Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí và xây dựng đức chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.21 KB, 128 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................1
CHƯƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ, LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................................... 5
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM..................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.......................................... . 5
1.1.1.1.Khái niệm.............................................................................................5
1.1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất.................................................................. 5
1.1.1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng chi phí........................6
1.1.1.2.2.Phân loại chi phí theo nội dung chi phí..........................................6
1.1.1.2.3.Phân loại chi phí theo mối liên hệ quan hệ với khối lượng sản
xuất...................................................................................................................6
1.1.1.2.4.Phân loại chi phí theo mối liên hệ quan hệ với lợi nhuận.............7
1.1.1.2.5.Phân loại chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp
tập hợp chi phí.................................................................................................7
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản xuất.........................................7
1.1.2.1.Khái niệm giá thành sản phẩm..........................................................7
1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm............................................................7
1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................8
1.1.4. Sự cần thiết và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm..........................................................................................................8
1.1.5. Ý nghĩa của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm...............................................................................................................10
1.2.KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM.............................................................................................................10


1.2.1.Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp.............................................................................................................10
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí................................................................10
1.2.1.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................................10
1.2.1.2.1.Tài khoản sử dụng..........................................................................10
1.2.1.2.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chi tiết theo khoản mục
chi phí.............................................................................................................10
1.2.1.2.2.1.Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp...................................................................................................................10
1.2.1.2.2.2.Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực
tiếp...................................................................................................................13
1.2.1.2.2.3.Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung......14
1.2.1.2.3.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp........16
1.2.1.2.3.1.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung theo phương
pháp kê khai thường xuyên ( KKTX ).........................................................16
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.2.1.2.3.2.Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định
kì......................................................................................................................17
1.2.1.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ................................................18
1.2.1.3.1.Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ...............................................18
1.2.1.3.2.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang...........................19

1.2.1.3.2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................19
1.2.1.3.2.2.Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương........................................................................................21
1.2.1.3.3.3.Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí định mức...................22
1.2.2.Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................22
1.2.2.1.Đối tượng tính giá thành...................................................................22
1.2.2.1.1.Khái niệm........................................................................................22
1.2.2.1.2.Căn cứ để tính giá thành................................................................23
1.2.2.2.Kỳ tính giá thành...............................................................................23
1.2.2.3.Phương pháp tính giá thành.............................................................23
1.2.2.3.1.Phương pháp tính giá thành giản đơn..........................................23
1.2.2.3.2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng........24
1.2.2.3.3.Phương pháp hệ số.........................................................................24
1.2.2.3.4.Phương pháp tỷ lệ...........................................................................26
1.2.2.3.5.Phương pháp tính giá thành theo định mức................................26
1.2.2.3.6.Phương pháp tính giá thành theo sản phẩm phân bước.............27
1.2.2.3.6.1.Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa
thành phẩm....................................................................................................27
1.2.2.3.6.2.Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành
nửa thành phẩm.............................................................................................29
1.2.2.3.7.Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.................................30
1.2.3.Các hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp .............................30
1.2.3.1.Hình thức nhật ký – sổ cái................................................................30
1.2.3.2.Hình thức nhật ký chung..................................................................31
1.2.3.3.Hình thức chứng từ ghi sổ................................................................33
1.2.3.4.Hình thức nhật ký chứng từ.............................................................34
1.2.3.5.Hình thức kế toán máy......................................................................36
1.2.3.5.1.Đặc trưng cơ bản............................................................................36
1.2.3.5.2.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy...................36

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CƠ
KHÍ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC CHÍNH...........................................................38
2.1.Đặc điểm tổ chức kinh doanh và công tác kế toán của công ty tnhh Cơ
Khí và Xây Dựng Đức Chính.......................................................................38
2.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Cơ Khí và
Xây Dựng Đức Chính...................................................................................38
2.1.1.1.Tên địa chỉ và quy mô hiện tại của công ty....................................38
2.1.1.2.Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển............................38
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

2.1.2.Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH Cơ Khí và Xây
Dựng Đức Chính.........................................................................................40
2.1.2.1.Đặc điểm sản xuất của công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức
Chính............................................................................................................40
2.1.2.2.Đặc điểm về thị trường tiêu thụ.....................................................43
2.1.2.3.Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty TNHH Cơ Khí và Xây
Dựng Đức Chính..........................................................................................44
2.1.3.Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng
Đức Chính.....................................................................................................48
2.1.4.Đặc điểm công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH Cơ Khí và
Xây Dựng Đức Chính..................................................................................50

