Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

đề cương chế tạo máy 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.88 KB, 27 trang )

PHOTO ĐỨC HẠNH

CHẾ TẠO MÁY 2
CHẾ TẠO MÁY 2................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT MÁY .......................................................3
Câu 1: Ý nghĩa của việc chuẩn bị sản xuất? ......................................................................................................3
Câu 2: Tính công nghệ trong kết cấu chi tiết máy ............................................................................................3
Câu 3: Ý nghĩa của việc xác định lượng dư gia công .........................................................................................4
Câu 4: Thế nào là lượng dư gia công cơ khí, lượng dư gia công trung gian, lượng ..........................................5
CHƯƠNG 7: TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH CẮT GỌT ...............................................................................................5
Câu 1: thế nào là tối ưu hóa tĩnh, tối ưu hóa động? ........................................................................................5
Câu 2: Các vấn đề cần giải quyết khi tối ưu hóa? Các thông số công nghệ cần tối ...........................................6
Câu 3: Nêu các đại lượng thường được làm chỉ tiêu tối ưu? Trình bày chỉ tiêu ..............................................7
CHƯƠNG 8: TIÊU CHUẨN HÓA QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ ................................................................................8
Câu 1: Trình bày mục đích, cơ sỏ của công nghệ nhóm? .................................................................................8
Câu 2: Trình bày mục đích, cơ sỏ của công nghệ điển hình? ............................................................................8
Câu 3: Các bước tiến hành để thực hiện công nghệ gia công nhóm, điển hình và ...........................................8
CHƯƠNG 9:CÔNG NGHỆ LẮP RÁP CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ ............................................................................10
Câu 1: Vị trí và nhiệm vụ của công nghệ lắp ráp? Phân loại các mối lắp. .......................................................10
Câu 2: Thế nào là lắp lẫn hoàn toàn, không hoàn toàn và lắp chọn? ............................................................10
Câu 3: Trình bày phương pháp lắp sửa và lắp điều chỉnh? ............................................................................12
Câu 4: Trình bày hình thức tổ chức lắp ráp cố định? .....................................................................................13
Câu 5: Thế nào là lắp ráp di động tự do, lắp ráp di động cưỡng bức? ...........................................................14
Câu 6: Thế nào là lắp ráp dây chuyền? ...........................................................................................................15
CHƯƠNG 11: NĂNG SUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ...................................................................................16
Câu 1: Phân tích phương pháp tăng năng suất lao động ...............................................................................16
CHƯƠNG 10: CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH ...........................................................................18
Câu 1: Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo các chi tiết dạng hộp? Tính công nghệ trong ........................................18
Câu 2: Vật liệu và phôi dùng để chế tạo chi tiết dạng hộp? ...........................................................................19
Câu 3: Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo chi tiết dạng càng? Tính công nghệ trong .............................................20
Câu 4: Vật liệu và phôi chế tạo chi tiết dạng càng? ........................................................................................21


Câu 7: Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo chi tiết dạng trục? chuẩn định vị khi chế ..............................................22
Câu 8: Vật liệu và phôi dùng để chế tạo chi tiết dạng trục? ...........................................................................23
Câu 9: Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo chi tiết dạng bạc? Tính công nghệ trong kết .........................................24
Câu 10: chuẩn định vị khi chế tạo chi tiết dạng bạc? .....................................................................................25
Câu 11: Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo bánh răng? Tính công nghệ trong kết cấu .........................................25

1

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

2

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT
MÁY
Câu 1: Ý nghĩa của việc chuẩn bị sản xuất?
Bất cứ một sản phẩm nào trƣớc khi đƣa vào quá trình sản xuất đều phải qua giai
đoạn chuẩn bị sản
xuất. Thiết kế quá trình công nghệ gia công chi tiết máy là một nội dung cơ bản của
giai đoạn chuẩn
bị sản xuất. Với mỗi sản phẩm có thể có nhiều phƣơng án công nghệ. Chủ yếu là làm
sao chọn đƣợc
1 phƣơng án công nghệ hợp lí, yêu cầu đầu ra là:

Một quá trình công nghệ phải hợp lí hoặc tối ƣu để đảm bảo yêu cầu chất lƣợng sản
phẩm, giá thành
rẻ, thời gian, đáp ứng nhu cầu xã hội.
Trong điều kiện hiện nay, do nhu cầu xã hội về đa dạng hóa sản phẩm, yêu cầu sử
dụng khác nhau,
nên tính chất và hình dạng của sản phẩm cũng luôn có những điểm khác nhau. Để sản
xuất có thể
đáp ứng nhu cầu này ngƣời ta thiết kế các quá trình công nghệ linh hoạt. Công nghệ
linh hoạt không
những đáp ứng nhu cầu sử dụng khác nhau mà còn có ý nghĩa lớn trong việc sản xuất
phụ tùng thay
thế. Một quá trình công nghệ đƣợc xác lập phải có độ tin cậy theo yêu cầu nhất định.
Độ tin cậy này
chịu nhiều ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan và chủ quan.
Câu 2: Tính công nghệ trong kết cấu chi tiết máy
- Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất quan trọng của sản phẩm hoặc chi
tiết cơ khí nhằm :
+ Đảm bảo lƣợng tiêu hao kl ít nhất,
+ Khối lƣợng gia công và lắp ráp ít nhất,
3

