Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

BỘ đề CƯƠNG môn các NGHUYÊN lý cơ bản CHỦ NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.09 KB, 28 trang )

PHOTO ĐỨC HẠNH
BỘ ĐỀ CƯƠNG MÔN CÁC NGHUYÊN LÝ CƠ BẢN CHỦ NGHĨA
MÁC-LÊNIN. 2013-2014( 62 CÂU)
MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................................................1
Câu 1: Chủ nghĩa mác-lenin là một học thuyết cách mạng và khoa học .đúng hay sai?tại sao? ......................4
Câu 2+3: vật chất theo quan niêm của triết học giống với vật chất cụ thể (VD: nước là vât Ià vật chất ) đúng
hay sai? Tại sao?...............................................................................................................................................4
Câu 4: ở động vật cũng có ý thức con người nhận định đó đúng hay sai ?tại sao?..........................................4
Trả lời: sai.........................................................................................................................................................4
Câu 5: nội dung của ý thức chính là nội dung của vật chất đã được ý thức hóa đúng hay sai tại sao?.............5
Câu 6: ý thức có vai trò quyết định ý thức. nhận định đó đúng hay sai? Cho VD.............................................5
Câu 7: “ ko ai tắm hai lần trên cùng 1 dòng sông” phát biểu trên của keadit thuộc về quan điểm nào?hãy
phát biểu quan điểm trên đó............................................................................................................................5
Câu 8: trong sửa đổi lề lối làm việc, chủ tịch HCM viết :”nhận xét cán bộ ko nên nhận xét ngoài mặt,chỉ xét
một lúc ,một việc mà phải xét kĩ lưỡng cả toàn bộ công việc của cán bộ”........................................................6
Câu 9: ông cha ta có câu:” có công mài sắt có ngày nên kim” câu nói đó chỉ ra quy luật nào của phép biện
chứng? tại sao?.................................................................................................................................................6
Câu 10: V.I lenin nói “muốn nhận thức đk sự vật phải nhân đôi cái thống nhất và nhận thức từng bộ phận
đối lập với nó, đó là thực chất của phép biện chứng”......................................................................................7
Câu nói trên của lenin thể hiện quy luật nào? Ý nghĩa cơ bản của quy luật đấy...............................................7
Câu 11: đảng ta chủ trương: xây dựng nền văn hóa mới phải phát huy bản sắc văn hóa dân tộc chủ trương
đó theo quy luật nào.hãy phát biểu quy luật đó...............................................................................................7
Câu 12: phân biệt cái chung cái riêng cái đơn nhất cho ví dụ...........................................................................8
Câu 13:Không thể đồng nhất nguyên nhân với nguyên cớ và điều kiện ........................................................8
Vì:..................................................................................................................................................................... 8
Câu 14: thực tiễn là cơ sở là động lực của nhận thức vì:..................................................................................8
Câu 15: Trong lực lượng sản xuất người lao động là yếu tố quan trọng nhất => điều này là đúng...................9
Câu 16: ngày nay khoa học phát triển trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đúng:....................................9
Câu 17: qhsx được biểu hiên trên 3 mặt trong đó quan hệ giữa con người với con người về mặt tư liệu sản
xuất đóng vai trò quyết định. Đúng..................................................................................................................9


Câu 18. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất không hề diễn ra.........................................9

PHOTO ĐỨC HẠNH

1

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Đây là nhận định sai........................................................................................................................................9
Câu 19: Cơ sỏ hạ tầng của một xã họi là điện, trường, đường ,trạm,cầu cống…là sai...................................10
Câu 20.: thiết chế có quyền lực mạnh nhất trong kiến trúc thượng tầng có giai cấp là Nhà nước là đúng.. . .10
Câu 21: ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội điều này đúng là vì :............................................10
Câu 22: Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là quá trình lịch sử -tự nhiên là đúng :....................11
Câu 23: sự xuất hiện gia cấp diễn ra theo một con đường là sai:..................................................................11
Câu 24:Nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị là đúng:....................................................................11
Câu 25: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là nguyên nhân kinh tế đúng hay sai? Vì sao?................11
Câu 26: Cách mạng xã hội đồng nhất với đổi mới,cải cách,đảo chính.đúng hay sai?vì sao?...........................12
Phần 2: Học Thuyết Mác-Lênin về phương thức sản xuất Tư Bản Chủ Nghĩa.............................................12
Chương V :HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ.....................................................................................................................12
Câu 27 : Trong nền sản xuất hiện đại giá trị của hàng hóa có xu hướng tăng .Đúng hay sai?.........................12
Câu 28: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa?Đúng hay sai? Vì sao?
........................................................................................................................................................................ 13
Câu 29:Hai thuộc tính của hàng hóa vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau? Tại sao?..............................13
Câu 30: Sản xuất hàng hóa có nhiều ưu thế hơn sản xuất tự cung tự cấp.Đúng hay sai?Vì sao?...................14
Câu 31: Tiền tệ là hàng hóa thông thường như các hàng hóa khác ,đúng hay sai?vì sao?...........................14
Câu 32: Cường độ lao đọng có sức sản xuất hữu hạn ,năng suất sản xuất có sức sản xuất vô hạn” là nhận
định đúng hay sai? Vì sao?..............................................................................................................................15
CHƯƠNG V:HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ.......................................................................15

Câu 33: Giá trị thặng dư chỉ được tạo ra trong lưu thông?.Đúng hay sai?Tại sao?.........................................15
CÂU 34: Sức lao động là hàng hóa đặc biệt?Đúng hay sai?Tại sao?................................................................16
Câu 35: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư duy nhất
được áp dụng hiện nay của chủ nghĩa tư bản ? Đúng hay là sai?.Tại sao?.....................................................17
Chương VI: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ....................................................................................17
Câu 36: Tiền công che đậy được bản chất bóc lột của CNTB .Đúng hay sai? Tại sao?....................................17
Câu 37: Chi phí sản xuất và giá trị hàng hóa khác nhau về cả chất và lượng .ĐÚNG hay sai? Tại sao?.........18
Câu 38: Cạnh tranh giữa các nghành dẫn đến sự hình thành lợi nhuận bình quân. ĐÚng hay sai? Vì sao?....18
Phần bài tập chương V...................................................................................................................................19

PHOTO ĐỨC HẠNH

2

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Câu 39.1: khi năng suất lao động tăng :só lượng sản phẩm tăng , giá trị một đơn vị sản phẩm giảm==>>
tổng giá trị sản phẩm không thay đổi.............................................................................................................19
Vậy chi phí hàng hóa tư bản khả biến là 400.000$........................................................................................20
Câu 40: bài tập...............................................................................................................................................20
Câu 41:Tóm tắt : tính khối lượng gt mới do 1 công nhân tạo ra?..................................................................20
Câu 42: Tính tỉ suất tích lũy của năm thứ nhất ?.............................................................................................20
Câu 45: tóm tắt Xác định chi phí sản xuất TBCN và Giá trị hàng hóa?............................................................22
Câu 50: Bản chất và biểu hiện của cntb độc quyền nhà nước?.......................................................................23
Câu 51: Có ba tiêu chí cơ bản nói lên thế nào là giai cấp công nhân.đúng hay sai? Vì sao?............................23
Câu 53: Giai cấp công nhân việt Nam đóng vai trò lãnh dạo cách mạng Việt Nam.đúng hay sai?vì sao?.......24
Câu 54: cách mạng xhcn nổ ra do mâu thuẫn giữa người giàu với người nghèo. Khái quát nguyên nhân nổ ra
cách mạng Xã Hội Chủ Nghĩa?........................................................................................................................25

Câu 55: thời kỳ quá độ lên cnxh không là tất yếu với tất cả các nước. dung hay sai? Vì sao?........................25
Câu 56: CNXH có 8 đặc trưng. Đúng hay sai? Hãy nêu những đặc trưng đó..................................................25
Sai................................................................................................................................................................... 25
Câu 57: Mỗi chế độ dân chủ trong lịch sử đều mang bản chất của giai cấp thống trị. Đúng hay sai? Vì sao?.26
Câu 58: nền dân chủ xã hội xhcn có cơ sở kinh tế là chế đọ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.đúng hay sai
tại sao?...........................................................................................................................................................26
Câu 60: theo cương lĩnh dt của mác lenin: quyền độc lập là quyền thiêng liêng của mỗi dân tộc’. đúng hay
sai tại sao cho ví dụ?.......................................................................................................................................27
Câu 61: có thể đồng nhất 3 khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng và mê tín dị đoan không ? tại sao?....................28
Câu 62: đảng và nhà nước ta luôn có chủ trương phải phân biệt sinh hoạt tôn giáo tinh thần vs sinh hoạt
chính trị là đúng , vì:.......................................................................................................................................28

PHOTO ĐỨC HẠNH

3

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Câu 1: Chủ nghĩa mác-lenin là một học thuyết cách mạng và khoa học .đúng hay
sai?tại sao?
Trả lời: đúng
Tại vì:
Chủ nghĩa mác- lênin là hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học của C.Mác và
Ph,ăngghen và sự phát triển của V.I.lênin đươc hình thành và phát triển trên cơ sở kế
thừa những giá trị tu tưởng nhân loại và tổng kết thực tiễn thời đại là thế giới quan
phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng, là khoa
học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế
độ áp bức bóc lột tiến tới giải phóng con người .

