Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
BỘ CÔNG THƯƠNG
1
Khoa Kế toán Kiểm toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội,ngày.....tháng......năm......
BẢN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Tôi tên là:..........................................................Học hàm học vị:..............................
Đơn vị công tác:.........................................................................................................
Hướng dẫn sinh viên:.................................................................................................
Lớp:....................................................................Ngành:............................................
A. Đánh giá quá trình sinh viên thực tập tốt nghiệp
1. Về ý thức,thái độ:...................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Nội dung và kết quả đạt được của báo cáo:...........................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Hạn chế và tồn tại của báo cáo:.............................................................................
....................................................................................................................................
B. Điểm đánh giá:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Kí và ghi rõ học tên)
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
2
Khoa Kế toán Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................4
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ.............................................................................5
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng Đông Phong.................7
Phần II : Thực trạng một số phần hành kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng
Đông Phong............................................................................................................ 16
Phần III : Nhận xét và kiến nghị..........................................................................46
KẾT LUẬN.............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................52
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
3
Khoa Kế toán Kiểm toán
DANH MỤC VIẾT TẮT
HĐQT
Hội đồng quản trị
GĐ
Giám đốc
KT
Kế toán
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
TK
Tài khoản
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
PNK
Phiếu nhập kho
PXK
Phiếu xuất kho
HĐ GTGT
Hóa đơn giá trị gia tăng
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
4
Khoa Kế toán Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................4
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ.............................................................................5
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng Đông Phong.................7
Phần II : Thực trạng một số phần hành kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng
Đông Phong............................................................................................................ 16
Phần III : Nhận xét và kiến nghị..........................................................................46
KẾT LUẬN.............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................52
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
5
Khoa Kế toán Kiểm toán
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................4
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ.............................................................................5
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng Đông Phong.................7
Phần II : Thực trạng một số phần hành kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng
Đông Phong............................................................................................................ 16
Phần III : Nhận xét và kiến nghị..........................................................................46
KẾT LUẬN.............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................52
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
6
Khoa Kế toán Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian thực tập tại Công ty CP Xây dựng Đông Phong, em nhận thấy
Công ty CP Xây dựng Đông Phong là một trong những doanh nghiệp lớn của Thành
phố Hải Phòng với tổng tài sản lên tới hàng chục tỷ đồng. Với phương trâm kinh
doanh đa ngành nghề, luôn đi trước đón đầu, áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản
xuất, luôn giữ chữ tín với khách hàng và các đối tác, luôn lấy chất lượng sản phẩm
làm mục tiêu phấn đấu và xây dựng văn hoá doanh nghiệp lành mạnh nên đã gặt hái
được nhiều thành công trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Trong thời gian thực tập em đã rất cố gắng đi sâu nghiên cứu và tìm tòi công
tác kế toán tại công ty và hoàn thành bài viết này dưới sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các
thầy, các cô trong bộ môn kế toán doanh nghiệp, trực tiếp là Thạc sĩ Trần Thị Thu
Huyền cùng với các cô chú cán bộ, anh chị kế toán tại Công ty CP Xây dựng Đông
Phong. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, cô
giáo và các cô chú phòng kế toán Công ty CP Xây dựng Đông Phong để bài báo cáo
này được hoàn thiện.
Bài báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng Đông Phong
Phần II: Thực trạng một số phần hành của Công ty Cổ phần Xây
dựng Đông Phong
Phần III: Nhận xét và kiến nghị
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Ngô Thị Như Quỳnh
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
7
Khoa Kế toán Kiểm toán
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng Đông Phong
1.1 Giới thiệu chung về Công ty CP Xây dựng Đông Phong
1.1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty CP Xây dựng Đông Phong
Tên công ty : Công ty Cổ Phần Xây dựng Đông Phong
Tên tiếng anh : Dong Phong Construction Joint Stock Company
Tên viết tắt : Dong Phong Construco
Địa chỉ trụ sở chính : Số 21/321 Đà Nẵng, phường Vạn Mỹ, quận Ngô Quyền,
Thành phố Hải Phòng.
Mã số thuế : 0201034577
Ngành nghề kinh doanh : Xây dựng nhà các loại, công trình kĩ thuật dân dụng, xây
dựng công trình công nghiệp, thủy lợi, công trình hạ tầng kĩ thuật, khu công nghiệp,
xây dựng công trình giao thông, bán buôn sắt thép, xi măng, vật liệu xây dựng, vận
tải hàng hóa bằng đường bộ, vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương, vận tải hàng
hóa đường thủy nội địa...
