Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 139 trang )

Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa kinh tế

Mục lục
Lời nói đầu
trang
Chơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất......12
1.1.Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất................................................12
1.1.1.Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp sản xuất ..................................................................................12
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm...............................................................................................................12
1.1.2.1.Vai trò...............................................................................................12
1.1.2.2.Nhiệm vụ .........................................................................................13
1.2.Chi phí sản xuất và mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . .14
1.2.1.Chi phí sản xuất .................................................................................14
1.2.1.1.Khái niệm ........................................................................................14
1.2.1.2.Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất .....................................14
1.2.1.3.Phân loại chi phí sản xuất................................................................15
1.2.2.Giá thành sản phẩm ...........................................................................20
1.2.2.1.Khái niệm và bản chất của giá thành .............................................20
1.2.2.2.Phân loại giá thành .........................................................................21
1.2.3.Mối liên hệ quan hệ chi phí sản xuất và giá thành ...........................22
1.3.Công tác kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .................23
1.3.1.Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất .........................................23
1.3.2.Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................................24


1.3.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo PPKKTX...............................25
1.3.3.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................26
1.3.3.2.Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................27
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa kinh tế

1.3.3.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .........................................29
1.3.3.4.Kế toán chi phí trả trớc và chi phí phải trả......................................31
1.3.3.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất ....................................................34
1.3.4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ..................36
1.3.4.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo PPKKĐK........................36
1.3.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo PPKKĐK.......................37
1.4.Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm ...................................................38
1.4.1.Đối tợng tính giá thành trong kỳ .......................................................38
1.4.2.Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .................................39
1.4.2.1.Phơng pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo CPNVLTT
( hoặc theo CPNVL chính trực tiếp ) ........................................................40
1.4.2.2.Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo phơng pháp sản
lợng hoàn thành tơng đơng .................................................................................41
1.4.2.3.Đánhgiá sảnphẩm làm dở cuốikỳ theo chiphí sảnxuất định mức . .42
1.4.3.Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp ........43

1.4.3.1.Phơng pháp tính giá thành giản đơn ...............................................43
1.4.3.2.Phơng pháp tính giá thành sản phẩm phân bớc ............................44
1.4.3.3 Phơng pháp tínhgiá thành sản phẩm loại trừ CPSX
sản phẩm phụ

46

1.4.3.4.Phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng................47
1.4.3.5. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo hệ số............................48
1.4.3.6. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ.............................49
1.4.3.7.Phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức......................50
1.4.4.Kế toán giá thành sản phẩm ..............................................................50
1.5.Sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................51
1.5.1.Hình thức Nhật ký chung....................................................................50
1.5.2.Hình thức Nhật ký sổ cái....................................................................51
1.5.3.Hình thức Chứng từ ghi sổ..................................................................52

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa kinh tế

1.5.4.Hình thức Nhật ký- chứng từ .............................................................53

1.5.5.Hình thức Kế toán trên máy vi tính .................................................54
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng...............................................56
2.1.Đặc điểm tình hình và phát triển của Công ty TNHH Hoà Hng..................56
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hoà Hng........56
2.1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ở
Công ty TNHH Hoà Hng............................................................................58
2.1.2.1.Cơ cấu bộ máy quản lý ở Công ty TNHH Hoà Hng........................58
2.1.2.2.Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ các phòng ban........................59
2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH
Hoà Hng ...............................................................................................................62
2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm gần đây..........63
2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hoà Hng 65
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Hoà Hng..........................65
2.1.4.2. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Hoà Hng.......................66
2.2.Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
ở Công ty TNHH Hoà Hng.................................................................................67
2.2.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Hoà Hng.........67
2.2.1.1.Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty TNHH Hoà Hng

67

2.2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Hoà Hng................69
2.2.1.3.Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất tại Công tyTNHH Hoà Hng........69
2.2.1.4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Hoà Hng......71
2.2.1.4.1. Kế toán tập hợp CPNVLTT tại Công ty TNHH Hoà Hng.........71
2.2.1.4.2.Kế toán tập hợp CPNCTT tại Công ty TNHH Hoà Hng............81
2.2.1.4.3 Kế toán tập hợp CPSXC tại Công ty TNHH Hoà Hng

90


2.2.1.4.4. Kế toán tổng hợp CPSX toàn Công tyTNHH Hoà Hng 107
2.2.2.Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty TNHHoàHng
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa kinh tế

