Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

hoạt động kinh doanh của công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ tân đạt giai đoạn (2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.28 KB, 57 trang )

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

MỤC LỤC
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ TÂN ĐẠT.....................................................11
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt................11
1.1.1. Thông tin chung về công ty................................................................................................11
1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của công ty..........................................................................11
1.2. Chức năng,nhiệm vụ của công ty...............................................................................................12
1.2.1. Chức năng của công ty........................................................................................................12
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty.........................................................................................................12
1.2.3. Đặc điểm các công trình xây dựng......................................................................................13
Các công trình mà công ty thi công từ thời gian khởi công đến khi kết thúc công trình, bàn giao
và đưa vào sử dụng là một thời gian dài. Nó phục thuộc và quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của
từng công trình.Nguồn vốn huy động theo từng hạng mục công trình và công ty phải bỏ vốn trong
một thời gian dài mới có thể thu hồi lại được.Đó cũng chính là đặc điểm của ngành xây dựng. ....13
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý..................................................................................................13
1.4. Tổ chức và hạch toán kế toán tại công ty..................................................................................15
1.4.1. Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán.......................................................................15
1.4.2. Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt...........16
1.4.3.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán..............................................................16
1.4.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành...................................................................17
1.5. Tổ chức sản xuất kinh doanh.....................................................................................................17
1.5.1.Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................................17

........................................................................................................17
1.5.2. Quy trình xây dựng công trình............................................................................................18



PHẦN 2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ
TÂN ĐẠT GIAI ĐOẠN (2010-2012)...............................................20

2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................................................20
2.3. Các chỉ tiêu tài chính..................................................................................................................24
2.3.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán........................................................................................24
2.3.2.Tỷ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.......................................................................26
2.3.3.Các chỉ số về khả năng hoạt động........................................................................................27
2.4. Công tác quản lý nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ trong công ty..............................................28
2.5. Công tác quản lý TSCĐ...............................................................................................................30
2.5.1. Khả năng sản xuất,tình trạng TSCĐ...................................................................................30
2.6. Công tác quản lý lao động,tiền lương trong công ty..................................................................34

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
1
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================
2.6.1.Cơ cấu lao động...................................................................................................................34
2.6.2. Tình hình sử dụng lao động tại công ty...............................................................................37

PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN

THIỆN................................................................................................40

3.1. Những vấn đề về đòn bẩy tài chính,doanh lợi và rủi ro của công ty..........................................40
3.1.1. Hệ thống đòn bẩy................................................................................................................40
3.1.2. Các giải pháp đưa ra nhằm tăng doanh lợi và hạn chế rủi ro...............................................45
3.2. So sánh các chỉ tiêu của công ty với trung bình ngành xây dựng...............................................46
3.2.1.Các tỷ số về khả năng thanh toán.........................................................................................46
3.2.2.Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời.........................................................................................46
3.3. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty..................................................................50
3.3.1.Thành công của công ty.......................................................................................................50
3.3.2.Những hạn chế của công ty .................................................................................................52
3.4. Đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................53
3.5. Đề xuất chuyên đề nghiên cứu..................................................................................................54
3.5.1. Lý do lựa chọn chuyên đề...................................................................................................54
3.5.2.Phương Pháp nghiên cứu.....................................................................................................55

KẾT LUẬN........................................................................................56

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
2
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty................................13
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................15
Bảng 1.1. Một số công trình tiêu biểu.............................................18
Sơ đồ 1.3. Quy trình thi công công trình..................................19
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
2010-2012...........................................................................................20
Biểu đồ2.1. Doanh thu,chi phí và lợi nhuận sau thuế năm
2010,2011,2012.(tỷ đồng)..................................................................20
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty..............................22
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản.........................................................22
Biểu đồ 2.3.Cơ cấu nguồn vốn....................................................23
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản...............................24
Bảng 2.4. Các hệ số về khả năng thanh toán giai đoạn 20102012.....................................................................................................25
Biểu đồ 2.4. Các hệ số thanh toán trong giai đoạn 2010-2012.......25
Bảng 2.5.Các tỷ số cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ba năm
2010,2011,2012...................................................................................26
Biểu đồ 2.5. Các tỷ số cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.. . .27
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu khả năng hoạt động................................28
Biểu đồ 2.6. Chỉ tiêu khả năng hoạt động.................................28
Bảng 2.7. Nhu cầu NVL năm kế hoạch.....................................29
Bảng 2.8. Tình hình tài sản cố định năm 2012. (Đơn vị : đồng)
.............................................................................................................30
Biểu đồ 2.7.tình hình tài sản cố định.........................................31
Bảng 2.9. Các loại máy móc công ty sử dụng.............................31
Bảng 2.10..Cơ cấu lao động của công ty TNHH đầu tư xây
dựng và dịch vụ Tân Đạt..................................................................34
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu lao động phân trình độ.............................36
.......................................................................................................37
Bảng 2.11. Tình hình lao động với mức biến động tuyệt đối giữa

năm 2011 và năm 2012......................................................................38
Bảng 2.12. Mức lương trung bình giai đoạn 2010-2012...........38
Bảng 2.13.Tổng quỹ tiền lương..................................................39
Bảng 3.1.Một số chỉ tiêu liên quan đến hệ thống đòn bẩy. (đơn
vị tính : đồng).....................................................................................40
Bảng 3.2. Phân loại chi phí (Đơn vị tính: đồng)..................40
=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
3
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