2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................50
2.1.4.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng
Đức Chính.....................................................................................................52
2.2.Thực trạng hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính.....56
2.2.1.Đặc điểm của chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH
Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính.................................................................56
2.2.1.1.Đặc điểm chi phí sản xuất sản phẩm...............................................56
2.2.1.2.Đối tượng tập hợp chi phí.................................................................56
2.2.1.3.Phân loại chi phí sản xuất tại công ty..............................................57
2.2.2.Phương pháp kế toán chi phí tại công ty TNHH Cơ Khí và Xây
Dựng Đức Chính............................................................................................57
2.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................57
2.2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................67
2.2.2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................74
2.2.2.4.Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp...................................89
2.2.3.Đánh giá sản phẩm dở dang................................................................94
2.2.4.Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cơ Khí và Xây
Dựng Đức Chính...........................................................................................95
2.2.4.1.Đối tượng tính giá thành..................................................................95
2.2.4.2.Phương pháp tính giá thành tại công ty TNHH Cơ Khí và Xây
Dựng Đức Chính............................................................................................96
CHƯƠNG 3.NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC
CHÍNH.........................................................................................................104
3.1.Sự cần thiết về hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành.............................................................................................................104
3.2.Nhận xét đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành tại công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính.....................105

3.2.1.Những ưu điểm...................................................................................105
3.2.1.1.Trong công tác quản lý...................................................................105
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

3.2.1.2.Đánh giá công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính.....................................106
3.2.2.Nhược điểm.........................................................................................108
3.2.2.1.Về công tác hạch toán chi phí.........................................................108
3.2.2.2.Về công tác tính giá thành..............................................................110
3.2.2.3.Về sổ sách kế toán............................................................................110
3.3.Một số giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành đối với công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức
Chính............................................................................................................111
3.3.1.Về chi phí nguyên vật liệu.................................................................111
3.3.2.Về kế toán tập hợp chi phí nhân công..............................................114
3.3.3.Về chi phí sản xuất chung..................................................................115
3.3.4.Về hệ thống sổ kế toán.......................................................................117
KẾT LUẬN..................................................................................................119

SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHTN
BHXH
BHYT
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
CPQLDN
KPCĐ
NVLC
NVLP
NL
PX
PXCK
TK

SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu phụ
Nhiên liệu
Phân xưởng
Phân xưởng cơ khí
Tài khoản

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Tên danh mục

Trang

Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................13
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................14
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.........................................................................................................................15
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................16
Sơ đồ 1.4. Tập hợp kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên...............................................................................................................17
Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.. .18
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm.
.........................................................................................................................28
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành
phẩm................................................................................................................29
Sơ đồ 1.8. Quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ...................35
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất xe ca loại 32 chỗ..............................................42
Sơ đồ 2.2. Quy trình công nghệ gia công khung TM3/2- 01W.......................43
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................45
Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................51
Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ...........................55

SV: Trần Duy Trung Hiếu

Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Tên bảng biểu

Trang

Biểu 2.1. Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính, kinh doanh của Công ty
TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính........................…………............... 39
Biểu 2.2. Một số thông tin về đối thủ cạnh tranh............................................43
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho.................................................................................60
Biểu 2.4. Phiếu yêu cầu cấp vật tư..................................................................61
Biểu 2.5. Bảng kê tổng hợp xuất vật tư...........................................................62
Biểu 2.6. Bảng kê chi tiết xuất vật tư cho đối tượng sử dụng.........................63
Biểu 2.7. Sổ số dư............................................................................................64
Biểu 2.8. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.............................65
Biểu 2.9. Bảng kê số 3.....................................................................................66
Biểu 2.10. Sổ cái TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................67
Biểu 2.11. Bảng thanh toán lương ở phân xưởng ô tô 2..................................70
Biểu 2.12. Bảng thanh toán lương tổng hợp....................................................71
Biểu 2.13. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương...............72
Biểu 2.14. Sổ cái TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp..................................73
Biểu 2.15. Bảng tính khấu hao tài sản cố đinh................................................77