1112.2.3.Côngtác kếtoán tính giáthành sảnphẩm tạiCông ty TNHH Hoà Hng 111
2.2.3.1.Công tác quản lý giá thành tại Công ty TNHH Hoà Hng............111
2.2.3.2.Đối tợng tính giá thành tại Công ty TNHH Hoà Hng..................112
2.2.3.3.Phơng pháp tính giá thành tại Công ty TNHH Hoà Hng ............114
Chơng 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng..........
3.1.Sự cần thiết hoàn thiện côngtác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng...................................................119
3.2.Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng...................................................120
3.2.1.Những u điểm....................................................................................121
3.2.2.Những tồn tại.....................................................................................122
3.3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng .......................124
3.3.1.Nguyên tắc định hớng hoàn thiện....................................................124

3.3.2.Kiến nghị hoàn thiện.........................................................................125
3.3.2.1.Kế toán tập hợp CPNVLTT...........................................................125
3..3.2.2. Kế toán tập hợp CPSXC...............................................................128
3.3.2.3. Sổ chi tiết tính giá thành sản phẩm.............................................130
3.3.2.4. Phơng pháp tính và trích khấu hao TSCĐ

132

3.3.2.5. Kế toán các khoản chi phí phải trả .......................................... 133
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

135
137

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa kinh tế

Danh mục bảng biểu
Tên bảng


Bảng1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4
Bảng 5
Bảng 6
Bảng 7
Bảng 8
Bảng 9
Bảng 10
Bảng 11
Bảng 12
Bảng 13
Bảng 14
Bảng 15
Bảng 16
Bảng 17
Bảng 18
Bảng 19
Bảng 20
Bảng 21
Bảng 22
Bảng 23
Bảng 24
Bảng 25
Bảng 26
Bảng 27
Bảng 28
Bảng 29
Bảng 30

Bảng 31

Bảng quy mô tài sản của Công ty
Bảng tổng hợp nhập -xuất - tồn nguyên vật liệu gửi đến
Phiếu chi số 1854
Phiếu nhập kho số 1945
Phiếu xuất kho số 1955
Sổ Nhật ký chung phần CPNVLTT
Sổ cái TK 621
Báo cáo nhập - xuất- tồn vật t quý IV
Bảng thanh toán lơng
Bảng kê chi tiết lơng sản phẩm
Sổ Nhật ký chung phần CPNCTT
Sổ cái TK 622
Phiếu xuất kho số 2170
Báo cáo Nhập xuất tồn vật t
Phiếu xuất kho số 1087
Tình hình nhập xuất- tồn CCDC
Bảng tính khấu hao
Bảng phân bổ khấu hao
Phiếu chi số 2555
Phiếu chi số 2556
Sổ nhật ký chung về CPSXC
Sổ cái TK 627
Sổ cái TK 154
Sổ cái TK 154 mã hàng ASD 1023
Sổ cái TK 154 mã hàng CHINEREAR 1006
Sổ cái TK 154 mã hàng MAX 411806
Bảng tập hợp CPSX toàn Công ty
Bảng tính giá thành sản phẩm

Sổ CPSX về CPNVLTT mã ADS1023
Sổ CPSX về CPSXC mã ADS1023
Thẻ tính giá thành sản phẩm mã hàng ASD 1023

Trang
64
72
74
75
76
77
78
79
83
85
89
90
93
94
96
97
100
101
101
103
104-105
106
107
108
109

110
111
115
127
129
131

Bảng 32

Bảng tính khấu hao theo phơng pháp số d giảm dần

133

Danh mục các cụm từ viết tắt

TSCĐ
CCDC
NVL
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

: Tài sản cố định
: Công cụ dụng cụ
: Nguyên vật liệu
Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

6


Khoa kinh tế

BHXH
BHYT
KPCĐ
NKCT
TK
SX
SP
SXKD
KHKT
KTTC
DN
K/C
KD
CPBH
CPQLDN
HH
PPKT
KKTX
KKĐK
CPNCTT
GTGT
CPSXC

: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Kinh phí công đoàn
: Nhật ký chứng từ

: Tài khoản
: Sản xuất
: Sản phẩm
: Sản xuất kinh doanh
: Kế hoạch kĩ thuật
: Kế toán tài chính
: Doanh nghiệp
: Kết chuyển
: Kinh doanh
: Chi phí bán hàng
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
: Hàng hoá
: Phơng pháp khấu trừ
: Kê khai thờng xuyên
: Kiểm kê định kỳ
: Chi phí nhân công trực tiếp
: Giá trị gia tăng
: Chi phí sản xuất chung

CPNVLTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

HTCL

: Hoàn thiện chất lợng

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5


Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa kinh tế

Danh mục Sơ đồ

Sơ đồ
1.1
1.2
1.3
1.4.
1.5
1.6
1.6
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11
2.1
2.2
2.3
2.4

Tên Sơ đồ


Trình tự hạch toán CPNVLTT
Trình tự hạch toán CPNCTT
Trình tự hạch toán CPSXC
Trình tự hạch toán chi phí trả trớc .
Trình tự hạch toán chi phí phải trả
Trình tự hạch toán tổng hợp CPSX(KKTX)
Trình tự hạch toán tổng hợp CPSX(KKĐK)
Hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Hạch toán theo hình thức Nhật ký sổ cái
Hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Hạch toán theo hình thức kế toán trên máyvi tính
Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Quy trình tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
Công ty .

Trang
27
29
31
33
34
37
38
51
52
53

54
55
59
62
65
118

Danh mục hình ảnh

Hình
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Tên hình ảnh

Trụ sở Công ty
Phân xởng sản xuất
Một số sản phẩm của Công ty
Mã hàng ASD 1023- Quần lửng
Mã hàng CHINEREAR 1006 Quần Sooc

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Trang
57
63

113
116
116

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa kinh tế

Lời mở đầu
1- Sự cần thiết của đề tài:
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc, kế toán là một
công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vi mô và vĩ
mô, một công cụ không thể thiếu trong quản lý sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp,và điều đó còn quan trọng hơn khi đất nớc đang trong quá trình mở cửa
hợp tác và hội nhập với xu thế phát triển của toàn thế giới ..Những năm gần đây
chúng ta có thể thấy đợc sự thay đổi từng ngày trên mọi miền đất nớc. Sự phát
triển nhanh chóng của nền kinh tế với tốc độ tăng trởng kinh tế hàng năm đợc
đánh giá là cao trong khu vực. Các thành phần kinh tế trong nớc tăng nhanh cả
về số lơng và khả năng kinh doanh. Điều đó làm cho quá trình cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trong nớc trở nên hết sức sôi động. Bất kỳ một doanh nghiệp
nào cũng muốn thắng lợi trong cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Một trong
những biện pháp giúp cho doanh nghiệp đó là phải làm thế nào để tạo ra sản
phẩm với chất lợng tốt, mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng và đặc
biệt sản phẩm đó phải có giá thành hạ. Khi doanh nghiệp có thể tạo ra sản phẩm
với chất lợng cao giá cả thấp thì đây sẽ là vũ khí giúp cho doanh nghiệp nhanh

chóng tìm đợc chỗ đứng của mình trên thị trờng cũng nh khẳng định đợc uy tín
chất lợng của sản phẩm. Nhận thức tầm quan trọng của chi phí và giá thành sản
phẩm,các doanh nghiệp luôn tìm mọi cách để giảm chi phí và giá thành sản
phẩm. Nhng làm thế nào để có đợc điều đó trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh
quyết liệt thì không phải doanh nghiệp nào cũng làm đợc và nó đòi hỏi sự cố
gắng của từng cá nhân trong doanh nghiệp tài năng của nhà quản lí.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, phản ánh chất lợng
hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật t,
tiền vốn trong quá trình sản xuất, các biện pháp kỹ thuật mà doanh nghiệp thực
hiện nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa kinh tế

Nhận thức đợc tầm quan trọngđó, trên cơ sở lý luận đợc học tập tại nhà trờng
và thực tế về công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Hoà Hng, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài:" Hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Hoà Hng làm đề tài cho Luận văn của mình.
2- Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác
kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Cụ thể Luận văn nghiên cứu

những lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất, nghiên cứu thực trạng công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Hoà Hng vận dụng lý luận chung về công tác tổ chức kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất để đánh
giá thực trạng nhng u điểm và nhợc điểm của công tác tổ chức kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng, phân
tích sự cần thiết khách quan phải hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong cơ
chế nói chung và hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm nói riêng từ đó đa ra những phơng hớng và một số giải pháp cần thiết
để hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạị
Công ty TNHH Hoà Hng.
3- Đối tợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tợng nghiên cứu: Là tiến hành nghiên cứu tại Công ty TNHH Hoà Hng
trong khoảng thời gian 03 tháng từ ngày 27/3/2006 đến 17/6/2006 với nội dung
nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Trên cơ sở đó khái quát những phơng hớng và nêu một số giải pháp cần thiết
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa kinh tế