Bảng 3.3. Chỉ tiêu độ bẩy hoạt động..........................................42
Biểu đồ3.1. Độ bẩy hoạt động.....................................................42
Bảng 3.4. Chỉ tiêu độ bẩy tài chính năm 2010,2011,2012........43
Biểu đồ 3.2.Độ bẩy tài chính.......................................................43
Bảng 3.5. Chỉ tiêu độ bẩy tổng hợp............................................44
Biểu đồ 3.3. Độ bẩy hoạt động....................................................44
Biểu đồ 3.4. So sánh khả năng thanh toán của công ty với
trung bình ngành xây dựng ở năm 2011.........................................46
Bảng 3.6.Một số chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty giai
đoạn 2010-2012..................................................................................47
Biểu đồ 3.5. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời..........................47


=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
4
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty................................13
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................15
Bảng 1.1. Một số công trình tiêu biểu.............................................18
Sơ đồ 1.3. Quy trình thi công công trình..................................19
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
2010-2012...........................................................................................20
Biểu đồ2.1. Doanh thu,chi phí và lợi nhuận sau thuế năm
2010,2011,2012.(tỷ đồng)..................................................................20
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty..............................22
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản.........................................................22
Biểu đồ 2.3.Cơ cấu nguồn vốn....................................................23
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản...............................24
Bảng 2.4. Các hệ số về khả năng thanh toán giai đoạn 20102012.....................................................................................................25
Biểu đồ 2.4. Các hệ số thanh toán trong giai đoạn 2010-2012.......25
Bảng 2.5.Các tỷ số cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ba năm
2010,2011,2012...................................................................................26
Biểu đồ 2.5. Các tỷ số cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.. . .27

Bảng 2.6 Các chỉ tiêu khả năng hoạt động................................28
Biểu đồ 2.6. Chỉ tiêu khả năng hoạt động.................................28
Bảng 2.7. Nhu cầu NVL năm kế hoạch.....................................29
Bảng 2.8. Tình hình tài sản cố định năm 2012. (Đơn vị : đồng)
.............................................................................................................30
Biểu đồ 2.7.tình hình tài sản cố định.........................................31
Bảng 2.9. Các loại máy móc công ty sử dụng.............................31
Bảng 2.10..Cơ cấu lao động của công ty TNHH đầu tư xây
dựng và dịch vụ Tân Đạt..................................................................34
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu lao động phân trình độ.............................36
.......................................................................................................37
Bảng 2.11. Tình hình lao động với mức biến động tuyệt đối giữa
năm 2011 và năm 2012......................................................................38
Bảng 2.12. Mức lương trung bình giai đoạn 2010-2012...........38
Bảng 2.13.Tổng quỹ tiền lương..................................................39
Bảng 3.1.Một số chỉ tiêu liên quan đến hệ thống đòn bẩy. (đơn
vị tính : đồng).....................................................................................40
Bảng 3.2. Phân loại chi phí (Đơn vị tính: đồng)..................40
=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
5
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================


Bảng 3.3. Chỉ tiêu độ bẩy hoạt động..........................................42
Biểu đồ3.1. Độ bẩy hoạt động.....................................................42
Bảng 3.4. Chỉ tiêu độ bẩy tài chính năm 2010,2011,2012........43
Biểu đồ 3.2.Độ bẩy tài chính.......................................................43
Bảng 3.5. Chỉ tiêu độ bẩy tổng hợp............................................44
Biểu đồ 3.3. Độ bẩy hoạt động....................................................44
Biểu đồ 3.4. So sánh khả năng thanh toán của công ty với
trung bình ngành xây dựng ở năm 2011.........................................46
Bảng 3.6.Một số chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty giai
đoạn 2010-2012..................................................................................47
Biểu đồ 3.5. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời..........................47

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
6
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty................................13
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................15
Bảng 1.1. Một số công trình tiêu biểu.............................................18
Sơ đồ 1.3. Quy trình thi công công trình..................................19
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn

2010-2012...........................................................................................20
Biểu đồ2.1. Doanh thu,chi phí và lợi nhuận sau thuế năm
2010,2011,2012.(tỷ đồng)..................................................................20
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty..............................22
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản.........................................................22
Biểu đồ 2.3.Cơ cấu nguồn vốn....................................................23
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản...............................24
Bảng 2.4. Các hệ số về khả năng thanh toán giai đoạn 20102012.....................................................................................................25
Biểu đồ 2.4. Các hệ số thanh toán trong giai đoạn 2010-2012.......25
Bảng 2.5.Các tỷ số cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ba năm
2010,2011,2012...................................................................................26
Biểu đồ 2.5. Các tỷ số cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.. . .27
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu khả năng hoạt động................................28
Biểu đồ 2.6. Chỉ tiêu khả năng hoạt động.................................28
Bảng 2.7. Nhu cầu NVL năm kế hoạch.....................................29
Bảng 2.8. Tình hình tài sản cố định năm 2012. (Đơn vị : đồng)
.............................................................................................................30
Biểu đồ 2.7.tình hình tài sản cố định.........................................31
Bảng 2.9. Các loại máy móc công ty sử dụng.............................31
Bảng 2.10..Cơ cấu lao động của công ty TNHH đầu tư xây
dựng và dịch vụ Tân Đạt..................................................................34
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu lao động phân trình độ.............................36
.......................................................................................................37
Bảng 2.11. Tình hình lao động với mức biến động tuyệt đối giữa
năm 2011 và năm 2012......................................................................38
Bảng 2.12. Mức lương trung bình giai đoạn 2010-2012...........38
Bảng 2.13.Tổng quỹ tiền lương..................................................39
Bảng 3.1.Một số chỉ tiêu liên quan đến hệ thống đòn bẩy. (đơn
vị tính : đồng).....................................................................................40
Bảng 3.2. Phân loại chi phí (Đơn vị tính: đồng)..................40