- Nội dung chủ nghĩa Mác-lênin bao quát các lĩnh vực tri thức hết sức rộng lớn
mang nhiều giá trị khoa học và thực tiễn. Chủ nghĩa mác lênin là học thuyết
khoa học nhất chắc chắn nhất chân thật nhất để thực hiện lý tưởng ấy.
PHẦN1
Chương 1 :chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 2+3: vật chất theo quan niêm của triết học giống với vật chất cụ thể (VD:
nước là vât Ià vật chất ) đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời :sai
Tại vì : quan niêm đồng nhât vật chất với vật thể của chủ nghĩa duy vật thời cổ
đại
Quan niệm của triết học mác lenin về Vật chất :
Vật chất là một phạm trù triết học chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác và được cảm giác của chúng ta chụp lại chép lại phản ánh và
không phụ thuộc vào cảm giác.
Theo định nghĩa của V.I lenin về vật chất em hiểu
-thứ nhất cần phân biệt vật chất với tư cách là một pham trù triết học với khái niệm
vật chất được sử dụng trong các khoa học chuyên ngành.
-thứ hai: thuộc tính cơ bản nhất phổ biến nhất của mọi tồn tại vật chất được khái quát
trong phạm trù vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng là thuộc tính tồn tồn tại
khách quan .
Thứ ba: vật chất là cái có thể gây cảm giác cho con người ,ý thức con người là sự
phản ánh đối với vật chất.
Câu 4: ở động vật cũng có ý thức con người nhận định đó đúng hay sai ?tại sao?
Trả lời: sai.
Tại vì: ở động vật bậc cao não khá phát triển VD: vượn, chó, khỉ…….nhưng chỉ dừng
lại ở dạng bản năng.
PHOTO ĐỨC HẠNH

4


PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
- Bộ não người có cấu trúc phức tạp ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất
có tổ chức cao là bộ óc con người.
- Quá trình sản xuất của cải vật chất chỉ có ở con người.
- Sự ra đời của ý thức chủ yếu do hoạt động cải tạo thế giới khách quan thong
qua quá trình lao động.
Câu 5: nội dung của ý thức chính là nội dung của vật chất đã được ý thức hóa
đúng hay sai tại sao?
Trả lời : đúng.
Tại vì :
- ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan bị thế giới khách quan quy định
cả về nội dung,cả về hình thức biểu hiện nhưng ko cong nguyên như thế giới khác
quan. Theo các mác, ý thức” chẳng qua chỉ là vật chất đk chuyển vào trong đầu óc
của con người và đk cải biến trong đó”
- ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội, ý thức gắn liền với hoạt
động thực tiễn chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên và xã hội. với tính năng
động, ý thức sang tạo lại thực hiện theo yêu cầu thực tiễn của xã hội.
Câu 6: ý thức có vai trò quyết định ý thức. nhận định đó đúng hay sai? Cho VD.
Trả lời: nhận định đó là sai.tại vì:
Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau vật chất là nguồn gốc của ý thức và quyết
định ý thức.
-ý thức tác động lại vật chất ko qua hoạt động thực tiễn của con người theo hai chiều
hướng tích cực hoặc tiêu cực.
VD: +)nếu con người nhận thức đúng sống tốt sống có ý thức, có ý chí nghị lực thì
hành động của con người phù hợp với quy luật khách quan của con người có khả
năng vượt qua những thách thức, thế giới đk cải tạo đó là sự tác động trực tiếp của ý
thức.

+)nếu ý thức của con người ko phản ánh đúng hiện thực khách quan, bản chất quy
luật khách quan thì ngay từ đầu,thì hướng hoạt động của con người sẽ đi ngược lại
quy luật khách quan. Quy luật đấy sẽ có tác dụng tiêu cực với hoạt động thực tiễn.
Chương 2: phép biện chứng duy vật.
Câu 7: “ ko ai tắm hai lần trên cùng 1 dòng sông” phát biểu trên của keadit
thuộc về quan điểm nào?hãy phát biểu quan điểm trên đó.
Trả lời:
phát biểu trên thuộc về 2 quan điểm là quan điểm duy vật biện chứng thuộc về mối
liên hệ và quan điểm duy vật biện chứng về sự phát triển. Quan điểm duy vật biện
chứng về mối liên hệ:
PHOTO ĐỨC HẠNH

5

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
“Mối liên hệ phạm trù chiết học dung để chỉ sự quy định, sự tác động qua lại, sự
chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một sự vật
hiện tượng trong thế giới”
Khi xem xét sự việc hiện tượng phải có quan điểm toàn diện phải xem tất cả các mặt,
các mối liên hệ, nắm trước và đánh giá đúng vị trí vai trò của từng mặt,từng mối liên
hệ.
Quan điểm duy vật biện chứng về sự phát triển :
“phát triển là phạm trù chiến học dung để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp tới
cao,từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn”
-khi xem xét sự vật hiện tượng phải có quan điểm phát triển phải đặt chúng trong sự
phát triển ko ngừng vạch ra xu hướng phát triển và biết đạt sự vật hiện tượng trong xu
thế phát triển.

Câu 8: trong sửa đổi lề lối làm việc, chủ tịch HCM viết :”nhận xét cán bộ ko nên
nhận xét ngoài mặt,chỉ xét một lúc ,một việc mà phải xét kĩ lưỡng cả toàn bộ
công việc của cán bộ”
Luận điển trên thuộc quan điểm nào của biện chứng duy vật? phát biển nội dung của
quan điểm
Trả lời: câu nói trên thuộc quan điểm toàn diện của mối liên hệ phổ biến.
“mối liên hệ cũng là phạm trù chiết học dung để chỉ sự quy định qua lại, sự chuyển
hóa lẫn nhau giữa sự vật hiện tượng hay giữa các mặt của một sự vật, của một sự vật
hiện tượng trong thế giới”
-quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và sử lý các tingj huống thực tiễn cần
phải xem xét sự vật trong mối quan hệ biện chứng qua lại giưã các bộ phận, yếu tố,
giữa các mặt chính của sự vật chỉ trên cơ sở mới có thể nhận thức đúng về sự vật chỉ
trên cơ sở đó mới có thể nhận thức đúng về sự vật và sử lý có hiệu quả các vấn đề
thực tiến của cuộc sống.
Câu 9: ông cha ta có câu:” có công mài sắt có ngày nên kim” câu nói đó chỉ ra
quy luật nào của phép biện chứng? tại sao?
Trả lời: câu nói đó chỉ ra quy luật lượng chất của phép biện chứng
Tại vì:
Quy luật này chỉ ra cách thức của sự vận động phát triển của sự vật hiện tượng
+) chất là 1 phạm trù chiết học dung để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật,là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ ko phải là
cái khác.

PHOTO ĐỨC HẠNH

6

PHOTO ĐỨC HẠNH



PHOTO ĐỨC HẠNH
+)lượng là 1 phạm trù chiết học dung để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật về mặt số lượng quy mô, trình độ nhịp đập của sự phát triển cũng như các thuộc
tính của sự vật.
+)câu nói trên của ông cha ta cho thấy lượng thay đổi dần dần dẫn tới chất thay đổi.
sự thay đổi từ sắt chuyển thành kim cần có 1 khoảng thời gian tích lũy về lượng để có
sự biến đổi về chất.
+) câu nói trên của ông cha ta cho thấy lượng thay đổi dần dần dẫn tới chất thay đổi.
sự thay đổi từ sắt chuyển thành kim cần 1 khoảng thời gian tích lũy về lượng để có sự
biến đổi về chất.