Vốn điều lệ : 6.000.000.000 đồng ( Sáu tỷ đồng chẵn )
Công ty CP Xây dựng Đông Phong được thành lập vào ngày 11 tháng 01 năm
2009. Sau gần bốn năm hoạt động, công ty đã dần khẳng định mình trong môi trường
cạnh tranh quyết liệt. Công ty đã từng bước mở rộng thị trường tiêu thụ, ngày càng củng
cố và tạo được nhiều uy tín với khách hàng không chỉ ở thị trường Hải Phòng và các tỉnh
lân cận mà ngày càng vươn xa ra các tỉnh miền Trung và hướng tới thị trường cả nước.
Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty chúng tôi là sản xuất vật liệu xây dựng,
khai thác và chế biến than...Mục tiêu phấn đấu của Công ty là tiếp tục mở rộng hoạt
động sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để trở thành một trong
những tập đoàn kinh tế mạnh của Việt Nam.
Sau đây là một số định hướng và chiến lược phát triển của Công ty trong thời
gian tới để phục vụ cho mục tiêu của Công ty.
* Là một đơn vị sản xuất, các sản phẩm chính là vật liệu xây dựng, vận tải, giao
thông.. nên Công ty đã và đang từng bước thực hiện quy hoạch phát triển vật liệu
xây dựng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của UBND Thành phố Hải
Phòng.
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
8
Khoa Kế toán Kiểm toán
* Không ngừng đầu tư, đổi mới công nghệ, thay thế các máy móc thiết bị lạc
hậu bằng các thiết bị tiên tiến hiện đại, tiêu hao ít điện năng nhưng vẫn nâng cao
được công suất và chất lượng sản phẩm.
*Giảm chi phí, tiết kiệm trong quản lý và sản xuất để hạ giá thành sản phẩm,
tạo khả năng cạnh tranh cao trên thị trường.
* Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 đã nâng cao được chất lượng sản phẩm và quản lý chặt chẽ quy
trình sản xuất. Bên cạnh đó Công ty đã và đang thực hiện các biện pháp cải thiện
môi trường sản xuất, phấn đấu đạt tiêu chuẩn về môi trường theo ISO 14000.
*Công ty đang dần dần hoàn thiện mô hình tiêu thụ, lựa chọn các nhà phân phối
có đủ năng lực, áp dụng các biện pháp, chính sách để mở rộng thị trường các dịch
vụ sau bán hàng nhằm nâng cao sản lượng tiêu thụ, đặc biệt là nâng cao sản lượng
tiêu thụ ở những địa bàn có hiệu quả.
*Hoàn thành các dự án đang triển khai và thu hút thêm các dự án mới. Không
ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các lĩnh vực mà công ty đang hoạt
động nhằm tối đa hoá lợi nhuận mang lại doanh thu ổn định cho doanh nghiệp.
*Cải cách, tinh giảm bộ máy quản lý của Công ty một cách năng động, gọn nhẹ
và hiệu quả. Thường xuyên có những chính sách để thu hút nhân tài, lực lượng lao
động có trình độ, tay nghề cao. Tiếp tục rà soát, sàng lọc, đào tạo và đào tạo lại đội
ngũ CBCNV để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động cả về chuyên môn cũng như
ý thức, trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, bảo đảm làm chủ được thiết bị và công
nghệ mới.
* Thường xuyên quan tâm đến đời sống người lao động, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
* Không ngừng phát triển, mở rộng sản xuất để tạo công ăn việc làm cho người
lao động của địa phương, thực hiện đầy đủ và ngày càng tăng nghĩa vụ nộp ngân
sách, tích cực vận động cán bộ công nhân viên tham gia các hoạt động xã hội, từ
thiện, đền ơn đáp nghĩa.
1.1.2 Một số ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty
+ Xây dựng nhà các loại, công trình kĩ thuật dân dụng.
+ Xây dựng công trình công nghiệp, thủy lợi
+ Buôn bán sắt thép, xi măng
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
9
Khoa Kế toán Kiểm toán
+ Bán buôn tất cả các loại vật liệu xây dựng
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường thủy, nội địa
+ .....................