phẩm ở Công ty TNHH Hoà Hng để công tác kế toán tại Công ty hoạt động có
hiệu quả hơn.
4- Những đóng góp chính của Luận văn
Luận văn Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng sẽ hệ thống hoá và làm sáng tỏ lý luận
cơ bản về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất, làm sáng tỏ thêm đối tợng, nhiệm vụ,
những nội dung cơ bản về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Luận văn nêu lên những
đặc điểm về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
Công ty TNHH Hoà Hng. Trình bày đợc một cách tổng quát về đặc điểm hoạt
động kinh doanh của Công ty, quy trình công nghệ sản xuất, bộ máy tổ chức
quản lý, bộ máy kế toán, đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản xuất tại Công ty, phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ,
phơng pháp hạch toán hàng tồn kho, phơng pháp tính giá thành sản phẩm... Đồng
thời mô tả và phân tích một cách tổng quát thực trạng công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng theo chế
độ kế toán hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất. Luận văncòn
giúp cho việc đối chiếu giữa lý luận với thực trạng công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng. Từ đó
phân tích những u điểm, những hạn chế trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng. Và nêu lên một số phơng hớng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty.
5- Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo Luận văn gồm 3 chơng:

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5


Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa kinh tế

Chơng 1- Những vấn đề lý luận cơ bản công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chơng 2- Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng.
Chơng 3- Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoà Hng.
Với kiến thức, trình độ còn hạn chế và cha có điều kiện tiếp xúc nhiều với
thực tế nên Luận văn tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Kính mong sự thông cảm và chỉ bảo, đóng góp ý kiến của cô giáo Trần Thị
Dung, các thầy cô giáo trong khoa, cùng toàn thể các cô chú anh chị trong phòng
kế toán tài vụ tại Công ty TNHH Hoà Hng để Luận văn tốt nghiệp của em đợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, tháng 6 năm 2006
Sinh viên
Nghiêm Thị Lan Anh

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5


Luận văn tốt nghiệp


12

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

Chơng 1
Những vấn đề lý luận cơ bản công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1- Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.

1.1.1- Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất.
Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đợc các doanh
nghiệp quan tâm và đó là nội dung quan trọng hàng đầu trong bất kỳ doanh
nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp sẽ làm ăn ra sao khi việc quản lý chi phí không
khoa học chặt chẽ. Đó sẽ là nguyên nhân dẫn tới tình trạng quản lý chi phí một
cách lỏng lẻo hay là nguyên nhân dẫn tới việc lãng phí nguyên vật liệu, làm tăng
chi phí và dẫn đến tăng giá thành sản xuất, đẩy doanh nghiệp tới tình trạng làm
ăn thua lỗ, phá sản. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp quản lý chi phí cho tôt, tính giá
thành sản phẩm phù hợp không bỏ sót, hay làm tăng chi phí thực tế đã bỏ ra
trong kỳ. Lựa chọn phơng pháp tính giá thành phù hợp với thực tế tại doanh
nghiệp, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
Doanh nghiệp cần có một cái nhìn đúng đắn về tầm quan trọng của công tác

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp
mình có những cách thức biện pháp quản lý chi phí sản xuất hiệu quả phấn đấu
hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm, tăng lợi nhuận,
tăng khả năng tích luỹ phát triển doanh nghiệp.
1.1.2- Vai trò và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm:
1.1.2.1- Vai trò:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò
hết sức quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Là cơ sở số liệu để
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa kinh tế

các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá so sánh mức độ, khả năng hoạt động của
doanh nghiệp, cũng nh khả năng cạnh tranh của hàng hoá do doanh nghịêp mình
sản xuất ra. Bên cạnh đó nó sẽ là cơ sở để doanh nghiệp tìm ra các biện pháp tiết
kiệm chi phí phấn đấu hạ giá thành sản phẩm
Đối với Nhà nớc: Thông tin của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm là một trong những căn cứ để tính thuế, để kiểm tra, chỉ đạo theo yêu
cầu quản lý chung.
Đối với các đối tợng khác: Thông tin của kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm là một trong những căn cứ để quyết định đầu t, mua bán các

nguyên vật liệu vào..., thanh toán cũng nh xử lý những vấn đề liên quan đến
quyền hạn, trách nhiệm giữa doanh nghiệp với các bên có liên quan.
1.1.2.2- Nhiệm vụ:
Trớc hết cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò của kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong toàn bộ hế thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ
với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền
đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu
cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tợng kế
toán chi phí sản xuất, lựa chọn phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phơng án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Xác định đối tợng tính giá thành cho phù áp dụng phơng pháp tính giá
thành cho khoa học.
Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ
phận kế toán các yếu tố chi phí.