Câu 10: V.I lenin nói “muốn nhận thức đk sự vật phải nhân đôi cái thống nhất
và nhận thức từng bộ phận đối lập với nó, đó là thực chất của phép biện
chứng”
Câu nói trên của lenin thể hiện quy luật nào? Ý nghĩa cơ bản của quy luật đấy.
Trả lời: Đó là quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
*)ý nghĩa cơ bản của quy luật:
+) mâu thuẫn là nguồn gốc động lực của sự phát triển và ở chính ngay sự vật.
+ muốn nhận thức bản chất sự vật phải phát hiện ra mâu thuẫn, vì mâu thuẫn quy
định bản chất của sự vật phải thừa nhận là mâu thuẫn tồ tại khách quan.
+)phân tích cụ thể trong mâu thuẫn cụ thể. Sự vật khác nhau bản chất và quá trình
khác nhau là mâu thuẫn cũng khác nhau cho nên cánh giải quyết mâu thuẫn cũng
khác nhau.
+)cách thức giải quyết mâu thuẫn sẽ thúc đẩy sự phát triển
+)muốn thay đổi bản chất sự vật phải giải quết mâu thuẫn.
Câu 11: đảng ta chủ trương: xây dựng nền văn hóa mới phải phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc chủ trương đó theo quy luật nào.hãy phát biểu quy luật đó
Trả lời: đó là quy luật phủ định của phủ định
Nội dung quy luật:
-khái niêm :phủ định biện chứng là phạm trù chiết học dung để chỉ sự phủ định tự

thân phát triển tự thân là 1 khâu tất yếu trong quá trình phát triển dẫn tới sự vật mới
tiến bộ hơn sự vật cũ
- nội dung:
+)sự vật hiện tượng phát triển có tính cầu kỳ nhưng khái quát lại có 2 sự phủ định
phủ định lần 1 và phủ định lần 2(phủ định của phủ định
PHOTO ĐỨC HẠNH

7

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
+)quy luật phủ định của phủ định thể hiện sự lặp lại cao hơn về chất của sự phát triển
của sự vật và phát triển phổ biến trong tự nhiên xã hội ,tư duy
+)quy luật phủ định của phủ định khái quát sự vật tiến lên của sự vận động ko theo
đường thẳng mà theo đương xoáy ốc từ giản đơn đến phức tạp,từ kém hoàn thiện tới
hoàn thện hơn.
Câu 12: phân biệt cái chung cái riêng cái đơn nhất cho ví dụ
Trả lời:cái chung là 1 phạm trù chiết học dung để chỉ những mặt những thuộc tính
chung ko những chỉ có ở 1 kết cấu nhất định mà còn đk lặp lại trong 1 sự vật hiện
tượng hay quá trình riêng lẻ khác.
Ví Dụ:con người ,cái bàn, cái ghế……v….v.
+)Cái riêng lá một phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vât một quá trình riêng lẻ
nhất định.
Ví dụ: ghế gỗ ,ghế nhựa…..
+)Cái đơn nhất là một phạm trù triết học để chỉ những nét những mặt thuocj tính chỉ
có ở sự vật hiện tượng hay một kết cấu vật chất mà khong lặp lại ở bất cứ hiện tượng
sự vật hay m ột quá trình riêng lẻ nhất định.
Ví dụ : dấu vân tay..., học sinh tên:hoàng văn vũ có ngày sinh là 28/1/92…mã sinh

viên là 01111456.
Câu 13:Không thể đồng nhất nguyên nhân với nguyên cớ và điều kiện
Vì:
Nguyên nhân là phạm trù chỉ có sự tác dụng lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
Nguyên cớ là những sự vật hiên tượng xuất hiện đồng thời với nguyên nhân nhưng nó
chỉ là quan hệ bề ngoài ngẫu nhiên chứ không sinh ra kết quả.
Điều kiện là những sự vật hiện tượng gắn liền với nguyên nhân tác động vào nguyên
nhân làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng nhưng điều kiện không sinh ra ra trực
tiếp kết quả.
Ví dụ: nguyên nhân: chăm học sẽ có kết quả cao. Nguyên cớ: đường ướt do trời mưa.
Điều kiện: chăm học nếu có đk tốt hơn thì sẽ có kết quả cao hơn.
Câu 14: thực tiễn là cơ sở là động lực của nhận thức vì:
Loài vật phản ánh thế giới khách quan thông qua các giác quan cho nên chỉ phản ánh
được bề ngoài và thụ động. còn con người lại phản ánh thế giới khách quan thông qua
lao động tức là thông qua các hoạt đông thực tiễn. nên thực tiễn có vai trò quyết định
nhất để khẳng điịnh con người mới có khả năng nhận thức.
Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan nhưng nó không tự bộc lộ các thuộc tính
nó chỉ bộc lộ khi con người tác động vao hoạt động thực tiễn làm biến đổi tự nhiên vì
thế thực tiễn là cơ sở trực tiếp nhất hình thành nên nhận thức.
PHOTO ĐỨC HẠNH

8

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Hiện thực khách quan luôn vận động để nhận thức kịp với tiến trình hiện thực nên
nhận thức đòi hỏi thực tiễn như là nhu cầu động lực.

Vd: xuất phát từ nhu cầu đo đạc diện tích tính toán thời gian dẫn tới sự ra đời của
toán học.
Câu 15: Trong lực lượng sản xuất người lao động là yếu tố quan trọng nhất =>
điều này là đúng.
Vì : có thể thấy bất kỳ một quá trình sản xuất vật chất nào cũng cần phải có nhân tố
thuộc về lao động( như năng lực kỹ năng trí thức) cùng với tư liệu sản xuất. hơn nữa
lực lượng sản xuất là nhân tố có tính sáng tạo và trình độ mà những người lao động
mới có.
Không có nhân tố người lao động thì sẽ không sản xuất vật chất được. vậy nên trong
các nhân tố tạo thành lực lượng sản xuất nhân tố người lao động là nhân tố giữ vai trò
quan trọng nhất. bởi vì suy đến cùng thì các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động
của con người, người lao động tạo ra.
Câu 16: ngày nay khoa học phát triển trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là
đúng:
Vì trong sự phát triển của lực lượng sản xuất khoa học ngày càng đóng vai trò to lớn
và quan trọng trong sản xuất nó tác động mạnh mẽ đối với sự phát triển của lực lượng
sản xuất. khoa học phát triển trở thành nguyên nhân trực típ của nhiều biến đổi to lớn
trong sản xuất những phát minh khoa học trở thành điểm xuất phát cho sự ra đợi của
những nghành sản xuất mới máy móc thiết bị công nghệ vật liệu năng lượng mới.
Khoa học thấm vào mọi yếu tố trong quá trình sản xuất trong cấu của lực lượng sản
xuất.
Vì vậy mà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực típ k thể thiếu trong ngày nay.
Câu 17: qhsx được biểu hiên trên 3 mặt trong đó quan hệ giữa con người với con
người về mặt tư liệu sản xuất đóng vai trò quyết định. Đúng.
Vì qhsx là mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sx là mặt XH
của PTSX. Trong quá trình sx con người ngoài có quan hệ với tự nhiên còn có quan
hệ với nhau như quan hệ sở hữu đối với tư liệu sx qua tổ chức và quản lý sx quan hệ
trong phân phối sản phẩm lao động nhưng quan hệ sở hữu đối với tư liệu sx là quan
trọng nhất vì ai có quyền sở hữu người đó có quyền quyết định 2 mối quan hệ còn lại.
QH sở hữu đối với tư liệu sx QH xuất phát cơ bản đặc trưng nhất.

Câu 18. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất không hề diễn
ra.
Đây là nhận định sai.
Vì;
+) lực lượng sản xuất quyết định qhsx:tính chất của lực luong sản xuất như thế nào
thì phải xây dựng Qhsx như thế ấy.Khi llsx thay đổi thì qhsx cũng phải thay đổi theo.
+)llsx và qhsx ptrien không đồng bộ,vì llsx bao giờ cũng phát triển nhanh hơn,do
trong llsx có yếu tố động là công cụ lao động luôn tìm cách cải tạo công cụ lao
PHOTO ĐỨC HẠNH

9

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
động.Trong khi đó qhsx pt chậm vì nó gắn liền với thiết chế xã hội, với những lợi ích
giai cấp thống trị. Vậy nên khi llsx phát triển đến mọt trình độ nhất định làm qhsx từ
phù hợp thành khong phù hợp nữa.Đó là nguồn gốc và động lực của sự phát triển.
Câu 19: Cơ sỏ hạ tầng của một xã họi là điện, trường, đường ,trạm,cầu cống…
là sai.
Cơ sở hạ tầng dung để chỉ toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của xã hội.
+) Cơ sở hạ tầng phản ánh chức năng xã hội của các quan hệ sản xuaatsvowis tư
cách là chính sách kinh tế của các hiện tượng xã hội.
+) cơ sở hạ tầng gồm quan hệ sản xuất thống trị,quan hệ sản xuất tàn dư và quan hệ
sản xuất mới tồn tại dưới hình thái mầm mống đại biểu cho sự ptrien của xã hội
tương lai. Quan hệ sản xuất thống trị chiếm địa vị chủ đạo, chi phối các quan hệ sản
xuất khác.Đồng thời ba loại hình quan hệ sản xuất phản ánh tính chất vận động, phát
triển liên tục của lực lượng sản xuất với tính kế thừa , phát huy ,phát triển.