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
+ Giá thành chế tạo thấp nhất trong điều kiện và quy mô sản xuất nhất định
 Tính công nghệ trong kết cấu cơ khí phụ thƣợc rất nhiều vào quy mô sx cũng nhƣ
tính chất hàng
loạt của sản phẩm
 Tính công nghệ trong kết cấu cơ khí phải đƣợc nghiên cứu đồng bộ với kết cấu

tổng thể của sản
phẩm, không tách riêng từng phần tử kết cấu, trên cơ sở đảm bảo chức năng và điều
kiện làm việc
của nó.
 Tính công nghệ trong kết cấu cơ khí phải đƣợc chú trọng triệt để trong từng giai
đoạn của quá
trình chế tạo sản phẩm.
 Tính công nghệ trong kết cấu cơ khí thƣờng đƣợc đánh giá gần đúng theo các chi
tiêu sau:
- Trọng lƣợng kết cấu nhỏ nhất
- Sử dụng vật liệu thống nhất, tiêu chuẩn, dễ kiểm, rẻ 4
NGUYỄN VĂN PHÚ - ĐH CƠ KHÍ 5 – K5
- Quy định kích thƣớc dung sai, độ nhám bề mặt hợp lý
- Sử dụng ctm và bề mặt trên ctm thống nhất tiêu chuẩn
- Kết cấu hợp lý để gc cơ khí lắp ráp thuận lợi
Câu 3: Ý nghĩa của việc xác định lượng dư gia công
Phôi đƣợc xác định hợp lí phần lớn phụ thuộc vào việc xác định lƣợng dƣ gia công.
Lƣợng dƣ gia
công đƣợc xác định hợp lí về trị số và dung sai sẽ góp phần đảm bảo hiệu quả kinh tế
của quá trình
công nghệ vì:
- Lƣợng dƣ quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu, tiêu hao lao động để gia công nhiều, tốn
năng
lƣợng điện, dụng cụ cắt, vận chuyển nặng…dẫn đến giá thành tăng.
- Ngƣợc lại, lƣợng dƣ quá nhỏ không đủ để hớt đi các sai lệch của phôi để biến phôi
thành
4

PHOTO ĐỨC HẠNH



PHOTO ĐỨC HẠNH
chi tiết hoàn thiện
lƣợng dƣ phải đủ lớn để thực hiện các nguyên công cần thiết. mặt khác nếu lƣợng
dƣ quá bé khi gia
công sẽ xảy ra hiện tƣợng trƣợt giữa dao và chi tiết, dao sẽ nhanh mòn và bề mặt gia
công không
bóng.
Vậy, việc xác định lƣợng dƣ gia công có vai trò rất quan trọng trong quá trình sản
xuất, làm giảm giá
thành sản phẩm, chất lƣợng chi tiết cao, nâng cao hiệu quả kinh tế…(tự chém)
Câu 4: Thế nào là lượng dư gia công cơ khí, lượng dư gia công trung gian, lượng
dư gia công tổng cộng và lượng dư đối xứng?
* Lƣợng dƣ gia công cơ khí là lớp kim loại đƣợc hớt đi trong qua trình gia công.
* Lƣợng dƣ gc trung gian: là lớp kim loại đƣợc hớt đi ở mỗi bƣớc công nghệ hoặc
mỗi nguyên công
Vd:
* Lƣợng dƣ gc tổng cộng là toàn bộ lớp kim loại đƣợc hớt đi trong 5
quá trình gia công qua tất cả các nguyên công hoặc các bƣớc công nghệ.
Vd: Đối với bề mặt ngoài: Z0 = Kph – Kct Trong đó : Kph :kích thƣớc phôi thô
Đối với bề mặt trong :

Z0 = Kct – Kct :kích thƣớc chi tiết hoàn chỉnh

*Lƣợng dƣ đối xứng là lớp kim loại đƣợc hớt đi khi gia công các bề mặt tròn xoay
ngoài hoặc trong.
-đối với bề mặt tròn xoay ngoài: Zb = (da - db) /2
-đối với bề mặt tròn xoay trong: Zb = (db - da) /2
Trong đó: da: là kích thƣớc do bƣớc công nghệ sát trƣớc để lại
db: bƣớc công nghệ đang thực hiện

CHƯƠNG 7: TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH CẮT GỌT
Câu 1: thế nào là tối ưu hóa tĩnh, tối ưu hóa động?
Tối ưu hóa tĩnh (tối ƣu hóa trƣớc qtrinh cắt gọt): là pp xác định các thông số cắt gọt
hợp lý trƣớc
5

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
khi quá trình cắt gọt diễn ra, thông qua việc xây dựng mối quan hệ toán học giứa mục
tiêu kinh tế
với một hệ thống giới hạn về các mặt kỹ thuật, chất lƣợng tổ chức của nhà máy.
*Tối ƣu hóa tĩnh dựa trên mô hình tĩnh của quá trình cắt
Nhƣợc điểm: ko chú ý tới động lực học của quá trình, ko chú ý tới đặc điểm mang
tính ngẫu nhiên
và thay đổi theo thời gian
Tối ưu hóa động (tối ƣu hóa trong qtrinh cắt gọt): là pp dựa trên mô hình động của
quá trình cắt do
đó có xét đến đặc điểm ngẫu nhiên và mang tính thời gian.
*Chế đọ cắt gọt tối ƣu: vừa đƣợc điều chỉnh trƣớc vừa đƣợc tự động điều chỉnh
trong quá trình cắt.
So với tối ƣu hóa tĩnh: tối ƣu hóa động giải quyết đƣợc các vấn đề triệt để nhƣng
phức tạp hơn rất
nhiều, bởi vậy tối ƣu hóa động gắn liền với đo lƣờng tích cực điều khiển thích nghi
và kỹ thuật tự
động hóa.
Câu 2: Các vấn đề cần giải quyết khi tối ưu hóa? Các thông số công nghệ cần tối
ưu được xác định trên các điều kiện nào?
*vấn đề giải quyết khi tối ƣu hóa:

- Xuất phát từ chỉ tiêu tối ƣu hóa ta xây dựng hàm mục tiêu để từ đó xác định đƣợc
giá trị của bài
toán. 6
- Xuất phát từ điều kiện biên ta xây dựng hàm giới hạn để xác lập miền xác định của
hàm mục tiêu là
miền chứa điểm tại đó hàm mục tiêu có cực trị
- Hàm mục tiêu và các hàm giới hạn có chứa các thông số công nghệ cần tối ƣu. Đối
với phƣơng
pháp cắt gọt bằng dụng cụ có lƣới nhƣ tiện phay: thông số công nghệ bao gồm:v,s,t
*Các thông số công nghệ cần tối ưu
- Phƣơng tiện gia công bao gồm máy đồ gá dao
6

