dùng. Đa số sản phẩm đợc tiêu thụ chủ yếu tại Hà Nội
Chủng loại hàng hoá
STT
I
1
2
3
II
1
2
III
1
2

IV
1
2
V
1
2
VI
1
2

Chủng loại hàng hoá
Máy photo
Máy photo Sharp AR 5316
Máy photo Sharp AR 5320
Máy photo Sharp AR 6050
Máy fax
Máy fax FO-77
Máy fax Sharp
Mực máy photo
Mực AR 016ST
Mực AR 200CT
Mực máy fax
Mực 29DC
Mực 30DC
Trống
Trống 202DR
Trống 216DR
Từ
Từ 202SD
Từ 226SP


Đơn vị tính
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Chiếc
Chiếc
Gói
Gói

1.2 Quá trình phát triển
Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long là một loại hình doanh nghiệp t
nhân, hạch toán kinh tế độc lập. Có thể khái quát các giai đoạn phát triển của
Công ty nh sau:
* Từ năm 2004 đến năm 2005
Công ty mới đi vào hoạt động nên chỉ tiến hành các hoạt động tìm kiếm thị trờng tiêu thụ. Giai đoạn này mang tính chất thăm dò, lợi nhuận đem lại cha cao
* Từ năm 2005 đến 2006
Đây là giai đoạn đẩy mạnh kinh doanh, ban đầu sản phẩm chủ yếu đợc
tiêu thụ tại Hà Nội, Hà Tây. Trong thời gian này công ty không ngừng đẩy mạnh
quá trình quảng bá hình ảnh sản phẩm, xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị giới
Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 5
Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

thiệu sản phẩm tới từng khách hàng, doanh nghiệp, tạo cho khách hàng niềm tin
vào chất lợng sản phẩm mà Công ty kinh doanh
* Từ năm 2006 đến nay
Là thời kỳ phát triển mạnh mẽ với doanh thu tăng nhanh. công việc kinh
doanh đi dần vào ổn định và đa lại mức lợi nhuận ngày một cao cho công ty.
Với ý thức không ngừng vơn lên, sau 5 năm phát triển đến nay công ty đã xây dựng
đợc mạng lới tiêu thụ tại nhiều tỉnh thành , xây dựng các đại lý phân phối sản phẩm
của Công ty tới các cơ quan đơn vị có nhu cầu ở mỗi tỉnh.
Hiện nay thị trờng truyền thống là Hà Nội vấn chiếm tỷ lệ cao về tiêu thụ sảm phẩm.
Lấy phơng châm luôn luôn đảm bảo chất lợng sản phẩm giữ chữ tín với khách hàng,
gắn liền với tiêu thụ nên số lợng sản phẩm bán ra ngày càng tăng, năm sau cao hơn
năm trớc.
Tuy còn rất trẻ về tuổi đời nhng Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng
Long đã có những bớc phát triển đáng khâm phục. Chỉ qua 5 năm hoạt động
Công ty đã tạo cho mình chỗ đứng vững chắc trên thị trờng, có đợc điều này là
do Công ty không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm. Hiện nay Công ty là một
đơn vị làm ăn có lãi và nộp đủ thuế cho ngân sách nhà nớc. Ta có thể sơ qua một
số chỉ tiêu mà Công ty đạt đợc trong một số năm qua nh sau:

ĐVT:VNĐ
Chi tiêu
Tổng doanh thu

Năm 2006

Năm 2007


Năm 2008

5.144.831.000 7.567.807.000 8.098.772.892

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8

6

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Các khoản giảm trừ doanh thu