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
7
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

Bảng 3.3. Chỉ tiêu độ bẩy hoạt động..........................................42
Biểu đồ3.1. Độ bẩy hoạt động.....................................................42
Bảng 3.4. Chỉ tiêu độ bẩy tài chính năm 2010,2011,2012........43
Biểu đồ 3.2.Độ bẩy tài chính.......................................................43
Bảng 3.5. Chỉ tiêu độ bẩy tổng hợp............................................44
Biểu đồ 3.3. Độ bẩy hoạt động....................................................44
Biểu đồ 3.4. So sánh khả năng thanh toán của công ty với
trung bình ngành xây dựng ở năm 2011.........................................46
Bảng 3.6.Một số chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty giai
đoạn 2010-2012..................................................................................47
Biểu đồ 3.5. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời..........................47

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
8
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan



Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt

-

Nguyên vật liệu

NVL

-

Công cụ dụng cụ

CCDC

-

Tài sản cố định

TSCĐ

-


Tài sản lưu động

TSLĐ

-

Tài sản ngắn hạn

TSNH

-

Tài sản dài hạn

TSDH

-

Đầu tư ngắn hạn

ĐTNH

-

Đầu tư dài hạn

ĐTDH

=============================================================

Báo Cáo Kiến Tập
9
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

LỜI MỞ ĐẦU
Trên thực tế,cập nhập thông tin,kiến thức lý luận qua sách vở, báo chí và các
phương tiện thông tin đại chúng là phương thức chủ yếu mà con người sử dụng.Thế
nhưng nếu chỉ đơn thuần tìm hiểu những thông tin, lý luận mà không biết sử dụng
chúng vào công việc thì những thông tin đó thực sự chưa có giá trị.
Cũng tuân theo quy luật ấy,trong quá trình học tập thì học phải đi đôi với hành.
Quá trình thực hành trên thực tế giúp ta khắc sâu thêm về những vấn đề đã được tìm
hiểu, học tập trong các bài giảng và giáo trình.Với bất kỳ môn học nào,việc áp dụng
thực tiễn cuộc sống là vô cùng quan trọng.Đặc biệt,đối với sinh viên các ngành kinh
tế,tài chính thì việc tổ chức các đợt kiến tập tại các công ty, nhà máy, ngân hàng... là
một việc rất cần thiết giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu và làm quen với môi trường làm
việc thực tế,từ đó vận dụng các kiến thức vào điều kiện làm việc một cách linh
hoạt,sáng tạo nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng đã học khi còn ngồi trên ghế giảng
đường.Đồng thời giúp cho sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp xã hội,xây dựng quan
hệ với đơn vị để chuẩn bị cho thực tập tốt nghiệp và luận văn tốt nghiệp vào năm
tới;sinh viên cũng có thể nghiên cứu phần kiến thức chuyên sâu của ngành,cụ thể đối
với bản thân em là chuyên ngành tài chính ngân hàng em đang theo đuổi. đây cũng là
cơ hội giúp nhà trường nhìn nhận đánh giá được đúng, khách quan hiệu quả đào tạo
của mình cũng như đánh giá được trình độ, khả năng tiếp thu, học lực của mỗi sinh

viên.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan cùng sự giúp đỡ của cán
bộ công nhân viên Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt,em đã có thời
gian kiến tập ở công ty, tại đây em có một cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về ngành
học và đã tiếp thu được nhiều kiến thức rất bổ ích,điều đó được thể hiện trong bài báo
cáo gồm 3 phần:
Phần I. Tổng quan về công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt.
Phần II. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH đầu tư xây dựng
và dịch vụ Tân Đạt giai đoạn (2010-2012)
Phần III. Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện.
Trong một khoảng thời gian ngắn hoàn thành bản báo cáo em không thể tránh khỏi
nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của cô cùng các cô chú, anh
chị trong Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt.
Em xin chân thành cảm ơn.

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
10
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ TÂN ĐẠT.


1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH đầu tư xây dựng và
dịch vụ Tân Đạt.
1.1.1. Thông tin chung về công ty.
-Tên công ty: Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt.
-Giám đốc: Ông Bùi Hữu Chỉnh.
- Trụ sở chính: số 35-Nguyễn Du-Thị Trấn Thường Tín -Thường Tín-Hà Nội.
- Điện thoại: 0433.850.231.
- Số Fax: 0433.850.231.
- Mã số thuế: 0500581497.
- Vốn điều lệ : 10 tỷ đồng.
- Tài khoản của công ty : 2208201001080 ( được lập tại ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn huyện Thường Tín).
- Lĩnh vực hoạt động: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng,công nghiệp,giao
thông,thủy lợi.
1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của công ty.
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt tiền thân là công ty cổ phần
Thanh Bình.
Ngày 17/03/2008 công ty cổ phần Thanh Bình được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 0302002357 do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp. Đến ngày 13/11/2009 đổi
thành công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt. Trải qua 5 năm hoạt
=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
11
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh


==================================================================================

động,đến nay công ty đã xây dựng được một thương hiệu mạnh với số lượng lao động
đảm bảo, trong đó có cán bộ kỹ sư các chuyên gia xây dựng giỏi giàu nhiệt huyết cùng
với đội ngũ lao động là các công nhân xây dựng lành nghề, đầu tư máy móc thiết bị và
không ngừng đổi mới trong công tác quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu hàng ngày càng
cao của thị trường.
Hiện nay ngoài lĩnh vực thi công công trình,công ty còn thực hiện đa dạng hóa
ngành nghề như lắp đặt các hệ thống điện, sản xuất mua bán vật liệu xây dựng, sản
xuất gia công,lắp đặt,mua bán thiết bị các loại máy thi công, tư vấn dự án đầu tư,đấu
thầu giám sát các công trình thi công … Ngoài ra công ty còn tham gia vận tải hàng
hóa bằng đường bộ.
Tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch
vụ tân Đạt đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình
thức huy động vốn sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình
độ quản lý của cán bộ, tay nghề của kỹ sư và công nhân…chính nhờ có đường lối
đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho
ngân sách nhà nước không ngừng được nâng cao. Đến nay, Công ty đã thực sự đứng
vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển
mạnh.

1.2. Chức năng,nhiệm vụ của công ty.
1.2.1. Chức năng của công ty.
Công Ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt là doanh nghiệp tư nhân có
chức năng xây dựng, tư vấn và giám sát các công trình:
Ngành nghề chiếm vị trí chủ đạo là thi công xây dựng các công trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông thủy lợi, hạ tầng đô thị, cấp thoát nước và thiết kế, thi công
trang trí nội, ngoại thất.Ngoài ra công ty còn có các hoạt động kinh doanh sau:
-Lắp đặt các hệ thống điện hệ thống cấp thoát nước,lò sưởi,điều hòa không khí, lắp
đặt máy móc thiết bị công nghiệp.

-Buôn bán vật liệu,thiết bị lắp đặt máy móc, thiết bị phụ tùng phục vụ công trình.
-Thiết kế các công trình dân dụng và công nghiệp, công trình thủy lợi, thủy điện
-Giám sát công trình thi công xây dựng công trình thi công dân dụng, công nghiệp,
công trình thủy lợi, thủy điện.
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty.
- Thực hiện đầy đủ các ngành nghề theo đăng ký kinh doanh được chứng nhận
- Tăng cường trang thiết bị vật tư kỹ thuật tiên tiến đáp ứng nhu cầu trong công tác
tư vấn thi công xây dựng
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước.
- Thực hiện tổng phương hướng mục tiêu kế hoạch của công ty.
=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
12
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

1.2.3. Đặc điểm các công trình xây dựng.
Công trình xây dựng là điểm cố định để làm việc còn các loại máy móc, thiết bị thi
công phải di chuyển theo từng địa điểm.
Các công trình mà công ty thi công từ thời gian khởi công đến khi kết thúc công
trình, bàn giao và đưa vào sử dụng là một thời gian dài. Nó phục thuộc và quy
mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình.Nguồn vốn huy động theo từng
hạng mục công trình và công ty phải bỏ vốn trong một thời gian dài mới có thể
thu hồi lại được.Đó cũng chính là đặc điểm của ngành xây dựng.


1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty.

Ban giám đốc

Phòng kế
toán

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng kinh
doanh

Phòng KH
-KT

Các tổ sản xuất,các công trường
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

 Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm 2 người ( một giám đốc, một phó giám đốc):
- Giám đốc: Trực tiếp chỉ huy các phòng ban trong công ty,chỉ đạo các lĩnh vực,
nhân sự, tài chính, kế hoạch, những hợp đồng kinh tế, đầu tư phát triển. Quản lý toàn
diện các mặt hoạt động xây dựng, kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh cũng như đời sống của người lao động trong công ty và thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước.
- Phó giám đốc: Được giám đốc ủy quyền trong việc phân công, điều hành các
công việc, có nhiệm vụ đưa ra các ý kiến, kế hoạch phương hướng trợ giúp cho giám

đốc, chịu trách nhiệm bàn giao và đại diện cho công ty trong mọi lĩnh vực, các vấn đề.

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
13
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

Các phòng ban
- Phòng kế toán: ( Gồm 4 người ).
Có nhiệm vụ trợ giúp cho ban lãnh đạo của công ty trong lĩnh vực tài chính, đồng
thời thực hiện nhiệm vụ huy động vốn, sử dụng vốn, quản lý vốn, tổ chức hạch toán,
phân tích các hoạt động kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh đồng thời lập báo
cáo tài chính theo định kỳ và quản lý các chứng từ kế toán.
- Phòng tổ chức hành chính: ( Gồm 5 người )
Được giao nhiệm vụ tổ chức quản lý nhân sự: Xác định nhu cầu về nhân sự, tiến
hành tuyển chọn,tuyển dụng nhân sự, xây dựng nhân sự hàng năm bảo mật quản lý,
theo dõi hồ sơ cán bộ công nhân, quản lý đời sống y tế, quản lý cơ quan.
- Phòng kinh doanh: ( Gồm 4 người )
Có nhiệm vụ mở rộng thị trường, tìm kiếm bạn hàng, thực hiện các nghiệp vụ
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đồng thời lập hồ sơ dự thầu giải quyết các vấn đề
vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Phòng kế hoạch – kỹ thuật (KH-KT) thi công: ( Gồm 9 người )
+ Đảm nhiệm các khâu kế hoạch thi công và tiến độ thi công, tổ chức kiểm tra,