Câu 20.: thiết chế có quyền lực mạnh nhất trong kiến trúc thượng tầng có giai
cấp là Nhà nước là đúng.
Kiến trúc thượng tầng dung để chỉ toàn bộ những hệ thống kết cấu các hình thái ý
thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị,xã hội tương ứng,được hình thành dựa
trên một cơ sở hạ tầng kinh tế nhất định.
Nhà nước là một bộ máy tổ chức quyền lực và thực thi quyền lực đặc biệt của xã họi
trong điều kiện xã hội có giai cấp .Thực chất nhà nước nào cũng là công cụ quyền lực
thực hiện chuyên chính giai cấp thống trị .Chính vì vậy nhà nước là có quyền lục
mạnh nhât trong kiến trúc thượng tầng.
Câu 21: ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội điều này đúng là vì :
Tồn tại xã họi có trước quyết định sự ra đời của ý thức xã hội. Còn ý thưc xà họi có
sau là sự phản ánh tòn tại xã hội .nên khi tồn tại xã hội thay đổi thì một số bộ phận
của ý thức của xã hội vãn chưa thay đổi ngay.
Ý thức xã họi thường lại hậu hơn so với tồn tại xã họi là do :
Ý thức xã họi không phản ánh kịp thực tiễn của con người
Do sức mạnh của thói quen ,truyền thong ,tập quán cũng như do tính lạc hậu ,bảo
thủ của 1 số hình thái ý thưc xã hội
Do vấn đề lợi ích tự ý tức xã hội luôn gắn luon gắn vứi lợi ích của những nhóm những
tập thể,những tập đoàn người,những giai cấp nhất định trong xã hội.
= chính những điều này làm ý thức xã hội lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội

PHOTO ĐỨC HẠNH

10

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Câu 22: Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là quá trình lịch sử -tự

nhiên là đúng :
VÌ:
+xã hội phát triển qua nhiều giai đoạn từ thấp tới cao luật khách quan .
+nguồn gốc của moi sự vận động và phát triển của xã hội suy cho cùng đều là sự
phát triển của lực lượng sản xuất của xã hội đó.
+quy luật chung của nhân lại đi từ thấp tới cao .song mỗi dân tộc đều có thể bị tri
phối bởi cấc điều kiện tự nhiên ,chính trị,truyền thống văn hóa và điều kiện quóc
tế..do đó có những dân tộc có thể bỏ qua một só hình thái kinh tế - xã họi nào đó
.song sự “bỏ qua “ cũng diễn ra theo quá trình lịch sử tự nhiên chứ khong theo ý
muốn chủ quan.
Câu 23: sự xuất hiện gia cấp diễn ra theo một con đường là sai:
vì sự hình thành và phát triển giai cấp trong lịch sử có thể diễn ra theo những
hình thức và mức độ khác nhau ,các cọng đòng xã hội khác nhau ,và nó diễn ra theo 2
chiều hướng như nhau :
+sự phân hóa giàu nghèo
+ Sự bạo lực dưới sự tác động của nhân tố bạo lực nên các tù binh trong chiến
tranh không còn bị giết như trước kia nữa mà được giữ lại làm nô lệ . Nên quá trình
hình thành phát triển giai cấp ở 2 hình thức cơ bản.
Câu 24:Nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị là đúng:
Vì để khống chế , đàn áp những cuộc đấu tranh của những người lao động làm thuê,
những người nô lệ nhằm duy trì sự bóc lột thì giai cấp thống trị tất yếu phải sử dụng
đến sức mạnh bạo lực của tổ chức đó là nhà nước nhằm duy trì trật tự xã hội của sự
thống trị giai cấp. Tuy nhiên, sự ra đời của nhà nước không phải là để giải quyết
mâu thuẫn mà là duy trì trật tự xã hội.
Cho nên dù vậy nhà nước vẫn mang bản chất của giai cấp thống trị và giai cấp thống
trị nắm giữ quyền lực.
Câu 25: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là nguyên nhân kinh tế đúng
hay sai? Vì sao?
Trả lời:Nhận định nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là nguyên nhân kinh tế
là nhận định đúng.

Trong xã hội có giai cấp mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất lỗi
thời biểu hiện về mặt xã hội thành mâu thuẫn giữa các giai cấp cách mạng đại diện
cho lực lượng sản xuất mới, phát triển với giai cấp thống trị đại diện cho quan hệ sản
xuất lỗi thời. Quan hệ sản xuất không còn ph
ù hợp với lực lượng sản xuất tiến bộ nên kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản
xuất . Giai cấp thống trị áp bức bóc lột về sức lao động của giai cấp vô sản. Sự mâu
thuẫn này dẫn đến đấu tranh giai cấp giành chính quyền nhà nước. Do vậy, cách
PHOTO ĐỨC HẠNH

11

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
mạng xã hội là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp và là bước nhảy vọt tất yếu trong sự
phát triển của xã hội giai cấp.
Câu 26: Cách mạng xã hội đồng nhất với đổi mới,cải cách,đảo chính.đúng hay
sai?vì sao?
Trả lời:cách mạng xã hội đồng nhất đổi mới ,cải cách đảo chính là nhận định sai
+)theo nghĩa rộng CMXH là có tính bước ngoặt và căn bản về chất trong toàn bộ các
lĩnh vực của đời sống xã hội là 1 phương thức chuyển từ hình thái kinh tế-xh mới ở
trình độ phát triển cao hơn.theo nghĩa hẹp cmxh là lật đổ 1 chế độ chính trị đã lỗi thời
và thiết lập 1 chế độ xã hội tiến bộ hơn của giai cấp công nhân
+)đổi mới (tiến hóa)là 1 quá trình phát triển diễn ra tuần tự,dần dần với những biến
đổi cục bộ trong 1 hình thái kinh tế xã hội nhất định
+)cải cách dung để chỉ những cuộc cải biến diễn ra trên 1 số lĩnh vực của đời sống xã
hội,trong phạm vi 1 hình thái kinh tế xã hội đó như:cải cách hành chính cải cách giáo
dục,cải cách xã hội cũng tạo nên sự thay đổi về chất nhất định trong đời sống xã hội
nhưng cũng chỉ là những biến đổi riêng lẻ,bộ phận trong khuân khổ xã hội đang tồn

tại,có ý nghĩa thúc đẩy tiến hóa tạo tiền đề đẫn tới cmxh
+)đảo chính là thủ đoạn dành quền lực nhà nước bởi 1 cá nhân hoặc 1 nhóm người
nhằm xác lập 1 chế độ xh có cùng bản chất. đảo chính k thay đổi chế độ xh, k có sự
tham gia đông đảo của quần chúng nd nên đảo chính khác hoàn toàn với cmxh.
Phần 2: Học Thuyết Mác-Lênin về phương thức sản xuất Tư Bản Chủ Nghĩa
Chương V :HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
Câu 27 : Trong nền sản xuất hiện đại giá trị của hàng hóa có xu hướng tăng
.Đúng hay sai?
Trả lời:
Nhận định:’’ Trong nền sản xuất hiện đại giá trị của hàng hóa có xu hướng tăng’’ là
một nhận định sai.
Vì:
Giá trị hàng hóa là lao động của người sản hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Lượng giá trị hàng hóa được xác định bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
+) thời gian lao động xã hội cần thiết :là thời gian cần thiết để sản xuất hàng hóa
trong điều kiện sản xuất bình thường của xã hội tức là với cường độ lao động trung
bình, trình độ, trình đọ thành thạo trung bình, trình độ trang thiết bị trung bình.
Trong nền sản xuất hiện đại thì khoa học công nghệ ngày càng cao phát triển năng
suất lao động cũng tăng,khi trình độ khoa học công nghệ phát triển thì làm cho lượng
giá trị một đơn vị hàng hóa có xu hướng giảm đi.
Quy mô sản xuất được mở rộng ,lượng hàng hóa sản xuất ra nhiều làm cho giá trị
hàng hóa có xu hướng giảm.
PHOTO ĐỨC HẠNH