Khoa: Kinh Tế

24.789.000

21.832.000

48.623.636

Doanh thu thuần

5.120.042.000 7.545.975.000 8.050.149.256

Giá vốn hàng bán

3.831.460.000 6.025.221.000 6.356.928.667


Lợi nhuận gộp

1.188.582.000 1.520.754.000 1.693.220.589

Chi phí bán hàng

540.533.000

620.726.000

698.977.887

Chi phí quản lý doanh nghiệp

267.049.000

302.186.000

330.151.009

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

381.000.000

597.842.000

664.091.693

Thuế thu nhập doanh nghiệp


106.680.000

167.395.760

185.945.674

Lợi nhuận sau thuế

274.320.000

430.446.240

478.146.091

( Theo số liệu của phòng tài chính kế toán)
Phơng hớng phát triển trong thời gian tới:
Công ty đặt mục tiêu chung trong những năm tới là đảm bảo sự tăng trởng
và phát triển bền vững, giữ vững và phát triển thị trờng truyền thống, khai thác
thêm thị trờng mới, nâng cao đời sống nhân viên.
Chiến lợc phát triển lâu dài của đơn vị đó là trở thành nguồn cung cấp máy văn
phòng chính hãng hàng đầu Việt Nam
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
* Cơ cấu lao động của Công ty:
Hiện nay Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long là một công ty phát
triển. Việc sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm về chi phí lao động,
Công ty có số lợng nhân viên là 40 ngời, hầu hết đã qua các trờng đào tạo về
chuyên môn. Với đà phát triển này thì công ty sẽ tiếp tục tuyển dụng thêm lao

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8


7

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

động có trình độ để nâng cao năng lực quản lý, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của
Công ty trong điều kiện hiện nay. Bao gồm:
- Giám đốc:

1 ngời

- Phó giám đốc:

1 ngời

- Phòng kỹ thuật:

10 ngời

- Phòng nhân sự:

4 ngời

- Phòng kế toán:


6 ngời

- Phòng hành chính:

3 ngời

- Phòng kinh doanh:

15 ngời

Mỗi nhân viên đều trách nhiệm những công việc khác nhau vì thế dới đây
là bảng công nhân viên của Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long
Bảng danh sách nhân viên của công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long

TT

Đơn vị

Tổng số Dài Hạn Ngắn Hạn

1

Ban lãnh đạo

2

x

2


Phòng nhân sự

4

x

3

Phòng hành chính

3

x

4

Phòng kế toán

6

x

5

Phòng kỹ thuật

10

x


6

Phòng kinh doanh

15

x

Ghi chú

* Mô hình tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty tổ chức theo mô hình
TNHH,
Hội Công
đồng ty
quản
trị bộ máy quản lý của Công
ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến và đợc tổ chức nh sau:
Giám đốc

Phó giám đốc

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8
Phòng
Hành chính

Phòng
Nhân sự

8


Phòng Tài
chính kế toán

Báo cáo thực tập
Phòng
Kinh doanh

Phòng
Kĩ thuật


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

* Hội đồng quản trị : gồm 3 thành viên là cơ quan quyết định mọi vấn đề
liên quan đến quyền lợi và mục đích của Công ty.
* Ban giám đốc:Giám đốc : là ngời đợc Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có
quyền quyết định điều hành hoạt động của Công ty. Giám đốc là ngời chịu trách
nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của Công ty trớc pháp luật.
Đợc đề nghị với Hội đồng quản trị thay thế hoặc miễn nhiệm những cán bộ hoặc
ngời lao động khi xét thấy họ không đảm đơng đợc nhiệm vụ đợc giao.
*Phó giám đốc : có nhiệm vụ giúp giám đốc giải quyết các công việc đợc
phân công, có quyền ra mệnh lệnh cho các bộ phận do mình quản lý với quan hệ
mang tính chỉ huy và phục tùng.
* Các phòng ban chức năng : Đây là một ban tham mu giúp việc cho Giám
đốc, chịu sự điều hành của Giám đốc. Ngoài việc thực hiện chức năng của mình,
các phòng ban còn phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm kiểm tra, đối
chiếu số liệu và giúp đỡ nhau hoàn thành công việc đợc giao.