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
- Nhiệm vụ gia công bao gồm vật liệu phôi, hình dáng kích thƣớc phôi
- Yêu cầu kĩ thuật cần đạt đƣợc khi gia công: độ chính xác về kích thƣớc, độ chính
xác về hình dáng,
độ chính xác về tƣơng quan, độ nhám bề mặt
- Khi xây dựng các hàm mục tiêu và hàm giói hạn cần lƣu ý các đặc điểm sau:
+ các hàm đó phải phù hợp với pp cắt gọt cụ thể mà ta đang nghiên cứu
+ các hàm đó phải đơn giản, thuận tiện cho việc giải bài toán trên máy tính
Câu 3: Nêu các đại lượng thường được làm chỉ tiêu tối ưu? Trình bày chỉ tiêu
kỹ thuật thời gian.
- Các đại lƣợng thƣờng đƣợc làm chỉ tiêu tối ƣu
+ Chi phí gia công cho một chi tiết nhỉ nhất
+ Thời gian gc một chi tiết nhỏ nhất
+ Tỷ lệ chi phí và thời gian gia công nhỏ nhất

+ Số lƣợng thành phẩm gia công đƣợc lớn nhất, tiền lãi lớn nhất
Trong các chỉ tiêu trên chỉ tiêu gia công và chi phí gia công cho 1 chi tiết là rất quan
trọng. Thời gian
gia công là cơ sở xác định chi phí gia công chỉ tiêu kỹ thuật thời gian. Bao gồm:
 Thời gian cơ bản t0 : là thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp hình dạng kích
thƣớc và chất
lƣợng bề mặt của chi tiết gia công
 Thời gian phụ tp: + gồm thời gian phụ máy tpm giành cho việc điều chỉnh máy
đúng chiều sâu cắt
sau mỗi lƣợt cắt
+ thời gian phụ tpđ: giành cho việc thay dao
Tổng thời gian cơ bản máy tom và thời gian phụ tp tạo thành thời gian nguyên công
Tnc = tom + tp 7
*thời gian phục vụ tpv và thời gian nghỉ tự nhiên ttn : thƣờng lấy theo % của thời
gian nguyên công
tnc.
7

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
CHƯƠNG 8: TIÊU CHUẨN HÓA QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
Câu 1: Trình bày mục đích, cơ sỏ của công nghệ nhóm?
- Cơ sở: là phân nhóm đối tƣợng sản xuất theo sự giống nhau từng phần về kết cấu
- Mục đích: phân loại và gia công các chi tiết trong cùng một nhóm với các trang thiết
bị, dụng cụ và
trình tự công nghệ.
-Tác dụng của công nghệ nhóm
+ Gia công các chi tiết trong cùng một nhóm với các trang thiết bị, dụng cụ và trình

tự công nghệ.
+ Số lƣợng chi tiết gia công đủ nhiều cho phép áp dụng các phƣơng pháp gia công
tiên tiến có năng
suất cao nhƣ máy revonver, máy tự động
+ Đặc trƣng công nghệ của chi tiết trong nhóm khác so với chi tiết nhóm
Câu 2: Trình bày mục đích, cơ sỏ của công nghệ điển hình?
- Mục đích: là xây dựng một quy trình công nghệ chung cho những đối tƣợng sản
xuất
(chi tiết bộ phận, sản phẩm) có kết cấu giống nhau
- Cơ sở: dựa vào việc phân loại chi tiết, bộ phận máy,…về mặt kết cấu và công nghệ
xác
định hoặc lập nên các đối tƣợng điển hình .
- Tác dụng của công nghệ điển hình
+ Thống nhất hóa và tiêu chuẩn hóa các nguyên công thông dụng
+ Hạn chế sự đa dạng đối tƣợng về kết cấu và công nghệ trog cùng một kiểu,
+ Giảm bớt khối lƣợng lao động sanr xuất và tài liệu trùng lặp
+ Thực hiện chuyên môn hóa sản xuất của các giai đoạn sản xuất
+ Cơ sở áp dụng biện pháp tiên tiến về kỹ thuật và tổ chức tiên tiến
Câu 3: Các bước tiến hành để thực hiện công nghệ gia công nhóm, điển hình và
công nghệ tổ hợp.
A) Công nghệ nhóm
8

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
- Phân nhóm chi tiết gia công
- Lập quy trình công nghệ cho từng nhóm 8
NGUYỄN VĂN PHÚ - ĐH CƠ KHÍ 5 – K5

- Thiết kế các trang thiết bị công nghệ nhóm
*Phân nhóm chi tiết gia công
- Tập hợp đƣợc nhiều đặc trƣng công nghệ chung cho mỗi nhóm,về cơ bản xác
định đúng các giải pháp công nghệ
- Nguyên tắc phân nhóm
- Ghép nhóm chi tiết có hình dạng giống nhau
- Ghép nhóm có mặt chuẩn định vị nhƣ nhau
- Ghép nhóm có yêu cầu kỹ thuật nhƣ nhau
- Ghép nhóm bề mặt chi tiết nhƣ nhau
- Ghép nhóm chi tiết có chi phí thấp
*Lập quy trình công nghệ cho từng nhóm
- Thứ tực các bƣớc phải đảm bảo có thể gc bất kỳ chi tiết nào trong nhóm
- Đồ gá dụng cụ dùng ở các nc đảm bảo gc bất kỳ chi tiết nào trong nhóm
- Đảm bảo tổn hao điều chỉnh nguyên công là ít nhất khi thay đổi chi tiết gia công
trong nhóm7
*Thiết kế các trang thiết bị công nghệ nhóm
- Đồ gá gia công nhóm: gá đặt nhanh và chính xác
thay thế và điều chỉnh nhanh
yêu cầu độ cứng vững, sử dụng đồ gá vạn năng
B) Công nghệ điển hình
- Phân loại đối tƣợng sản xuất
- Chọn đối tƣợng sản xuất
- Lập quy trình công nghệ :gia công chi tiết điển hình tự chọn
- Xác định trang thiết bị dụng cụ, gia công, và chế độ công nghệ
C) Công nghệ tổ hợp (giống nhau công nghệ điển hình)
9