12

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Trình độ người lao động nâng cao làm cho năng suất lao động tăng làm giá trị hàng
hóa có xu hướng tăng.
Câu 28: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông
hàng hóa?Đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:
Nhận định ‘Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng
hóa’’ là nhận định đúng.
Vì:
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa, ở đâu có
sẩn xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
Nội dung quy luật giá trị:
+) Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội
cần thiết do vậy trong sản xuất phai rcawn cứ vào hao phí lao động cần thiết trong
lưu thông phải dựa trên nguyên tắc ngang giá.
+)vì vậy muốn bán được hàng hóa , bù đắp được chi phí và có lãi ,người sản xuất
phải điều chỉnh làm sao cho hao phí lao động cá biệt của mình phù hợp với chi phí
mà xã hội chấp nhận được.
+) Sự vân động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả hàng hóa . Vì
giá trị là cơ sở của giá cả, hay giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị.
*Tác động của quy luật giá trị.
+)điều tiết sản xuất là điều hòa,phân bố các yếu tố sản xuất hang hóa giữa các
nghành các lĩnh vực của nền kinh tế, nghành nào cung nhỏ hơn cầu thì giá hàng hóa
cao người sản xuất sẽ tăng lên và ngược lại.
+)Do sự biến động của giá cả nên hàng hóa sẽ lưu thông từ nơi giá cả thấp tới nơi có
giá cả cao.
+ )Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động,lực
lượng sản xuất hội phát triển nhanh.
+)Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất hang hóa thành người
giàu người nghèo.
Câu 29:Hai thuộc tính của hàng hóa vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau?

Tại sao?
Trả lời: Nhận định “hai thuộc tính của hang hóa vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với
nhau” là nhận định đúng.
Vì :+)Giữa hai thuộc tính của hàng hóa luôn có mối quan hệ rang buộc lẫn
nhau.Trong đó giá trị là nội dung,là cơ sở của giá trị trao đổi ;còn giá trị trao đổi là
hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài.Khi trao đổi sản phẩm cho nhau,những
người sản xuất ngầm so sánh lao động ẩn giấu trong hang hóa với nhau.Thực chất
của quan hệ trao đổi là người ta trao đổi lượng lao động hao phí của mình chứa đựng
PHOTO ĐỨC HẠNH

13

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
trong các hàng hóa .Vì vậy,giá trị biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng
hóa.Giá trị là một phạm trù lịch sử,gắn liền với nền sản xuất hàng hóa.Nếu giá trị sử
dụng là thuộc tính tự nhiên thì giá trị là thuộc xã hội của hàng hóa.
+)Hàng hóa là sự thống nhất của hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng và đây là sự
thống nhất của giữa hai mặt đối lập.
+)Sự đối lập và mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị thể hiện ở chỗ :người làm ra
hàng hóa chỉ quan tâm đến giá trị mình làm ra , nếu để ý giá trị sử dụng cũng chính
là để đạt được giá trị hàng hóa.Ngược lại người mua hàng chỉ quan tâm đến giá trị sử
dụng nhưng thực hiện được giá trij sử dụng thì người mua phải trả giá trị của nó cho
người bán. Nghĩa là quá trình tách rồi lại quá trình thực hiện giá trị sử dụng :giá trị
được thực hiện trước sau đó giá trị sử dụng mới được thực hiện.
Câu 30: Sản xuất hàng hóa có nhiều ưu thế hơn sản xuất tự cung tự cấp.Đúng
hay sai?Vì sao?
Trả lời:--Nhận định” sản xuất hàng hóa có nhiều ưu thế hơn sản xuất tự cung tự

cấp” là đúng.
+)sản xuất hàng hóa ra đời là bước ngoặt căn bản trong lịch sử phát triển của xã hội
loài người,đưa loài người thoát khỏi tình trạng” mông muội “ xóa bỏ nền kinh tế tự
nhiên, ptrien nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội
sản xuất hàng hóa có những đặc trưng ưu thế sau đây:
.)thứ nhất, do mục đích của sản xuất của hàng hóa không phải để thỏa mãn nhu
cầucủa bản thân người sản xuất như trong kinh tế tự nhiên mà để thỏa mãn nhu cầu
của người khác, thị trường .Sự gia tăng của không hạn chế nhu cầu của người
khác,của thị trường là một động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển.
.)thứ hai ,cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi người sản xuất phải năng động
trong sản xuất-kinh doanh, phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa sản xuất
để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm tiêu thụ được hàng
hóa và thu lợi nhuận càng nhiều hơn. Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển mạnh mẽ.
.)thứ 3,sự phát triển của sản xuất xã hội với tính chất “mở”,các mối quan hệ hàng
hóa,tiền tệ làm cho giao lưu kinh tế văn hóa giữa các địa phương trong nước và quốc
tế ngày càng phát triển.Từ đó tạo điều kiện ngày càng nâng cao đời sống vật chất và
văn hóa của nhân dân.
Bên cạnh:mặt tích cực của sản xuất hàng hóa thì cũng có những mặt trái của nó như
phân hóa giầu nghèo..,tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kinh tế -xã hộ,phá hoại môi
trường sinh thái.
Câu 31: Tiền tệ là hàng hóa thông thường như các hàng hóa khác ,đúng hay
sai?vì sao?
Trả lời:
Nhận định “ tiền tệ là hàng hóa thông thường như các loại hàng hóa khác”nlaf một
nhận định sai.
PHOTO ĐỨC HẠNH

14


PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
+)tiền tệ là một hình thái giá trị của hàng hóa là sản phẩm của quá trình phát triển
sản xuất và trao đổi hàng hóa .Các nhà kinh tế trước CacsMac-giải thích tiền tệ từ
hình thái phát triển cao nhất của nó,bởi vậy đã không làm rõ được bản chất của tiền
tệ-trái lại ,Caacsmac nghiên cứu tiền tệ từ lịch sử phát triển sản xuất và trao đổi hàng
hóa, từ sự phát triển của các hình thái giá trị hàng hóa, do đó đã tìm thấy nguồn gốc
và bản chất của tiền tệ.
→Vậy ,tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hóa làm vật
ngang giá chung thongs nhất cho các hàng hóa khác, nó thể hiện lao động xã hôi và
biểu hiện giữa những người sản xuất hàng hóa.
Câu 32: Cường độ lao đọng có sức sản xuất hữu hạn ,năng suất sản xuất có sức
sản xuất vô hạn” là nhận định đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:+)Cường độ lao động là năng lực sản xuất hữu hạn, năng suất lao động có
sức sản xuất vô hạn.” là nhận định sai.
.) Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động.Được tính bằng số
lượng sản phẩm ra trong 1 đơn vị thời gian hay số lượng để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm.
.)Cường độ lao động là mức độ khẩn trương ,căng thẳng của lao động (là mức độ
tiêu hao thần kinh ,bắp thịt trong lao động sản xuất hàng hóa.
.)Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, căng thẳng của lao động (là mức độ
tiêu hao thần kinh ,bắp thịt trong lao động sản xuất hàng hóa.
Khi tăng cường độ lao động tăng thì tăng số lượng sản phẩm tạo ra tăng nhưng
lượng giá trị của một hàng hóa không đổi,làm cho hàng hóa tổng giá trị sản phẩm
không thay đổ.Vì vậy cường độ có sức sản.Do đó số lượng sản xuất vô hạn.
Khi năng xuất lao động phẩm tăng lên thì lượng giá trị một đơn vị hàng hóa giảm
nhưng só lượng sản phẩm tăng,nên tổng giá trị sản phẩm không thay đổi. Do đó
năng xuất lao động có sức sản xuất hữu hạn.

