Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quảng Kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.5 KB, 73 trang )

1

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..............................................3
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................4
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CP GIẢI PHÁP SIÊU
VIỆT...........................................................................................................5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty CP Giải Pháp Siêu
Việt.......................................................................................................5
1.2 Ngành nghề hoạt động kinh doanh của Công Ty CP Giải Pháp Siêu
Việt.......................................................................................................5
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị....................................................6
1.3.1 khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận.6
1.3.2 Chức năng quyền hạn của từng bộ phận................................6
1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị..........................................7
1.5 Tình hình kinh doanh 3 năm gần đây...............................................7
PHẦN 2: HẠCH TOÁN NHIỆM VỤ KINH TẾ Ở DOANH NGHIỆP
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán.....................................................8
2.1.1 Hình thức kế toán mà doanh nghiệp vận dụng.......................8
2.1.2 Tính chất bộ máy kế toán trong doanh nghiệp.......................9
2.2 Các phần hành hạch toán kế toán doanh nghiệp.............................13
2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định.............................................13
2.2.2 Kinh tế vốn bằng tiền.................................................................25
2.2.2.1 Hạch toán vốn bằng tiền.........................................................25
2.2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..................32
2.2.3.1 Ý nghĩa, nhiệm vụ.........................................................................32


2.2.3.2 Phân loại công nhân viên và phân loại quỹ lương, quỹ thưởng
.....................................................................................................................32
2.2.3.3 Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.
.....................................................................................................................32
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa kế toán - Kiểm toán

2.2.4 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ.......................37
2.2.4.1 Đặc điểm và nhiệm vụ của hạch toán....................................37
2.2.4.2 Phân loại và đánh giá..............................................................38
2.2.5 Hạch toán kế toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả
kinh doanh.................................................................................................40
2.2.5.1 Hạch toán kết quả kinh doanh..............................................40
2.2.5.2 Phân phối kết quả kinh doanh..............................................42
2.2.6 Hạch toán nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu.......................43
2.2.6.1 Nguồn vốn chủ sở hữu và nguyên tắc hạch toán.................43
2.2.6.2 Kế toán các khoản nợ phải trả..............................................44
2.2.7 Báo cáo kế toán tài chính..........................................................44
2.2.7.1 Mục đích và nội dung báo cáo tài chính, trách nhiệm, thời
hạn lập và gửi báo cáo tài chính..............................................................44
2.2.7.2 Cách lập báo cáo.....................................................................46
PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ TỔ CHỨC

CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP SIÊU
VIỆT
3.1. Ưu điểm...............................................................................................69
3.2. Nhược điểm.........................................................................................70
3.3. Các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty CP Giải
Pháp Siêu Việt...........................................................................................70
KẾT LUẬN ...............................................................................................71

Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1

STT

Số thứ tự

2

GTGT


Giá trị gia tăng

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

7

TSCĐ


Tài sản cố định

8

CCDC

Công cụ dụng cụ

9

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

10

KQKD

Kết quả kinh doanh

11

BCTC

Báo cáo tài chính

Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa kế toán - Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động kinh tế theo mô hình công ty CP là loại DN đang được khuyến
khích phát triển trong nền kinh tế thị trường Việt Nam. Mỗi DN khi tiến hành
sản xuất kinh doanh đều phải có tư cách pháp nhân và có cơ cấu tổ chức theo
quy định của pháp luật. Một trong những quy định đó là DN có bộ máy kế toán,
tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và bố trí người làm kế toán. Hệ thống kế toán
là công cụ để chủ DN theo dõi, quản lý tình hình tài chính của đơn vị mình.
Thông tin kế toán là phương tiện để những đối tượng bên trong và ngoài DN
hiểu biết được tình hình kinh doanh của DN.
Là 1 sinh viên khoa kế toán - kiểm toán, học tập chuyên ngành kế toán,
được nghiên cứu thực tế tại Công Ty CP Giải Pháp Siêu Việt là điều kiện tốt cho
em có nhiều kinh nghiệm.
Trải qua 2 tuần đi thực tế tại Công Ty CP Giải Pháp Siêu Việt, em đã tìm hiểu
được khái quát tổ chức bộ máy làm việc của công ty, cùng sự giúp đỡ của nhà
trường và giảng viên hướng dẫn trực tiếp là cô Trần Thị Thanh Huyền. Điều đó
đã cổ vũ và động viên em nỗ lực cố gắng tiếp cận từng bước với thực tiễn công
việc của công ty. Báo cáo thực tập của em gồm những phần sau:
Phần 1: Tổng quan về Công Ty CP Giải Pháp Siêu Việt
Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công Ty CP Giải Pháp
Siêu Việt
Phần 3: Một số nhận xét và kiến nghị để tổ chức công tác kế toán tại Công
Ty CP Giải Pháp Siêu Việt
Tuy nhiên do giới hạn về khả năng viết còn nhiều thiếu xót, cách thức