+ Phòng hành chính:
Là đơn vị tổng hợp hành chính quản trị giúp giám đốc chỉ đạo quản lý,
công tác pháp chế, thi đua, tuyên truyền.
Xây dựng chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các phòng
ban về phân công, phân cấp quản lý.
Tổ chức các phong trào thi đua và đề xuất khen thởng.
+ Phòng nhân sự:

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8

9

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

Là đơn vị tham mu giúp giám đốc chỉ đạo quản lý về tổ chức cán bộ,
lao động tiền lơng, xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dỡng cán bộ,
tuyển dụng nguồn lực, ban hành các quy chế nội bộ.
Giải quyết các chế độ chính sách , quyền lợi của nhân viên trong Công
ty.
+ Phòng tài chính kế toán:
Là đơn vị tham mu giúp giám đốc về quản lý tài chính và tổ chức công
tác hạch toán kế toán toàn công ty.
Thực hiện đúng các chế độ quy định về quản lý vốn, tài sản và các chế
độ khác của nhà nớc, có kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm trình

Giám đốc.
Hớng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê, kế
toán, các quy định của Nhà nớc trong công tác hạch toán kế toán và
luật thuế.
Tổng hợp quyết toán tài chính và phân tích tình hình tài chính hàng
quý, hàng năm.
Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo chế độ quy định của Nhà nớc.
Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng và đề xuất biện pháp quản lý
mạng lới kinh doanh của Công ty.
+ Phòng kinh doanh:
Giúp giám đốc chỉ đạo công ty kinh doanh, trực tiếp tiến hành các hoạt
động nghiên cứu, thăm dò để tìm ra thị trờng tiềm năng cho Công ty.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện
kế hoạch kinh doanh trình Giám đốc.
Lập báo cáo định kỳ về tình hình kinh doanh của Công ty
Phối hợp với phòng tài chính kế toán xây dựng hệ thống giá bán phù
hợp với thị trờng, xúc tiến bán hàng.
+ Phòng kỹ thuật : Phòng kỹ thuật của công ty đợc chia ra làm các tổ kỹ
thuật với nhiệm vụ sửa chữa và lắp đặt máy móc cho các đơn đặt hàng của
công ty.

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 10

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế


1.4 Tổ chức bộ máy kế toán:
Phòng kế tóan còn có nhiệm vụ hớng dẫn tất cả các bộ phận trong công
ty thực hiện tốt các kế hoạch ghi chép ban đầu, phản ánh đúng các nhiệm vụ
kinh tế phát sinhtheo pháp lệnh kế tóan thống kê của Nhà nớc quy định. Mặt
khác phòng kế toán còn phải chịu trách nhiệm toàn bộ về việc phản ánh và ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh vào sổ
kế toán một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời trên cơ sở các chứng từ ban đầu
phát sinh hợp lệ, hợp pháp đã đợc kiểm tra, phân loại, xử lý tổng hợp. Thông qua
số liệu kế toán giúp cho lãnh đạo công ty biết đợc tình hình sử dụng tài sản, vật
t, tiền vốn, tình hình chi phí và kết quả hoạt động của từng thời kỳ và cũng để
kiểm tra việc thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nớc, các yêu cầu của
ngành chức năng nh: tài chính, cục thống kê, cục thuếđề ra để hạch toán. Yêu
cầu về chất lợng cũng nh tính chất thi hành công việc và tố chất nghiệp vụ của
nhân viên là cơ sở để thực hiện phân công các phần hành kế toán hợp lý. Ngoài
ra, sự phân công này còn dựa trên nguyên tác có hiệu quả và tiết kiệm, chuyên
môn hóa và hợp tác lao động.
Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế
toán đợc thực hiện tại phòng Tài chính kế toán của Công ty.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM & DV Tân
Hoàng Long

