Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

chuyên đề kế toán tại công ty TNHH Thương Mại Khí Công Nghiệp Khoa Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 80 trang )

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, đặc biệt là nước ta đã gia nhập
tổ chức thương mại thế giới WTO đã tạo ra cho các doanh nghiệp rất nhiều
thuận lợi, nhưng cũng đặt ra không ít những khó khăn.Vì vậy đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải có chiến lược kinh doanh hợp lý để có thể đứng vững trong thương
trường.Thị trường là cầu nối giữa các doanh nghiệp và người tiêu dùng.Trong
điều kiện như hiện nay cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện thì
nhu cầu về tiêu dùng ngày càng cao. mục tiêu của người tiêu dùng là mua được
những sản phẩm có chất lượng mà hợp với điều kiện kinh tế của mình, còn mục
tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận của mình.
Thời đại phát triển đi lên của nước ta hiện nay nền kinh tế có sự phát triển
vượt bậc về mọi mặt có sự đóng góp không nhỏ vào tổng thu nhập quốc dân của
đất nước. Để có được thành quả đó là do có sự quản lý đúng đắn của nhà nước,
mở cửa và hội nhập với thế giới. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế
ngày càng cao thì nghành kế toán cũng càng ngày càng được hoàn thiện hơn. Vì
trong kinh tế kế toán là một nghành rất quan trọng, bất kỳ một doanh nghiệp nào
dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân, dù là doanh nghiệp to
hay nhỏ cũng phải có kế toán bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan
trọng cho nhiều đối tượng như: các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư,
các cơ quan thuế của nhà nước …vv.
Sự ra đời và phát triển của ngành kế toán đi liền với sự ra đời và phát triển
của nền sản xuất, kinh doanh. Khi nền sản xuất, kinh doanh xã hội càng phát
triển thì công tác kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành một công cụ đắc
lực, không thể thiếu trong quản lý kinh tế của nhà nước và của các doanh
nghiệp.


Nước ta hiện nay đang trên con đường đổi mới nền kinh tế, các doanh
nghiệp đã vượt qua được những bỡ ngỡ ban đầu của một nền kinh tế chuyển đổi,
tự tin hơn khi bước vào sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, chịu sự chi
Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

phối điều tiết của các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường. Song mỗi doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải quan tâm tới yếu tố quản lý kinh tế
một cách hiệu quả.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt
tình của cô: Trần Thị Thu Huyền em đã hoàn thiện báo cáo này. Nhưng do
thời gian thực tập còn hạn chế nên báo cáo đã không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong được sự góp ý, bổ sung để củng cố kiến thức của bản thân và để
báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

Báo Cáo Thực Tập



Trng H Cụng Nghip H Ni

3

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

MC LC

PHN 1
TNG QUAN CHUNG V CễNG TY TNHH THNG MI KH CễNG
NGHIP KHOA DUNG

1.1

Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty TNHH Thng Mi
Khớ Cụng Nghip Khoa Dung.

Tên công ty: Công ty TNHH TM Khí công nghiệp Khoa Dung
Tên tiếng Anh: INDUSTRAIALGAS TRADING COMPANY LIMITERD
Trụ sở chính: 264 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: 0462.754.807
Tài khoản Việt Nam: Ngân hàng TMCP Quân đội - phòng giao dịch Nghĩa Tân Cầu Giấy -Hà Nội
Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ
Lao động sử dụng: 100 ngời
Vốn hoạt động: 11.812.000.000đ
Thu nhập bình quân: 2.500.000
Hình thức sử hữu vốn: Góp vốn của các thành viên trong cty

1.2 Ngnh ngh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty TNHH

Thng Mi Khớ CN Khoa Dung
Công ty TNHH TM Khí công nghiệp có trụ sở nằm ở 264 Tôn Đúc
Thắng - Đống Đa - Hà Nội, giữa trung tâm thành phố Hà Nội. Là nơi diễn ra các
hoạt động kinh tế, văn hóa , thơng mại lớn nhất miền Bắc nên rất thuận lợi cho
việc sản xuất kinh doanh, giao dịch của Công ty. Công ty chuyên sản xuất mua
bán khí đốt hóa lỏng và rt nhiu loại khí công nghiệp. Sản phẩm của Công ty
chủ yếu là khí O2, N2, Ar , Co2 phục vụ cho các ngành công nghiệp cơ khí nh:
cắt sắt, đồng làm sạch các đờng ống điều hòa máy lạnh, bảo quản rau quả, trng
nht l giỳp cỏc bnh nhõn th qua bỡnh oxy
Kinh doanh c lp dới sự quản lý bánh ko v quan giám sát của cấp trên.
Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni

4

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Xây dựng tổ chức thực hiện hiệu quả sản xuất kinh doanh, tìm kiếm cơ hội
mở rông thị trờng, nghiên cứu sản xuất kinh doanh các loại khí đảm bảo tiêu
chuẩn về chất lợng, khối lợng làm hài lòng khách hàng, đáp ứng yêu cầu thị trờng
Sản xuất kinh doanh tự chủ tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý tài
chính, sử dụng vốn đầu t, đổi mới cải tiến kỹ thuật máy móc, đảm bảo kinh
doanh có lãi và tuân thủ nghĩa vụ nộp thếu vào ngân sách Nhà nớc.
Sử dụng hợp lý hiểu quả nguồn nhân lực, tránh d thừa.
Sử dụng tiết kiệm chi phí hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trờng.

Tích cực đào tạo cán bộ cán bộ nhân viên có năng lực chuyên môn .
Tuân thủ các cam kết về sản xuất, an toàn, phòng chống cháy
* Mt s sn phm ch yu ca cụng ty:
Mã sản phẩm

Tên sản phẩm

K0101

Khớ oxy

K0201

Khi Ar

K0401

Khớ N2

K0501

Khi CO2

K0601

Khi C2H2

K1101

Khi gas


1.3 c im v t chc b mỏy qun lý ca cụng ty TNHH Thng Mi Khớ
CN Khoa Dung
Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni

5

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

1.3.1 S khi c c cu b mỏy qun lý ca cụng ty

Giỏm c

Phú giỏm c

Phũng k hoch

Phõn xng
chit np

Phũng k toỏn
ti chớnh
chính


Phõn xng
thúa r

Phũng cung ng
vt t

Phõn xng
lp t

Là một Công ty nhỏ nên bộ tổ chức quản lý của Công ty khá đơn gian nhng cũng rất khoa học. Các phòng ban đợc sắp xếp theo nhiệm vụ và chức năng
sao cho đảm bảo tính thống nhất và kết hợp hài hòa giữa các bộ phận. Vì thế mà
ngời quản lý có thể điều hành và kiểm soát hoạt động của Công ty một cách chặt
chẽ và có hiệu quả. Công ty TNHH TM Khí công nghiệp hình thành bở sự góp
vốn của các cá nhân các thành viên nên quyền lực nắm giữ chủ yếu ở thành viên
góp vốn nhiều nhất.

1.3.2 Chc nng nhim v ca cỏc b phn
Giỏm c: L ngi i din phỏp nhõn ca doanh nghip, chu trỏch
nhim mi hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, ph trỏch
nh hng chung, vch chin lc i ngoi, duyt k hoch sn xut v
Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni

6


Khoa K Toỏn Kim Toỏn

k hoch u t. Giỏm c l ngi cú quyn iu hnh cao nht trong
doanh nghip.
Phú giỏm c: L ngi giỳp giỏm c iu hnh mt hoc vi lnh vc ca
doanh nghip theo s phõn cụng v u quyn ca giỏm c, chu trỏch nhim
trc phỏp lut v giỏm c v nhim v c giỏm c phõn cụng v u
quyn.
Phũng ti chớnh k toỏn: cú chc nng tham mu cho giỏm c, thc hin
cỏc cụng tỏc thng kờ, hch toỏn cỏc nghip v kinh t, cung cp kp thi ,
y , chớnh xỏc cỏc thụng tin cn thit giỳp cho giỏm c cú nhng quyt
sỏch sn xut kinh doanh v u t cú hiu qu.
Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, cung ứng vật t, xây dựng
kế hoạch định hớng kinh doanh và thờng xuyên theo dõi chặt chẽ việc thực
hiện kế hoạch đã đặt ra trong năm.
Phòng cung ứng vật t: Có nhiệm vụ nhận kế hoạch đạt hàng và cung ứng vật
t theo kế hoạch đặt hàng, điều phối sản xuất, sản phẩm, phát lệnh cho các
phân xởng và nhập vật liệu cần thiết phục vụ cho sản xuất sản phẩm.
Kho trực tiếp tham ra vào quá trình sản xuất: Gồm ba phân xởng: Phân xởng
lắp đặt, phân xởng tháo gỡ, phân xởng chiết nạp có nhiệm vụ trực tiếp tổ chức
tiến hành sản xuất, nâng cao tay nghề cho công nhân, chịu trách nhiệm về
chất lợng sản phẩm của Công ty.