nghiên cứu tiếp cận thực tiễn. Vì vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ
bảo của giáo viên hướng dẫn để giúp em có thể hoàn thành bài báo cáo được tốt
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2013
Bùi Minh Phương
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa kế toán - Kiểm toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP GIẢI PHÁP
SIÊU VIỆT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty CP Giải Pháp Siêu Việt.

Công Ty CP Giải Pháp Siêu Việt được thành lập vào năm 2004
Tên viết tắt: Siêu Việt Solution
Tên Tiếng Anh: Sieu Viet Solutions Joint Stock Company
Trụ sở chính : 221 Phố Trần Đăng Ninh- Cầu Giấy- Hà Nội
Số điện thoại : (+84 4)3 7911
 Vốn điều lệ: 9.900.000.000đồng (Chín tỷ chín trăm triệu đồng )
 Vốn lưu động: 12.000.000.000 ( Mười hai tỷ đồng )

Các đối tác hiện tại của công ty :

- Nhà phân phối chính thức các sản phẩm GOLDEN FIELD
- Nhà phân phối máy tính thương hiệu FPTELEAD
- Đại lý cấp 1 của Microsoft
- Đại lý chính thức của CANON
- Đại lý chính thức của INTEL
- Đại lý chính thức của SMC
- Đối tác bạc của IBM
Qua 9 năm hình thành và phát triển, công ty có một hệ thống cơ sở vật chất
hiện đại, hứa hẹn một sự phát triển về cả lượng và chất trong tương lai với
phương châm kinh doanh « TRAO GIÁ TRỊ - NHẬN NIỀM TIN ». Công
ty đã có những bước tiến vững chắc, đã và đang được khách hàng tin yêu bởi
tiêu chí phục vụ « UY TÍN- CHẤT LƯỢNG – DỊCH VỤ- GIÁ CẢ ».
1.2 Ngành nghề hoạt động kinh doanh của Công Ty CP Giải Pháp Siêu Việt :
- Linh kiện máy tính, phần mềm máy tính
- Máy tính mạng, internet
- USB, thiết bị nghe nhạc
- Máy tính xách tay, máy tính để bàn
- Thiết bị văn phòng
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa kế toán - Kiểm toán

1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị :

1.3.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận
Tổng giám đốc

Trưởng
phòng kinh
doanh

Phụ
trách dự
án

Trưởng phòng
kế toán

Phụ trách
phân phối

Phụ
trách
bán lẻ

Trưởng phòng
XNK

Phụ
trách
nhập
hàng

Trưởng

phòn kỹ
thuật

Phụ
trách
triển
khai

Phụ
trách
bảo
hành

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận được tóm tắt như sau:
∗ Tổng Giám đốc kiêm Chủ tịch hội đồng Quản trị công ty:
Là người đại diện cho công ty trước pháp luật về mọi hoạt động, trực tiếp lãnh
đạo, điều hành hoạt động của công ty qua bộ máy lãnh đạo của công ty. Chủ tịch
hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc là người nắm cổ đông cao nhất nên có
quyền quyết định cao nhất trong mọi vấn đề của công ty, đưa ra các chính sách
chế độ quản lý công ty.
* Trưởng phòng kinh doanh: Tham mưu cho Tổng giám đốc về kế hoạch kinh
doanh và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả, phối hợp với
phòng kế toán để xác định tình hình công nợ của khách hàng. Xây dựng các
chính sách bán hàng cho phòng kinh doanh để đem lại hiệu quả cao nhất cho
công ty.
* Trưởng phòng kế toán: Xây dựng chế độ quản lý các hoạt động tài chính, đề
xuất lên Ban lãnh đạo Công ty các phương án tổ chức kế toán, đồng thời lập các
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa kế toán - Kiểm toán