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 11

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế


Kế toán trư
ởng

Kế toán
thanh
toán và
tiền lơng

Kế toán
hàng hoá
và bán
hàng

Kế toán
tổng hợp
và thuế

Thu kho

Thủ quỹ

Kế toán là cộng cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản vật rẻ tiền vốn nhằm đảm bảo quyền
chủ động trong sản xuất kinh doanh chủ động tài chính của Công ty.
Phòng tài chính kế toán của Công ty có chức năng và nhiệm vụ nh tham mu
cho ban giám đốc lên kế hoạch về tài chính vốn và nguồn vốn, kết quả doanh thu
từng quý và năm hoạt động kinh doanh của Công ty.
Để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, phòng kế toán tài vụ
của công ty có 06 nhân viên và mỗi nhân viên chịu trách nhiệm về một phần

việc của mình gồm:
- Một kế toán trởng
- Một kế toán thanh toán và tiền lơng
- Một kế toán phụ trách hàng hoá và bán hàng
- Một kế toán tổng hợp và thuế
- Một thủ kho
- Một thủ quỹ
Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên kế toán:
Công ty TNHH Thái Vinh là một đơn vị hạch toán độc lập, có t cách pháp
nhân, có tài khoản, con dấu riêng. Phòng kế toán có 5 nhân viên, tất cả đều đã đợc đào tạo về chuyên ngành kế toán.
*Kế toán trởng
- Giúp giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán thống
kê của Công ty.
- Lập kế hoạch, tìm nguồn vốn tài trợ, vay vốn ngân hàng của Công ty.
Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 12
Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

- Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán, các chính
sách, chế độ kinh tế tài chính trong Công ty cũng nh chế độ chứng từ kế toán, hệ
thống tài khoản kế toán, chế độ sổ kế toán, chính sách thuế, chế độ trích lập và
sử dụng các khoản dự phòng.
- Có nhiệm vụ báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và theo quy định của Nhà
nớc cũng nh của các ngành chức năng.
* Kế toán thanh toán và tiền lơng
- Về tiền lơng, BHXH, BHYT: Tổ chức hạch toán, cung cấp thông tin về tình

hình sử dụng lao động tại Công ty, về chi phí tiền lơng và các khoản trích nộp
BHXH, BHYT.
- Về thanh toán: phụ trách giao dịch với ngân hàng, theo dõi thực hiện các khoản
thanh toán với khách hàng, ngời bán, với công ty
* Kế toán hàng hóa và bán hàng:
Phản ánh kịp thời khối lợng hàng bán, quản lý chặt chẽ tình hình biến động
và dự trữ hàng hoá, phát hiện xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng. Phản ánh doanh
thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu bằng những ghi chép kế toán
tổng hợp và chi tiết hàng hoá tồn kho, hàng hoá bán. Theo dõi thanh toán các
khoản thuế nộp ở khâu tiêu thụ, thuế giá trị gia tăng. Lập báo cáo nội bộ về tình
hình thực hịên kế hoạch chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, về kết
quả kinh doanh của từng nhóm hàng, từng mặt hàng tiêu thụ chủ yếu.
* Kế toán tổng hợp và kế toán thuế:
- Kế toán thuế : căn cứ vào các hoá đơn mua bán hàng hoá, tài sản căn cứ vào
kết quả kinh doanh của Công ty tính toán, tổng hợp thuế và các khoản phải nộp
ngân sách Nhà nớc.
- Kế toán tổng hợp: sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp
kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế
toán trởng lập báo cáo tài chính.
* Thủ kho
Phụ trách quản lý hàng hoá, công cụ dụng cụ, thực hiện các nghiệp vụ nhập
xuất hàng hoá, công cụ dụng cụ trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã đợc kế toán trởng, giám đốc ký duyệt.