PHOTO ĐỨC HẠNH



PHOTO ĐỨC HẠNH
CHƯƠNG 9:CÔNG NGHỆ LẮP RÁP CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ
Câu 1: Vị trí và nhiệm vụ của công nghệ lắp ráp? Phân loại các mối lắp.
Trả lời:
 Vị trí: 9
- Nếu quá trình gia công cơ khí là giai đoạn chủ yếu của quá trình sản cuất thì lắp ráp

giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
- Quá trình lắp ráp là quá trình lao động phức tạp
- Lắp ráp chiếm khối lƣợng khá lớn trong gia công cơ khí
→ Lắp ráp là khâu cơ bản quyết định chất lƣợng của sản phẩm, nó ảnh hƣởng tới
chất lƣợng sản
phẩm, tuổi thọ sản phẩm và tính kinh tế của sản phẩm.
 Nhiệm vụ
Căn cứ vào những đặc điểm kĩ thuật của bản vẽ lắp sản phẩm mà thiết kế quy trình
công nghệ lắp
ráp hợp lí, tìm các biện pháp kĩ thuật, tổ chức hợp lí để thỏa mãn 2 yêu cầu:
+ Đảm bảo tính năng kĩ thuật của sản phẩm theo yêu cầu nghiệm thu
+ Nâng cao năng suất lắp ráp, hạ giá thành sản phẩm
 Phân loại các mối lắp:

Câu 2: Thế nào là lắp lẫn hoàn toàn, không hoàn toàn và lắp chọn?
Phƣơng pháp lắp lẫn hoàn toàn:
Nếu ta lấy một chi tiết nào đó đem lắp vào vị trí của nó trong cụm hay sản phẩm lắp
mà không phải

10

PHOTO ĐỨC HẠNH



PHOTO ĐỨC HẠNH
sửa chữa và điều chỉnh nhƣng vẫn đảm bảo mọi tính chất lắp ghép của nó theo yêu
cầu thiết kế thì
phƣơng pháp lắp này đƣợc gọi là phƣơng pháp lắp lẫn hoàn toàn.
Phƣơng pháp lắp này có những đặc điểm sau:
- Năng suất lắp ráp cao
Những dạng lắp ghép của chi tiết máy
Cố định Di động
Tháo đƣợc (ren, chêm, chốt then)
Không tháo đƣợc (các mối lắp ghép bằng đinh tán, hàn, ép nóng, ép nguội, dán)
Tháo đƣợc Không tháo đƣợc (vòng bi, ổ bi, ổ lăn, ổ đũa,…) 10
- Không đòi hỏi trình độ công nhân
- Dễ dàng xây dựng những định mức kỹ thuật nhanh chóng và chính xác
- Kế hoạch lắp ổn định có khả năng cơ khí hóa và tự động hóa cao
Tuy nhiên: điều kiện để thực hiện phƣơng pháp lắp lẫn hoàn toàn này phụ thuộc vào:
- Độ chính xác gia cong của các chi tiết lắp ráp
- Số khâu trong chuỗi kích thƣớc lắp8
Phƣơng pháp lắp này thích hợp với dạng sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối và các sản
phẩm đã đƣợc
tiêu chuẩn hóa.
Phƣơng pháp lắp lẫn không hoàn toàn:
Phƣơng pháp lắp ráp này cho phép mở rộng phạm vi dung sai của các khâu thành
phần để dễ chế tạo.
Nhƣng khi lắp vẫn đảm bảo những điều kiện làm việc và những yêu cầu kỹ thuật của
khâu khép kín
do thiết kế đề ra.
Phƣơng pháp lắp chọn là phƣơng pháp lắp mà cho phép chúng ta mở rộng dung sai
chế tạo của các
chi tiết lắp. Sau đó dựa vào kích thƣớc của chúng để chọn lắp sao cho đạt đƣợc yêu

cầu của khâu
khép kín. Lắp chọn có thể tiến hành theo hai phƣơng pháp:
11

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
- Lắp chọn từng bƣớc:
Ta đo kích thƣớc của một chi tiết rồi căn cứ vào yêu cầu của mối lắp để xác định kích
thƣớc của chi
tiết cần lắp với nó. Từ đấy ta chọn chi tiết lắp phù hợp với kích thƣớc đã xác định ở
trên.
Nhƣợc điểm: mất nhiều thời gian đo, tính toán và lựa chọn các chi tiết phù hợp với
mối lắp năng
suất lắp ráp thấp, chi phí lắp ráp tăng.
- Chọn lắp theo nhóm:
Phƣơng pháp chọn lắp theo nhóm là phƣơng pháp lắp mà trong quá trình lắp ráp ta
tiến hành phân
nhóm các chi tiết lắp sau đó thực hiện quá trình lắp các chi tiết theo từng nhóm đã
phân trƣớc đó.
Phƣơng pháp lắp chọn theo nhóm cho khả năng nâng cao năng suất của quá trình lắp
ráp giảm đƣợc
giá thành chế tạo sản phẩm, phƣơng pháp lắp này thƣờng ứng dụng trong công nghệ
chế tạo các bộ
đôi có yêu cầu dung sai của mối lắp khắt khe.
Tuy nhiên phƣơng pháp lắp này còn tồn tại những nhƣợc điểm sau đây:
- Phải thêm chi phí cho việc kiểm tra và phân nhóm các chi tiết
- Có hiện tƣợng thừa hoặc thiếu các chi tiết lắp của nhóm này hay nhóm khác. 11
Câu 3: Trình bày phương pháp lắp sửa và lắp điều chỉnh?