Biểu 2.16. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.............................78
Biểu 2.17. Nhật ký chứng từ số 1....................................................................83
Biểu 2.18. Nhật ký chứng từ số 2....................................................................84
Biểu 2.19. Nhật ký chứng từ số 10..................................................................85
Biểu 2.20. Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp..............86
Biểu 2.21. Sổ cái TK 627- Chi phí sản xuất chung.........................................88
Biểu 2.22. Bảng kê số 4- Tập hợp chi phí sản xuất cho từng phân xưởng......90
Biểu 2.23. Nhật ký chứng từ số 7....................................................................92
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Biểu 2.24. Bảng kiểm kê sản phẩm hoàn thành..............................................95
Biểu 2.25. Bảng tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm...............................97
Biểu 2.26. Bảng giá thành định mức của một số loại ô tô của công ty...........98
Biểu 2.27. Bảng xác định giá thành theo khoản mục.....................................99
Biểu 2.28. Bảng tính giá thành xe C29 HQ...................................................100
Biểu 2.29. Bảng tính giá thành xe K34 TQ...................................................100
Biểu 2.30. Bảng tính giá thành xe B40..........................................................100
Biểu 2.31. Phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành..........................................102
Biểu 2.32. Sổ Chi phí sản xuất kinh doanh - TK 154....................................103
Biểu 3.1.Sổ danh điểm NVL.....................................................................113

SV: Trần Duy Trung Hiếu

Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
----------

1.Lý do chọn đề tài
Từ khi chuyển đổi cơ chế kinh tế đất nước ta đã có sự phát triển mạnh
mẽ về cả chiều rộng lẫn chiều sâu, mở ra nhiều ngành nghề theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Cho nên sự canh tranh tất yếu đã
xảy ra. Một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự cạnh tranh của
sản phẩm trên thị trường là giá cả. Điều này có nghĩa là cùng một sản phẩm,
chất lượng như nhau, mẫu mã phù hợp với thị hiếu của khách hàng thì sản
phẩm nào có giá bán hạ thì sẽ tiêu thụ được nhiều hơn, sự cạnh tranh sẽ lớn
hơn. Nhưng giá bán phải dựa vào cơ sở của giá thành sản phẩm để xác định.
Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố chi
phí vào những sản phẩm đã hoàn thành. Để thu được lợi nhuận tối đa cho
Doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải tiết kiệm được chi phí rồi mới hạ giá
thành. Để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm thì một trong những vấn
đề quan trọng là tổ chức tốt công tác kế toán, tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm sản xuất ra một cách chính xác, kịp thời, đúng chế độ quy
định và đúng với việc tăng cường và cải thiện công tác quản lý chi phí sản

xuất, giá thành nói riêng và công tác quản lý doanh nghiệp nói chung. Hạch
toán chi phí và tính giá thành sẽ giúp cho nhà quản lý và lãnh đạo doanh
nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn có hiệu
quả hay không, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.... từ đó, đề ra các biện
pháp hữu hiệu hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và ra các qui định
phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian thực tập được tiếp xúc trực tiếp với công tác kế toán ở
công ty đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Hoàng Thị Việt
Hà cùng các cô chú trong phòng kế toán Công ty TNHH Cơ Khí và Xây
Dựng Đức Chính em đã thấy được tầm quan trọng của chi phí sản xuất và giá
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

