Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư B&B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.9 KB, 117 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
Họ và tên GVHD : Thc s Trn Th Nga
Sinh viên thực tập: Lê Thị Khánh Ly
Mã sinh viên

: 0874070118

Lớp

: C H KT2- K8

Nhận xét :
. ................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................


. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
. .................................................................................................................................
Điểm: - Bằng số:..............................
-Bằng chữ:............................
Giáo viên hớng dẫn

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

Nhận xét của đơn vị thực tập
Công ty cổ phần đầu t B&B
Địa chỉ

: B49 khu đô thị mới Trung Hòa Nhân Chính

Phờng Nhân Chính Quận Thanh Xuân - Hà Nội

Sinh viên thực tập: Lê Thị Khánh Ly
Mã số sinh viên : 0874070118
Lớp
: C H KT2- K8
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần đầu t B&B.
Nhận xết của đơn vị:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày ...

tháng ... năm 2014

đơn vị thực tập

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

Các ký hiệu viết tắt
Ký hiệu viết tắt

Diễn giải

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CT

Công ty


DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Thuế giá trị gia tăng



Hóa đơn

K/c

Kết chuyển

TK

Tài khoản

TM & SX

Thơng mại và sản xuất

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

XK

Thuế xuất khẩu

Danh mục các sơ đồ
Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

STT


Khoa Kế toán _ Kiểm toán
Diễn giải

1.1

Sơ đồ Trình tự phơng thức tiêu thụ trực tiếp và chuyển hàng chờ chấp nhận

1.2

Sơ đồ Trình tự phơng thức tiêu thụ qua các đại lý

1.3

Sơ đồ Trình tự kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm trả góp

1.4

Sơ đồ Hạch toán trị giá vốn hàng bán

1.5

Sơ đồ Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ

1.6

Sơ đồ Trình tự kế toán chi phí bán hàng

1.7


Sơ đồ Trình tự kế toán quản lý doanh nghiệp

1.8

Sơ đồ Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.9

Sơ đồ Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung

1.10

Sơ đồ Kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái

1.11

Sơ đồ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

1.12

Sơ đồ Kế toán theo hình thức Nhật ký - chứng từ

1.13

Sơ đồ Kế toán theo hình thức kế toán máy

2.1

Sơ đồ Cơ cấu tổ chức quản lý


2.2

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Danh mục các bảng (biểu)

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


5

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
STT

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

Diễn giải

2.1

Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính từ năm 2012 đến năm 2013

2.2

Sổ chi tiết tài khoản 131

2.3


Thẻ kho

2.4

Thẻ kho

2.5

Sổ chi tiết tài khoản 511

2.6

Sổ chi tiết tài khoản 511

2.7

Sổ nhật ký chung

2.8

Sổ cái tài khoản 511

2.9

Sổ chi tiết TK 531

2.10

Sổ cái tài khoản 531


2.11

Sổ chi tiết hàng hóa

2.12

Sổ chi tiết hàng hóa

2.13

Bảng tổng hợp Nhập - Xuất Tồn

2.14

Sổ chi tiết tài khoản 632

2.15

Sổ chi tiết tài khoản 632

2.16

Sổ cái tài khoản 632

2.17

Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho bộ phận bán hàng

2.18


Sổ Cái tài khoản 641

2.19

Sổ cái tài khoản 642

2.20

Sổ cái tài khoản 911

2.21

Sổ cái tài khoản 421

2.22

Báo cáo kết quả bán hàng tháng 9 năm 2013

LờI NóI ĐầU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán _ Kiểm toán


Ngày nay, khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh
tế luôn đợc các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Hay nói chính xác hơn lợi
nhuận là mục tiêu hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
sản xuất nói riêng. Để đạt lợi nhuận cao thì việc tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu. Bán sản phẩm, hàng hoá là khâu cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh, nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh
nghiệp, nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trong
nền kinh tế thị trờng hiện nay, khâu tiêu thụ hàng hoá của quá trình sản xuất kinh
doanh tại các doanh nghiệp gắn liền với thị trờng, luôn luôn vận động và phát triển
theo sự biến động phức tạp của các doanh nghiệp.
Chính vì vậy, công tác bán hàng hoá luôn luôn đợc nghiên cứu, tìm tòi, bổ
xung để đợc hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục đích không ngừng
nâng cao hiệu quả của kinh doanh, hiệu năng quản lý.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng, trong thời gian ngắn thực tập tại Công ty đầu t B&B, em đã đi sâu
tìm hiểu và nghiên cứu lý luận của công tác hạch toán bán hàng tại Công ty. Hoạt
động bán hàng của Công ty rất đa dạng và phong phú, cùng với số vốn kiến thức học
đợc trên ghế nhà trờng em đã chọn đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần đầu t B&B làm đề tài cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích, phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu chung về hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần đầu t B&B, so sánh với kiến thức đã học để rút ra nhứng u điểm,
nhợc điểm đồng thời đa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của Công ty, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Công ty Cổ phần đầu t B&B, đặc biệt là bộ phận kế toán bán hàng của Công ty.
3. Phơng pháp nghiên cứu


Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

Để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu nêu trên, luận văn sử dụng tổng hợp nhiều
phơng pháp nh: phơng pháp điều tra thống kê, phơng pháp phỏng vấn, phơng pháp so
sánh, phơng pháp đối ứng tài khoản, phơng pháp chứng từ, phơng pháp tổng hợp cân
đối kế toán.
4. Đóng góp đề tài
Em mong rằng qua quá trình nghiên cứu, em có thể đa ra đánh giá của bản
thân về thực tiễn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty, từ đó có
những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của công ty Cổ phần đầu t B&B trong điều kiện kinh tế thị trờng hiện nay.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận thì Luận văn của em gồm có 3 chơng:
Chơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
doanh nghiệp sản xuất..
Chơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty Cổ phần đầu t B&B
Chơng 3: Nhận xét và giải pháp về kế toán bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty Cổ phần đầu t B&B


Do những hạn chế nhất định về trình độ lý luận và hiểu biết thực tế, thời gian
thực tập không nhiều nên trong bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận đợc ý kiến đóng góp và giúp đỡ của Cô giáo cùng toàn thể cán bộ nhân
viên phòng Kế toán của công ty để bài viết đợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc, các phòng ban Công ty đầu t B&B
đã tạo điều kiện thuận lời và đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của giỏo viờn hng dn
thc tp Thc s Trn Th Nga - Giảng viên trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội để em
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


8

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

Chơng i
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định
kết quả trong DN thơng mại

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, sự cần thiết
của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của hoạt động bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Khái niệm về bán hàng:
Bán hàng hay nói cách khác là tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành
phẩm, hàng hóa và công tác lao vụ, dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh
toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn
vị mua và đơn vị bán. Thành phẩm, hàng hóa đợc coi là tiêu thụ khi ngời mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán cho ngời bán.
- Khái niệm kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng hay kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả bán hàng là phần chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng,các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan
trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt:
Doanh nghiệp đem bán sản phẩm , hàng hoá cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu
đợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngời mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá
trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngời bán và ngời mua trên thị trờng hoạt động.
Thị trờng hoạt động là thị trờng thoả mãn đồng thời 3 điều kiện:

a. Các sản phẩm đợc bán trên thị trờng có tính tơng đồng.
b. Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau bất kỳ lúc nào.
c. Gía cả đợc công khai.
Hàng hóa cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế khác,
các cá nhân bên ngoài Công ty, Tổng công ty hoặc tập đoàn sản xuất gọi là bán cho

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

bên ngoài. Trong trờng hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công
ty, Tổng công ty, tập đoàn, đợc gọi là bán hàng nội bộ.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là giai đoạn tái sản xuất . Doanh
nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi
phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nớc thông qua việc nộp thuế, đầu t phát
triển tiếp, nâng cao đời sống của ngừơi lao động.
1.1.2. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp.
Kế toán là công cụ quản lý tài chính cần thiết trong bất kỳ chế độ xã hội nào.
Vai trò cùa kế toán xuất phát từ nhu cầu thực tế khách quan của quá trình quản lý
hoạt động kinh doanh. Đất nớc ngày càng phát triển về kinh tế thì tầm quan trong
của kế toán tài chính ngày càng cao.
Nớc ta đang trong quá trình chuyển hoá sang nền kinh tế thị trờng với nhiều