Trả lời
Phƣơng pháp lắp sửa:
Phƣơng pháp lắp sửa là phƣơng pháp sửa chữa kích thƣớc của một khâu chọn trƣớc
trong các khâu
thành phần của sản phẩm lắp bằng cách lấy đi một lƣợng kim loại trên bề mặt lắp
ghép của nó để đạt
đƣợc yêu cầu kỹ thuật của mối lắp. Khi sử dụng phƣơng pháp lắp này cần chú ý đến
những điều kiện
sau đây:
12

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Không chọn khâu bồi thƣờng là khâu chung của hai chuỗi kích thƣớc liên kết bởi lẽ
khi sửa chữa cho
đạt yêu cầu của chuỗi kích thƣớc này thì có thể phá vỡ điều kiện của chuỗi kích
thƣớc kia. Cần xác
định lƣợng du sửa chữa ở khâu bồi thƣờng một cách hợp lý. Nếu để lƣợng dƣ quá
lớn thì tốn công
sửa chữa, tăng phí tổn, giảm năng suất lắp ráp.
Ví dụ:
Lắp ráp hệ trƣợt dẫn hƣớng
Lắp ráp cơ cấu tự định tâm
Phƣơng pháp lắp điều chỉnh
Phƣơng pháp lắp điều chỉnh về cơ bản giống nhƣ phƣơng pháp lắp sửa. Nghĩa là độ
chính xác của
khâu khép kín đạt đƣợc nhờ vào sựt hây đổi vị trí của khâu bồi thƣờng bằng cách di
chuyển hay điều

chỉnh nó hoặc thay đổi kích thƣớc của chúng nhƣ bạc chặn, vòng đệm.
Phƣơng pháp lắp điều chỉnh cho khả năng phục hồi độ chính xác của mối lắp sau thời
gian làm việc
và thuận tiện trong sửa chữa thiết bị. Hai phƣơng pháp lắp này thƣờng dùng trong
sản xuất đơn chiếc
và loạt nhỏ, đôi khi còn dùng trong cả dạng sản xuất hàng loạt vừa.
Câu 4: Trình bày hình thức tổ chức lắp ráp cố định?
Trả lời
Lắp ráp cố định là một hình thức tổ chức lắp ráp mà mọi công việc lắp đƣợc thực
hiện tại một hay
một số địa điểm . Nói nhƣ vậy có nghĩa là: các chi tiết, cụm chi tiết hay là cụm bộ
phận sẽ phải đƣợc
vận chuyển đến địa điểm lắp.
Hình thức lắp ráp này còn đƣợc phân ra thành:
- Lắp ráp cố định tập trung:

13

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Đây là hình thức tổ chức lắp ráp mà đối tƣợng lắp hoàn thành tại một vị trí nhất định
do một hay một
nhóm công nhân thực hiện. Hình thức lắp ráp này đòi hỏi mặt bằng làm việc lớn,
trình độ thợ lắp ráp 12
cao, tính vạn năng cao, đồng thời có chu kỳ lắp ráp sản phẩm lớn, năng suất lắp rất
thấp. Hình thức
lắp ráp này chủ yếu đƣợc dùng cho sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ để lắp những sản
phẩm đơn giản, ít

nguyên công.
- Lắp ráp cố định di động:
Hình thức lắp ráp này thích hợp với những sản phẩm phức tạp có thể chia ra thành
nhiều bộ phận lắp
ráp thực hiện ở nhiều nơi độc lập sau đó mới tiến hành lắp các bộ phận lại thành sản
phẩm ở địa
điểm nhất định.
So với lắp ráp cố định tập trung thì hình thức lắp ráp này cho năng suất lắp ráp cao
hơn, không đòi
hỏi trình độ tay nghề và tính vạn năng của công nhân lắp ráp do đó hạ đƣợc giá
thành chế tạo sản
phẩm.
Hình thức lắp ráp cố định này thƣờng dùng trong các nhà máy cơ khí với quy mô
sản xuất trung
bình.
Câu 5: Thế nào là lắp ráp di động tự do, lắp ráp di động cưỡng bức?
Trả lời
Lắp ráp di động tự do:
Đây là hình thức tổ chức lắp ráp mà tại mỗi vị trí lắp ráp đƣợc hoàn chỉnh một
nguyên công lắp ráp
xác định, sau đó đối tƣợng lắp mới đƣợc di chuyển tiếp tới vị trí tiếp theo trong quy
trình công nghệ
lắp ráp chứ không theo nhịp của chu kỳ lắp.
Lắp ráp di động cưỡng bức:
14

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Đây là hình thức tổ chức lắp ráp mà quá trình di động của đối tƣợng lắp đƣợc điều
khiển thống nhất
– phù hợp với nhịp của chu kỳ lắp nhờ các thiết bị nhƣ: băng chuyền, xích tải, xe ray,
bàn quay….
Lắp ráp di động cưỡng bức bao gồm:
- Hình thức tổ chức lắp ráp di động cƣỡng bức liên tục. Trong hình thức này thì các
đối
tƣợng di chuyển liên tục và công nhân thực hiện thao tác lắp trong khi đối tƣợng lắp
di
chuyển liên tục. Đối với hình thức tổ chức lắp ráp này ta cần phải xác định vận tốc di
chuyển của các đối tƣợng lắp một cách hợp lý để đảm bảo yêu cầu chất lƣợng của
mối
lắp và thời gian hoàn thành nguyên công lắp.
- Lắp ráp di động cƣỡng bức gián đoạn: đây là phƣơng pháp lắp ráp mà đối tƣợng
lắp
đƣợc dừng lại ở các vị trí lắp để công nhân thực hiện các nguyên công lắp ráp trong
khoảng thời gian xác định sau đó tiếp tục di chuyển tới vị trí lắp tiếp theo. 13
Lắp ráp di động cƣỡng bức liên tục có năng suất cao hơn lắp ráp di động cƣỡng bức
liên tục gián
đoạn.
Câu 6: Thế nào là lắp ráp dây chuyền?
Trả lời:
Lắp dây chuyền là hình thức lắp trong đó sản phẩm lắp đƣợc thực hiện liên tục qua
các vị trí lắp ráp
trong một khoảng thời gian xác định.
Lắp ráp dây chuyền là cơ sở để tiến tới tự động hóa quá trình lắp ráp và cần có điều
kiện sau:
- Các chi tiết thỏa mãn đk lắp lẫn hoàn toàn
- Phân chia quá trình lắp ráp thành các nguyên công sao cho thời gian thực hiện bằng
nhau

- Xác định chính xác số lƣợng công nhân với trình độ tay nghề phù hợp với tính chất
lắp ở
15