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 13

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa: Kinh Tế

* Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt có nhiệm vụ thu chi tiền
mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên.
Hiện nay, công ty đang thực hiện 2 hình thức tiêu thụ là bán buôn và bán
lẻ với nhiều phơng thức bán hàng.
Về phơng thức thanh toán công ty chấp nhận cho khách hàng có thể trả
ngay hoặc chậm trả
Về hình thức thanh toán công ty chấp nhận hình thức thanh toán nh: Tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, séc.
1.5 Chế độ kế toán công ty hiện đang áp dụng:
Để phù hợp quy mô cũng nh điều kiện thực tế, hiện nay Công ty TNHH
TM & DV Tân Hoàng Long đanh áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC và các thông t hớng dẫn
Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1/N và kết thúc vào ngày 31/12/N
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng : theo phơng pháp khấu trừ
Kế toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Khấu hao TSCĐ : theo phơng pháp đờng thẳng.
Phơng pháp tính giá hàng xuất kho : thực tế đích danh.
Hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, hệ thống số sách kế toán áp dụng
theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC.
Ngoài ra Công ty còn lập sổ chi tiết kinh doanh cho từng kênh phân phối.
* Hệ thống sổ kế toán đợc áp dụng tại Công ty:
- Sổ cái: là bảng liệt kê số d, chi tiết số phát sinh, tài khoản đối ứng của từng tài
khoản theo thứ tự hệ thống tài khoản áp dụng, sổ cái đợc lập vào cuối mỗi tháng
và in ra theo định kỳ từng tháng.
- Nhật ký đặc biệt: Bao gồm Nhật ký bán hàng, Nhật ký mua hàng, Nhật ký thu
tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký kho. Trong đó, Nhật ký bán hàng là nhật ký ghi

chép các nghiệp vụ bán hàng khi đã giao hàng hoặc xuất hoá đơn cho khách

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 14

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

hàng, việc ghi chép trong nhật ký bán hàng theo thứ tự số hoá đơn, ngày chứng
từ.
- Nhật kí chung: dùng để ghi chép các nghiệp vụ không liên quan đến mua bán
hàng hoá, thanh toán mà dùng để ghi chép các nghiệp vụ nh : hạch toán khấu
hao tài sản cố định, hạch toán chi phí tiền lơng, các bút toán phân bổ, trích trớc...Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào sổ Nhật ký chung và sổ Nhật ký đặc biệt. Trình tự ghi sổ kế toán đợc tổng quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ: Chu trình ghi sổ tổng hợp tại
Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long
Chứng từ gốc

Sổ Nhật ký chung
Sổ Nhật ký
đặc biệt (nhật
ký mua hàng,
nhật ký bán
hàng, nhật ký
thu tiền, nhật
ký chi tiền,
nhật ký kho)


Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái
Bảng tổng
Bảng cân đối
tài khoản

hợp chi tiết

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu

- Các sổ kế toán chi tiết đợc mở bao gồm:
Sổ tài sản cố định

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 15

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

Sổ chi tiết vật t, sản phẩm, hàng hoá
Sổ chi tiết chi phí trả trớc, chi phí phải trả

Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua, ngời bán
Sổ chi tiết thanh toán nội bộ
Sổ chi tiết thanh toán tạm ứng
Sổ chi tiết thuế GTGT
* Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty:
Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long sử dụng hệ thống báo cáo kế
toán theo đúng chế độ và quy định của Nhà Nớc và thực hiện tốt các báo cáo về
các hoạt động tài chính của Công ty.
* Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long
gồm:
- Báo cáo kết quả kinh doanh: theo mẫu số B02 DNN
- Bảng cân đối kế toán : theo mẫu số B01- DNN
- Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính : theo mẫu số B09-DNN
- Bảng cân đối phát sinh các tài khoản : theo mẫu số F01-DNN
- Quyết toán thuế
- Bảng tổng hợp số d công nợ cuối kỳ
- Bảng tập hợp chi phí
- Báo cáo tăng, giảm TSCĐ
- Bảng tổng hợp kiểm kê kho
- Báo cáo quỹ.