==>>Cường độ lao động có sức sản xuất vô hạn,Năng xuất lao động có sức sản xuất
hữu hạn.
CHƯƠNG V:HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Câu 33: Giá trị thặng dư chỉ được tạo ra trong lưu thông?.Đúng hay sai?Tại
sao?
Trả lời:
Nhận định trên là 1 nhận định sai.
Cong thứ chung của tư bản T-H-T’ (T’ = T + t) mọi tư bản đều vận động dưới
dạng công thức chung này, trong đó T :tiền ứng ra ban đầu,H:hàng hóa, T’: tiền thu
về,t: tiền dôi ra so với ban đầu ,hay còn gọi là giá trị thặngdư.
Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản:
PHOTO ĐỨC HẠNH

15

PHOTO ĐỨC HẠNH


-

PHOTO ĐỨC HẠNH
Trong lưu thông:
+) Trường hợp trao đổi ngang giá: không thể có giá trị tăng thêm vì chỉ có sự thay
đổi hình thái của giá trị ,từ tiền tệ thành hàng hóa và ngược lại, còn tổng giá trị cũng
như phần giá trị nằm trong tay mỗi bên tham gia trao đổi trước và lần sau cũng
khong thay đổi.
+) trường hợp trao đổi khong ngang giá có thể xảy ra các tình huống sau:
.)thứ nhất:mua thấp hơn giá trị được lợi khi là người mua,thiệt khi là người bán.
.) thứ hai:bán cao hơn giá trị được lợi khi là người bán.thiệt khi là người mua.
.) thứ ba:mua rẻ - bán đắt , trên phạm vi tàn xã hội thì tổng toàn xã hội không tăng

lên nợ chủ là sụ phân phối lại giá trị,bởi vì số giá trị mà người này thu được là ở
trong giá trị của người kia bị mất .
--Xét ngoài lưu thông:Tức là tiền để nằm im trong két sắt,trong hòm..,hàng hóa để
trong kho thì cũng không sinh ra được giá trị thặng dư.
==>> Vậy giá trị thặng dư không thể hiện sinh ra trong lưu thông và cũng không tạo
ra ngoài lưu thông.Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong
lưu thông.
CÂU 34: Sức lao động là hàng hóa đặc biệt?Đúng hay sai?Tại sao?
TL: đó là nhận định đúng.
VÌ:
-Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí tuệ của con người được sử dụng trong
quá trình lao động.
+)Nói tới hàng hóa là người ta nói đến giá trị và giá trị sử dụng. KHông những các
hầng hóa đơn thuần khác hàng hóa sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt .Đây
là loại hàng hóa của con người, gắn liền với cơ thể con người lao đông.
*Sự Đặc biệt của nó thể hiện:
+)trong quá trình sử dụng hàng hóa thông thường sẽ bị mất hoặc bị tiêu biến cả giá
trị và giá trị sử dụng nhưng đối với hàng hóa sức lao động thì trong quá trình sử
dụng thì trong quá trình sử dụng nó tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị của bản
thân nó vốn có.
+)Người bán sức lao động nhưng thứ hàng hóa sức lao động không tách rời khỉ
người bán.Các loại hàng hóa thông khi mua sẽ tách rời khỏi người bán và việc sử
dụng hàng hóa đó như thế nào là phải phụ thuộc vào người mua. Đối với hàng hóa
sức lao động thì việc sử dụng vận hành như thế nào lại phụ thuộc vào người bán,
Người bán vẫn còn quyền để bảo vệ cho loại hàng há sức lao động của mình.
+)Bán sức lao động nhưng không bán đứt , đối với hàng hóa thông thường sau khi
bán quyền sở hữu phụ thuộc hoàn toàn vào người mua, nhưng với hàng hóa sức lao
động người bán chỉ bán một phần sức lao động của mình (tương ứng với một số giờ

PHOTO ĐỨC HẠNH


16

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
làm trong ngày), thời gian còn lại người bán có thể sử dụng sức lao dộng của mình
vào các công việc khác của mình:vui chơi, ăn uống,thu giãn,làm kinh tế...
+)Hàng hóa sức lao động là loại hàng hóa không tồn kho. Đối với 1 hàng hóa khác
khi giá rẻ hay cung lớn hơn cầu thì có thể bán phá giá hay cho vào kho nhưng đối
với hàng hóa sức lao động thì có thừa cũng phải bán Vì con người khong thể ngừng
nhu cầu vật chất như ăn uống, sinh hoạt.
…--->>>.Vậy hàng hóa lao động thì có sẽ cũng phải bán.Đây cũng chính là đặc
trưng của nhà tư bản lợi dụng để làm giàu cho họ.
Câu 35: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư duy nhất được áp dụng hiện nay của chủ nghĩa tư
bản ? Đúng hay là sai?.Tại sao?
Trả lời:
Nhận định’’ Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư duy nhất được áp dụng hiện nay của chủ nghĩa tư
bản’’ là nhận định sai.
Vì: ngày nay có 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:trong giai đoạn phát triển đầu tiên
của sản xuất tư bản chủ nghĩa , khi kỹ thuật còn thấp, tiến bộ chậm chạp thì phương
pháp chủ yếu để tăng giá trị thặng dư là kéo dài ngày lao động tất yếu, trong khi
năng suất lao động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao động bị giới hạn về
thể chất và tinh thần của con người và vấp phải cuộc đấu tranh ngày càng mạnh mẽ
của giai cấp công nhân. Mặt khác, khi sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển đến giai
đoạn công nghiệp cơ khí, kỹ thuật đã tiến bộ làm cho năng suất lao độngtăng lên

nhanh chóng , thì các nhà tư bản chuyển sang phương pháp bóc lột trên cơ sở tăng
năng suất lao động, bóc lột giá trị thặng dư tương đối(giá trị thặng dư được dư được
tạo ra do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng suất lao động
xã hội, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư lên ngay trong điều kiện độ dài của
ngày lao động không thay đổi.
Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nói trên được các nhà tư bản sử dụng kết
hợp với nhau để năng cao trình độ bóc lột công nhân làm thuê trong quá trình phát
triển của tư bản chủ nghĩa.
Chương VI: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Câu 36: Tiền công che đậy được bản chất bóc lột của CNTB .Đúng hay sai? Tại
sao?
Trả Lời:
Tiền công đã che đậy được bản chất bóc lột của CNTB là đúng.
Tiền công là biêu hiện bằng tiền của giá trị Sức lao động, là giá cả của hàng hóa
Sức lao động, nhưng lại biểu thị ra bên ngoài thành giá trị hay giá cả của hàng hóa
sức lao động.Bởi vì:
PHOTO ĐỨC HẠNH

17

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Nhà tư bản trả công sau khi cong nhân đã hao phí sức lao động để sản xuất ra
hàng hóa.
Số lượng tiền công phụ thuộc vào tính chất của lao động.
Hình thức biểu hiện đó đã gây ra sự nhầm lẫn. Điều đó là do những thực tế sau:
Thứ nhất, đặc điểm của Hàng hóa sức lao động là không bao giờ tách khỏi người
bán, nó chỉ nhận được , Bản bỏ tiền ra là để có lao động, nên cũng nghĩ rằng cái mà

họ mua là Lao động.
Thứ ba, lượng của tiền công phụ thuộc vào thời gian lao động hoặc ssoos lượng
sản phẩm sản xuất ra, điều đó làm người ta lầm tưởng rằng tiền công là giá cả của
lao động.
Của sự phân chia ngày lao độngthành thời gian lao động từ tất yếu và thời gian lao
động thặng dư, thành lao động được trả công về lao động không được trả công , do
đó tiền công che đậy mất bản chất bóc lột của CNTB.
Câu 37: Chi phí sản xuất và giá trị hàng hóa khác nhau về cả chất và lượng
.ĐÚNG hay sai? Tại sao?
Trả lời:
Chi phí sản xuất và Giá trị hàng hóa khác nhau về cả chất và lượng là đúng.
Đối với Xã hội, để tiến hành sản xuất hàng hóa , xã hội cần chi phí một lượng hao
phí lao động xã họi nhất định bao gồm:
Lao động sản xuất hàng hóa= Lđộng quá khứ + lđộng sống.
Tạo thành Giá trị hàng hóa G= C + V +m
Đối với nhà Tư Bản để tiến hành sản xuất hàng hóa trên họ dự cân ứng một lượng
Tb mua Tư liệu sản xuất và Sức lao động, goi là chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, kí
hiệu là k: K = C + V.
Về chất : G là chi phí lao động thực tế của xã hội để sản xuất ra hàng hóa.
K là chi phí về Tư Bản để sản xuất hàng hóa.
Về Chất: G > K.
Nhà Tư Bản quan tâm đến k, tiết kiệm chi phí này bằng mọi giá vì K là giới hạn
thực sự của lỗ lãi trong kinh doanh của nhà Tư Bản.
Câu 38: Cạnh tranh giữa các nghành dẫn đến sự hình thành lợi nhuận bình
quân. ĐÚng hay sai? Vì sao?
Trả lời:
Cạnh tranh giữa các nghành dẫn đến sự thành lợi nhuận bình quân là đúng.
Cạnh tranh giữa các nghành là cạnh tranh Tư Bản sản xuất các loại hàng hóa khác
nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lựi nhuận cao nhất.