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
các vị trí nguyên công
- Để dây chuyền làm việc liên tục cần đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời tới chỗ làm
việc
các chi tiết hay bộ phận phục vụ cho quá trình lắp ráp
CHƯƠNG 11: NĂNG SUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Câu 1: Phân tích phương pháp tăng năng suất lao động
Trả lời:
Năng suất lao động Q là số lƣợng sản phẩm (hoặc chi tiết) đƣợc chế tạo ra trong 1
đơn vị thời gian.
Nó đƣợc xác định theo công thức:
Trong đó:
m: thời gian tính năng suất
K: số máy và số ngƣời công nhân có thể đứng đƣợc
ttc: thời gian từng chiếc
T0: thời gian cơ bản
TP: thời gian phụ
TPV: thời gian phục vụ
TTn: thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân 14
Tcb-kt: thời gian chuẩn bị kết thúc
Các biện pháp chính để tăng năng suất lao động:
+ Tăng mức độ cơ khí hóa và tự động hóa toàn bộ quá trình lao động
+ Thiết kế kết cấu máy hoàn thiện hơn

+ Sử dụng máy tự động, máy bán tự động và các máy điều khiển theo chƣơng trình
số
+ Tăng số dây truyền tự động và nhà máy tự động
+ Giảm thời gian cơ bản T0
+ Giảm thời gian phụ do việc hoàn thành đồ gá và các phƣơng pháp kiểm tra
+ Chế tạo phôi bằng các phƣơng pháp biến dạng dẻo C rèn, dập khuôn, cán, đúc,…
16

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
+ Không ngừng hoàn thiện quá trình công nghệ
 Các phƣơng pháp giảm thời gian phụ T0:
- Tăng tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết gia công khi thiết kế cần chú ý tới:
+ Hình dáng bên ngoài của chi tiết
+ Chi tiết phải có đủ độ cứng vững để tránh biến dạng
+ Các mặt chuẩn định vị phải có đủ diện tích và độ dài, cho phép gá đặt nhanh hơn.
- Chọn phƣơng pháp gia công hợp lý:
+ Tăng số chi tiết gia công cùng một lúc
+ Gia công bằng nhiều dao cùng 1 lúc
+ Giảm chiều dao của hành trình cắt, giảm lƣợng ăn thoát dao
+ Phải đảm bảo nguyên tắc tính thống nhất khi chọn chuẩn
- Phƣơng pháp gia công hợp lí
- Sử dụng máy, dao và chế độ cắt hợp lý
- Tự động hóa nguyên công bằng cách ứng dụng các cơ cấu cấp phôi tự động, sử
dụng các
máy tự động và bán tự động
- Chọn phôi, lƣợng dƣ tổng cộng, lƣợng dƣ trung gian hợp lý
 Các biện pháp giảm thời gian phụ TP

- Giảm thời gian gá đặt
+ Dùng các cơ cấu kẹp chặt nhanh
+ Gá đặt tự động đạt kích thƣớc 15
+ Dùng đồ gá vạn năng - điều chỉnh
+ Dùng đồ gá có bàn quay
- Cơ khí và tự động hóa quá trình công nghệ
+ Giảm thời gian vận chuyện chi tiết
+ Giảm thời gian kiểm tra chi tiết
- Dung dao chuyên dung để giảm thời gian thay dao, giảm thời gian điều chỉnh dao
và có
17

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
khả năng gia công nhiều bề mặt cùng một lúc
- Tổ chức chỗ làm việc hợp lý
 Phƣơng pháp giảm thời gian phục vụ TPV
+ Chuẩn bị đầy đủ dao, đồ gá
+ Chuẩn bị đầy đủ mỡ, dẻ lau, chỗ làm việc
+ Dùng công nhân đúng việc, đúng bậc thợ
+ Tổ chức đứng nhiều máy
CHƯƠNG 10: CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Câu 1: Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo các chi tiết dạng hộp? Tính công nghệ trong
kết cấu của chi tiết dạng hộp?
Trả lời
Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết dạng hộp:
Độ không phẳng và độ không song song của các bề mặt chính trong khoảng 0,05 –
0,1mm trên toàn

bộ chiều dài. Độ nhám bề mặt của chúng từ Ra = 5 – 1,25. Các lỗ có độ chính xác cấp
1 – 3 và độ
nhám bề mặt Ra = 2,5 – 0,63 đôi khi cần đạt 0,32 – 0,16, sai số hình dáng của các lỗ
là 0,5 – 0,7
dung sai đƣờng kính lỗ. Dung sai khoảng cách tâm của các lỗ phụ thuộc vào chức
năng làm việc của
bản thân các lỗ đó
Dung sai độ không đồng tâm giữa các lỗ bằng một nửa dung sai đƣờng kính lỗ nhỏ
nhất.
Độ không vuông góc giữa mặt đầu và tâm lỗ trong khoảng 0,01 – 0,05 mm trên 100
mm bán kính.
Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết dạng hộp: hộp phải có đủ độ cứng vững để
khi gia công
không bị biến dạng và có thể dùng chế độ cắt cao để đạt năng suất cao. 16
Các bề mặt làm chuẩn phải có đủ diện tích nhất định, phải cho phép thực hiện nhiều
nguyên công
18

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
khi dùng bề mặt đó làm chuẩn.
Các lỗ trên hộp nên có kết cấu đơn giản không nên có rãnh hoặc có dạng định hình,
bề mặt lỗ không
đƣợc đứt quãng. Không nên bố trí lỗ nghiêng so với mặt phẳng của các vách để gia
công, tránh hiện
tƣợng dao khoan, khoét, doa bị ăn lệch tâm. Các lỗ kẹp chặt của hộp phải là các lỗ
tiêu chuẩn.
Câu 2: Vật liệu và phôi dùng để chế tạo chi tiết dạng hộp?