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa kinh tế

Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán

phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng yêu cầu thu
nhận - xử lý - hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
Thờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của các
bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các
nhà quản trị doanh nghiệp ra đợc các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp
với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.
1.2- Chi phí sản xuất và mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.2.1- Chi phí sản xuất.
1.2.1.1- Khái niệm:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn
bộ các khoản chi phí đã đầu t cho sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định
(tháng, quý, năm).
1.2.1.2- Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất:
Quá trình hoạt động kinh doanh là quá trình kết hợp của 3 yếu tố: T liệu
lao động, đối tợng lao động và sức lao động của con ngời, trong đó ngời lao động
với sức lao động của mình sử dụng t liệu lao động tác động vào đối tợng lao
động để tạo ra sản phẩm cho xã hội. Vì vậy, quá trình hoạt động kinh doanh
đồng thời cũng là quá trình tiêu hao của các yếu tố trên - nghĩa là sự hình thành
nên các chi phí kinh doanh để tạo ra giá trị sản phẩm là một tất yếu, khách quan,
không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của nhà sản xuất. Do đó quá trình hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp có thể khái quát với 3 giai đoạn cơ bản,
có mối quan hệ mật thiết với nhau:
- Quá trình mua sắm, chuẩn bị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
kinh doanh.
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp



Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa kinh tế

- Quá trình tiêu dùng, biến đổi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
kinh doanh một cách có mục đích thành kết quả cuối cùng.
- Quá trình tiêu thụ kết quả cuối cùng của quy trình sản xuất kinh doanh.
Trên phơng diện này, chi phí của doanh nghiệp có thể hiểu là: Toàn bộ
các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà
doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng
tiền và tính cho một thời kỳ nhất định.
Nh vậy bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn đợc xác
định là: Những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền
với mục đích kinh doanh.
1.2.1.3- Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả
về nội dung, tính chất vai trò công dụng, vị trí,., trong quá trình kinh doanh để
thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán cần phải tiến hành phân loại chio phí
sản xuất. Xuất phát từ các yêu cầu và mục đích khác nhau của quản lý, chi phí
sản xuất cũng đợc phân loại theo những tiêu thức khác nhau.
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại
từng nhóm khác nhau.
1.2.1.3.1- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công
dụng kinh tế:
* Chi phí hoạt động chính và phụ:
- Bao gồm chi phí tạo ra doanh thu bán hàng của hoạt động sản xuất kinh

doanh. Căn cứ vào chức năng- công dụng của chi phí, các khoản chi phí này đợc
chia thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất của Doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu đợc sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa kinh tế

+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lơng và các khoản phải trả
trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lơng của công nhân
sản xuất nh kinh phí Công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xởng, đội sản xuất. Chi
phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
Chi phí nhân viên phân xởng: Bao gồm chi phí tiền lơng, các khoản phải
trả, các khoản trích theo lơng của nhân viên phân xởng, đội sản xuất.
Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xởng sản
xuất với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất.
Chi phí dụng cụ: Bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân xởng
để phục vụ sản xuất và quản lý phân xởng.
Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Bao gồm toàn bộ chi phí khấu

hao của TSCĐ thuộc các phân xởng sản xuất quản lý và sử dụng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xởng và đội sản
xuất.
Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc
phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xởng sản xuất.
- Chi phí ngoài sản xuất gồm:
+ Chi phí bán hàng: Là chi phí lu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: Chi
phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán
hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa kinh tế

Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật
liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng - khấu hao TSCĐ dùng chung toàn doanh
nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí khánh tiết, hội nghị...
* Chi phí khác:
Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài hoạt động sản

xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm:
+ Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí và các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động về vốn nh: chi phí liên doanh, chi phí đầu t tài chính, chi phí
liên quan cho vay vốn, lỗ liên doanh...
+ Chi phí bất thờng: Là các chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay các
nghiệp vụ bất thờng mà doanh nghiệp không thể dự kiến trớc đợc nh: Chi phí
thanh lý, nhợng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy
thu thuế... chi phí bất thờng gồm:
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: Là các chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
1.2.1.3.2- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
* Chi phí ban đầu:
Là các chi phí mà doanh nghiệp phải lo liệu mua sắm, chuẩn bị từ trớc để
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào tính chất kinh tế và hình thái nguyên thuỷ của chi phí, chi phí
ban đầu đợc xếp thành các yếu tố chi phí khác nhau, không kể chi phí phát sinh
ở địa điểm nào, dùng vào việc gì.