thành sản phẩm, và để hiểu sâu sắc hơn về nội dung này nên em đã lựa chọn
đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính ".
Mục đích của đề tài là tập hợp những vấn đề lý luận về công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đồng thời tìm hiểu
thực tiễn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính để hoàn thiện thêm khả
năng hiểu biết của mình về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
2. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức
Chính.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ô tô tại phân xưởng ô tô 2, không đi vào tập
hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của tất cả các sản phẩm được sản
xuất, kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu
Thu thập, tập hợp số liệu thực tế trong suốt quá trình thực tập tại công
ty. Sắp xếp và xử lý các số liệu hợp lý nhằm đem lại những thông tin có ích.
4.2. Phương pháp kế toán
Thông qua việc thu thập các chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế
toán sử dụng trong Công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính để ghi
chép vào các chứng từ sổ sách, biểu mẫu có liên quan, sử dụng các sơ đồ hạch
toán tổng quát về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty.
4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích kinh doanh (phương pháp so
sánh)
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Dựa vào số liệu đã thu thập, tổng hợp được, tính toán các chỉ tiêu phản
ánh tình hình cơ bản của công ty, trên cơ sở đó so sánh và rút ra nhận xét.
4.4. Phương pháp chuyên gia
Thông qua việc khảo sát thực tế và phỏng vấn ý kiến của các cán bộ
lãnh đạo trong các lĩnh vực kế toán tài chính, quản trị và sản xuất để có thể
thu thập được những ý kiến quý báu trong việc phân tích tổng hợp thông tin,
làm nền tảng để đưa ra những giải pháp hoàn thiện.
5. Những đóng góp khoa học của chuyên đề.
Qua thời gian học tập tại trường và có cơ hội thực tập Công Ty TNHH
Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính, em thấy Công ty đã xác định được quy trình
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khá hoàn chỉnh. Song
bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề tồn tại. Bài chuyên đề này của em đã chỉ
ra những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty. Từ đó
em đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Đồng thời bài chuyên đề này đã giúp em hoàn thiện thêm khả năng hiểu
biết của mình về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Từ đó biết vận dụng những lý luận
khoa học đã học trong nhà trường áp dụng vào thực tiễn.
6. Kết cấu của chuyên đề.
Ngoài phần mở đầu, mục lục, các danh mục và phần phụ lục thì kết cấu
chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1. Những lý luận chung về hạch toán kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính.


SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Chương 3. Nhận xét và những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với Công ty TNHH
Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Hoàng Thị Việt Hà bộ môn kế
toán-trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội cùng các cán bộ nhân viên phòng
kế toán tài vụ Công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Đức Chính đã giúp đỡ
em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
Hà Nội, tháng 7 năm 2013
Sinh viên
Trần Duy Trung Hiếu

SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ, LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM.
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế
tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng
tiền.
Phân biệt giữa chi phí và chi tiêu:
Chi tiêu là sự giảm đi thuần túy các loại vật tư, tài sản, tiền vốn của
doanh nghiệp, bất kể nó được dùng vào mục đích gì.
Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhưng có quan hệ mật thiết với
nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có
chi phí. Chi phí và chi tiêu có sự khác nhau về lượng và thời điểm phát sinh,
có những khoản chi tiêu ở kỳ này nhưng chưa được tính vào chi phí (chi mua
nguyên vật liệu chưa sử dụng) và có những khoản tính vào chi phí kỳ này
nhưng thực tế chưa chi tiêu (chi phí trích trước).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có tính chất,
công dụng kinh tế và yêu cầu quản lý khác nhau trong công tác quản lý và
trong công tác tập hợp chi phí sản xuất, phải tập hợp từng chi phí riêng biệt vì
vậy cần phân loại theo các tiêu thức khác nhau.

SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng chi phí.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ trực tiếp để chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản tiền lương, các khoản
trích theo lương, phụ cấp mang tính chất lương của công nhân trực tiếp sản
xuất.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm toàn bộ những chi phí liên quan tới
hoạt động quản lý phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ, đội như:
+Chi phí nhân viên phân xưởng
+Chi phí nguyên vật liệu phân xưởng
+Chi phí công cụ, dụng cụ
+Chi phí dịch vụ mua ngoài phân xưởng
+Chi phí bằng tiền khác

1.1.1.2.2. Phân loại chi phí theo nội dung chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương, tiền
thưởng, các khoản trích trên lương vào chi phí sản xuất trong kỳ phục cụ cho
quá trình sản xuất.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là giá trị hao mòn tài sản cố định
được sử dụng trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối liên hệ quan hệ với khối lượng sản xuất
- Chi phí bất biến (chi phí cố định): là những chi phí mà tổng số không
thay đối khi có sự thay đổi vể mức độ hoạt động của doanh nghiệp
- Chi phí khả biến (chi phí biến đổi): là những chi phí thay đổi tỷ lệ với
mức độ hoạt động của doanh nghiệp

SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


7

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối liên hệ quan hệ với lợi nhuận
- Chi phí thời kỳ: là chi phí khi phát sinh nó làm giảm lợi nhuận kinh

doanh trong ky của doanh nghiệp nó bao gồm chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí sản phẩm: là các khoản chi phí phát sinh tạo thành giá trị của
vật tư, tài sản hoặc thành phẩm và nó được coi là một loại tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp và chi trở thành phí tổn khi hàng hóa sản phẩm được tiêu
thụ.
1.1.1.2.5. Phân loại chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp
tập hợp chi phí
- Chi phí trực tiếp: là chi phí khi phát sinh nó tập hợp tập hợp trực tiếp
cho một đối tượng tập hợp chi phí
- Chi phí gián tiếp: là loại chi phí nó liên quan tới nhiều đối tượng do
đó người ta phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ theo những tiêu
thức thích hợp.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí cho một khối
lượng sản phẩm nhất định đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Giá thành còn là căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định
hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do phòng kế hoạch lập:
ZKH

=

CKH
SLKH


Trong đó:
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

ZKH : Giá thành kế hoạch
CKH : Tổng chi phí sản xuất kế hoạch
SLKH : Tổng sản lượng kế hoạch
Giá thành kế hoạch là mục tiêu mà doanh nghiệp cần phải đạt được và
nó là căn cứ giúp cho việc tổ chức công tác phân tích tình hình thực hiệu công
tác giá thành.
- Giá thành định mức: là giá thành được xây dựng trên cơ sở định mức
kinh tế kỹ thuật hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
Dựa vào định mức chi phí cho một đơn vị sản phẩm mà người ta có thể
dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch giá thành.
Tác dụng của giá thành định mức là căn cứ để thực hiện tiết kiệm trong
việc sử dụng vật tư tiền vốn của doanh nghiệp
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm do kế toán tính toán dựa trên
chi phí thực tế và sản lượng thực tế.
Căn cứ để tính giá thành thực tế là chi phí sản xuất thực tế phát sinh và
khối lượng thực tế hoàn thành.

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm
Giá thành là thước đo chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có
được khối lượng hoàn thành.
Tổng giá thành
sản phẩm

=

Chi phí SX
DD đầu kỳ

+

Chi phí SX
PS trong kỳ

Chi phí SX DD
-

cuối kỳ
1.1.4. Sự cần thiết và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Hiện nay, cùng với chất lượng và mẫu mã sản phẩm, giá thành sản
phẩm luôn được coi là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Phấn
đấu cải tiến mẫu mã, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm là nhân tố
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

quyết định nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường và thông qua
đó nâng cáo hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy hơn bao
giờ hết, các doanh nghiệp phải nắm bắt được thông tin một cách chính xác về
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Kế toán chính xác chi phí phát sinh không chỉ là việc tổ chức ghi chép, phản
ánh một cách đầy đủ trung thực về mặt lượng hao phí mà cả việc tính toán giá
trị thực tế chi phí ở thời điểm phát sinh chi phí. Kế toán chính xác chi phí đòi
hỏi phải tổ chức việc ghi chép tính toán và phản ánh từng loại chi phí theo
đúng địa điểm phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động
sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Tính đúng giá thành là tính toán
chính xác và hạch toán đúng nội dung kinh tế của chi phí đã hao phí để sản
xuất ra sản phẩm. Muốn vậy phải xác định đúng đối tượng tính giá thành, vận
dụng phương pháp tính giá thành hợp lý và giá thành tính trên cơ sở số liệu kế
toán tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác. Tính đủ giá thành là tính
toán đầy đủ mọi hao phí đã bỏ ra trên tinh thần hạch toán kinh doanh, loại bỏ
mọi yếu tố bao cấp để tính đủ đầu vào theo đúng chế độ quy định. Tính đủ
cũng đòi hỏi phải loại bỏ những chi phí không liên quan đến giá thành sản
phẩm như các loại chi phí mang tính chất tiêu cực, lãng phí không hợp lý,
những khoản thiệt hại được quy trách nhiệm rõ ràng.
Chính từ ý nghĩa đó mà nhiệm vụ đặt ra cho công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là:

Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm để xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất và đối tượng tính giá thành.
Tính toán tập hợp phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng tập hợp chi phí đã xác định bằng phương pháp thích hợp, cung cấp kịp
thời thông tin về chi phí sản xuất và xác định chính xác chi phí cho sản phẩm
làm dở cuối kỳ.
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.1.5. Ý nghĩa của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán giá thành xác định đầy đủ, chính xác các loại chi phí từ đó xác
định giá bán thực tế của sản phẩm, làm cơ sở để xác định giá bán.
Kế toán giá thành góp phần quản lý một cách chặt chẽ, từ đó tiết kiệm
được vật tư, nhân công góp phần làm giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
1.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi (giới hạn) để tập

hợp các chi phí sản xuất phát sinh (phân xưởng, tổ đội,...)
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
+ Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
+ Căn cứ vào quy trình công nghệ để sản xuất sản phẩm
+ Căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí
+ Căn cứ vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 631 “ Giá thành sản xuất”.
Và các tài khoản liên quan khác.
1.2.1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chi tiết theo khoản mục chi
phí
1.2.1.2.2.1. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán


Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào đối tượng tính giá
thành theo hai phương pháp:
+ Phương pháp ghi trực tiếp
+ Phương pháp ghi gián tiếp
- Phương pháp ghi trực tiếp:
+ Điều kiện áp dụng: trong trường hợp chi phí sản xuất thực tế phát
sinh chỉ liên quan tới duy nhất một đối tượng tập hợp chi phí
+ Nội dung: Căn cứ vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh kết chuyển
toàn bộ cho đối tượng chịu chi phí sản xuất
- Phương pháp ghi gián tiếp:
+ Điều kiện áp dụng: trong trường hợp chi phí sản xuất thực tế phát
sinh liên quan tới ít nhất hai đối tượng tập hợp chi phí
+ Nội dung: Xác định tổng chi phí sản xuất cần phân bổ
Xác định hệ số phân bổ
Xác định chi phí sản xuất cần phân bổ cho từng đối tượng
Công thức:
H =

C
T

Trong đó :
C: Tổng chi phí
T: Tổng tiêu thức phân bổ
Ci = H x Ti
Ci: Chi phí nguyên vật liệu cần phân bổ cho đối tượng i
- Chứng từ sử dụng :
+ Phiếu xuát kho nguyên vật liệu, vật tư, công cụ dụng cụ
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Các tờ kê chi tiết ở các bộ phận chuyển đến

- Tài khoản sử dụng :
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ”
Nội dung : phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc
chế tạo sản phẩm lao vụ dịch vụ.
Kết cấu :
Bên Nợ : Phản ánh chi phí thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trực
tiếp cho chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao cụ dịch vụ.
Bên Có : + Phản ánh giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho
+ Phế liệu thu hồi
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài
khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154)
Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối tượng
tập hợp chi phí
- Trình tự hạch toán :
+ Xuất kho nguyên vật liệu để sử dụng sản xuất trực tiếp sản phẩm:
Nợ TK 621 ( Chi tiết liên quan)
Có TK152 (Chi tiết liên quan)
+ Nguyên vật liệu mua về không nhập kho mà sử dụng ngay cho sản

xuất trực tiêp sản phẩm :
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 331...
+ Cuối tháng nguyên vật liệu sử dụng chưa hết nhập kho
Nợ TK 152
Có TK 621
+ Cuối tháng tính toán để kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
cho các đối tượng chịu chi phí :

SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Nợ TK 154 ( chi tiết liên quan) (631)
Có TK 621 ( chi tiết liên quan)
1.2.1.2.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực
tiếp.

TK 621


TK 152

TK 152,153
Xuất kho NVL,CCDC để
sản xuất sản phẩm

NVL sử dụng không hết
nhập kho

TK 142
TKTK
154154
CCDC phân
bổ dần

Số phân bổ
kỳ này
Kết chuyển hoặc phân
bổ chi phí NVLTT

TK 111,112,141,...
TK 133

TK 632

NVL,CCDC mua ngoài sử
dụng ngay cho sản xuất

Kết chuyển chi phí


Sơ đồ 1.1. Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh
toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp trực hiện các lao vụ,
dịch vụ bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo theo thời gian phải
trả cho công nhân trực tiêp sản xuất.
Về nguyên tắc : chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp giống
như đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trường hợp cần phân bổ gián
tiếp thì tiêu chí để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là chi phí tiền
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


14

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

công định mức ( hoặc kế hoạch), giờ công định mức hoặc giờ công thực tế,
khối lượng sản phẩm sản xuất tuỳ theo từng điều kiện cụ thể.
Các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
và kinh phí công đoàn căn cứ vào tỉ lệ trích qui định để tính theo số tiền công
đã tập hợp hoặc phân bổ cho từng đối tượng.
Nội dung kết cấu TK 622:
+ Bên Nợ : Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
+ Bên Có : Kết chuyển CPNCTT vào TK154 để tính giá thành sản

phẩm.
+ Số Dư

: TK 622 cuối kỳ không có số dư.