báo cáo cần thiết cho ban lãnh đạo nắm được tình hình tài chính, hoạt động kinh
doanh của Công ty, để kịp thời điều chỉnh quá trình hoạt động kinh doanh trong
công ty.
* Phòng Xuất nhập khẩu: Thực hiện các công việc liên quan đến Nhập khẩu
hàng hóa, lập kế hoạch nhập khẩu, hoàn tất các thủ tục Hải quan để nhập hàng
về kho theo các hợp đồng kinh tế đã ký.
* Trưởng phòng kỹ thuật: Đôn đốc nhân viên giao vận, nhân viên bảo hành thực
hiện nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình với khách hàng, đảm bảo cho khâu bán
hàng được suôn sẻ.
1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị
Mua hàng

Bán hàng:
Cho các cá nhân,
tổ chức

Thu tiền

1.5 Tình hình kinh doanh 3 năm gần đây
Tài sản

Năm 2010


Năm 2011

Năm 2012

1. Tổng số tài sản

21.476.471.832

32.556.142.209

74.744.043.029

2. Tổng nợ phải trả

11.399.358.972

22.334.746.204

64.326.947.949

3. Vốn lưu động

20.613.711.262

7.766.998.702

9.110.505.538

4. Doanh thu


54.819.008.171

82.472.166.590

116.091.850.582

5. Lợi nhuận trước thuế

95.301.356

192.377.527

260.958.768

6. Lợi nhuận sau thuế

71.476.017

144.283.145

215.290.984

* Cam kết tín dụng: 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ đồng )

Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa kế toán - Kiểm toán

PHẦN 2 : HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở
DOANH NGHIỆP
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
2.1.1 Hình thức kế toán mà đơn vị vận dụng
Hình thức kế toán mà Công Ty CP Giải Pháp Siêu Việt sử dụng là hình thức
nhật ký chung
Chứng từ gốc( phiếu
xuất, thu, chi. GBN)

NKĐB

NKChung

Sổcái

Sổ chi tiết TK
632,511,649,911
Bảng tổng hợp chi tiết
TK632,511,649,911

TK511,632,641,911,
1111
Bảng cân đối
số phát sinh


Báo cáo tài
chính

Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Đối chiếu, kiểm tra:
Hiện nay Công Ty CP Giải Pháp Siêu Việt đang sử dụng kế toán bằng máy vi
tính và áp dung phần mềm kế toán. Đây là phần mềm kế toán tương đối đơn
giản, dễ hiểu, dễ sử dụng và đảm bảo thực hiện tốt việc ghi chép sổ sách, hệ
thống hóa các thoonh tin kế toán, cũng như việc quản lý hiệu quả các đối tượng
hạch toán.
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa kế toán - Kiểm toán

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính :
+ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có đề nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ

kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ toán chi tiết liên quan.
+ Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu các số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán.
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp
a. Sơ đồ khối và giải thích mối quan hệ, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ
phận kế toán
* Bộ máy kế toán
Để phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt chức năng
thông tin và kiểm tra của kế toán, đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhà quản lý,
công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung : toàn bộ công
việc kế toán được hiện tập trung tại phòng kế toán – tài chính của công ty từ việc
lập, xử lý, luân chuyển, lưu trữ chứng từ cho đến tổng hợp lập báo cáo, phân
tích, kiểm tra, báo cáo số liệu.
Bộ máy kế toán của công ty gồm : 01 kế toán trưởng, 01 kế toán thanh
toán, 01 kế toán thanh toán, 01 kế toán hàng hóa, 01 kế toán ngân hàng kiêm

Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


10

Khoa kế toán - Kiểm toán

công nợ phải thu và 01 kế toán kho. Mỗi vị trí đều có chức năng và nhiệm vụ
riêng
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
thanh toán
công nợ

Kế toán
công nợ

Kế toán kho

Bộ phận kế toán được phân công các nhiệm vụ cụ thể như sau:
+ Kế toán trưởng: Là người được bổ nhiệm theo quyết định của Ban lãnh
đạo Công ty với chức năng là kiểm soát tình hình hoạt động tài chính, là người
tổ chức và điều hành toàn bộ công tác kế toán, tài chính trong Công ty, thống kê
các thông tin kinh tế và các chế độ hạch toán kế toán để báo cáo kịp thời lên cấp
trên.
+ Kế toán tổng hợp: Tổ chức và theo dõi trực tiếp TSCĐ, toàn bộ phần
hành của quỹ tiền mặt, TGNH, theo dõi việc thanh toán các khoản chi phí và các
khoản nộp ngân sách theo đúng chế độ kế toán được nhà nước ban hành, sau đó

làm quyết toán chuyển cho kế toán trưởng và lập báo cáo trình lên Tổng giám
đốc.
+ Kế toán thanh toán: Dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, kế toán thanh
toán có nhiệm vụ kiểm tra tính đầy đủ, đúng đắn trước những đề nghị thu, chi và
công nợ phải trả cả công ty. Kế toán thanh toán có trách nhiệm lập kế hoạch
thanh toán cho các khoản chi trong ngày và báo cáo toàn bộ tình hình thu chi
trong ngày cho Tổng giám đốc.
+ Kế toán công nợ: Tổng hợp toàn bộ khách hàng, hàng ngày theo dõi tình
hình thanh toán cho các khách hàng phải trả và đòi nợ các khoản phải thu khách
hàng, báo cáo tình hình phải thu công nợ và phải trả công nợ của toàn bộ khách
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa kế toán - Kiểm toán

hàng trong ngày. Cuối tháng lập báo cáo tổng hợp các khách hàng còn nợ đọng
chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra sau đó gửi cho phòng kinh doanh để kết hợp
đưa ra phương án giải quyết công nợ đọng.
+ Kế toán kho hàng hoá: Thống kê tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng
hoá, hàng tháng phải đối chiếu và kiểm tra lượng hàng tồn kho của công ty, lập
báo cáo nhập xuất tồn cho kế toán trưởng.
b. Tổ chức vận dụng bộ máy kế toán
* Các chính sách kế toán chung
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 48/2006/QĐBTC, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư ban hành kèm

theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực đó.
Các chính sách kêc toán được công ty áp dụng như sau :
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ.
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 hàng
năm
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : thuế hàng hóa mua vào và
bán ra là 10%
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả
kỳ dự trữ
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định :
+ Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định : ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.
+ Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định : áp dụng phương pháp khấu
hao đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay : chi phí đi vay được ghi nhận và
phân bổ vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
-

Phương pháp phân bổ chi phí trả trước : phân bổ dần vào chi phí kinh
doanh trong kỳ theo phương pháp đường thẳng.

Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

12


Khoa kế toán - Kiểm toán

- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối : lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp đã tính đến thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập
danh nghiệp hoãn lại.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản doanh thu :
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện
ghi nhận doanh thu theo chẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập
khác
+ Doanh thu hoạt động tài chính : tuân thủ đầy đủ 2 điều kiện ghi nhân
doanh thu theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại : chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và mức
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trrong năm hiện hành
: Trình tự kế toán.
Chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT, PXK, GBC………..