1.4 Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh chính của Công ty
TNHH TM Khí Công Nghiệp Khoa Dung
1.4.1Sơ đồ công nghệ chế tạo sản phẩm

Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5


Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni

7

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Kho

Vn

Lp t

M van

Ep

NVL

hnh

bỡnh

iu ỏp

gụng
Chit
np ra


Kim tra

úng

Thỏo

lng np

van iu

r gụng

vo bỡnh

Khúa
bỡnh sn

Kho
bỡnh
thnh

phm
ỏp

phm
Kho

lu tr
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các loại khí O2, N2 có giá trị sử dụng

cao, yêu cầu về kỹ thuật tỉ mỉ, chính xác theo công thức quy định sẵn.
Do đặc tính riêng biệt của sản phẩm và khí nên quy trình sản xuất chiết
nạp đơn giản nhng đòi hỏi chính xá trong từng công đoạn, cụ thể : Đảm bảo các
tiêu chuẩn đã đặt ra. Là các sản phẩm dễ gây cháy nổ nên trong quá trình sản
xuất chiết nạp phải đảm bảo an toàn phòng chánh cháy nổ.
1.4.2Giao đoạn tổ chức sản xuất sản phẩm do từng bớc cụ thể.
B1: Chuẩn bị nguyên vật liệu gồm: Các loại khí O2, N2 lỏng, ty, nhĩ, zoăng đợc
lấy từ kho nguyên vật liệu cân đo kiểm tra kỹ thuật đúng chủng loại rồi cho vào
vận hành.
B2: Vận hành: Do đặc thù của nguyên vật liệu ở dạng lỏng nên đợc đựng trong
một bình cha gọi là téc có tính chất riêng biệt, trên bình téc chứa đó có sẵn thiết
bị đo lờng, kiểm tra trọng lợng trong bình nên trớc khi đa vào sản xuất chiết
nạp phải vận hành thiết bị này nối với bơm khí rồi vận hành dây chuyền dẫn khí
đa khí vào phân xởng sản xuất chiết nạp.
B3: Kiểm soát : Sau khi vận hành dây chuyền bơm khí thì tiến hành lắp đặt
bình đựng sản phẩm khí, khiểm soán trọng lợng khí nạp vào từng bình qua van
điều áp để đo áp suất khí trong bình, chờ nạp đủ lợng khí quy định rồi khóa van
điều áp lại không cho khí vào bình, từng bớc tháo rỡ các thiết bị chiết nạp và
tháo van bình sản phẩm. Đây là quá trình quan trọng xuyên suốt toàn bộ quá
trình sản xuất từ khâu chuẩn bị đến lúc sản phẩm hoàn thành để đảm bảo sản
phẩm đạt tiêu chuẩn quy định.
Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni

8


Khoa K Toỏn Kim Toỏn

B4: Việc thay thế các phụ tùng trên cụm van bình đợc tiến hành để đảm bảo
khí không bị thoát ra ngoài, gián tem mác ghi trên sản phẩm cho từng bình để
nhận kho thành phẩm

1.5 Tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty TNHH
Thng Mi Khớ Cụng Nghip Khoa Dung
L mt cụng ty cú quy mụ khụng ln nhng sn phm ca cụng ty ngy
cng chim c lũng tin ca khỏch hng. Cht lng sn phm ngy cng c
ci tin hn. Thnh lp cỏch õy khụng lõu ch cú hn 5 nm nhng bng n lc
ca mỡnh, cụng ty TNHH Thng Mi KCN Khoa Dung ó dn dn phỏt trin,
ó t c nhng thnh cụng nht nh, th trng tiờu th ngy cng c m
rng hn, doanh thu t c ngy mt tng trong nhng nm gn õy, to cụng
n vic lm cho nhiu ngi lao ng

Kt qu kinh doanh ca cụng ty trong nhng nm gn õy
(2010 2012)
n v: ng
Ch tiờu
Nm 2010
Nm 2011
Nm 2012
Vn ch s hu