thành phần kinh tế định hớng xã hội chủ nghĩa. Đó là xu thế tất yếu và là đờng lối
đúng đắn của Đảng và Nhà nớc ta . Cùng với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
các doanh nghiệp đang từng bớc mở rộng quan hệ hàng hóa, tiền tệ nhằm tạo ra
nhiều sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Mục tiêu cuối cùng của
mọi doanh nghiệp là lợi nhuận. Để đạt đợc lợi nhuận ngày càng cao, các doanh
nghiệp phải tổ chức sản xuất tiêu thụ đợc sản phẩm, hàng hóa một cách tốt nhất.
Đây chính là vấn đề lớn hết sức quan trọng và cấp bách đặt ra cho các doanh nghiệp,
các nhà kinh doanh. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên
thị trờng. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý, hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Mặt khác nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức các
khâu cung ứng, sản xuất cũng nh công tác dự trữ, bảo quản thành phẩm. Trên phạm
vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt , nó vừa là điều kiện để tiến
hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với ngời tiêu dùng, phản
ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá, qua đó định hớng cho sản xuất, tiêu
dùng và khả năng thanh toán. Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán
hàng tức là tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc.
Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

Vì vậy, để công tác quản lý tốt hơn đòi hỏi phải làm tốt hơn nữa công tác kế

toán trong đó có phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Một
thiếu sót nhỏ trong công tác kế toán bán hàng có thể ảnh hởng lớn đến kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó không đảm bảo cung cấp số liệu chính xác
cho các cấp quản lý, có thể dẫn đến quyết định không phù hợp với tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, việc không cung cấp số liệu chính xác, kịp thời, đầy đủ cho cấp
lãnh đạo sẽ không giám sát đợc tình hình thực hiện đợc các chỉ tiêu tài chính, tạo khe
hở trong quản lý, từ đó phát sinh các hiện tợng tiêu cực trong kinh doanh, trong bảo
vệ tài sản và quản lý vốn.
1.1.3. Các phơng thức bán hàng và phơng thức thanh toán:
* Các phơng thức bán hàng:
- Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp: là phơng thức giao
hàng cho ngời mua trực tiếp tại các phân xởng không qua kho của DN. Số hàng này
khi giao cho ngời mua thì đợc trả tiền ngay hoặc đợc chấp nhận thanh toán. Vì vậy
sản phẩm xuất bán đợc coi là đã bán hoàn thành.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phơng
thức mà bên bán hàng gửi đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng.
Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này đợc coi là
đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa
hồng: là phơng thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận
đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng giá bán
đã quy định và đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp: là phơng thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, ngời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn
lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
DN chỉ hạch toán vào TK 511- Doanh thu bán hàng phần doanh thu bán hàng thông
thờng (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm đợc coi nh một khoản thu nhập
hoạt động tài chính và hạch toán vào bên có TK 515-Thu nhập từ hoạt động tài

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

chính. Theo phơng thức bán hàng này, về mặt kế toán ghi giao hàng cho khách coi là
đã bán nhng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng: là phơng thức bán hàng
mà DN đem sản phẩm vật t, hàng hóa để đổi lấy vật t, hàng hóa khác không tơng tự.
Giá trao đổi là giá hiện hành của vật t, hàng hóa tơng ứng trên thị trờng.
*Các phơng thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt: theo phơng thức này, việc chuyển giao quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền đợc thực hiện đồng
thời và ngời bán sẽ nhận đợc ngay số tiền mặt tơng ứng với số hàng hóa mà mình đã
bán.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phơng thức này, ngời mua có thể
thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tơng đơng.
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
1.2.1. Các khái niệm liên quan trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện đợc xác định bởi thoả thuận giữa

doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đợc xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc sau khi trừ các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Trong chỉ tiêu doanh thu bán hàng còn có cả thuế phải nộp về hàng tiêu
thụ(tổng giá thanh toán).
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời tất cả 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời bán.

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ bao gồm: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,chiết
khấu thơng mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phơng
pháp trực tiếp, đợc tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh
thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.

Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân nh hàng kém phẩm chất không đúng
quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng kinh tế. Nh hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng
bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lợng
hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản
sao hoá đơn (nếu trả lại một phần).
Chiết khấu thơng mại: là khoản mà ngời bán thởng cho ngời mua trên giá
bán do trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lợng lớn hàng hoá.
Chiết khấu thơng mại đợc ghi trong hợp đồng mua bán hoặc cam kết mua bán
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT: là khoản thuế gián thu tính trên doanh
thu bán hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tợng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ
phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho ngời
tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
+Thuế TTĐB:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ
những hàng hoá đặc biệt thuộc danh mục vật t, hàng hoá chịu thuế TTĐB.
+Thuế XK:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng hoá đó
phải chịu thuế xuất khẩu.
Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