đánh giá chất lượng công trình.
+ Đưa ra các kế hoạch, các dự án đầu tư mua sắm các máy móc thiết bị, đồng thời
lập kế hoạch tổ chức bảo dưỡng và nâng cấp hệ thống máy móc, thiết bị, lên kế hoạch
cấp phát vật tư, nguyên vật liệu.
 Các tổ sản xuất, các công trường.
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực thi công xây dựng các công trình. Vì vậy công ty cũng có các bộ phận cùng các tổ
đội sản xuất. Công ty phân chia thành các tổ đội thi công; tổ trộn bê tông; tổ hàn; tổ
điện; tổ lái xe; tổ kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ chuẩn bị NVL, vận hành máy thi
công, hàn các mối sắt thép theo yêu cầu. Tiến hành xây dựng theo yêu cầu của bản
thiết kế và đúng tiêu chuẩn đặt ra.

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
14
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

1.4. Tổ chức và hạch toán kế toán tại công ty.
1.4.1. Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán.
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán .
Kế toán trưởng

Kế toán tiền lương

& thanh toán công
nợ

K
ế toán thuế

Thủ quỹ
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty là hình thức tập trung.Theo hình
thức này,toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán công ty.
Ở công trường không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kinh tế
làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ và
hàng ngày gửi chứng từ về văn phòng kế toán tập trung công ty.
Cán bộ nhân viên kế toán của công ty có nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung,chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán tài vụ
ở công ty,chỉ đạo, kiểm tra công việc kế toán đã giao cho các nhân viên kế toán thực
hiện, đông thời chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về công tác kế toán tại đơn vị
cũng như việc chấp nhận chế độ tài chính pháp lệnh thống kế và toàn bộ các báo cáo
tài chính, những thông tin kinh tế.
- Các nhân viên kế toán khác:
+ Kế toán tiền lương và thanh toán công nợ: Tổng hợp tiền lương và phân loại lên
bảng kê chi tiết và các tài khoản theo dõi công nợ, ghi sổ theo dõi chi tiết các tài khoản
tạm ứng, thanh toán với người bán, thanh toán với người mua, các khoản phải nộp
ngân sách nhà nước,cấp phát lương cho các nhân viên.
+ Kế toán thuế: Có nhiệm vụ theo dõi và tính toán các khoản thuế được khấu trừ,
các khoản thuế còn phải nộp. Từ đó làm căn cứ để vào sổ kế toán có liên quan đến báo
cáo thuế.
+ Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và
các chứng từ hợp lý và làm căn cứ hợp lý để ghi sổ quỹ tiền mặt, các sổ chi tiết, định

kỳ hoặc khi có yêu cầu sẽ tiến hành kiểm quỹ.

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
15
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

1.4.2. Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ
Tân Đạt.
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt sử dụng chứng từ theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Quyết định
này bao gồm: Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc và hệ thống chứng từ kế
toán hướng dẫn. Công ty sử dụng duy nhất một hệ thống chứng từ.
 Danh mục chứng từ được công ty sử dụng
+ Phiếu thu tiền, phiếu chi tiền.
+ Phiếu nhập kho.
+ Hóa đơn bán hàng , hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn mua hàng.
+ Phiếu kế toán.
+ Chứng từ phải thu khác.
+ Chứng từ phải trả khác.
+ Bảng chấm công ,bảng thanh toán tiền lương.
1.4.3.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán.
Công ty sử dụng hệ thống sổ sách ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung,gồm
có: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết thanh toán với người bán (mua),... Công ty chỉ sử
dụng các sổ theo quy định ngoài ra không sử dụng các sổ khác.
(1). Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, đã được kiểm tra, kế toán tiến hành:
- Ghi nhật ký chung, sau đó từ nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản.
- Các chứng từ gốc liên quan đến thu chi tiền mặt được vào sổ quỹ tiền mặt.
- Các chứng từ gốc liên quan đến đối tượng kế toán chi tiết được dùng để ghi vào
các sổ, thẻ chi tiết có liên quan.
( 2). Cuối kỳ.
- Cộng sổ cái các tài khoản .
- Cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán lập các bảng tổng hợp chi tiết.
- Đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết với tài khoản tương ứng.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, kế toán căn cứ vào sổ cái các tài khoản để lập bảng
cân đối tài khoản.
=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
16
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

- Từ bảng cân đối tài khoản và các bảng tổng hợp chi tiết và sổ chi tiết, kế toán lập
báo cáo tài chính.

1.4.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành.
Để phù hợp với đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản của sản phẩm xây lắp cũng
như tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của công ty thì đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất mà công ty xác định là từng công trình riêng lẻ.Phương pháp hạch toán chi phí
sản xuất xây lắp là một hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân
loại chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí.
Phương pháp hạch toán chi phí được hình thành trong sự phụ thuộc của đối tượng hạch
toán chi phí.
Phương pháp tính giá thành mà Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân
Đạt đang áp dụng là phương pháp tính giá thành thực tế,có nghĩa là giá thành thực tế
của công trình, hạng mục công trình hoàn thành sẽ là tổng chi phí phát sinh được tập
hợp kể từ khi khởi công công trình đến khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng.