6.874.475.421

7.523.672.545


8.403.715.155

Doanh thu

4.620.640.653

5.160.564.800

6.474.927.535

116.573.469

131.127.985

170.894.247

1.800.000

2.200.000

2.500.000

Thu np ngõn sỏch
Lng bỡnh quõn
Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Lợi nhuận

9

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

451.352.589

572.452.647

683.345.276

Tổng tài sản

9.509.041.197

10.500.573.120

11.137.390.410

Nợ phải trả

2.634.565.776

2.967.900.577

2.733.675.257

Chi phí


4.169.248.064

4.588.112.153

5.791.582.259

50

75

100

Số lượng lao động

Công ty có số cán bộ công nhân viên tăng dần trong từng năm: năm 2010:
50 người, năm 2011: 75 người và năm 2012 là 100 người.
Như vậy, năm 2010 nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là
6.874.475.421đ, doanh thu đạt 4.620.640.653 và đến năm 2011, doanh thu đó
tăng lên một cách đáng kể là 5.160.564.800 đ. Có được kết quả này là sự cố
gắng hết mình của cán bộ công nhân viên trong công ty, đó thúc quá trình bán
hàng, tận dụng tối đa nguồn lực con người, tính chi phí và giá thành hợp lý,
không gây lãng phí cho doanh nghiệp. Do đó, mức lương bình quân của năm
2012 đã tăng lên đến 2.500.000 đ.
Lợi nhuận của công ty tăng từ 451.352.589 đ năm 2010 lên đến
572.452.674 đ năm 2011. Kết quả đó chưa thực sự hoàn hảo nhưng cũng đáng
khích lệ. Đạt được kết quả này, ta thấy doanh nghiệp đó thành công trong chiến
lược bán hàng, tìm kiếm thị trường, doanh nghiệp đó hoàn thành vượt mức kế
hoạch đặt ra và tạo được niềm tin trong khách hàng.
Đến năm 2012, doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng quy mô hoạt động, đa

dạng hoá ngành nghề cho nên doanh thu đạt được trong năm là 6.474.927.535 đ,
làm cho lợi nhuận tăng lên là 683.345.276 đ, làm cho nguồn vốn kinh doanh của
doanh nghiệp cũng tăng 8.403.715.155 đ và mức lương bình quân của năm 2011
đó tăng lên là 3.500.000 đ/ người.
Kết luận: Có thể nói trong 5 năm gần đây, các kế hoạch doanh nghiệp đặt
ra phần lớn đó đạt được, đây là sự cố gắng không ngừng của tập thể cán bộ công
nhân viên toàn công ty.
Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

Báo Cáo Thực Tập


Trng H Cụng Nghip H Ni

10

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Thị trờng đầu vào: Với lợi thế về địa lý, nằm giữa trung tâm thành phố Hà
Nội nên sản phẩm của Công ty đợc khách hàng trên địa bàn thành phố Hà
Nội và trong nớc biết đến đánh gia cao.
Bên cạnh đó, Công ty luôn đợc sự giúp đỡ quan tâm của ban lãnh đạo
quân Đống Đa, nên Công ty có thị trờng đầu vào khá ổn định, với những nguyên
nhiên liệu có xẵn trong nớc đảm bảo cho qua trình sản xuất không bị ngng trệ do
thiếu nguyên vật liệu.
Vật liệu mà Công ty sử dụng phục vụ sản xuất hiện nay chủ yếu là các loại
khí O2, N2 lỏng.
Phần lớn các loại vật t mà Công ty sử dụng để sản xuất đều có trong nớc
do các nhà máy khí hóa lỏng lớn cung ứng theo kế hoạch sản xuất của Công ty.