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội


18

Khoa kinh tế

- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: Chi phí
nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ
tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân công: yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền
lơng phải trả cho ngời lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền
lơng của ngời lao động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao của tất cả
TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho các hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Việc hiểu rõ yếu tố chi phí này giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn tổng mức
dịch vụ có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao
đổi, cung ứng với các đơn vị cung cấp tốt hơn.
- Chi phí khác bằng tiền:
Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD ngoài các
yếu tố chi phí nói trên.
* Chi phí luân chuyển nội bộ:
Là các chi phí phát sinh trong quá trình phân công và hợp tác lao động
trong doanh nghiệp.
Ví dụ: Giá trị lao vụ sản xuất phụ cung cấp lẫn nhau trong các phân xởng,
giá trị bán thành phẩm tự chế đợc sử dụng làm nguyên vật liệu trong quá trình
chế biến khác trong doanh nghiệp.
Nh vậy phân loại chi phí SXKD theo yếu tố đầu vào của quá trình SXKD
có ý nghĩa rất quan trọng đối với quản lý vĩ mô cũng nh đối với quản trị doanh

nghiệp. Chi phí SXKD theo yếu tố chi phí đầu vào là cơ sở để lập và kiểm tra
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa kinh tế

việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, là cơ sở để lập kế
hoạch cân đối trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, cũng nh ở từng doanh
nghiệp, là cơ sở xác định mức tiêu hao vật chất, tính thu nhập quốc dân cho
ngành, toàn bộ nền kinh tế.
1.2.1.3.3- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của
chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính (Theo mối quan hệ giữa
chi phí với từng thời kỳ tính kết quả kinh doanh):
* Chi phí sản phẩm:
- Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất
sản phẩm hay quá trình mua hàng hoá để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất
chi phí sản phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Khi sản phẩm hàng hoá cha đợc bán ra thì chi phí sản phẩm nằm ở chỉ
tiêu giá vốn hàng tồn kho trong bảng cân đối kế toán. Chỉ khi nào sản phẩm hàng
hoá đã đợc bán ra thì chi phí sản phẩm sẽ trở thành chi phí giá vốn hàng bán.
Trong báo cáo kết quả kinh doanh và đợc bù đắp bằng doanh thu (thu nhập) của
số sản phẩm hàng hoá đã bán.

Nh vậy, sự phát sinh và khả năng bù đắp của chi phí sản phẩm trải qua
nhiều kỳ SXKD khác nhau.
* Chi phí thời kỳ:
- Là các chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, không tạo nên giá trị
hàng tồn kho mà ảnh hởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát sinh.
- Chi phí thời kỳ: Bao gồm chi phí bảo hiểm và chi phí quản lý doanh
nghiệp: Chi phí thời kỳ phát sinh ở thời kỳ nào đợc tính ngay vào kỳ đó và ảnh hởng trực tiếp đến lợi nhuận mà chúng phát sinh và đợc ghi nhận trên báo cáo kết
quả kinh doanh.

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa kinh tế

Ngợc lại chi phí sản phẩm chỉ phải tính để xác định kết quả ở kỳ sau mà
sản phẩm đợc tiêu thụ, không phải tính ở kỳ mà nó phát sinh.
Ngoài các cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh nh trên con có các
cách phân loại chi phí sản xuất khác nh:
-Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng quy nạp chi phí vào các
đối tợng kế toán chi phí (theo phơng pháp quy nạp).
- Phân loại chi phí SXKD theo mối quan hệ với qui trình công nghệ sản xuất
sản phẩm và quá trình kinh doanh:
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động