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ cái TK
156,157,632,511,641,642,9
11

Sổ, thẻ chi tiết TK
156,
Bảng tổng hợp
chi tiết


Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Nhận số liệu hàng ngày:
Ghi chú cuối tháng định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm:
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa kế toán - Kiểm toán

2.2 Các phần hành hạch toán kế toán doanh nghiệp
2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định
a. Đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định, phương pháp khấu hao :
* Đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định : TSCĐ của công ty được phân
loại theo hình thái biểu hiện và đươch chia thành TCSĐ hữu hình và TSCĐ vô
hình
TSCĐ hữu hình gồm có :
- Nhà cửa vật kiến trúc
- Máy móc thiết bị
- Thiết bị dụng cụ quản lý
TSCĐ vô hình gồm có :
- Quyền sử dụng đất

- Quyền phát hành
- Nhãn hiệu hàng hóa
- Phần mềm máy vi tính
- Giấy phép và giấy nhượng quyền
* Phương pháp khấu hao TSCĐ
- Tài khoản sử dụng : Để heo dõi tình hình hiện có, biến động tăng giảm
khấu hao, kế toán sử dụng TK 214 « Hao mòn TSCĐ ».
- Hạch toán hấu hao TSCĐ :
Công Ty CP Giải Pháp Siêu Việt thực hiện tình khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.
Việc tính khấu hao phải dựa trên nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng
TSCĐ đó. Thời do sử dụng TSCĐ do nhà nước quy định cụ thể cho từng loại,
từng nhóm tài sản nhưng công ty phải căn cứ vào tình hình thực tế của mình để
rút ngắn thời gian sử dụng (khấu hao nhanh) trong giới hạn cho phép, đảm bảo
không làm giá bán quá cao, ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cũng như
ảnh hưởng đến chính sách tài chính của công ty và của nhà nước.
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa kế toán - Kiểm toán

Việc tính khấu hao và thôi không trích khấu hao TSCĐ được thực hiện
bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.

Phương pháo tính khấu hao này nhanh, đơn giản, dễ tính rất phù hợp với công
ty. Tài sản của công ty được theo dõi đầy đủ, tài sản nào đã khấu hao hết kế toán
thô không trích khấu hao nữa nhưng vẫn được theo dõi đầy đủ trên sổ sách.
b. Phân loại và đánh giá TSCĐ
STT Tên TSCĐ
1
Ô tô 24 chỗ
2
Ô tô tải
3
Máy tính
4
Thiết bị điện tử
5
Phần mềm tin học
6
Nhà làm việc
7
Nhà nghỉ giữa ca
8
Nhà kho
c. Hạch toán chi tiết và tổng hợp về:

Số lượng
5
2
25
30
15
2

2
1

Xuất xứ
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Mỹ
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam

* Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tăng TSCĐ
Bộ phận

Bộ phận sử Kế toán

Kế toán

Kế toán

Kế toán

liên quan

dụng

nguồn vốn


liên quan

trưởng

1

TSCĐ
2
4

3

5

6

7

8

(1): Bộ phận liên quan căn cứ vào chứng từ tăng TSCĐ (hóa đơn mua TS, hợp
đồng kinh tế…) lập biên bản gian nhận TSCĐ ( 2 liên), chuyển 2 liên cho bộ
phận sử dụng TS.

Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


15

Khoa kế toán - Kiểm toán

(2): Bộ phận sử dụng TSCĐ cùng bộ phận liên quan ký xác nhận biên bản bàn
giao ( 2 liên) rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt.
(3): Kế toán trưởng ký duyệt trên 2 liên biên bản, 1 liên chuyển cho bộ phận lưu
trữ, 1 liên chuyển cho kế toán TSCĐ.
(4): Bộ phận sử dụng TSCĐ nhận 2 liên biên bản gian nhận TSCĐ và lưu trữ.
(5): Kế toán TSCĐ căn cứ vào chứng từ tăng TSCĐ ghi sổ phần hành TSCĐ, rồi
chuyển toàn bộ chứng từ tăng tài sản cho kế toán nguồn vốn.
(6): Kế toán nguồn vốn xác định nguồn đầu tư ghi bút toán kết chuyển nguồn
tương ứng. Chuyển chứng từ cho bộ phận kế toán có liên quan ghi sổ.
(7): Bộ phận kế toán có liên quan căn cứ bộ chứng từ tăng tài sản cố định ghi
các bút toán thanh toán, chuyển toàn bộ chứng từ cho kế toán tài sản cố định.
(8): Kế toán tài sản cố định lưu trữ và bảo quản chứng từ.

* Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ
Bộ phận sử dụng

Kế toán TSCĐ

Kế toán liên quan

Kế toán trưởng

1

2

3
4
5

(1): Bộ phận sử dụng tài sản cố định lập biên bản thanh lý, nhận bán cho kế toán
trưởng ký duyệt.
(2): Kế toán trưởng ký duyệt, chuyển chứng từ cho kế toán TSCĐ.
(3): Kế toán tài sản cố định chuyển lên 3 hóa đơn cho kế toán có liên quan ghi
sổ.
(4): Bộ phận kế toán có liên quan ghi sổ phần hành, chuyển trả chứng từ cho kế
toán TSCĐ.
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


16

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - Kiểm toán

(5): Kế toán tài sản cố định lưu trữ và bảo quản chứng từ.
* Sơ đồ ghi sổ kế toán TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản kiểm kê
Bảng kê

-Sổ TSCĐ

-Thẻ TSCĐ
-Sổ theo dõi
TSCĐ tại nơi
sản xuất

NKCT

-Sổ cái TK 211
-Sổ cái TK 213
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

- Các loại chứng từ sổ sách kế toán TSCĐ mà doanh nghiệp áp dụng.
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: TS002
Ngày 14 tháng 01 năm 2013
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa kế toán - Kiểm toán

Căn cứ biên bản bàn giao TSCĐ:
Tên, ký hiệu mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: xe ô tô
Nước sản xuất:


Việt Nam

Năm sản xuất:2012

Bộ phận quản lý sử dụng: Phòng kinh doanh

Năm đưa vào sử dụng: 2013

Công suất, diện tích thiết kế:
Đình chỉ tài sản cố định ngày:
Lý do đình chỉ:
Số
chứng

Nguyên giá TSCĐ
N-T-Năm Diến

Nguyên giá

giải

từ

01

mòn

GT


450.000.00

năm

0

trước
31/01/2013 TSCĐ

Giá trị hao mòn TSCĐ
Tháng
GT hao
Cộng dồn

450.000.00
0

225.000.000

01/2012 3.750.00

228.750.000

0

PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT

Tên, quy cách ĐVT


Số lượng

Giá trị

dụng cụ, phụ
tùng
Ghi giảm tài sản cố định số:
Lý do giảm:
Ngày 15 tháng 02 năm 2013
Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)

+ Biên bản thanh lý TSCĐ
Công ty CP Giải Pháp Siêu Việt

Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC

Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa kế toán - Kiểm toán
Số: 02......................................
Nợ: 111...................................
Có: 711, 3331..........................

BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 17 tháng 01 năm 2013
Căn cứ quyết định số:10 ngày 17 tháng 03 năm 2013 của cnng ty CP Giải Pháp
Siêu Việt về việc thanh lý tài sản cố định.
I.Ban thanh lý TSCĐ gồm
- Ông/bà: Trần Khánh Ninh, chức vụ: Trưởng phòng KD, đại diện:Trưởng ban.
- Ông/bà:Phạm Thị Anh,

chức vụ: Nhân viên

, đại diện:.....Ủy viên.

- Ông/bà: Bùi Thị Hằng,

chức vụ: Nhân viên

, đại diện:....Ủy viên.

II.Tiến hành thanh lý TSCĐ

- Tên, mã ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe ô tô Din 130...............
- Số hiệu TSCĐ:

Z130.........................................................

- Nước sản xuất (xây dựng): Việt Nam.......................................................
- Năm sản xuất: 2006..................................................................................
- Năm đưa vào sử dụng: 2006

Số thẻ TSCĐ: 12...............................