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 16

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế


Phần 2
Hạch toán Nghiệp vụ kế toán Tại công ty
TNHH TM & DV Tân Hoàng Long
2.1./ Phần hành kế toán TSCĐ
*Khái niệm: Tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu do con ngời sáng
tạo ra, là biểu hiện vật chất của vốn cố đinh, có giá trị lớn và thời gian sử dụng
lâu dài
Theo quy định hiện hành (theo chuẩn mực kế toán việt nam chuẩn mực 03 và
QĐ 206/203) nếu thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau thì tài sản đợc coi là tài
sản cố định :
o Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
o Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy .
o Thời gian sử dụng 1 năm trở lên
o Có giá trị từ 10.000.000 trở lên
*Đặc điểm :
o Tham gia vào nhiều chu trình sản xuất .
o Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao
mòn dần và giá trị của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất
kinh doanh
o Tài sản cố định giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h
hỏng .
*Nhiệm vụ
1. Ghi chép phản ánh một cách tổng hợp chính xác kịp thời số lợng,giá trị
tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong
phạm vi toàn đơn vị, cũng nh tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều
kiện cung cấp thông tin kiểm tra, giám sát thờng xuyên việc giữ gìn,
bảo quản, bảo dỡng TSCĐ và kế hoạch đầu t đổi mới TSCĐ trong đơn
vị


Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 17

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

2. Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ và chi phí sản
xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ
3. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ,
giám sát việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc sửa
chữa.
4. Tính toán phản ánh kịp thời , chính xác tình hình xây dựng trang bị
thêm đổi mới nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt tăng giảm nguyên giá TSCĐ
cũng nh tình hình thanh lý, nhợng bán TSCĐ.
5. Hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị các bộ phận phụ thuộc trong công ty
thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu TSCĐ, mở các sổ, thẻ kế
toán cần thiết và hạch toán TSCĐ chế độ quy định.
6. Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nớc và yêu
cầu bảo quản vốn , tiến hành phân tích tình hình trạng bị, huy động bảo
quản , sử dụng TSCĐ tại đơn vị
*Phân loại TSCĐ: Phân loại TSCĐ là sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm
theo những đặc trng nhất định nh theo hình thái biểu hiện, theo nguồn hình
thành, theo công dụng tình hình sử dụng
Công ty phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
-TSCĐ hữu hình:là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể
VD: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị ,phơng tiện vận tải thiết bị truyền
dẫn, thiết bị dụng cụ dùng cho quản lý, vờn cây lâu năm

-TSCĐ vô hình: là các TSCĐ không có hình thái vật chất nhng xác định đợc giá
trị, do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng trong sản xuất kinh doanh
VD: Quyền sử dụng đất, quyền phát hành ,bản quyền sáng chế
* Đánh giá TSCĐ : xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ đợc đánh giá lần đầu
và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng . TSCĐ đợc tính theo nguyên giá ,
giá trị hao mòn và giá trị còn lại .
TSCĐ hữu hình: Là toàn bộ chi phí mà doanh nghiẹp phải bỏ ra để có TSCĐ
tính đến thời điểm đa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
- TSCĐ vô hình: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ
vô hình tính đến thời điểm đa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính
Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 18
Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

* Hạch toán ban đầu:
- Chứng từ sử dụng bao gồm:


Biên bản giao nhận TSCĐ

(mẫu số 01-TSCĐ )



Biên bản thanh lý TSCĐ


(mẫu số 02-TSCĐ )



Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 03-TSCĐ )



Biên bản đánh giá lại TSCĐ

(mẫu số 04-TSCĐ )



Biên bản kiểm kê TSCĐ

(mẫu số 05-TSCĐ )



Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

(mẫu số 06-TSCĐ )

*Tk sử dụng:TK 211,TK 213,TK 217,TK 214

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 19

Báo cáo thực tập



Đơn vị: Công ty cổ phần Minh Đức

Mẫu số: 20- VT

Bộ phận: Bán hàng

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC )

Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 03 tháng 05 năm 2006

Số:
Nợ TK 211
Có TK 111

- Căn cứ quyết định số ngày tháng năm của

về việc bàn giao TSCĐ : ô tô chở hàng

Ban giao nhận TSCĐ gồm:
Ông: Lê Minh Đức chức vụ: Trởng phòng kinh doanh
- Ông: Nguyễn Hữu Tiến: Trởng phòng kỹ thuật