Công ty chỉ cần đặt hàng trớc tám tiếng là các đơn vị cung ng có thể trở đến tận
nơi, giao tại Công ty đúng số lợng, chủng loại theo đơn đặt hàng, chi phí vận
chuyển giao hàng đã đợc tính vào giá thành của vật t.
Thị trờng ra: Các sản phẩm của Công ty đợc giao đến tận nơi ngời tiêu
dùng theo đơn đặt hàng của khách hàng qua điện thoại hoặc máy fax.
Các sản phẩm của Công ty đợc bán cho nhiều công ty, xí nghiệp kinh doanh trên
toàn quốc nh: Công ty CP Đầu t Xây dựng số 11, Công ty CP Đầu t Xây dựng và
t vấn Thăng Long, Xí nghiệp xe đạp Thống Nhất
Ngoài ra, sản phẩm O2 của Công ty còn đợc cung cấp cho các Bệnh viện
trên địa bàn thành phố Hà Nội, dùng cho bệnh nhân thở.
Môi trờng kinh doanh của Công ty: Hiện nay qua khảo sát thực tế trên thị
trờng Hà Nội chỉ có hai đơn vị đàng sản xuất sản phẩm cùng loại với Công ty.
Trong đó, Công ty đợc đánh giá là dơn vị có quy mô và kinh nghiệm sản xuất
sản phẩm nhiều nhất, hoàn chỉnh nhất, uy tín chất lợng nhất. Qua nhiều năm
kinh nghiệm sản xuất, Công ty đã chuyên sâu nghiên cứu, đúc rút nhiều kinh
nghiệm, sử lý kỹ thuật để sản xuất sản phẩm ngày càng hoàn thiện.
Bên cạnh đó, khâu tổ chức sản xuất hợp lý, tổ chức quản lý chặt ché ngọn
ngàng kết hợp với trình độ công nhân sản xuất có chuyên môn đợc đào tạo huấn
luyện làm giảm chi phí phát sinh trong qúa trình sản xuất dẫn đến giảm giá
thành sản phẩm, đủ sức cạnh tranh với công ty trong nớc.
Ngoài ra, Công ty còn mở rộng khâu tiếp thị qua các phơng tiện thông tin,
mở trang web riêng giới thiệu về sản phẩm của Công ty để khách hàng biết đến
trên cơ sở phục vụ tân tình, chu đáo đáp ứng nhu cầu của thị trờng. Tiếp thu
những ý kiến đóng góp của khách hàng về sản phẩm để tổ chức sản xuất và cải
tiến chất lợng của sản phẩm.
Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp



Trng H Cụng Nghip H Ni

11

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Chính vì vậy khả năng cạnh tranh trên thị trờng của Công ty là hoàn toàn
có thể.

ỏnh giỏ thun li v khú khn trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh.
Trong qua trinh sn xut kinh doanh cty cú nhng thun li ng thi
cng gp khụng ớt khú khn
Thun li :
Thun li ch quan : lch s hỡnh thnh v s phỏt trin ca cty ó cú b dy
nht nh trờn th trng c bit l th trng H Ni . Sn phm ca cty sn
xut ra luụn ỏp ng nhu cu ca khỏch hng v thc t cú rt nhiu khỏch hng
truyn thng , cty luụn ỏp y nhu v s lng v cht lng m khỏch
hng t vỡ vy m to c lũng tin cho khỏch hng. Hng ng lónh o giu
kinh nghim trong sn xỳõt kinh doanh cú tm nhỡn xa trong sỏn xut kinh
doanh vỡ vy luụn lónh o c cụng ty phỏt trin theo ng ni ỳng n to
lờn sc cnh tranh ln tren th trng ng thi cú nhng iu tit gim
thiu ti a nh hng bin i tiờu cc ca th trung do vy m hot ng
kinh doanh luụn n nh . Cty s hu mt i ng cụnh nhõn nhit tỡnh cú kinh
nghim nng ng v sỏng to trong cụng vic vỡ vy m hot kinh doanh c
m bo, cty nm gn trung tõm thnh ph hn na li nm trờn t h thnh l
trung tõm vn hoỏ phỏt trin t nc quỏ trỡnh ụ th hoỏ ang phỏt trin mnh
a bn v a phng lõn cn m nhu cu v cỏc loi khớ phc v sn xut
hot ng cụng nghip li cng cao hn bao gi ht c bit trong cụng nghip