- Nguyên giá tài sản cố định: 275.000.000 ................................................
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lýTSCĐ: 151.250.000......
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 123.750.000...................................................
III.Kết luận của ban thanh lý TSCĐ.......................................................………
Ngày 17 tháng 03 năm 2013
Trưởng ban thanh lý
(ký, họ tên)
IV.Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 700.000 (viết bằng chữ: Bảy trăm nghìn đồng......)
- Giá trị thu hồi: 8.500.000 (viết bằng chữ: tám triệu năm trăm nghìn đồng)
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 17 tháng 03 năm2013
Ngày 17 tháng 03 năm…2013
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


19


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - Kiểm toán

Thủ trưởng đơn vị

Phụ trách kế toán

(ký, họ tên, đóng dấu)

(ký, họ tên)

+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
Công Ty CP Giải Pháp Siêu Việt
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TSCĐ
Ngày… tháng… năm…
Thời điểm kiểm kê:……. Giờ……., ngày……, tháng……, năm…….
Ban kiểm kê bao gồm:
- Ông/bà:........................., chức vụ:..............., đại diện.................. Trưởng ban.
- Ông/bà:........................., chức vụ:..............., dại diện..........................Ủy viên
- Ông/bà:........................., chức vụ:..............., đại diện..........................Ủy viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
ST

Tên



Nơi Theo sổ kế


T

TSC

số

sử

Đ

TSC

dụn

B

Đ
C

g
D

Cộng x

x

A

Theo kiểm kê


Chênh lệch

Gh

toán
S N

i
GTC

S

N

GTC

S

N

GTC

L

G

L

L


G

L

L

G

L

1

2

3

4

5

6

7

8

9

ú
E


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

ch

+Biên bản giao nhận:
Công ty CP Giải Pháp Siêu Việt

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
Số:......................
Nợ: 211...............


Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


20

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - Kiểm toán
Có: 112...............

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TCSĐ
Ngày 20 tháng 01 năm 2013
Căn cứ quyết định số 01 ngày 20 tháng 01 năm 2013 của Đại lý CANON về
việc bàn giao TCSĐ
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/bà: Phạm Duy Phương.... chức vụ:Phòng kinh doanh., đại diện bên giao
- Ông/bà: Lưu Thị Thu.............., chức vụ: Phòng kinh doanh, đại diện bên giao
- Ông/bà: Nguyễn Thị Thắm....., chức vụ: Thủ Kho............................. đại diên
Xác nhân việc giao nhận TSCĐ như sau:
S

Tên

Số

T

, ký


hiệu sản

T

hiệu TS
quy



Nước Nă



Côn Tính nguyên giá TSCĐ

Tài

m

m

g

liệu

xuất

sản


đưa

suất



(XD)

xuất vào

(diệ

thu
ật

các

sử

n

h

dụn

tích

(cấp

g


thiết

hạn

Giá mua

kế)

g

CP

CP

…N

vận

chạ

G

chu

y

yển

thử


5

6
150

TS
CĐ)
A B
C
0 Ô tô

D
VN

1

2

3

4
35000000

1

78

E


000
0
Cộn x

x

x

x

x

x

g

DỤNG CU, PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT

Tên. Quy cách Đơn vị tính

Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Số lượng

Giá trị
Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


21

Khoa kế toán - Kiểm toán

dụng cụ, phụ
tùng

Thủ trưởng bên nhận

K.T trưởng bên nhận

(ký, họ tên, đóng dấu)

(ký, họ tên)

Người nhận Người giao
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

- Hạch toán tình hình biến động TSCĐ:
+ Hạch toán tăng: Khi có TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên nhân nào đều
phải do ban kiểm nghiệm TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu, đồng thời cùng
với bên giao lập “ Biên bản giao nhân TSCĐ” theo mẫu quy định. Hồ sơ
TSCĐ bao gồm: Biên bản gian nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật,
các hóa đơn, giây vận chuyển. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, phòng kế toán
mở thẻ hoặc sổ hạch toán để theo dõi, ghi chép lập xong, thẻ TSCSS
được đăng ký vào sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ được lập chung cho toàn công ty 1
quyển và cho từng đơn vị sử dụng mỗi nơi 1 quyển.