Đại diện bên giao

Đại diện bên nhận

Địa điểm giao nhận TSCĐ : công ty cổ phần Minh Đức

Xác nhận việc giao nhận nh sau:
STT Tên ký hiệu quy cách
( cấp hạng TSCĐ)
1

Ô tô chở hàng
Cộng

Số
hiệu
TSCĐ

Nớc sản

Năm

xuất

sản

Hàn Quốc

xuât
2005

Năm đa
vào sử
dụng
2006


Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua
Chi phí
vận huyển
155.220.000
155.220.000

Chi phí
chạy thử
-

.

Nguyên giá Tài liệu
TSCĐ
kèm theo
155.220.000
155.220.000

Ngày 03 tháng 05 năm 2006
Giám đốc bên nhận

Kế toán trởng bên nhận

Ngời nhận

Ngời giao

(Ký, họ tên )


(Ký, họ tên )

(Ký, họ tên )

(Ký, họ tên )


* Khấu hao TSCĐ
- Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên Công ty TNHH TM &
DV Tân Hoàng Long đã lựa chọn phơng pháp khấu hao theo thời gian. Đây là
một phơng pháp khấu hao đơn giản, dễ sử dụng khấu hao TSCĐ có hình thái vật
chất và không có hình thái vật chất.
Công thức:
Mức khấu hao năm :

MKH =NG/T

Trong đó: T là số năm ớc tính sử dụng thực tế.
NG: Nguyên giá tài sản cố định.
MKH :Mức khấu hao mỗi năm.
Mức khấu hao tháng :

MKH =MKH /12

Tính khấu hao, phân bổ vào chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa: Kinh Tế

Đơn vị: Công ty TNHH TM & DV Tân Hoàng Long

Bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ
Tháng 07/2008
Đơn vị tính: VNĐ
Số
ST

Tên TSCĐ

T

Tháng

tháng

tính

khấu

khấu

Nguyên giá

Giá trị

Luỹ kế


Giá trị còn

khấu hao/

khấu hao

lại

tháng

hao

hao

Nhà cửa

180

07/2004

885.000.000

3.250.000

39.000.000 846.000.000

Ô tô

60


05/2006

155.520.000

2.592.000

67.392.000

88.128.000

Máy photo

30

01/2007

15.000.000

500.000

9.000.000

6.000.000

Máy vi tính

30

03/2006


21.000.000

700.000

20.600.000

1.400.000

1
2
3
4

Cộng

1.076.520.000

7.042.000 135.992.000 941.528.000

Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Ngời lập biểu
Ký họ tên

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 21

Kế toán trởng
Ký họ tên

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

* Sửa chữa TSCĐ
Công ty tiến hành sửa chữa TSCĐ theo hai hình thức :
-Phơng thức thuê ngoài
-Phơng thức tự làm
* Kế toán sửa chữa thờng xuyên ,lặt vặt
Do công việc sửa chữa không nhiều khối lợng công việc sửa nhỏ, chi phí ít nên
khi phát sinh đợc tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh của bộ phận sử dụng
TSCĐ đợc sửa chữa
Nợ TK 641,642
Nợ Tk 133
Có TK 111,112,331,
* Kế toán sửa chữa lớn
Các chi phí phát sinh đợc tập hợp vào Tk 2413
Nợ Tk 2413
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Khi công việc sửa chữa hoàn thành.Kế toán tính giá thành thực tế của công trình
sửa chữa để quyết toán số chi phí này theo từng trờng hợp
- Ghi thẳng vào chi phí
Nợ TK641,642
Có TK 2413
Hoặc kết chuyển vào TK chi phí trả trớc
Nợ Tk 142,242,335
Có TK 2413
Trờng hợp sửa chữa nâng cấp, hiện đại hoá hoặc kéo dài tuổi thọ của TSCĐ thì

toàn bộ chi phí này đợc kết chuyển để tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK211
Có TK 2413
Mức khấu hao TSCĐ sau khi sửa chữa nâng cấp