Trả lời
Vật liệu dùng để chế tạo chi tiết dạng hộp:
Vật liệu thƣờng dùng để chế tạo chi tiết dạng hộp là Gang, Thép đúc, Hợp kim nhôm,
và những thép
tấm hàn.
Các dạng phôi dùng để chế tạo chi tiết dạng hộp là: Phôi đúc, Phôi dập, Phôi hàn
Phôi đúc:
Ta thƣờng dùng các loại phôi đƣợc đúc bằng các phƣơng pháp đúc sau đây:
Đúc trong khuôn cát, mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay: Phƣơng pháp này cho độ chính
xác thấp, lƣợng
dƣ dùng để gia công cắt gọt lớn, năng suất thấp, thích hợp cho dạng sản xuất đơn
chiếc và loạt nhỏ.
Đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy: Phƣơng pháp này cho
năng suất cao, độ
chính xác cao thích hợp cho dạng sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối.
Đúc trong khuôn vỏ mỏng: Phƣơng pháp này cho phép ta tạo phôi đúc đạt độ chính
xác đến 0,3 – 0,6
mm, tính chất cơ học tốt và thích hợp cho các chi tiết cỡ nhỏ.
Đúc áp lực cho phép ta tạo các chi tiết cỡ nhỏ và có hình dạng phức tạp.
Phôi hàn: đƣợc chế tạo từ thép tấm rồi hàn lại thành hộp, loại phôi này sử dụng trong
sản xuất đơn
chiếc và loạt nhỏ. Có hai kiểu phôi hàn là:

19

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Phôi hàn kiểu tinh: hàn các tấm thép đƣợc gia công cơ sơ bộ thành các bề mặt cần

thiết rồi sau đó
mới gia công tinh lại.
Phôi hàn kiểu thô: hàn các tấm thép lại thành hộp rồi sau đó mới gia công.
Sử dụng phoi hàn giúp ta rất nhiều trong việc rút ngắn đƣợc thời gian chế tạo phôi
nhƣng lại khiến ta
gặp nhiều khó khăn trong việc khử bỏ ứng suất dƣ.
Phôi dập
Phôi dập đƣợc dùng đối với các chi tiết nhỏ, có hình thù không phức tạp ở dạng sản
xuất loạt lớn và
hàng khối. Phƣơng pháp này cho năng suất cao và cơ tính tốt. 17
Câu 3: Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo chi tiết dạng càng? Tính công nghệ trong
kết cấu của chi tiết càng?
Trả lời
Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết dạng càng:
Kích thƣớc các lỗ cơ bản đƣợc gia công với độ chính xác cấp 7 – 8, độ nhám bề mặt
là 0,63 – 0,32.
Độ không song song của các tâm lỗ cơ bản trong khoảng 0,03 – 0,05 trên 100 mm
chiều dài.
Độ không vuông góc của các tâm lỗ so với mặt đầu trong khoảng 0,05 – 0,1 mm trên
100 mm bán
kính.
Độ không song song của các mặt đầu lỗ cơ bản trong khoảng 0,05 – 0,25 mm trên
100 mm bán kính
mặt đầu.
Các rãnh then đƣợc gia công đạt độ chính xác cấp 8 – 10 và độ nhám Rz= 40 – 100
hay Ra = 10 –
2,5.
Các bề mặt càng đƣợc nhiệt luyện đạt độ cứng 50 – 55 HRC.
Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết dạng càng:
Khi thiết kế chi tiết dạng càng ta cần chú ý đến những điểm sau đây:

20

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Độ cứng vững của càng
Chiều dài các lỗ cơ bản nên bằng nhau và các mặt đầu của chúng cùng nằm trên hai
mặt phẳng song
song với nhau là tốt nhất.
Kết cấu của càng nên đối xứng qua một măt phẳng nào đó là tốt nhất.
Kết cấu của càng nên thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết càng cùng môt lúc.
Hình dáng của càng phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh thống nhất.
Câu 4: Vật liệu và phôi chế tạo chi tiết dạng càng?
Trả lời
Vật liệu dùng để chế tạo chi tiết dạng càng:
Ngƣời ta thƣờng hay dùng các loại vật liệu sau để chế tạo chi tiết dạng càng:
Thép các bon: 20 ; 40 ; 45…
Thép hợp kim: 18XMA, 18X2H4BA, 40XMA….
Các loại gang xám: 18
Các loại gang rèn:
Khi càng làm việc với tải trọng không lớn ta nên dùng gang xám.
Những càng mà có độ cứng vững thấp, làm việc có va đập thì ta nên chọn gang rèn.
Phôi dùng để chế tạo chi tiết dạng càng:
Ngƣời ta vẫn hay dùng:
Phôi đúc, phôi rèn,phôi dập
Để chế tạo các chi tiết dạng càng.
Đối với càng cỡ vừa và nhỏ, sản lƣợng ít thì ta nên dùng phƣơng pháp chế tạo phôi
là rèn tự do, còn
nếu là sản lƣợng lớn thì ta nên dùng phƣơng pháp dập.

Phôi đúc dùng cho càng bằng gang, kim loại mầu và cả bằng thép, tùy từng điều kiện
sản xuất mà ta
có thể đúc trong khuôn cát, khuôn kim loại hoặc là khuôn mẫu chảy.
Đối với những càng loại lớn mà sản lƣợng ít thì ta nên dùng phôi hàn, còn nếu là sản
lƣợng lớn thì ta
21

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
lại dùng phƣơng pháp dập tấm
Câu 5: Chuẩn định vị chi tiết dạng càng?
Trả lời
Khi định vị chi tiết dạng càng để gia công , phải đảm bảo đƣợc vị trí tƣơng đối của
các bề mặt với
nhau, các lỗ với nhau và độ vuông góc giữa các lỗ và mặt đầu
Dùng khối V định vị bề mặt ngoài (3btd)
1 lỗ dùng chốt trám
1 lỗ dùng chốt trụ ngắn15
Câu 6: trình tự các nguyên công khi gia công chi tiết dạng càng?
Trả lời
ặt đầu
ấu chuẩn phụ
ỗ cơ bản
ỗ khác và lỗ ren
ằng trọng lƣợng( nếu có)
ểm tra 19
Câu 7: Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo chi tiết dạng trục? chuẩn định vị khi chế
tạo chi tiết dạng trục?