PHOTO ĐỨC HẠNH

18

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Với biện pháp là tự do di chuyển tư bản từ nghành này sang nghành khác, ức là
thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá trị hàng hóa

Chuyển thành giá cả sản xuất.
Như vậy , cùng một lượng Tb đầu tư, nhưng do cấu tạo hữu cơ khác nhau nên tỷ
suất lợi nhuận khác nhau..==>> Nghành có cấu tạo hữu cơ của tư bản thấp nhất lại
là nghành có p cao nhất và ngược lại==>>nhà tư bản ở nghành có p thấp sẽ tự di
chuyển sang nghành có p’ cao hơn.
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của từng Tb bằng nhau, dù đầu tư
nào mỗi nghành khai k=thác ( kí hiệu là ----p----)
Phần bài tập chương V
Câu 39.1: khi năng suất lao động tăng :só lượng sản phẩm tăng , giá trị một đơn
vị sản phẩm giảm==>> tổng giá trị sản phẩm không thay đổi.
Khi Chi phí lao động tăng: số lượng sản phẩm tăng, giá trị một đơn vị sản phẩm
khong đổi.. =>tổng giá trị sản phẩm tăng.
Yêu cầu

Số lượng sp’
trong 1 ngày

Giá trị 1 đơn
vị sản phẩm


Tổng giá trị
trong 1 ngày

Tổng giá trị
trong 5 ngày

20

5$

100$

500$

Nslđ tăng 2
lần

40

2,5$

100$

500$

Chi phí lđ
tăng 2 lần

40


5$

200$

1000$

Cả 2 TH đều
xảy ra

80

2,5$

200$

1000$

Câu 39.2:
Chi phí cho thiets
Nguyên liệu , vật liệu ,nhiên liệu:600.000$

bị

máy

móc:

200.000$


=.> C = 200.000 + 600.000 = 800.000$
W = 2 x 800.000$
m’ = 400% =(m/v)x100% => m = 4v
Giá trị hàng hóa : w = c +v + m = c + v + 4v = c + 5v
V= (w-c)/5 = ((2 x800.00) -800.000)/5 = 400.000$
PHOTO ĐỨC HẠNH

19

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Vậy chi phí hàng hóa tư bản khả biến là 400.000$
Câu 40: bài tập
C = 250.000$ ; m’ = 200%
Giá trị sức lao động của 100 cong nhân trong 1 tháng là:
V = 250 x 100 = 25.000$
m’ = 200% = (m/v) x 100% => m = 2v
Giá trị thặng dư mà người lao động làm ra trong một tháng là :
M = 2v = 2 x 25.000 = 50.000$
Tổng giá hàng hóa : w = c + v + m = 250.000 + 25.000 + 50.000 = 325.000$
Vậy giá trị 1 đơn vị sản phẩm là : 325.000/ 25.000 = 13$
Kết cấu : w = a x c + bx v + d x m = (250.000/25.000)x C + (25.000/25.000)x V +
(50.000/25.000)xm = 10 c + v +2m.
Câu 41:Tóm tắt : tính khối lượng gt mới do 1 công nhân tạo ra?
tư bản đầu tư:1.200.000$
Tư liệu sản xuất:800.000$
Số công nhân: 400 người
Tỉ suất giá trị TD:200%

=.>tính khối lượng gt mới do 1 công nhân tạo ra?
Giải
C+ V = 1.200.000$
C = 800.000$;V = 400.000$
v=V /400 = 400.000/400 = 1000$
m’ = 200% = (m/v)x 100% => m = 2v = 2x 100 = 2000$
v+ m = 1000 +2000 = 3000$ => Vậy khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra là
3000$.
Câu 42: Tính tỉ suất tích lũy của năm thứ nhất ?
Tóm Tắt tư bản ứng trước: $ 150 triệu
cấu tạo hữu cơ TB: 9:1
$3,5 triệu GTTD biến thành TB trong năm thứ nhất.
Trình độ bóc lột ; 300%
Tính tỉ suất tích lũy của năm thứ nhất ?
Giải
Nhà Tb ứng trước 150 triệu USD đầu tư vào máy móc ,thiết bị, nguyên,nhiên
vật liệu và tiền cong lao động ta có:
PHOTO ĐỨC HẠNH

20

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
C + v = 150.000.000$
C/v = 9/1
C = 135.000.000$
V = 15.000.000$
m’ = (M/v)x 100% = 300% => M = 3V = 3 x 15.000.000 = 450.000.000$

Gía trị thặng dư(GTTD) quay trở lại quá trình sản xuất là : 3.500.000$
Tỉ xuát tích lũy là :3.(500.000/45.000.000)x 100% = 7,7%
Vây tỉ xuất tích lũy là : 7,7%
Câu 43:Tóm tắt: .=> xác định TBCĐ, TBLĐ, TBBB,TBKB ?
Tư bản ứng trước:900.000$
Đầu tư vào nhà xưởng: 300.00$
Đầu tư vào máy móc,thbi: 100.000$
Nguyên,nhiên vật liệu gấp 9 lần Sức lao động.
.=> xác định TBCĐ, TBLĐ, TBBB,TBKB ?
Giải
TBCĐ = 300.000 + 100.000 = 400.000$
TBLĐ = 900.000 - 400.000 = 500.000$
NNVL gấp 9 lần sức lao động , vậy nhà tb đầu tư vào NNVL là :
(500.000x9)/10 = 450.000$
Sức lao động : có giá trị là 500.000 – 450.000 = 50.000$
TBKB là 50.000$
TBBT là : 300.000 + 100.000 + 450.000 = 850.000$
Việc phân chia TBBB và TBKB vạch ra bản chất bóc lột của CNTB
Giá trị sức lao động rất nhỏ so với Tư bản ứng trước , cho thấy nhà Tư bản ưu
tiên dung máy móc cong nghệ hiện đại hơn thay thế cho Sức Lao Động con
người.
Câu 44: tóm tắt: Trình độ bóc lột thay đổi như thế nào? Dung phương pháp
bcs lột GTTD nào?
Ngày làm việc 12h
TGLĐTD là 4h
NSLĐ tăng lên 2 lần => GTTD giảm 2 lần .
Trình độ bóc lột thay đổi như thế nào? Dung phương pháp bcs lột GTTD nào?
Giải
Trước khhi tăng GTTD là 4h => TGLĐ tất yếu là 8h
Tỉ xuất GTTD : m’ = (4/8)x 100% = 50%

Khi năng suất lđ tăng lên 2 lần
TGLĐ tất yếu giảm đi 2 lần 8/2 = 4h
TGLĐTD lúc này: 12-4 = 8 h
Tỉ suất GTTD : m2’ = (8/4)x 100% = 200%
Trình độ bóc lột Giá Trị Thặng Dư tăng 50% lên 200%
PHOTO ĐỨC HẠNH

21

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Do nhà Tư bản áp dụng bóc lột tăng năng suất lao động nên đây là phương pháp
bóc lột Giá trị thặng Dư tương đối.
Câu 45: tóm tắt Xác định chi phí sản xuất TBCN và Giá trị hàng hóa?
Trình độ bóc lột ; 200%
Cấu tạo hữu cơ tư bản :7/1
GTTD :800%
Xác định chi phí sản xuất TBCN và Giá trị hàng hóa?
Giải
Trình độ bóc lột là 200% => m’ = (M/v) x 100% =>M = 2v
GTT Dư m = 8000$ = 2v => v = 4000$
Cấu tạo hữu cơ Tư bản là ( C/v)= 7/1 => c = 7v = 7 x 400 = 28.000$
vậy Chi phí sản Xuất TBCN là K= c + v = 28.000 + 4000 = 32.000$
Gía trị của hàng hóa là : w – c +v +m = 28.000 + 4000 + 8000 = 40.000$
CHi phí sản xuất TBCN Là chi phí của nhà Tư bản bỏ ra để sản xuất hàng háo .
Giá trị Hàng hóa là chi phí lao động thực tế của xã hội để sản xuất hàng hóa.
Câu 46: tóm tắt sức lao động trong một ngày
Để tái sản xuất Sức lao động cần phải có những vật phẩm tiêu dung:

Lương thực,thực phẩm: 5 x 365 =1825$/năm
Đồ dùng gia đình ; *1,4:7) x365 = 73$năm
Quần áo, giầy dép : 219$/năm
Những đồ dùng lâu bền: 365$/năm
Đáp uwnng nhu câu văn hóa : 9x 12 = 108 $/năm
Tổng giá trị củ những vật phẩm tiêu dùng trong một ngày là:
((1825 + 73 + 219 + 365 + 108)/365) = 7,1$
Vậy sức lao động trong một ngày 7,1$
Câu 47: tính tỉ suất lợi nhuận
Giải
Tỉ suất lợi nhuận : p’ =m/(c +v )x 100 %
m1 = 100% = ( m1/v1) x100 % => m1 = v1
m2 = 150% = (m2/v2 )x 100 => m2 =1,5 v2
c1 + v1 = 300.000 (euro)
c1/v1 = 4/1
c1 = 240.000 (euro)
v1 = 60.000 ( euro)
PHOTO ĐỨC HẠNH