_ Kế toán tăng TSCĐ:
TK 411,711

TK 211, 213

Nhận góp vốn, được cấp tặng TSCĐ
TSCĐ
TĂNG
THEO
NGUYÊN
GIÁ

TK 111, 112,331,334
Mua sắm TSCĐ
TK 133
Nếu có
TK 221,222,223,228
Nhận lại TSCĐ đã góp vốn
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa kế toán - Kiểm toán


TK 241
XDCB hoàn thành, bàn giao
TK 412
Đánh giá tăng TSCĐ

_ Kế
toán giảm TSCĐ
TSCĐ
TK 211 –HỮU
TSCĐHH
HÌNH
GIẢM
THEO
Giảm TSCĐ do khấu hao hết
NGUYÊN
GIÁ

TK 214

TK 211, 222, 223
Góp vốn đầu tư bằng TSCĐ
TK 811
TK 3387, 711
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


23


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - Kiểm toán

Nhượng bán, thanh lý TSCĐ

TK 411
Trả lại TSCĐ cho các bên góp vốn đầu tư

_ Hạch toán khấu hao cho TSCĐ
TK 211, 213

TK 214

TK 641,642

Gía trị hao mòn lũy kế của TSCĐ

Định kỳ trích hao TSCĐ

Giảm do thanh lý, nhượng bán. Điều

tính vào chi phí kinh doanh

chuyển thành công cụ, dụng cụ

TK 212

TK 211,213


Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa kế toán - Kiểm toán

Thuê tài chính

Hao mòn TSCĐ nhận
điều chuyển

TK 111, 112

TK 136
Được hoàn trả
TK 411
Không được hoàn trả

_ Hạch toán sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa TSCĐ là một công việc hết sức cần thiết bởi trong quá trình sử dụng
TSCĐ sẽ bị hao mòn và hư hỏng. Tùy theo quy mô, tính chất của công việc sửa
chữa, kế toán sẽ phản ánh vào các tài khoản thích hợp.
Sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng: công ty thực hiện công việc này mang
tính duy tu, bảo dưỡng thường xuyên. Khối lượng sửa chữa không nhiều, vì vậy

các chi phí sửa chữa được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Sửa chữa lớn TSCĐ: công ty thực hiện gồm hai loại
Sửa chữa lớn mang tính phục hồi: là hoạt động nhằm thay thế những
bộ phận hư hỏng trong quá trình sử dụng để đảm bảo cho tài sản được hoạt động
một cách bình thường. Chi phí về sửa chữa TSCĐ được theo dõi trên TK 2413.
Khi công việc hoàn thành chi phí sửa chữa này được chuyển về TK 142 đối với
công việc sửa chữa ngoài kế hoạch hoặc TK 335 đối với công việc sửa chữa
trong kế hoạch.
Nâng cấp tài sản cố định: là hoạt động nhằm kéo dài thời gian sử
dụng, nâng cao năng suất, tính năng, tác dụng của TSCĐ như cải tạo, xây lắp,
trang bị bổ sung thêm cho tài sản cố định cũng được tập hợp qua TK 241. Khi

Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa kế toán - Kiểm toán

công việc hoàn thành thì tất cả các chi phí nâng cấp được ghi tăng nguyên giá
TSCĐ.
2.2.2 Kế toán vốn bằng tiền
2.2.2.1 Hạch toán vốn bằng tiền
* Ý nghĩa: Vốn bằng tiền của công ty là bộ phận tài sản lưu động làm chức
năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa công ty

với các đơn vị cá nhân khác. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền
được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc
mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản
nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi công ty phải quản lý hết sức
chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng của gian
lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc,
chế độ quản lý của nhà nước chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của công ty dùng
để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà công ty và ngân hàng đã
thỏa thuận theo hợp đồng thương mại...
* Nhiệm vụ:
- Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm,
thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền.
- Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lý vốn
bằng tiền, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện
tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên,
đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống
nhất.
a. Hạch toán tiền mặt tại quỹ
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc tài sản ngắn hạn được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng

Bùi Minh Phương – CĐ KT2 – K12

Báo cáo thực tập


×