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lí của Công ty Xây dựng Đông Phong
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lí và mối quan hệ giữa các bộ phận
Công ty CP Xây dựng Đông Phong là một công ty cổ phần với ba cổ đông
trong đó có một cổ đông chiếm hơn 50% số cổ phần của ty có một đội ngũ nhân
viên trên 90% đã tốt nghiệp đại học rất tâm huyết, có trình độ chuyên môn cao. Họ
thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ nên đã đáp ứng được yêu cầu làm
việc trong điều kiện sản xuất, kinh doanh hiện nay. Đặc biệt đối với những nhân
viên kỹ thuật phần cứng của công ty, họ là những người có nhiều kinh nghiệm thực
tế trong công việc triển khai các dự án. Đây là đội ngũ cơ bản tạo nên sự vững chắc
của công ty. Ngoài ra công ty còn có các chuyên viên kỹ thuật tay nghề giỏi. Đây là
những cộng tác viên đắc lực trong việc triển khai thực hiện các dự án với qui mô
lớn, phạm vi công trình của dự án rộng. Công ty có 5 phòng ban dưới sự kiểm soát
của ban Giám đốc. Để công tác tổ chức không bị chồng chéo, khó phân biệt giữa
các phòng ban, tất cả các phòng ban trong công ty hoạt động theo chiều dọc. Điều
đó nghĩa là các phòng ban tại trụ sở chính có trách nhiệm tổ chức các công việc
trong phạm vi quản lý của mình từ trụ sở chính của công ty tới các của hàng bán lẻ
của công ty. Hàng ngày, các nhân viên của cửa hàng phải có trách nhiệm thông báo
kịp thời các hoạt động phát sinh tại cửa hàng cho các cán bộ quản lý cùng lĩnh vực
ở trên trụ sở chính. Đồng thời có sự kiểm soát từ bộ phân quản lý cấp trên để mối
quan hệ giữa cấp quản lý bên trên và các nhân viên của cửa hàng là mối quan hệ hai
chiều, thống nhất, chặt chẽ.
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
10
Khoa Kế toán Kiểm toán
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Phòng
tổ
Phòng
vật
chức
tư
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
quản lí
chất
lượng
1.2.2 Chức năng của từng phòng ban cụ thể như sau:
∗ Tổng Giám đốc của Công ty kiêm Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lí
công ty, có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích, quyền lợi của công ty. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám Đốc điều
hành và những người quản lí khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và
điều lệ Công ty,các quy chế nội bộ của công ty quy định.
∗ Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp trong
điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt
động độc lập với HĐQT và Ban Giám Đốc.
∗ Ban Giám Đốc : Điều hành quyết định tất cả vấn đề liên quan đến họt động
hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của Nhà nước và điều lệ của công
ty
∗ Các phòng ban : có nhiệm vụ tham mưu và giúp việc cho Ban Giám Đốc,
trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám Đốc.
Công ty hiện có 5 phòng ban nghiệp vụ thực hiện các chức năng như sau :
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
11
Khoa Kế toán Kiểm toán
+ Phòng tổ chức :có chức năng xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức
trong công ty, quản lí nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị.
+ Phòng kế toán tài chính :có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và
quán lí nguồn tài chính của Công ty, phân tích các hoạt động kinh tế và tổ chức
công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lí tài
chính của Nhà nước.Phòng tài chính kế toán của công ty có nhiệm vụ tham mưu
cho ban giám đốc về các chính sách tài chính, chế độ tài chính, quản lý thu chi tài
chính theo quy định hiện hành. Đó là nơi phản ánh trung thực, kịp thời tình hình tài
chính của công ty, tổ chức kiểm tra và quản lý thu chi tài chính phân tích các hoạt
động kinh tế :
+ Phòng kế toán vật tư : có chức năng lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã
hàng, làm thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hóa, quản lí các kho hàng của công
ty.
+ Phòng kinh doanh : có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương
hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất. Phòng kinh doanh
của công ty có vai trò quan trọng trong công tác tổ chức bán hàng. Chịu trách nhiệm
về các hoạt động Marketing, bán hàng bao gồm:
+ Tìm kiếm khách hàng mới, khách hàng tiềm năng, duy trì quan hệ với khách
hàng cũ
+ Tổ chức các nghiệp vụ về tiêu thụ sản phẩm bao gồm: Phương thức tiêu thụ,
giá cả, tổ chức tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm.
+ Soạn thảo các nội dung ký kết hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực cung ứng vật
tư, hàng hóa tiêu thụ sản phẩm và theo dõi việc thực hiên, thanh lý hợp đồng.