14


Khoa Kế toán _ Kiểm toán

+ Thuế GTGT:
Trong trờng hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp.
Thuế GTGT phải nộp = GTGT *Thuế suất thuế GTGT (%)
GTGT = Doanh số bán ra - Giá vốn tơng ứng doanh số bán ra
Tổng số doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm giá hàng bán, doanh
thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thu đặc biệt, thuế XNK đợc gọi là doanh thu
thuần.
Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản ghi
giảm doanh thu (chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT của hàng đã tiêu thụ đối với
doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp).
Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ sản xuất, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm
hay chi phí sản xuất. Đối với hàng hoá không do sản xuất, giá vốn hàng bán bao gồm
giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm.
+ Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần đợc phân loại rõ ràng và tổng
hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ kế toán cần phân bổ và kết chuyển chi phí
bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí này
tuỳ vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh.

- Đối với doanh nghiệp trong kỳ không có sản phẩm ,hàng hoá tiêu thụ thì toàn
bộ chi phí bán hàng đợc kết chuyển sang theo dõi ở "chi phí chờ kết chuyển".
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ
có sản phẩm tiêu thụ ít hoặc đối với các doanh nghiệp thơng mại kinh doanh hàng hoá
có dự trữ và luân chuyển hàng hoá lớn (tốn nhiều, xuất bán nhiều) thì cuối kỳ cần phải
Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn kho cuối kỳ, tức là chuyển một phần chi phí bán
hàng thành "chi phí chờ kết chuyển" và phần chi phí bán hàng còn lại phân bổ cho hàng
đã đợc bán trong kỳ để xác định kết quả.
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ đợc xác định theo công
thức sau:
Chi phí mua

Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng

hàng phân bổ

= phân bổ cho hàng


+ cần phân bổ phát

cho hàng còn

tồn đầu kỳ

lại cuối kỳ

Trị giá mua

sinh trong kỳ
Trị giá mua hàng
+

còn lại cuối kỳ

Trị giá
x

hàng mua
còn lại
cuối kỳ

xuất trong kỳ

Từ đó xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho khách hàng đã bán trong
kỳ theo công thức sau:
Chi phí bán
hàng phân bổ

cho hàng bán

Chi phí bán
=

hàng phân bổ
cho hàng tồn

Chi phí bán
+

hàng phát

Chi phí bán háng
_

phân bổ cho hàng

sinh trong

còn lại cuối kỳ

ra trong kỳ
đầu kỳ
kỳ
Chi phí quản lí doanh nghiệp: là một loại chi phí thời kỳ,đợc bù đắp bởi các
khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hoá, hoạt động tài chính thuộc kỳ xác
định kết quả.
Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng
hoá và cung cấp dịch vụ thuần cộng doanh thu của hoạt động tài chính với giá vốn hàng

hoá, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.2 Các chứng từ và tài khoản sử dụng của kế toán bán hàng
1.2.2.1 Nhóm tài khoản sử dụng phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu bán hàng.
TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
+ Nguyên tắc hạch toán vào TK 511.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tợng chịu thuế

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán cha có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tợng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện đối tợng chịu thuế TTĐB
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế XK).
- Những doanh nghiệp nhận gia công, vật t, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, số tiền gia công đợc hởng không bao gồm
giá trị vật t, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phơng thức bán đúng giá hởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp đợc hởng.
- Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động
tài chính, phần lãi tính trên khoản phải trả nhng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu đợc xác định.
- Trờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhng đến cuối kỳ vẫn cha giao hàng cho ngời mua hàng, thì trị giá số hàng
này không đợc coi là tiêu thụ và không đợc hạch toán vào TK511. Mà chỉ hạch toán
vào bên có TK131 về khoản tiền đã thu của khách hàng, khi thực hiện giao hàng cho
ngời mua sẽ hạch toán vào TK511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trớc tiền bán hàng,
phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu
Kết cấu:
TK 511
-Các khoản giảm trừ doanh thu
ghi:

-Doanh thu bán hàng hóa
trên hóa đơn

giảm giá hàng bán, hàng bán trả
lại, thuế TTĐB, thuế XK.
- Kết chuyển doanh thu thuần.