1.2.2- Giá thành sản phẩm:
1.2.2.1- Khái niệm và bản chất của giá thành:
* Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những
hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hoá đợc tính trên một khối lợng kết quả sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: Mặt hao
phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản
xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những
khoản chi phí phát sinh( phát sinh trong kỳ, kỳ trớc chuyển sang) và các chi phí
trích trớc có liên quan đến khối lợng sản phẩm, lao vụ , dịch vụ đã hoàn thành
trong kì sẽ tạo lên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản
phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra bất kể ở kì nào nhng có liên quan đến khối lợng công việc, sản phẩm đã hoàn
thành trong kỳ.
* Bản chất giá thành
Xét về bản chất giá thành sản phẩm phản ánh lợng giá trị của những hao
phí lao động sống và lao động vật hoá đã thực sự bỏ ra cho sản xuất tiêu thụ sản
phẩm. Trong giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí phát sinh tham gia trực
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa kinh tế

tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất tiêu thụ sản phẩm đợc bồi hoàn để tái

sản xuất ở doanh nghiệp mà không gồm những chi phí phát sinh trong kì kinh
doanh của doanh nghiệp. Những chi phí đa vào giá thành phải phản ánh đợc giá
trị thực của các t liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất, tiêu thụ và các khoản chi
tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống. Giá thành
biểu hiện một cách chính xác những chi phí phát sinh tạo ra sản phẩm và nó đợc
tính cho từng loại, từng sản phẩm. Trong giá thành sản phẩm không bao gồm chi
phí sản xuất sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang cuối kì. Mọi tính toán chủ quan
không phản ánh đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể gây ra cho
doanh nghiệp những hậu quả không thể nói trớc. Nắm rõ bản chất của giá thành
sẽ giúp cho kế toán có đựơc những phơng pháp tính giá thành một cách khoa học,
chuẩn xác.
Công thức chung để tính giá thành đơn vị sản phẩm:

Chi phí sản xuất
Kết quả sản xuất
Qua công thức trên ta có thể rút ra nhận xét: Để hạ thấp đợc giá thành sản
Zđvsp =

phẩm thì một mặt phải tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải sử dụng chi phí
một cách hợp lý để tăng cờng kết quả sản xuất.
1.2.2.2- Phân loại giá thành:
* Theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành bao gồm:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch, số lợng sản phẩm kế hoạch đợc tính trớc quá trình sản xuất.
- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở định mức
kinh tế kỹ thuật, thông thờng tính cho từng đơn vị sản phẩm, tính trớc quá trình
sản xuất.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở chi phí thực
tế và số lợng sản phẩm thực tế tại sản xuất sau quá trình sản xuất.
Nghiêm Thị Lan Anh

Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


22

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

* Mối quan hệ giữa 3 loại giá thành:
- Giá thành kế hoạch và giá thành định mức là cơ sở trong quản lý nh điều
độ các tiến bộ dự tính về vốn, lao động, thiết bị, giá thành thực tế so sánh với
hai giá thành trên để tìm ra cách hạ giá thành.
* Theo phạm vi tính toán:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xởng): Là giá thành sản phẩm bao
gồm các chi phí trực tiếp cho sản xuất và những chi phí sản xuất chung cho
những sản phẩm lao vụ hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ (Giá thành tiêu thụ): Bao gồm giá thành công xởng và
các chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.
1.2.3- Mối liên hệ quan hệ chi phí sản xuất và giá thành:
Chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Chi phí sản
xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Bởi vì ta thấy rằng đứng trên góc độ quá
trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là một quá trình hoạt động liên
tục, còn việc tính giá thành sản phẩm thực hiện tại một điểm cắt có tính chất chu kỳ
để so sánh chi phí với khối lợng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm
tính giá thành có thể có một khối lợng sản phẩm cha hoàn thành, chứa đựng một lợng chi phí cho nó, đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Tơng tự nh vậy, đầu kỳ
có thể có một số khối lợng sản phẩm sản xuất cha hoàn thành ở kỳ trớc chuyển
sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lợng chi phí cho nó - đó là chi phí sản xuất

dở dang đầu kỳ. Nh vậy, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí
sản xuất cuối kỳ trớc chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong
kỳ.
Giá thành
sản phẩm

Chi
=

phí

sản

xuất dở dang +

Chi

phí

sản

Chi

xuất phát sinh -

phí

sản

xuất dở dang


đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
Hơn nữa, giá thành sản phẩm mang tính chất chủ quan, việc giới hạn

chi phí tính vào giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào còn tuỳ thuộc vào
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa kinh tế

quan điểm tính toán xác định chi phí, doanh thu và kết quả cũng nh quy định của
chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán hiện hành. Những quan điểm
đó đôi khi không hoàn toàn phù hợp với bản chất của chi phí và giá thành sản
phẩm, đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ ràng đầy đủ
để sử dụng thông tin cho thích hợp.
Trong công thức tính giá thành sản phẩm trên, giá thành sản phẩm đợc
hiểu là giá thành sản xuất, chi phí bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất, chế tạo sản phẩm, không bao gồm chi phí liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp.
Trong nhiều trờng hợp chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm là một. Nh trờng hợp doanh nghiệp sản xuất loại sản phẩm không có sản phẩm dở đầu kỳ và
cuối kỳ, kỳ hạch toán với chu kỳ sản xuất phù hợp với nhau. Trong hoạch toán