c khớ v xõy dng. Cụng ty luụn chỳ trng phỏt trin u t xõy dng dõy
truyn sn xut hin ti nhm nõng cao cht lng sn phm v h giỏ thnh vỡ
vy m vic kinh doanh gp nhiu thun li ụng thi cng nõng cao phng
tin giao hng vic giao hng luụn thun li. Da trờn nhng khỏch hng
truyn thng cụng ty luụn qung bỏ thng hiu sn phm nh ú ó tỡm dc
nhiu khỏch hng mi v kớ c nhiốu hp ng vúi s lng ln ú l do s
linh ng v cú tm nhỡn xa ca ban giỏm c trong vic kinh doanh.
Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Thuận lợi khách quan: do có những đường nối đúng đắn trong chính sách phất
triển của nhà nước ta đã tạo ra điều kiện thuận lợi trong việc kinh doanh công ty
tự do kinh doanh dưới quản lý của nhà nước. trong hoật động kinh doanh thì
công được sự giúp đỡ của các cấp chính quyền đặc biêtk là đảng nà chính quyền
quận Đống Đa. Chính quyền đã tạo nhiều điều kiện tối đa cho việc kinh doanh
của công ty được thuịân lợi và phất triển. Công ty cũng được một số khách hàng
cung cấp truyền thống giúp đỡ trong viẹc sản xuất và nâng cao dây truyền sản
xuất để việc kinh doanh được thuận lợi.
 Khó khăn :
Hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội đã có nhiều đơn vị cung cấp sản phẩm
về khí vì đòi hỏi sự thay đổi về chủng loại khí phải đa dạng và phong phú. Sản

phẩm khí được chứa đựng trong các bình có trọng lượng lớn do vậy việc vận
chuyển hàng còn gặp nhiều khó khăn và bất tịên, nằm gần trung tâm thành phố
thuận lợi về việc tiêu thụ sp nhưng lại khó khăn trong việc vận chuyển hàng hoá.
Phương tiện vận chuyển lớn thì không vaò trong thành phố được nhưng nếu nhỏ
thì chỉ vận chuyển được khoảng 20sp khí như vậy thì không kịp đáp ứng nhu
cầu của khách hàng sử dụng sản phẩm.

Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

Báo Cáo Thực Tập


Trng H Cụng Nghip H Ni

13

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

PHN 2
HCH TON NGHIP V K TON TI CễNG TY TNHH THNG
MI KCN KHOA DUNG
2.1. Nhng vn chung v hch toỏn k toỏn ti cụng ty TNHH Thng
Mi KCN Khoa Dung
Đặc trng cơ bản của hình thức nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ
đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Với hệ thống sổ kế toán sử dụng: Sổ cái, bảng cân đối kế toán, sổ
thẻ kế toán chi tiết, tổng hợp

Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung:

Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni

14

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Chng t
gc
Nht ký c
bit

Nht
kớýchung

S th k
toỏn chi tit

S cỏi ti
khon

Bng tng
hp chi tit


Bng cõn
i phỏt
sinh

BO CO TAI CHNH

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu

Công tác hạch toán kế toán tại đơn vị vận hành theo hình thức nhật ký chung nên
hệ thống sổ kế toán gồm: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã đợc kiểm tra hợp lệ dùng làm căn
cứ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ kế toan chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên
sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Ngoài ra
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh còn phải ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.

Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni


15

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào sổ kinh tế đặc biệt liên quan. Cuối tháng, tùy vào khối lợng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã trừ một số nghiệp vụ trùng lặp do
một nghiệp vụ đợc ghi đồng thời (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiêt) đợc dùng để lập các báo
cáo tài chính.
Mời nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tổng số phat sinh có trên bảng cân
đối số phát sinh bằng tổng số phat sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký
chung (hoặc sổ nhật ký chung và sổ nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Ngoài ra, Công ty TNHH TM Khí công nghiệp đã sử dụng phần mềm
Microsoft Office Excel phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Đây là phần
mềm áp dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty, góp phần giảm nhẹ
khối lợng công việc của nhân viên kế toán, tiếp kiệm thời gian đảm bảo tính
chính xác, linh hoạt của thông tin.

2.1.2 T chc b mỏy k toỏn ca cụng ty TNHH Thng Mi KCN
Khoa Dung
B mỏy k toỏn ca doanh nghip l mt mt xớch quan trng trong h
thng qun lý ca cụng ty, l b phn h tr c lc cho hot ng sn xut kinh
doanh. Trong nhng nm qua b phn ny ó cú nhng úng gúp ỏng k i
vi nhng thnh qu m doanh nghip t c. Ton b cụng vic k toỏn

c tp trung phũng k toỏn, cỏc t sn xut khụng t chc b mỏy k toỏn
riờng.