1.2.3 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Xây dựng Đông Phong
− Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Xây dựng Đông Phong được
thể hiện trên sơ đồ sau:
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
12
Khoa Kế toán Kiểm toán
Sơ đồ1.2: Bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
∗
KT hàng
tồn kho
KT thanh
toán
KT Tiền
lương
KT
TSCĐ
KT
tổng
hợp
Kế toán trưởng : Kế toán trưởng của công ty là người tổ chức bộ máy kế toán
trên cơ sở xác định đúng khối lượng công tác kế toán, nhằm thực hiện hai chức
năng của kế toán là thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh. Đồng thời kiểm tra,
giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, đôn đốc bộ phận kế toán chấp hành các
qui định chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước. .
∗
Kế toán tiền lương : Kế toán tiền lương của công ty theo dõi cũng như tính
toán tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong công
ty.
∗ Kế toán hàng tồn kho:Kế toán hàng tồn kho theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn
của vật tư, hàng hoá; đồng thời theo dõi các khoản phân bổ giá trị vật tư cần phân bổ
cho từng bộ phận sử dụng.
∗ Thủ quỹ : Kế toán vốn bằng tiền tại công ty theo dõi sự tăng giảm tiền mặt
và tiền gửi ngân hàng. Từ đó, kế toán có thể đưa ra các biện pháp quản lý và sử
dụng tiền hiệu quả, phù hợp với mục tiêu của công ty.
∗ Kế toán TSCĐ : Kế toán TSCĐ của công ty theo dõi sự tăng giảm của TSCĐ
trong công ty, thực hiện trích khấu hao theo phương pháp khấu hao phù hợp
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
13
Khoa Kế toán Kiểm toán
∗ Kế toán tổng hợp : Kế toán tổng hợp của công ty theo dõi các tài khoản khác
và cuối tháng tập hợp, kêt chuyển chi phí, tính giá thành, lên báo cáo tài chính để
xác định kết quả kinh doanh
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Xây dựng
Đông Phong
Qui trình bán hàng của Công ty được thể hiện trên sơ đồ sau :
STT
NỘI DUNG
THỰC HIỆN
KIỂM TRA
1
Nhận yêu cầu của khách hàng
P.Kinh doanh
2
Xác nhận chủng loại, số lượng
P.Kinh
doanh,kho
P.Kĩ thuật vật tư
3
Xác nhận giá trị
P.Kinh doanh
PGĐ/GĐ
4
Viết phiếu thanh toán và giao cho
KH
P.Kinh doanh
5
Khách hàng mang phiếu thanh toán
tới phòng kế toán và thủ quỹ thực
hiện thanh toán
P.Kế toán
6
Trả phiếu báo thanh toán cho phòng
vật tư
P.Kế toán
7
Xuất kho
P.Kĩ thuật vật tư
8
Giao hàng
P.Kĩ thuật vật tư
P.Kĩ thuật vật tư
Bảng 1.1 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
14
Khoa Kế toán Kiểm toán
1.4 Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
( Đơn vị : VNĐ )
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Tổng tài sản
8.318.515.348
14.472.567.462
23.849.892.201
Tổng nguồn vốn
8.318.515.348
14.472.567.462
23.849.892.201
Nợ phải trả
184.692.700
337.748.233
951.674.603
Tài sản ngắn hạn
2.637.214.315
10.925.338.919
8.446.907.920
Nợ ngắn hạn
5.419.512.058
13.890.332.165
6.357.300.533
Doanh thu
1.228.760.537
1.901.555.463
3.203.703.262
Số lao động
679
1032
1193
Chi phí
1.152.103.942
1.870.303.463
3.144.113.610
Lợi nhuận trước thuế
76.656.595
31.252.000
59.589.652
Lợi nhuận sau thuế
57.492.446,25
23.439.000
44.692.239
Thuế phải nộp nhà nước
19.164.148,75
7.813.000
14.897.413
Bảng 1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Nhìn vào Bảng 1.2 ta thấy được rõ nét sự tăng lên nhưng không đều của Doanh
nghiệp qua các năm. Doanh thu bán hàng năm 2012 tăng 672.794.926 (đồng ) tương
ứng với tỉ lệ tăng 35,3813 % ; đến năm 2013 tăng 1.302.147.799 ( đồng) tương
ứng với tỉ lệ tăng 40,645% .Như vậy qua số liệu bảng 1.2 chứng tỏ Công ty đã nhận
được nhều đơn đặt hàng và đã có khối lượng tiêu thụ sản phẩm lớn, do Công ty đã
tạo được uy tín cũng như thu hút được nhiều khách hàng mục tiêu.