22

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
P’1 = (60.000/300.000)x100% = 20%
C1 +v2 = 600.000 (euro)
C2/v2 = 9/1
C2 = 540.000 (euro) => v2 = 60.000 (euro)
P’2 = ((m2/(c2 +v2)x 100%) = ((1,5xv2/(c2 +v2)x100% = 15%

Vậy tỉ suất lợi nhuận giảm 5% so với ban đầu mặc dù trình độ bóc lọt của
nhà tư bản tăng lên đó là vì cấu tạo hữu cơ tăng lên.
Câu 50: Bản chất và biểu hiện của cntb độc quyền nhà nước?
• Bản chất.
- Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp của các tổ chức độc
quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư bản thành một thiết chế và thể
thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy
cho cntb.
- Cntb độc quyền nhà nước là một quan hệ kinh tế chính trị xã hội chứ không
phải là một chính sách trong giai đoạn độc quyền của cntb.
• Biểu hiện.
- Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước:
+ các tổ chức độc quyền đưa người vào các đảng phái, ứng cử vào các vị trí
nhà nước, thành lập các hiệp hội để lái chính phủ phục vụ các mục đích của
tổ chức độc quyền.
+ chính phủ( nhà nước) cài các quan chức vào các tổ chức độc quyền.
- Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước: được hình thành đươi nhiều
hình thức khác nhau như xây dựng doanh nghiệp nhà nước, quốc hữu hóa
các xí nghiệp tư nhân bằng cách mua lại cổ phần các doanh nghiệp.
+ dnnn thực hiện- mở rộng phát triển sản xuất tbcn
-Giải phóng tb của chủ nghĩa độc quyền từ ngành ít lãi đưa vào
ngành có lãi cao hơn.
- làm chỗ đựa cho điều tiết kinh tế tư bản chủ nghĩa.
- sự điều tiết kinh tế của nhà nc tư sản
+ hình thành sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản hình thành một thiết chế thể
chế kinh tế của nhà nước
+ các chính sách kinh tế của nhà nước được thực hiện trên nhiều lĩnh vực.
Câu 51: Có ba tiêu chí cơ bản nói lên thế nào là giai cấp công nhân.đúng hay
sai? Vì sao?
Sai

Vì chỉ có hai tiêu chí cơ bản nói lên thế nào là giai cấp công nhân:
PHOTO ĐỨC HẠNH

23

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
-Về phương thưc lao động, phg thk sản xuất của giai cấp công nhân: gccn là nhg ld có
tính chất công nghiệp sản xuất ra sản phẩm công nghiệp
Sứ mệnh lịch sử của gccn là do ý muốn chủ quan của gccn và dcs là sai:vì sứ mệnh
lịch sử của gccn là do nhg điều khách quan quy định đó là:
- Địa vị kinh tế- xã hội: khách quan của gccn chỉ ra rằng gccn là giai cấp gắn
với lực lượng sản xuất tiên tiến nhất dưới Chủ Nghĩa Tư Bản. Và với tính
chất như vậy nó là lực lượng quyết định phá vỡ quan hệ sx tbcn
- Sau khi giành được chính quyền, đâị biểu cho sự tiến hóa tất yếu của lịch
sử, là người duy nhất có khả năng lãnh đạo xh xây dựng một phương thức
sx mới cao hơn ptsx tb cụ thể:
+ về địa vị kinh tế: gccn là con đẻ của nền sx công nghiệp hiện đại, gccn
được nền công nghiệp hiện đại rèn luyện, đoàn kết và tổ chức thành một lực
lượng xh hung mạnh đại diện cho lực lượng sx tiên tiến mang tính chất xh
hóa cao.
+ về xã hội: gccn có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp vì lơi ích của gcts. Vì sự
sống của mình gccn phải vùng dậy đấu tranhchoongs lại giai cấp tư sản, lật
đổ cntb.
+ đặc điểm chính trị- xã hội:
Gccn là giai cấp tiên tiến nhất thời đại hiện nay.
Gccn là giai cấp có tính cách mạng triệt để nhất
Gccn có ý thức tổ trức kỷ luật cao nhất

Gccn có bản chất quốc tế
Câu 53: Giai cấp công nhân việt Nam đóng vai trò lãnh dạo cách mạng Việt
Nam.đúng hay sai?vì sao?
Đúng: vì
- Gccn vn mang đầy đủ nhg phẩm chất chung của gccn quốc tế đó là:
+ gccnvn là giai cấp tiên tiến nhất thời đại hiện nay
+ gccnvn là gc có tính cách mạng triệt để nhất
+ gccnvn có ý thức tổ trức kỷ luật cao nhất
+ gccnvn có bản chất quốc tế
- Ngoài nhg phẩm chất của gccn quốc tế, gccnvn còn có nhg đặc điểm riêng:
+ gccnvn ra đời từ một nc có truyền thống đấu trnh kiên cường, bất khuất
trống ngoại xâm, bị mất nc và bị bóc lột nền lợi ích dân tộc và lợi ích giai
cấp thống nhất làm cho động cơ cách mạng, nghị lực cách mạng và tih triệt
để cách mạng của gccn đk nâng lên gấp bội:
. gccnvn sớm thành lập đk chính đảng của mình là đcs để lãnh đạo sự
nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc à giai cấp.

PHOTO ĐỨC HẠNH

24

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
. gccnvn gắn bó mật thiết với gc nông dân, sớm hình thành khối lien minh
công- nông vững chắc, khối đoàn kết dân tộc rộng rãi tạo nên động lực cách
mạng to lớn.
. gccnvn sinh ra và lớn lên ở một nk thuộc địa nửa phong kiến, kinh tế kém
phát triển, số lg ít, trình độ nghề nghiệp thấp,còn mang nhiều tàn dư và tâm

lý, tập quán của nông dân.
Câu 54: cách mạng xhcn nổ ra do mâu thuẫn giữa người giàu với người nghèo.
Khái quát nguyên nhân nổ ra cách mạng Xã Hội Chủ Nghĩa?
Trong xh tbcn, lực lg sx ngày càng phát triển, ngày càng có tính xh hóa cao, mâu
thuẫn gay gắt với quan hệ sx mang tính chất tư nhân tbcn về tư liệu sx
. mâu thuẫn gccn với gc tư sản
Nhg mâu thuẫn kinh tế- xh đó ngày càng phát triển gay gắt làm cho cntb luôn tiềm ẩn
khả năng bùng nổ cách mạng xhcn.
Câu 55: thời kỳ quá độ lên cnxh không là tất yếu với tất cả các nước. dung hay
sai? Vì sao?
Sai:vì:
- Thời kỳ qua độ là một tất yếu lịch sử đối với tất cả các nk khi đi lên cnxh dù
ở trình độ kinh tế nào, để cải biến cách mạng từ xh cũ sang xh mới, thực
chất đó là quá trình cải tạo xh cũ từng bước xây dựng xh mới- xh xhcn vì:
. xã hội xhcn không tự phát ra đời trong lòng xh cũ…xh cũ( ngay cả
cntb)chưa chuẩn bị nhg tiền đề vật chất cho sự ra đời của cntb. Do đó cần
phải có tkqđ để tổ chức xây dựng các yếu tố bản chất của cnxh.
. khi chính quyền của gccn vẫn là nhân dân lao động đk thiết lâp thì giai cấp
thống tri mới bị đánh bại về chính trị chứ chưa bị tiêu diệt, nó vẫn nuôi hy
vọng hồi phục. nhiều tàn dư của xh cũ còn in vết trong xh mới. do đó cần có
tkqđ để cải tạo xhcn, trấn áp nhg hành động phá hoại của kẻ thù, xóa bỏ nhg
tàn dư của xh cũ, tg bk xây dựng xh mới.
Câu 56: CNXH có 8 đặc trưng. Đúng hay sai? Hãy nêu những đặc trưng đó.
Sai.
vì CNXH có 6 đặc trưng đó là:
- Cơ sở vật chất- kỹ thuật của xh xhcn là nền đại công nghiệp.
- Cnxh xóa bỏ chế độ tư hữu, tbcn, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sx.
- Xã hội xhcn là 1 chế độ xh tạo ra đk cách tổ chức lao động và kỷ luật lao
động mới dựa trên tinh thần tự giác của nhân dân dưới sự lãnh đạo của đảng
cộng sản và quản lý thống nhất của nhg nk xhcn.

- Xh xhcn là một chế đọ xh thực hiện nguyên tắc phân phối lao động, coi đó
là nguyên tắc cơ bản nhất.

PHOTO ĐỨC HẠNH

25

PHOTO ĐỨC HẠNH


×