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 22

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Mức khấu
hao TSCĐ
=
bình quân năm

NG TSCĐ
trớc khi
sửa chữa

-

Số khấu hao
Luỹ kế

Khoa: Kinh Tế

Chi phí sửa chữa nâng
cấp hoàn thành


+

Thời gian TSCĐ sửa chữa nâng cấp

* Kế toán TSCĐ thuê hoạt động
Khi thuê TSCĐ hoạt động tại công ty theo dõi ở Tk ngoài bảng cân đối kế toán
Nợ Tk 001-TSCĐ thuê ngoài
Khi trả ghi :Có Tk 001-TSCĐ thuê ngoài
Định kỳ trả tiền thuê TSCĐ cho bên cho thuê ghi
Nợ Tk 641,642
Nợ Tk 133
Có Tk 111,112,331
Trờng hợp chi phí đi thuê khá lớn lại phải trả 1 lần thì ghi vào chi phí trả trớc
(Tk 142,242) và định kỳ phân bổ vào chi phí của bộ phận sử dụng.
2.2/ Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Đặc điểm nhiệm vụ của hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Đặc điểm
Vật liệu:
- Chỉ tham gia chỉ tham gia một lần vào chu kỳ kinh doanh kết thúc chu kỳ kinh
doanh, hình thái vật chất và công dụng ban đầu đợc thay đổi: bị biến dạng hoặc
tiêu hao hoàn toàn và chuyển hết giá trị vào giá trị sản phẩm hoặc chi phí kinh
doanh.
- Đợc mua sắm bằng nguồn vốn lu động
- Vật liệu đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
Công cụ dụng cụ:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khi sử dụng bị hao mòn dần
khi bị h hỏng có thể sửa chữa, hỏng hẳn có thể thu hồi phế liệu. Sau mỗi chu kỳ
sản xuất giá trị chuyển dịch vào giá trị sản phẩm hay chi phí kinh doanh
- Đợc mua bằng vốn lu động, bảo quản ở kho nh bảo quản hàng hoá.


Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 23

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kinh Tế

- Công cụ dụng cụ đợc sử dụng trong các doanh nghiệp để phục vụ cho sản xuất
kinh doanh, hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý doanh nghiệp. Nó đợc hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau.
Nhiệm vụ kế toán nguyên vât liệu công cụ dụng cụ
- Thực hiện việc phân loại đánh giá phù hợp với nguyên tắc và chuẩn mực kế
toán.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phơng pháp kế
toán, phân loại tổng hợp số liệu đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lợng, chất lợng và giá trị thực
tế của từng loại từng thứ vật liệu công cụ dụng cụ nhập xuất tồn kho.
- Phân bổ giá trị vật liệu công cụ dụng cụ sử dụng vào chi phí kinh doanh.
Kế toán nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên tài khoản 152,
tài khoản 153 phải đợc thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn
mực số 02- hàng tồn kho.
Nội dung giá gốc của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đợc xác định theo từng
nguồn nhập
Giá thự tế vật liệu công cụ dụng cụ xuất kho đợc thực hiện theo một trong
bốn phơng pháp quy định trong chuẩn mực hàng tồn kho
- Phơng pháp đích danh

- Phơng pháp bình quân
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc
Doanh nghiệp chọn phơng pháp nào thì phải đảm bảo tính chất nhất quán
trong cả niên độ kế toán
Trờng hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán nhập xuất
nguyên vật liệu công cụ dụng cụ thì cuối kỳ kế toán phải tính ra giá trị thực tế
của nguyên vật liệu công cụ dụng cụ xuất kho thông qua hệ số giá theo công
thức sau:
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho

Nguyễn Thị Tình : CĐKT7K8 24

Báo cáo thực tập


×