Công ty CP Xây dựng Đông Phong là đơn vị trực tiếp thi công công trình, do
vậy Công ty rất chú trọng tới chất lượng của công trình đồng thời công ty cũng
nghiên cứu về thiết bị, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu để phù hợp với mỗi công
trình từ đó có thể tư vẫn cho khách hàng một cách tốt nhất.
Cùng với sợ phát triển của xu hướng thị trường và công nghiệp hóa hiện đại
hóa trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, cơ sở hạ tầng cũng theo đó mà phát triển
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
15
Khoa Kế toán Kiểm toán
ngày càng mạnh mẽ, đó cũng là tiền đề để Công ty có thể vươn xa hơn cũng như mở
rộng quy mô hoạt động của mình trong những năm tới.
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
16
Khoa Kế toán Kiểm toán
Phần II : Thực trạng một số phần hành kế toán của Công ty Cổ phần Xây
dựng Đông Phong
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Xây dựng Đông Phong
2.1.1 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty CP Xây dựng Đông Phong
− Kỳ kế toán năm: từ ngày 01/01 cho tới ngày 31/12 hàng năm.
− Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VND).
− Hình thức kế toán áp dụng : kế toán máy
− Chế độ kế toán áp dụng : Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính
− Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
− Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho : Hàng tồn kho được tính theo giá gốc,
giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
tháng, hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
− Phương pháp áp dụng thuế : Phương pháp khấu trừ
− Phương pháp khấu hao TSCĐ:Tài sản cố định được tính theo nguyên giá và
khấu hao lũy kế. Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
− Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền : Trong các năm
nghiệp vụ phát sinh thực tế bằng tiền tại ngày phát sinh theo tỷ giá thông báo của
Ngân hàng Việt Nam.
− Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT nội địa 10%
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỉ lệ quy định của nhà nước tính
trên thu nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo không chịu thuế
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
17
Khoa Kế toán Kiểm toán
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng trong công ty áp dụng theo quy định của Bộ Tài
Chính.Công ty không sử dụng mẫu hóa đơn chứng từ riêng vì it có nghiệp vụ kinh
tế đặc thù. Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty CP Xây dựng Đông Phong
theo quy định chung bao gồm 4 khâu :
− lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ ( hoặc tiếp nhận chứng từ từ bên
ngoài ): tùy theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ mà sử dụng chứng từ thích hợp.
− Kiểm tra chứng từ : Khi nhận được chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ hợp
pháp, hợp lí của chứng từ
− Sử dụng chứng từ cho nghiệp vụ và ghi sổ kế toán
− Lưu trữ chứng từ và hủy chứng từ : chứng từ là căn cứ pháp lí để ghi sổ đồng
thời là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Vì vậy sau khi lưu sổ và kết thúc kì hạch
toán chứng từ được chuyển vào lưu chữ, đảm bảo an toàn và khi hết hạn lưu trữ
chứng từ được đem hủy
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản được áp dụng thống nhất theo quyết định 15/2006/QĐBTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Về cơ bản tên gọi, kí hiệu
và nội dung các tài khoản này nhất quán với hệ thống tài khoản áp dụng trong
các doanh nghiệp khác ban hành theo quyết định của Bộ tài chính ( có sửa đổi,
bổ sung).
2.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách và hình thức ghi sổ kế toán
Tại Công ty Cổ phần Xây dựng Đông Phong áp dụng hình thức sổ kế toán
theo hình thức Nhật kí chung.Sổ cái TK từ loại 1 đến loại 9, các sổ chi tiết.
Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu bao gồm : Phiếu nhập kho, phiếu xuất,
phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT... Trên cơ sở chứng từ kế toán được tổng
hợp và ghi vào sổ kế toán.
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
18
Khoa Kế toán Kiểm toán
Báo cáo tài chính bao gồm : Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh... ; Hệ thống sổ kế toán bao gồm : Sổ Nhật kí chung, Sổ cái
các tài khoản, ...
Hình thức ghi sổ tại công ty như sau :
Chứng từ gốc
Sổ nhật kí đặc
biệt
Sổ Nhật kí chung
Sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.1 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ.