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp



17

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

TK512- Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của sản
phẩm, hàng hoá, lao vụ,dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một Công ty.
TK521 - Chiết khấu thơng mại: Phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm giá cho
khách hàng mua với số lợng lớn.
-Kết cấu: Tơng tự TK 511
+ Nguyên tắc hạch toán vào TK521.
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thơng mại ngời mua đợc hởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thơng mại của doanh
nghiệp đã quy định.
- Trờng hợp ngời mua hàng nhiều lần mới đạt lợng hàng mua đợc hởng chiết
khấu thì khoản chiết khấu thơng mại này đợc giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn
GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng.
- Trờng hợp khách hàng không trực tiếp mua hàng, hoặc khi số tiền chiết khấu
thơng mại cho ngời mua. Khoản chiết khấu thơng mại trong các trờng hợp này đợc
hạch toán vào TK521.
- Trờng hợp ngời mua hàng với khối lợng lớn đợc hởng chiết khấu thơng mại , giá bán
phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thơng mại) thì khoản chiết
khấu thơng mại này không đợc hạch toán vào TK521. Doanh thu bán hàng đã phản
ánh theo giá đã trừ chiết khấu thơng mại.

Kết cấu:
TK 521

-Các khoản chiết khấu thơng -Kết chuyển các khoản CKTM
mại thực tế phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định DTT

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


18

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

TK531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu của số thành phẩm hàng
bán đã tiêu thụ trong kỳ nhng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân lỗi
thuộc về doanh nghiệp.
+ Nguyên tắc hạch toán vào TK531:
-

Chỉ hạch toán vào Tk này giá trị hàng bán bị khách hàng trả lại do
doanh nghiệp vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế
nh: Hàng kém phẩm chất,sai quy cách, chủng loại. Đồng thời hàng bán
bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngời mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại đính kèm hoá đơn
(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần).

Kết cấu:
TK 531
Giá bán của hàng bị trả lại


Kết chuyển giá bán của HBTL

theo từng lần phát sinh

sang TK 511 để xác định DTT

TK532- Giảm giá hàng bán: Đợc dùng để phản ánh các khoản giảm bớt giá
cho khách hàng do thành phẩm, hàng hoá kém chất lợng, không đạt yêu cầu
của khách hàng.
- Nguyên tắc hạch toán vào TK532.
Chỉ hạch toán vào Tk này khoản giảm giá hàng bán, các khoản giảm trừ do việc
chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã phát hành hoá đơn bán hàng,
không phản ánh vào TK532 số giảm giá đã đợc ghi trên hoá đơn bán hàng và đã đợc
trừ vào tổng giá bán ghi trên hoá đơn.
Kết cấu:
TK 532
-Các khoản giảm giá đã chấp
nhận cho khách hàng

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

-Kết chuyển toàn bộ sang TK 511
để xác đinh doa

Chuyên đề tốt nghiệp


19


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

TK131 - Phải thu của khách hàng: phản ánh các khoản phải thu của khách hàng
về hoạt động tiêu thụ hàng hoá và tình hình thanh toán các khoản phải thu.
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp: phản ánh tình hình thanh toán với nhà
nớc về thuế và các khoản có nghĩa vụ khác.tài khoản này có các TK cấp 2 sau:
- TK3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK3332: Thuế TTĐB
- TK3331: Thuế XNK
TK3387- Doanh thu cha thực hiện: Phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp nhận
trớc cho nhiều kỳ, nhiều năm nh lãi vay vốn, khoản lãi bán hàng trả góp.
1.2.2.2. Nhóm TK sử dụng để kế toán giá vốn hàng bán
TK632 - Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hoá xuất
bán đã đợc chấp nhận thanh toán hoặc đã đợc thanh toán, các khoản đợc quy
định tính vào giá vốn hàng bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định
kết quả (Đối với doanh nghiệp áp dụng theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
Kết cấu:

TK 632

-Trị giá vốn của thành phẩm,

-Kết chuyển giá vốn hàng bán

hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã

vào tài khoản xác định kinh


cung cấp theo hoá đơn

doanh

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

TK155 - Thành phẩm: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm thành
phẩm theo trị giá thực tế.


TK 156 - Hàng hóa: phản ánh số liệu hiện có và tình hình tăng giảm
theo giá trị thực tế.



TK157 - Hàng gửi đi bán: phản ánh trị giá thành phẩm hoàn thành đã
gửi bán cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi nhng cha đợc chấp nhận
thanh toán.
Nếu doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ thì

TK155, TK157 chỉ sử dụng để phản ánh giá trị vốn của thành phẩm và hàng gửi bán

tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.Còn việc nhập, xuất kho của thành phẩm phản ánh trên
TK632.
1.2.2.3. Nhóm tài khoản sử dụng để kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
TK641 - Chi phí bán hàng: Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.


TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: dùng để tập hợp và kết chuyển chi
phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt
động chung của doanh nghiệp.
1.2.2.4 Nhóm tài khoản sử dụng để kế toán kết quả bán hàng



TK911 - Xác định kết quả kinh doanh: Phản ánh xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác cuả doanh nghiệp trong
một kỳ hạch toán.



TK421 - Lợi nhuận cha phân phối: Phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài các tài khoản chủ yếu trên kế toán bán hàng và kết quả bán hàng còn sử

dụng các tài khoản liên quan nh:TK111, 112....
1.2.3. Phơng pháp kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

Công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phơng thức khác nhau, chẳng hạn bán hàng trực tiếp, chuyển hàng theo hợp đồng, giao
hàng cho đại lý, bán hàng trả góp. Măc dù vậy việc tiêu thụ thành phẩm nhất thiết đợc gắn với việc thanh toán với ngời mua, bởi vì chỉ khi nào doanh nghiệp thu nhận đợc đầy đủ tiền hàng bán hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ
mới đợc ghi chép trên số sách kế toán. Việc thanh toán với ngơi mua về thành phẩm
bán ra đợc thực hiện bằng nhiều phơng thức:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
-

Thanh toán bằng phơng thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều kiện

ngời mua có quyền từ chối không thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị hàng
mua, do khối lợng hàng gửi đến cho ngời mua không phù hợp với hợp đồng về chất lợng, số lợng hay quy cách.
Trong trờng hợp thứ nhất, việc giao hàng và thanh toán tiền hàng đợc thực
hiện ở cùng một thời điểm và ngay tại doanh nghiệp, do vậy việc tiêu thụ hàng hóa
đợc hoàn tất ngay khi giao hàng và nhận hàng.
Trong trờng hợp thứ hai, việc tiêu thụ hàng hóa xem nh đã đợc thực hiện, chỉ
cần theo dõi công việc thanh toán với ngời mua.
Trong trờng hợp thứ ba, hàng hóa dợc chuyển đến cho ngời mua nhng cha đợc
xem là tiêu thụ. Kế toán cần theo dõi tình hình chấp nhận hay không chấp nhận để
xử lý trong thời hạn quy định bảo đảm lợi ích của doanh nghiệp.
Do vậy, khi thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hóa sản phẩm cần căn cứ vào
điều kiện cụ thể, tổ chức ký hợp đồng giữa các bên với những điều kiện làm cho

thành phẩm đợc tiêu thụ nhanh và có kế hoạch.
1.2.3.1. Kế toán doanh thu các phơng thức tiêu thụ
Với mỗi phơng thức tiêu thụ khác nhau, trình tự hạch toán cũng khác nhau,
sau đây xem xét trình tự hạch toán trong một số phơng thức tiêu thụ cụ thể:
Phơng thức tiêu thụ trực tiếp và phơng thức chuyển hàng chờ chấp
nhận
- Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho,
tại các phân xởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

giao cho khách hàng chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu số
hàng này.
- Chuyển hàng chờ chấp nhận là bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa
chỉ ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi đợc ngơi mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển
giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng châp nhận này mới đợc coi là tiêu thụ.
Sơ đồ 1.1
Hạch toán phơng thức tiêu thụ trực tiếp và chuyển hàng chờ chấp nhận

TK 511


TK 635

TK 111, 112, 131 ( 2 )

TK 521, 532
(1)

(3)

TK 3331

TK 3331
(4)

TK 531

(1): Phản ánh tổng thanh toán của hàng hóa xuất bán.
(2): Khách hàng đợc hởng chiết khấu thanh toán.
(3): Chiết khấu thơng mại giảm giá hàng bán khách hàng đợc hởng.
(4): Tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại.