2.1.2.1 S khi b mỏy k toỏn ti doanh nghip
Công ty TNHH TM Khí công nghiệp tổ chức công tác kế toan theo mô
hình tập trung. Toàn bộ Công ty có một phòng kế toán gồm 5 kế toán, với một kế
toán trởng và 4 kế toán viên, phụ trách các mạng khác nhau trong công tác kế
toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni

16

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

K toỏn trng

K toỏn
giỏ thnh
v tiờu
th

K toỏn
tin lng

v
BHXH,TS
C

K toỏn
nguyờn
vt liu

Th
quy

* Chức năng nhiệm vụ của các kế toán
Kế toán trởng: Là ngời có quyền hành và trách nhiệm trong phòng kế
toán, kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp. Có nhiệm vụ tổ chức phân công công
việc phù hợp với năng lực của các kế toán viên, lập sổ tổng hợp, lập báo cáo tài
chính của Công ty. Phải có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách,
quy định chế độ, chính sách tài chính do Nhà nớc quy định. Cung cấp kịp thời
chuẩn xác các quyết định của Bộ tài chính và pháp luật về quy định mới nhất có
thể cho nhân viên Công ty.
Kế toán nguyên vật liệu: Có trách nhiệm mở sổ chi tiết và tổng hợp, để theo
dõi phản ánh tình hình tăng giảm vật liệu trong tháng kết hợp với thủ kho lập báo
cáo toàn bộ vật t nhận xuất tồn trong Công ty, lập báo cáo phân bổ vật t cho từng
đối tợng tính giá thành
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của Công ty một cách an toàn, theo dõi tình
hình tài chính của Công ty, các nhiệm vụ phát sinh thu chi tiền mặt, nộp vào
ngân sách, theo dõi trên sổ quỹ cuối tháng đối chiếu với kế toán.
Kế toán tiền lơng, BHXH và tài sản cố định: Có nhiệm vụ tính và thanh
toán lơng, BHXH, BHYT cho công nhân viên trong Công ty, lập bảng tổng hợp
thanh toán lơng cho toàn công nghiệp và bảng phân bổ tiền lơng BHXH. Ngoài
ra, theo dõi tài sản cố định hiện có và tình hình tăng giảm tài sản cố định và khấu

hao máy móc, thiết bị dùng cho phân xởng.
Kế toán giá thành và tiêu thụ: Tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong
tháng, trong kỳ của từng loại sản phẩm để tính giá thành cho sản phẩm đó, kết
chuyển doanh thu với giá thành, xác đinh lỗ lãi của Công ty.

2.1.2.3 Ch chớnh sỏch k toỏn cụng ty TNHH Thng Mi KCN
Khoa Dung ang ỏp dng

Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15-K5

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006. Theo đó:
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hằng năm.
Đơn vị sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng(VND)
Nguyên tắc hạch toán các chỉ tiêu kinh doanh có gốc ngoại tệ, vàng, đá
quý: doanh nghiệp sử dụng tỷ giá thực tế để ghi sổ.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Hệ thống danh mục tài khoản: sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC.
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: hàng tồn kho dược xác định giá trị

theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch toán theo phương pháp
giá bình quân gia quyền.
Phương pháp khấu hao TSCĐ HH: doanh nghiệp tính và trích khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng(VAT): được tính theo phương
pháp khấu trừ.

2.1.3 Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH TM KCN Khoa
Dung.
* Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
 Lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng
thanh toán tiền thưởng, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương,…
 Hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng, bảng
phân bổ CCDC….
 Tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền
tạm ứng,…
Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


 TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ,
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Doang nghiệp sử dụng hệ thống
kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Hệ thống tài khoản kế toán bao
gồm tài khoản cấp 1,cấp 2, cấp 3, tài khoản trong BCĐKT và ngoài bảng
BCĐKT.
* Tổ chức vận dụng sổ kế toán: Hình thức áp dụng là Nhật ký chung. Các mẫu
sổ đươc thiết kế theo đúng hình thức và kết cấu quy định của Bộ tài chính.
* Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán: doanh nghiệp sử dụng các loại báo cáo kế
toán sau:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động SXKD
Lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính.