1.5. Tổ chức sản xuất kinh doanh.
1.5.1.Ngành nghề kinh doanh.
Các công trình công ty xây dựng được là tòa nhà các loại, các công trình đường sắt,
đường bộ, trang trí nội thất,ngoại thất. Các sản phẩm này có qui mô lớn, thời gian thi
công lâu dài, bền đẹp,có chất lượng và đảm bảo cả về mặt kỹ, mỹ thuật. Do vậy ban
lãnh đạo Công ty phải lập dự toán, thiết kế, thẩm tra công trình... Quá trình thi công
xây dựng phải đúng bài bản, theo đúng thiết kế của bản vẽ, đúng pháp luật.
Trong quá trình phát triển,công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt đã
trúng thầu và thi công nhiều công trình lớn nhỏ :

Trường mầm non khánh Hà

Trụ sở làm việc xã Vọng tân.

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
17

GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

Bảng 1.1. Một số công trình tiêu biểu

Stt

Tên công trình

Tổng mức đầu tư
(đồng)
1.365.723.000

Thời gian
thực hiện
03/2010

1

3

Xây dựng trường tiểu học
Ninh Sở-Thường Tín
Tu sửa đường quốc lộ 1A

đoạn qua thị trấn Thường Tín
Trụ sở làm việc xã Vọng Tân

980.574.650

06/2010

786.093.200

11/2010

4

Trường mầm non khánh Hà

2.365.210.000

04/2011

5

Xây dựng cầu Tiền phong

2.035.172.800

02/2012

6

Xây dựng chùa Lộc Dư


824.160.000

08/2012

7

Kè đá và tu sửa bờ đê sông
Nhuệ

1.730.165.300

12/2012

2

Tình hình
thực hiện
Đã hoàn
thành
Đã hoàn
thành
Đã hoàn
thành
Đã hoàn
thành
Đã hoàn
thành

(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)


Đó chỉ là một số ít những công trình mà công ty nhận thầu,thi công,đem lại nguồn
lợi nhuận đáng kể.Điển hình là công trình xây dựng trường mầm non Khánh Hà với
giá trị hợp đồng là 2.365.210.000 đồng đã giúp cho lợi nhuận và doanh thu năm 2011
tăng lên,điều này có ý nghĩa rằng hoạt động của công ty cũng trở nên có hiệu quả
hơn.Ngoài ra còn có các công trình đã và đang thi công mà công ty TNHH đầu tư xây
dựng và dịch vụ Tân Đạt đã ký kết với giá trị tương đối lớn,mang lại nguồn doanh thu
không nhỏ cho công ty.
1.5.2. Quy trình xây dựng công trình.
1.5.2.1.Nhận thầu,đấu thầu.
Quy trình nhận thầu bao gồm các bước sau:
 Bước 1: Tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu,nhận thầu thông qua
các thông báo,thư mời,các đối tác trung gian.
Việc làm này giúp công ty tránh được việc phải bỏ ra những chi phí tiếp theo mà
không đem lại cơ hội tranh thầu thực tế.
 Bước 2: Tham gia sơ tuyển (nếu có).
Trong trường hợp công trình cần nhận thầu được bên mời thầu tiến hành sơ tuyển
thì công ty phải nộp cho bên mời thầu một bộ hồ sơ dự sơ tuyển.nếu hồ sơ dự sơ tuyển
đạt yêu cầu ,công ty sẽ tiếp tục tham gia dự thầu ở bước tiếp theo.
 Bước 3: Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu.
Sau khi nhận được bộ hồ sơ mời thầu,công ty tiến hành nghiên cứu kỹ hồ sơ,đến
thăm và xem xét hiện trường,các khu vực xung quanh để có tất cả các thông tin cần
thiết cho việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu và ký hợp đồng thi công.
=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
18
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội


Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

 Bước 4: Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia dự thầu.
 Bước 5: Ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu).
1.5.2.2.Thiết kế và thi công.
Trước khi tiến hành thi công công trình công ty cần phải có quá trình thiết
kế.Người chịu trách nhiệm thiết kế công trình là nhân viên thuộc phòng kỹ thuật và
còn gọi là kỹ sư.Nội dung của bản thiết kế bao gồm phần kiến trúc,kết cấu,điện,nước
và dự toán công trình.
Sau khi bản thiết kế hoàn thành và được phê duyệt,quá trình thi công bắt đầu.Quá
trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, công việc khác nhau:
Sơ đồ 1.3. Quy trình thi công công trình.

Phần móng

Phần chống mối
công trình.

Phần thân

Phần hoàn thiện

Phần cấp điện và
thu lôi chống sét

Phần cấp thoát
nước


(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)

Thi công các phần bao gồm các công việc lớn nhỏ, các công việc được diễn ra cả
ngoài trời và chịu ảnh hưởng của thời tiết như mưa, bão, lũ ... Vì vậy dễ gây ảnh
hưởng có hại đến tiến độ thi công cũng như chất lượng công trình.