TK 334

TK 622

Tính lương của CN trực
tiếp SX

TK 154
Kết chuyển hoặc
phân bổ CP NCTT

TK 335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép

TK 632
Kết chuyển chiphí

TK 338
Các khoản trích trên
lương theo quy định

Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.2.1.2.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và

những chi phí sản xuất ngoài 2 khoản nguyên liệu vật liệu trực tiếp và nhân
công trực tiếp, phát sinh ở các phân xưởng, đội sản xuất, chi phí khấu hao
TSCĐ ...
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh
chi phí. Một doanh nghiệp nếu có nhiều phân xưởng sản xuất, nhiều đội sản
xuất phải mở sổ chi tiết tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản
phẩm, công việc có liên quan. Tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất
chung có thể là chi phí tiền công trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
định mức chi phí sản xuất chung.
Tk sử dụng :Tk 627 : Chi phí sản xuất chung
Kết cấu :
Bên Nợ : Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có : Ghi các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung nếu có
Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng
chịu chi phí.
Tk 627 - Cuối kỳ không có số dư, và có 6 tài khoản cấp 2 :
TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 - Chi phí vật liệu

TK 6273 - Chi phí công cụ sản xuất
TK 6274 - Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán :
- Phản ánh việc tập hợp các chi phí sản xuất chung phất sinh thực tế :
Nợ TK 627 ( chi tiết theo các TK cấp 2)
Có TK 334
Có TK 338 (3382, 3383,3384, 3389)
Có TK 152, 153
Có TK 142, 214, 331,111,112...
- Phản ánh số ghi giảm chi phí :
Nợ TK 111,112,138
Có TK 627
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


16

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

- Cuối tháng toàn bộ chi phí sản xuất chung đã tập hợp được kết chuyển
Nợ TK 154 (chi tiết liên quan)
Có TK 627 ( chi tiết liên quan)
TK 338,334


TK111,
112,152
TK 111,
112,

TK 627

Tập hợp CP nhân viên
PX

TK 152

152

Các khoản ghi giảm CPSX

Tập hợp CPVL

TK 154(631)

TK153
Tập hợp CP CCDC
TK 214

K/ chuyển (phân bổ)
CPSX vào đối tượng
tính giá thành

Chi phí khấu hao TSCĐ


TK 632

TK 331
CP dịch vụ mua ngoài

Kết chuyển chi phí

TK111,112

CP khác bằng tiền

Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
1.2.1.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.2.1.2.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên ( KKTX)
Sau khi đã tập hợp chi phí như là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì cuối kỳ hạch toán (tháng, quý)
phải kết chuyển vào bên nợ của TK 154 để phục vụ cho việc tính giá thành sản
phẩm. TK 154 phải được mở chi tiết theo từng đối tượng tính giá thành.
* Nội dung kết cấu TK 154:
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung)
+ Bên Có:
− Các khoản chi phí được giảm như là phế liệu thu hồi hoặc sản phẩm hỏng
ngoài định mức
− Giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành đã nhập kho
+

Số Dư: (Bên nợ) Phản ánh chi phí thực tế của sản phẩm còn dở

dang chưa hoàn thành

TK 621

TK 152,111

TK 154(chi tiết...)
xxx

K/chuyển CPNVLTT
TK 622

Các khoản ghi giảm
CPSX
Nhập kho

K/chuyển CPNCTT


TK 157

TK627
K/chuyển CPSXC

TK 155

Tổng giá
thành sx
thực tế của
sp hoàn
thành

Gửi bán
TK 632
Tiêu thụ ngay

xxx

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí sản xuất
1.2.1.2.3.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì kế toán sử dụng TK 631- Giá
thành sản xuất. Kế toán vẫn sử dụng các TK 621, TK 622, TK 627 để tập hợp
chi phí và TK 154 nhưng TK 154 chỉ dùng để phản ánh số dư đầu kỳ và cuối
kỳ. Bên nợ TK 631 tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản
xuất chung và giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ chuyển sang. Cuối kỳ sau khi
đã kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ thì kết chuyển giá trị sản phẩm
SV: Trần Duy Trung Hiếu
Lớp: LT CĐ-ĐH KT45-K5


Chuyên đề tốt nghiệp


×