Trả lời
Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo chi tiết dạng trục:
Kích thƣớc đƣờng kính các cổ lắp ghép yêu cầu cấp chính xác 7 – 10 trong một số
trƣờng hợp ngƣời
ta còn yêu cầu đạt cấp chính xác là cấp năm.
Độ chính xác về hình dáng hình học nhƣ độ côn, độ ô van của các trục nằm trong
giới hạn 0,25 – 0,5
dung sai đƣờng kính cổ trục.
Bảo đảm dung sai chiều dài mỗi bậc trục trong khoảng 0,05 – 0,2 mm
Độ đảo của các cổ trục lắp ghép không vƣợt quá 0,01 – 0,03 mm.
22

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Độ không song song của các rãnh then hay then hoa so với đƣờng tâm trục là 0,01
trên 100 mm bán
kính chiều dài.
Độ nhám của các cổ trục lắp ghép đạt Ra = 1,25 – 1,16, của các mặt đầu là: Rz = 40 –
20 và của các
bề mặt không lắp ghép là: Rz = 80 – 40.
Chuẩn định vị khi chế tạo chi tiết dạng trục?
- Yêu cầu độ đồng tâm giữa các cổ trục là rất quan trọng. để đảm bảo yêu cầu này
khi gia
công chi tiết dạng trục cần dùng chuẩn tinh thống nhất
- Chuẩn tinh thống nhất khi gc là 2 lỗ tâm ở 2 đầu trục, Dùng 2 lỗ tâm côn làm chuẩn

thể gia công thô và tinh hầu hết các bề mặt trục
- Khi dùng 2 lỗ tâm làm chuẩn và định vị trên 2 mũi tâm để gia công mặt ngoài, sẽko


sai số do chuẩn định vị trùng với chuẩn kích thƣớc đo.
- Khi dùng 2 tâm làm chuẩn phải dùng tốc kẹp vào mặt ngoài và phía đầu treen bục
trái để
truyền momen xoắn16
Câu 8: Vật liệu và phôi dùng để chế tạo chi tiết dạng trục?
Trả lời
Vật liệu dùng để chế tạo chi tiết dạng trục là:
Thép các bon: 35; 40; 45….
Thép hợp kim crom, crom – niken, 40X….
Các chi tiết trục cán, trục khuỷu có thể đƣợc chế tạo bằng gang có độ bền cao. 20
NGUYỄN VĂN PHÚ - ĐH CƠ KHÍ 5 – K5
Phôi dùng để chế tạo chi tiết dạng trục là:
Đối với trục trơn thì ta nên dùng phôi thanh
Đối với trục bậc có đƣờng kính chênh lệch nhau không lớn lắm thì ta có thể dùng
phôi cán nóng.
23

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Trong sản xuất nhỏ và đơn chiếc: phôi của trục đƣợc chế tạo bằng cách rèn tự do,
rèn tự do trong
khuôn đơn giản và đôi khi ngƣời ta còn dùng cả phôi cán nóng.
Trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối phôi của trục đƣợc chế tạo bằng cách dập
nóng trên máy
dập hoặc là trên máy ép.
Câu 9: Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo chi tiết dạng bạc? Tính công nghệ trong kết
cấu của chi tiết dạng bạc?

Trả lời
Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo chi tiết dạng bạc:
Đƣờng kính mặt ngoài của bạc đạt cấp chính xác 7 – 10.
Đƣờng kính lỗ đạt cấp chính xác 7, đôi khi là cấp 10, đối với các lỗ bạc cần lắp ghép
chính xác có
thể yêu cầu cấp 5.
Độ dầy của thành bạc cho phép sai lệch trong khoảng 0,03 – 0,15 mm.
Độ đồng tâm giữa mặt ngoài và mặt lỗ bạc tùy từng điều kiện làm việc của bạc mà có
những quy
định khác nhau. Nhƣng thông thƣờng thì giá trị này thƣờng không vƣợt quá 0,15.
Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đƣờng tâm lỗ nằm trong khoảng 0,1 – 0,2 mm
trên 100 mm
bán kính. Với loại bạc chịu tải trọng theo chiều dọc trục thì độ không vuông góc này
từ 0,02 – 0,03
mm trên 100 mm bán kính.
Độ nhám bề mặt đƣợc quy định nhƣ sau:
Bề mặt ngoài: Ra = 2,5
Bề mặt lỗ: Tùy theo yêu cầu làm việc mà ngƣời ta có thể cho:
Ra = 2,5 – 0,63 hoặc là: Ra = 0,32
Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết dạng bạc:
Khi thiết kế chi tiết dạng bạc ta cần chú ý đến những điều sau đây:

24

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Tỷ số giữa chiều dài và đƣờng kính lớn nhất của chi tiết phải nằm trong giới hạn từ
0,5 – 3,5. 21

Kích thƣớc lỗ của bạc: bởi vì cùng một giá trị của đƣờng kính nhƣng gia công lỗ bao
giờ cũng khó
hơn rất nhiều so với gia công trục.
Bề dày của thành bạc cũng không nên mỏng quá để tránh biến dạng khi gia công và
nhiệt luyện.
Câu 10: chuẩn định vị khi chế tạo chi tiết dạng bạc?
Trả lời
Khi gia công chi tiết dạng bạc đảm bảo 2 yêu cầu sau:
+độ đồng tâm giữa mặt ngoài và mặt lỗ
+độ vuông góc giữa đƣờng tâm lỗ và mặt đầu của bạc
Hai điều kiện có thể giải quyết bằng các pp sau
- c mặt ngoài, lỗ và mặt đầu trong cùng một lần gá
- gc tất cả các mặt chính sau 2 lần gá hoặc sau 2 nguyên công
Câu 11: Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo bánh răng? Tính công nghệ trong kết cấu
của bánh răng?
Trả lời
Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo bánh răng:
Độ không đồng tâm giữa mặt lỗ và đƣờng tròn cơ sở nằm trong khoảng 0,05 – 0,1
mm.
Độ không vuông góc giữa mặt đầu và tâm lỗ nằm trong khoảng 0,01 – 0,15mm trên
100 mm đƣờng
kính.
Mặt lỗ và các cổ trục của trục răng đƣợc gia công đạt cấp chính xác 7.
Độ nhám của các bề mặt đạt Ra = 1,25 – 0,63, các bề mặt kết cấu khác đƣợc gia công
đạt cấp chính
xác 9 hoặc là 10, độ nhám Ra = 10 – 2,5.
Sau khi nhiệt luyện cần đạt độ cứng 55 – 60 HRC, độ sâu khi thấm các bon là 1 – 2
mm.
25


PHOTO ĐỨC HẠNH


×