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
19
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

PHẦN 2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ
TÂN ĐẠT GIAI ĐOẠN (2010-2012).
2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012.
(Đơn vị: đồng)

Chỉ tiêu
Doanh Thu
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh

nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2010
7.981.162.259
1.091.502.752
272.875.688

Năm 2011
Năm 2012
15.807.627.536 18.180.905.613
1.105.044.237 1.159.041.358
276.261.059,25 289.760.339,5

289.760.339,5

828.783.177,75

869.281.018,5

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Biểu đồ2.1. Doanh thu,chi phí và lợi nhuận sau thuế năm 2010,2011,2012.(tỷ đồng)

Theo bảng phân tích và biểu đồ trên cho thấy Doanh thu bán hàng và lợi nhuận sau
thuế qua các năm đều tăng:
- Năm 2011 doanh thu bán hàng tăng 7.826.465.271 đồng so với năm 2010. Lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 tăng 10.156.113,75 đồng so với năm
2010 tương ứng tăng 1,24%
=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập

20
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

- Năm 2012 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng so với năm 2011 là
40.497.840,75 đồng,tương đương 48,86%; nguyên nhân là do đầu tư tăng,lợi nhuận từ
hoạt động sản xuất kinh doanh tăng.
-Cùng với doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng thì chi phí cũng tăng đáng kể từ
5.376.182.732 đồng năm 2010 lên 16.129.118.215,một con số khá lớn.Việc tăng chi
phí sẽ làm cho lợi nhuận mà công ty đạt được cũng bị ảnh hưởng nhiều.
Từ năm 2010 đến năm 2012 nhìn chung thì lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp là tăng 50.653.954,5 đồng,tương đương với 6,19%.Có được kết quả này là do
năm 2011 và 2012 công ty đã bỏ thêm nhiều vốn,đầu tư thêm các thiết bị phục vụ công
trình,nhận được nhiều hợp đồng có giá trị lớn và hoàn thành tốt hợp đồng đã ký
kết.Đồng thời nâng cao năng suất lao động của công nhân nhằm giảm bớt chi phí nhân
công,đây có thể coi là bước thành công của công ty.
Xem xét mối quan hệ của giá vốn hàng bán và doanh thu thuần năm 2011 so với
năm 2010, 2012 với 2011 cho thấy:
Giá vốn hàng bán trong năm 2011 tăng là 8.754.171.920 đồng so với năm 2010
tương ứng tăng 126,84 %. Năm 2012 giá vốn hàng bán tăng 2.207.193.700 đồng so
với năm 2011,tương ứng tăng 15,92%.Giá vốn hàng bán tăng quá nhiều sẽ làm giảm
doanh thu.
Bên cạnh đó chi phí quản lý qua các năm đều có xu hướng tăng: Năm 2011 chi phí
quản lý tăng 42.169.628 đồng tương ứng tăng 7,12% so với năm 2010. Năm 2012 chi

phí quản lý tăng 17.626.450 đồng tương ứng giảm 2,78% so với năm 2011. Chi phí
quản lý tăng không có ảnh hưởng quá nhiều đến lợi nhuận doanh nghiệp,tuy nhiên nó
thể hiện công ty chưa có các biện pháp tiết kiệm chi phí quản lí doanh nghiệp và giảm
giá vốn hàng bán nhằm có được lợi nhuận cao hơn nữa.Điều này công ty cần xem xét
và tìm cách khắc phục.
Quá trình phân tích kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp có được những
thông tin chính xác và kịp thời,có những định hướng cho những bước đi tiếp theo
trong chặng đường phát triển của công ty. Tựu chung lại,nhìn vào lợi nhuận sau thuế
có thể thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tương đối tốt từ năm
2010 đến năm 2012.có được kết quả này là do rất nhiều nguyên nhân trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên
nhân khách quan.

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
21
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

2.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty.
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty.

Năm 2010


Năm 2011

Năm 2012

Chỉ tiêu
Số tiền(đồng)
I.Tài Sản

5.407.090.093

1.TSLĐ &
ĐTNH
2.TSCĐ &
ĐTDH

2.168.700.285
3.238.389.808

II.Nguồn vốn

5.407.090.093

1.Nợ phải
trả
-Nợ ngắn
hạn
-Nợ dài
hạn
2.Vốn chủ
sở hữu


2.895.355.690

%

Số tiền(đồng)

%

Số tiền(đồng)

15.799.981.079

16.386.509.952

40,1

8.440.175.955

53,4 10.659.961.333

65,1

59,9

7.359.805.124

46,6

34,9


15.799.981.079
53,6

6.231.168.007

5.726.548.619
16.386.509.952

39,4

6.360.225.399

2.895.355.690

6.231.168.007

6.360.225.399

-

-

-

2.511.734.403

%

46,4


9.568.813.063

60,6 10.026.284.553

38,8

61,2

(Nguồn: Phòng tài chính kế
toán)
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản

Từ biểu đồ có thể thấy công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt đang
ngày càng chú trọng đầu tư vào ĐTNH thay vì ĐTDH.Cụ thể,mặc dù số tuyệt đối là
=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
22
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

tăng về cả hai loại tài sản nhưng xét về tỷ trọng thì tỷ trọng TSLĐ và ĐTNH tăng dần
qua các năm từ 2010 đến năm 2012.Năm 2010,loại tài sản này chiếm 40,4%,sang năm
2011 là 53,4% và cho đến 2012 đã lên tới 65,1%.Song song với việc TSLĐ &ĐTNH

có tỷ trọng tăng lên thì tỷ trọng TSCĐ và ĐTDH lại giảm từ 59,9% (năm 2010) xuống
34,9% (năm 2012).Có được sự thay đổi này là do đặc điểm về ngành nghề của công
ty.Là một công ty xây dựng nên việc đầu tư vào mua sắm nguyên vật liệu phục vụ cho
thi công công trình là một nhu cầu tất yếu đối với công ty,số công trình ngày càng
nhiều càng đòi hỏi một lượng vốn càng lớn dành cho việc mua sắm nguyên vật liệu
trong khi các loại TSCĐ đã được công ty đầu tư ngay từ ban đầu,có thể phục vụ cho
nhiều công trường thi công nên không cần thiết phải bổ sung quá nhiều.
Biểu đồ 2.3.Cơ cấu nguồn vốn.