Phơng thức tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi)

Phơng thức tiêu thụ qua các đại lý là phơng thức bên chủ hàng xuất hàng giao
cho bên đại lý để bán. Bên đại lý bán đúng giá qui định của chủ hàng sẽ đợc hởng
thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng.
Số hàng gửi đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp đến khi tiêu thụ


Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


23

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

Sơ đồ 1.2
Hạch toán phơng thức tiêu thụ qua các đại lý
TK 131

TK111,112

TK 511

(2)
(1)

TK 641

TK 3331
(3)

TK133

(1): Tổng giá thanh toán của hàng đã bán

(2): Nhận tiền của cơ sở đại lý thanh toán
(3): Hoa hồng cho cơ sở nhận bán hàng đại lý


Phơng thức bán hàng trả góp

Theo phơng thức này, khi giao hàng cho ngời mua, thì lợng hàng chuyển giao
đợc coi là tiêu thụ, ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một
phần.. Thông thờng số tiền trả ở các kì bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh
thu gốc và một phần lãi suất trả chậm
Sơ đồ 1.3
Hạch toán phơng thức bán hàng trả góp

TK 511

TK111,112
Doanh thu theo giá bán
thu tiền ngày (cha kể thuế
GTGT)

TK 33311
TK 515

Thuế GTGT phải nộp tính
theo giá bán thu tiền ngày

TK 3387
K/c lãi từng kỳ vào
doanh thu hoạt động
tài chính


TK 131
Tổng số
tiền
phải thu
ở ngời
mua

Số tiền ngời mua đã
thanh
toán (lần
đầu và
các lần
sau)

Lợi tức
trả chậm

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

1.2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán

Để xác định đúng kết quả kinh doanh, trớc hết cần xác định đúng đắn trị giá vốn
hàng bán. Trị giá vốn hàng bán đợc sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là toàn
bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng
xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã
bán .
Tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán :
Đối với doanh nghiệp thơng mại, trị giá vốn xuất kho để bán, bao gồm trị giá
mua thực tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho.
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán đợc tính bằng một trong các phơng pháp
trình bày dới đây:
-

Phơng pháp nhập trớc xuấtt trớc

-

Phơng pháp nhập sau xuất trớc

-

Phơng pháp đích danh

-

Phơng pháp bình quân

Ví dụ:
Tính theo đơn giá bình quân của hàng luân chuyển trong kỳ :
Theo phơng pháp này, trớc hết phải tính đơn giá bình quân của hàng luân
chuyển trong kỳ theo công thức :

Đơn giá
bình
quân

Trị giá mua thực tế
=

+

của hàng còn đầu kỳ
Số lợng hàng
còn đầu kỳ

Trị giá mua thực tế
của hàng nhập trong kỳ

+

Số lợng hàng nhập
trong kỳ

Sau đó, tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho bằng cách lấy số lợng hàng
hoá xuất kho nhân với đơn giá bình quân của hàng luân chuyển trong kỳ.
Tính trị giá vốn của hàng đã bán
Sau khi tính đợc trị giá vốn hàng xuất kho để bán và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp của số hàng đã bán kế toán tổng hợp lại để tính trị giá .

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp



25

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Trị giá
vốn hàng

Khoa Kế toán _ Kiểm toán

Trị giá
=

Chi phí BH &

vốn hàng xuất kho +

đã bán

đã bán

chi phí QLDN
của số hàng đã bán

Trong kế toán, trị giá vốn hàng đã bán đợc thể hiện theo sơ đồ tài khoản nh sau :
Sơ đồ 1.4
Hạch toán giá vốn hàng bán
TK 632


TK 911
Giá vốn hàng xuất bán

1.2.3.3 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán chiết khấu thơng mại
Chiết khấu thơng mại là khoản mà ngời bán thởng cho ngời mua trên giá bán
do trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lợng lớn hàng hoá. Chiết
khấu thơng mại đợc ghi trong hợp đồng mua bán hoặc cam kết mua bán
Hạch toán hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ lao vụ đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân nh vi phạm hợp đồngkinh tế, hàng bị mất,
kém phẩm chất không đúng chủng loại quy cách.
Trị giá của hàng bị trả lai tính theo đúng đơn giá ghi trên hoá đơn:
Trị giá hàng bị trả lại = Số lợng hàng bị trả lại X Đơn giá bán
Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này mà
doanh nghiệp phải chịu đợc phản ánh vàn TK 641- chi phí bán hàng.Già trị của hàng
hoá bị trả lại đợc phản ánh bên Nợ TK 531 hàng bán bị trả lại. Cuối kỳ, tổng giá
trị hàng bán bị trả lại đợc kết chuyển sang TK doanh thu bán hàng để xác định doanh
thu thuần
Hạch toán giảm giá hàng bán

Lê Thị Khánh Ly CH KT2- K8

Chuyên đề tốt nghiệp


×