Trước hết, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật kí chung để ghi vào Sổ cái. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số
tiền trên Sổ cái lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng
số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
2.2 Thực trạng các phần hành của Công ty Cổ phần Xây dựng Đông
Phong
2.2.1 Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) của Công ty CP Xây dựng Đông Phong
2.2.1.1 Đặc điểm,nhiệm vụ và phân loại TSCĐ:
∗ Đặc điểm:
+ Tham gia vào nhiều chu kì sản xuất
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
19
Khoa Kế toán Kiểm toán
+ Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn
dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản
xuất kinh doanh
+ TSCĐ giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư
hỏng
+ TSCĐ của công ty chủ yếu là máy móc thiết bị và phương tiện vận
tải.
∗ Chừng từ kế toán sửa dụng: biên bản giao nhận TSCĐ, bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ,Hóa đơn GTGT, Sổ cái TK 211, 214..
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
20
Khoa Kế toán Kiểm toán
2.2.1.2.Kế toán chi tiết TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ, biên
bản giao nhận TSCĐ sửa chữa...
Sổ Nhật kí chung
Bảng phân bổ KH
TSCĐ, sổ chi tiết
TSCĐ
Sổ cái TK 211, 214
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ phàn hành kế toán TSCĐ
2.2.1.3: Kế toán tăng giảm TSCĐ
Người giao
hàng giao
TSCĐ và
chứng từ
kèm theo
Kế toán viên
nhận,kiểm tra
và kí chứng từ:
hóa đơn, phiếu
kế toán
Kế toán viên
nhận chứng từ
TSCĐ (liên 2)
Kế toán viên
lưu liên 2 và
ghi sổ kế toán
GĐ (Kế
toán
trưởng )
kí,duyệt
Bộ phận quản lí
TSCĐ lưu liên
2 (phôto)
Bộ phận quản lí
TSCĐ lưu vào
thẻ TSCĐ
Sơ đồ 2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
Bộ phận
Hội đồn
quản lí
thanh lí lập
TSCĐ đề
biên bản
Ngô
Như Quỳnhthanh lí và
nghịThị
thanh
Lớp:
KT4
lí TSCĐ
và- K13
các chứng
các chứng
từ kèm
từ kèm theo
theo
Kế toán
viên
nhận
chứng
từ, lập
hóa đơn
GĐ ( KT
trưởng) kí
Báo cáo tốt nghiệp
duyệt
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
21
Khoa Kế toán Kiểm toán
Kế toán
viên nhận
biên bản
thanh lí
TSCĐ,
hóa
đơn( liên
Hội đồng
thanh lí
kiểm tra
hóa
đơn( liên
2), chứng
từ khác
KTV
nhận,
kiểm tra
hóa đơn
(liên 1)
KTV vào
sổ kế
toán
Sơ đồ2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
22
Khoa Kế toán Kiểm toán
Đơn vị: Công ty CPXD Đông Phong
Địa chỉ: Số 21/321 Đà Nẵng,phường Vạn Mỹ,
quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
Mẫu số S21-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2013
Loại TS: Phương tiện vận tải
S
T
T
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Khấu hao năm
Khấu hao đã
Chứng từ
Lí do
Tỷ lệ
Mức khấu tính đến khi
Số
Ngày, giảm
khấu
hao
hiệu
tháng
ghi giảm
hao
1
Ô tô 4 chỗ Nissan
Nhật 01/09/2013 Nissan
680.000.000
10%
60.000.000
2
Ô tô tải 5 tấn
15/09/2013 Huyndai
820.000.000
10%
82.000.000
Đơn vị: Công ty CPXD Đông Phong
Mẫu số S21-DN
Địa chỉ: Số 21/321 Đà Nẵng,phường Vạn Mỹ,
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2013
Loại TS: Nhà cửa
S
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
T
Chứng từ
Tên, đặc điểm, kí
Nước Thời gian
Số
Nguyên giá
Khấu hao năm
Khấu hao đã
Chứng từ
Lí do
T SH Ngày,
Sản
Tỷ lệ
Mức khấu
Số
Ngày, giảm
hiệu TSCĐ
đưa vào sử
hiệu
tính đến khi
xuất
tháng
khấu
hao
hiệu
tháng
dụng
ghi giảm
hao
1
Nhà làm việc BP
Việt 01/09/2013
N1
1.200.000.000
10%
120.000.000
QLDN
Nam
...