Nhận xét: Từ biểu đồ trên cho ta thấy tình hình tài chính của công ty TNHH đầu
tư xây dựng và dịch vụ Tân Đạt có sự thay đổi liên tục, nguồn vốn tăng dần qua các
năm làm cho tỷ trọng của vốn cố định và vồn lưu động biến đổi thất thường,cụ thể:
- Vốn chủ sở hữu: Tăng dần từ năm 2010 đến năm 2012.Năm 2010 số vốn chủ sở
hữu chỉ ở mức trên 2,5 tỷ đồng,chiếm 46,4% tổng nguồn vốn.Sang năm 2011 con số
này đã tăng rất nhanh,ở mức xấp xỉ 9,57 tỷ đồng,tăng 7,07 tỷ so với năm 2010,tỷ trọng
tăng lên chiếm 60,6% tổng vốn.Và cho đến năm 2012,số vốn chủ sở hữu là 10,03 tỷ
đồng,chiếm 61,2%.
Nhận thấy, nguồn vốn chủ sở hữu tại công ty chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng
tăng,điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của công ty là cao, mức độ
phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp.Vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do lợi
nhuận chưa phân phối để lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem
lại hiệu quả.
- Nợ phải trả: Tăng 3,465 tỷ đồng từ năm 2010(2,895 tỷ đồng) đến năm
2012(6,360 tỷ đồng).Tuy nhiên nếu tính theo tỷ trọng so với nguồn vốn thì chỉ tiêu này
=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
23
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan



Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

có tỷ trọng giảm từ 53,6% năm 2010 xuống còn 38,8% năm 2012,nguồn vốn vay chưa
được công ty tận dụng nhiều,thay vào đó là sử dụng vốn của mình nhiều hơn,gánh
nặng nợ nần không xảy đến.Đây là điều kiện tốt cho công ty.
Nhìn chung thì các tỷ số này mang lại tình hình khả quan cho công ty nhưng vì thế
mà công ty càng cần quản lý tốt nguồn vốn để có thể sử dụng mang lại hiệu quả cao
nhất, tránh được những sự đầu tư không có hiệu quả làm thất thoát vốn.

2.3. Các chỉ tiêu tài chính.
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản.
(Đơn vị : đồng)

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

5.407.090.093

15.799.981.079

16.386.509.952


Tài sản ngắn hạn

2.168.700.285

8.440.175.955

10.659.961.333

Tài sản dài hạn

3.238.389.808

7.359.805.124

5.726.548.619

2.Doanh thu thuần

7.981.162.259

15.807.627.536

18.180.905.613

3.Vốn chủ sở hữu

2.511.734.403

9.568.813.063


10.026.284.553

818.627.064

828.783.177,75

869.281.018,5

5.Lợi nhuận trước thuế

1.091.502.752

1.105.044.237

1.159.041.358

6. Tổng nợ ngắn hạn

2.895.355.690

6.231.168.007

6.360.225.399

187.359.070

203.495.060

298.032.417


10.EBIT

1.278.861.822

1.308.539.297

1.457.073.775

11.Tổng tài sản bình quân

5.022.121.057

10.603.535.586

16.093.245.515,5

12.Tài sản ngắn hạn bình quân

2.094.560.856

5.304.438.120

9.550.068.643

-

-

-


1.793.459.501

1.456.232.681

539.376.179

1.Tổng tài sản

4.Lợi nhuận sau thuế

7.Chi phí lãi vay

13.Hàng tồn kho
14. Tiền và các khoản tương
đương tiền.

(Nguồn : phòng tài chính kế toán)

2.3.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán.
Tình hình tài chính của một doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh
toán. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả quan
và ngược lại. Do vậy, khi đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp không
thể bỏ qua việc xem xét khả năng thanh toán,bao gồm hệ số khả năng thanh toán hiện
hành,hệ số thanh toán tức thời,hệ số thanh toán nhanh.
=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
24
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan



Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Quản Lý kinh Doanh

==================================================================================

-Hệ số khả năng thanh toán hiện hành=

-Hệ số thanh toán tức thời =

- Hệ số thanh toán nhanh =
Ta có bảng:
Bảng 2.4. Các hệ số về khả năng thanh toán giai đoạn 2010-2012.

Chỉ tiêu

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

Chênh lệch
20102011

20112012


2010-2012

HS thanh toán
tức thời.

0,62

0,23

0,08

-0,39

-0,15

-0,54

HS thanh toán
hiện hành.

0,75

1,35

1,68

0,6

0,33


0,93

HS thanh toán
nhanh.

0,75

1,35

1,68

0,6

0,33

0,93

Biểu đồ 2.4. Các hệ số thanh toán trong giai đoạn 2010-2012

=============================================================
Báo Cáo Kiến Tập
25
GVHD:Th.s Đỗ Thị Ngọc Lan


×