không phải trích trớc chi phí, không có những chi phí phát sinh một lần quá lớn
phải phân bổ dần (điện, bu chính viễn thông...).
1.3- Công tác kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất:
1.3.1- Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Xác định đối tợng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức
kế toán chi phí sản xuất.Thực chất của việc xác định đối tợng kế toán chi phí sản
xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xởng,bộ phận sản xuất) hoặc đối tợng
chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng...).
Khi xác định đối tợng kế toán chi phí sản xuất, trớc hết các nhà quản trị
phải căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí, sau đó phải căn cứ vào đặc điểm
tổ chức SXKD, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại
hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tợng kế toán chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa kinh tế

- Từng phân xởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
- Xác định đối tợng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để tổ

chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết
1.3.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất đợc sử dụng trong kế toán chi phí sản
xuất để tập hợp và phân bổ chi phí cho từng đối tợng kế toán chi phí đã xác định.
Tuỳ theo từng chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phơng pháp
tập hợp chi phí sản xuất thích hợp.
* Phơng pháp tập hợp chi phí thích hợp:
- Phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tợng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó có thể
căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tợng riêng biệt.
Theo phơng pháp này chi phí sản xuất phát sinh đợc tính trực tiếp cho từng đối tợng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao. Vì vậy, cần sử dụng tối đa phơng pháp này trong điều kiện cho phép.
* Phơng pháp phân bổ gián tiếp:
Phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan đến nhiều đối tợng kế toán chi phí, không tổ chức ghi chép ban đầu riêng
cho từng đối tợng đợc. Trong trờng hợp đó, phải tập hợp chung cho nhiều đối tợng. Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này
cho từng đối tợng kế toán chi phí. Việc phân bổ đợc tiến hành theo trình tự:
+ Xác định hệ số phân bổ:
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
+ Xác định chi phí phân bổ cho từng đối tợng:
Hệ số phân bổ =

Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


Đại học Công nghiệp Hà Nội


25

Khoa kinh tế

Ci = Ti x H
Trong đó:

Ci: Là chi phí phân bổ cho từng đối tợng i
Ti: Là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tợng i
H: Là hệ số phân bổ.

Điều quan trọng quyết định vấn đề tập hợp trực tiếp hay phân bổ gián
tiếp là do mối quan hệ của các khoản chi phí phát sinh với đối tợng chịu chi phí
và việc tổ chức hạch toán chứng từ ban đầu quyết định.
1.3.3- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp KKTX:
1.3.3.1- Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nội dung và phơng pháp hạch toán.
Trong quá trình hạch toán những vật liệu nào khi xuất dùng có liên quan trực
tiếp đến từng đối tợng tập hợp chi phí riêng biệt nh phân xởng, loại sản phẩm,
nhóm sản phẩm... thì hạch toán trực tiếp cho đối tợng đó.
Trờng hợp không thể tổ chức hạch toán riêng biệt thì phải áp dụng phơng pháp
phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí đã chi ra cho các đối tợng có liên quan.
Tiêu thức phân bổ thờng dùng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số,
theo trọng lợng, số lợng sản phẩm... Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà kế toán có thể
phân bổ chi phí vật t trực tiếp nói chung hoặc tính toán phân bổ riêng từng khoản
mục chi phí cụ thể nh nguyên vật liệu chính, vật liẹu phụ, nhiên liệu, động lực.
Cuối kỳ nếu doanh nghiệp sử dụng không hết số vật liệu đã xuất dùng trong kỳ,
kế toán phải xác định giá trị vật liệu còn lại trong tổng giá trị vật liệu đã sử dụng
trong kỳ theo từng đối tợng tập hợp chi phí và theo từng loại nguyên vật liệu. Số

vật liệu sử dụng không hết có thể nhập lại kho hoặc sử dụng cho kỳ sản xuất tiếp
theo.
Tài khoản sử dụng: TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này đợc mở chi tiết theo từng đối tợng phải chịu chi phí ở từng
phân xởng, bộ phận sản xuất.
Nghiêm Thị Lan Anh
Lớp CĐKT6 K5

Luận văn tốt nghiệp


×