....
...
...
...
...
...
....
Chứng từ
SH Ngày,
tháng
Tên, đặc điểm, kí
hiệu TSCĐ
Ghi tăng TSCĐ
Nước Thời gian
Sản
đưa vào sử
xuất
dụng
Số hiệu
Nguyên giá
Bảng 2.1: Sổ Tài sản cố định
Đơn vị:Công ty CPXD Đông Phong
Địa chỉ:Số 21/321 Đà Nẵng,phường Vạn Mỹ,
quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Mẫu số 01-TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
23
Khoa Kế toán Kiểm toán
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Số: 01
Ngày 12 tháng 9 năm 2013
Nợ: TK 211
Có: TK 331
Căn cứ theo quyết định số 15,Hải Phòng, ngày 08 tháng 06 năm 2013 của Giám đốc Công ty CPXD Đông Phong về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
-Ông(bà):Ngô Văn Thắng
Chức vụ:Nhân viên giao hàng
Đại diện bên giao
-Ông(bà):Ngô Thị Linh Phương
Chức vụ:Nhân viên kế toán
Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: tại Công ty CPXD Đông Phong
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT Tên, kí hiệu,quy cách
Số
Nước
Năm sản
Năm
Công
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua
Chi phí Chi phí
Nguyên
Tài liệu
TSCĐ
hiệu
sản
xuất
đưa
suất
vận
lắp đặt
giá TSCĐ kĩ thuật
TSCĐ
xuất
vào sử
chuyển
kèm
dụng
theo
1
Máy phát điện 50KVA
M50
Nhật
10/02/2010 2013
32.000.000
32.000.000
Cộng
-
STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Giám đốc bên nhận
(Kí họ tên, đóng dấu)
-
-
-
-
32.000.000
DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG ĐI KÈM
Đơn vị tính
Kế toán trưởng bên nhận
(Kí, họ tên)
Người nhận
(Kí, họ tên)
Bảng 2.2 Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp
-
-
Số lượng
Người giao
(Kí, họ tên)
32.000.000
Giá trị
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
24
Khoa Kế toán Kiểm toán
Đơn vị:Công ty CPXD Đông Phong
Địa chỉ:Số 21/321 Đà Nẵng,phường Vạn Mỹ,
quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
Mẫu số 06-TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 9 năm 2013
STT
Chỉ tiêu
1
I. Số khấu hao trích tháng trước
2
II. Số khấu hao tăng trong tháng
Mua máy phát điện 50KVA
Mua ô tô tải 5 tấn
3
NG
TSCĐ
IV. Số khấu hao trích tháng này
Số KH
TK 627
TK 641
138.666.667
19.441.667
3.864.659,52
337.777,8
3.526.881,72
337.777,8
3.526.881,72
337.777,8
178.808.334
20 %
10%
32.000.000
820.000.000
III. Số khấu hao giảm trong tháng
Kiểm kê phát hiện thiếu 1 thiết bị
văn phòng( ngày 18/9)
Nhượng bán 1 máy ủi 108 CV
(ngày 10/9)
4
Tỉ lệ
khấu hao
hoặc
thời gian
sử dụng
20.640.000
90.161,290
12 năm
390.000.000
1.834.677,419
180.748.154,8
1.834.677,419
90.161,290
90.161,290
1.834.677,419
139.004.444,8
Bảng 2.3: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
20.700.000
3.526.881,72
1.924.838,709
8 năm
TK 642
Báo cáo tốt nghiệp
21.133.871,3
20.609.838,71
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
25
Khoa Kế toán Kiểm toán
Đơn vị:Công ty CPXD Đông Phong
Địa chỉ:Số 21/321 Đà Nẵng,phường Vạn Mỹ,
quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
Trích yếu
Mua máy phát điện 50KVA
Mua ô tô tải 5 tấn
Mua máy ủi
......
Cộng
Mẫu số S02a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Ngày 28/09/2013
Số hiệu TK
Nợ
Có
32.000.000
211
112
820.000.000
211
112
211
111
154.560.000
........
1.072.759.730
Kèm theo....chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 09 năm 2013
Kế toán trưởng
(Kí,họ tên)
Người lập
(Kí,họ tên)
Bảng 2.4: Chứng từ ghi sổ số 01
Ngô Thị Như Quỳnh
Lớp: KT4 - K13
Báo cáo tốt nghiệp