2.2 Các phần hành hạch toán kế toán tại công ty TNHH Thương Mại
KCN Khoa Dung
2.2.1 Kế toán quản trị
Kế toán quản trị là một khoa học thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính
trong nội bộ đơn vị kế toán. Đối với mỗi doanh nghiệp thì kế toán quản trị có vai
trò hết sức quan trọng trong các giai đoạn thực hiện một kế hoạch. Các nhà quản
trị bên trong doanh nghiệp là đối tượng sử dụng thông tin của kế toán quản trị
nhằm ra các quyết định đúng đắn vì thông tin của kế toán quản trị hướng về
tương lai, linh hoạt không quy định cụ thể, tương đối chính xác. Báo cáo của kế
Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

Báo Cáo Thực Tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

toán quản trị được lập thường xuyên đảm bảo cho việc cung cấp thông tin một
cách kịp thời.
2.2.2 Kế toán tài chính.
Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
thông qua các báo cáo tài chính cho mọi đối tượng sử dụng thông tin tài chính
của đơn vị. Kế toán tài chính luôn giữ vai trò quan trọng trong mỗi doanh
nghiệp, là bộ phận không thể thiếu của đơn vị sản xuất kinh doanh.
2.2.2.1 Kế toán Tài sản cố định tại công ty TNHH KCN Khoa Dung
* Chứng từ, sổ sách kế toán TSCĐ mà công ty đang áp dụng
- Chứng từ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản SCL
TSCĐ hoàn thành, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa dơn GTGT,...
- Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ Cái (211,214)
* Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ tại công ty TNHH Thương Mại KCN Khoa
Dung

Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ tại công ty TNHH TM KCN Khoa Dung
TK 411,711

TK 211
Nhận góp vốn được cấp,tặng TSCĐ

TK 111,112,331,341
Mua sắm TSCĐ

133
TK 221
Nhận lại TSCĐ đã góp vốn
TK 241,154,155
Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

TSCĐ
tăng
theo
nguyên
giá

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

XDCB,tự chế hoành thành bàn giao
TK 412
Đánh giá tăng TSCĐ
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ tại công ty TNHH TM KCN Khoa Dung
TK 211

TK 214
Giảm TSCĐ do KH hết


TSCĐ
giảm
theo
nguyên
giá

Góp vốn đầu tư

TK 221

bằng TSCĐ
TK 811
Nhượng bán,thanh lý TSCĐ

Trả lại TSCĐ cho các bên

TK411

góp vốn đầu tư
* Hạch toán khấu hao TSCĐ
Việc tính khấu hao TSCĐ tại công ty tiến hành theo phương pháp đường thẳng
theo quy định hiện hành (TT số 203/2009/QĐ – BTC ngày 20/10/2009 của Bộ
tài chính).
Mức khấu hao bình
quân phải trích trong

Nguyên giá
=


TSCĐ

x

Tỷ lệ khấu hao

năm
Mức khấu hao bình
quân tháng

Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

=

Mức khấu hao bình quân năm
12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Số KH phải tính
trong tháng

=

21

Số KH đã trích

tháng trước

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Số KH tăng

+

trong tháng

-

Số KH giảm
trong tháng

Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH TM Khoa Dung
TK 211

TK 214

TK 154,642

Giảm TSCĐ

Trích KH vào CP SXKD
TK 811

TK 412

TK 211
Hao mòn giảm do


Nhận tài sản được cấp

đánh giá lại

TK 411

Hao mòn tăng do đánh giá lại

*Sơ dồ hạch toán kế toán sửa chữa TSCĐ công ty TNHH TM KCN Khoa
Dung
TK 111,112,141

TK241

Tự làm,tập hợp CP SCL
TK 133

TK154,642
TK 142,242

SCL hoàn thành

Pb vào CP
SXKD

TK 331

TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ


Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Thuê ngoài

d. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Chứng từ

Kế toán tổng hợp

Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

Kế toán TSCĐ

Kế toán liên quan

Báo Cáo Thực Tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Sổ Nhật
ký chung

Chứng từ
kế toán
TSCĐ

Sổ Cái
(211,214)

Sổ kế
toán liên
quan
Sổ chi tiết
TSCĐ

Bảng cân
đối phát

sinh

Báo cáo
tài chính


e. Sơ đồ ghi sổ kế toán TSCĐ tại công ty TNHH TM KCN Khoa Dung

Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Nguyễn Thị Yến
Lớp: CĐ-ĐH KT 15-K5

24

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Báo Cáo Thực Tập


Trng H Cụng Nghip H Ni

25

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Bảng trích khấu hao TSCĐ
Tháng 06/2013
STT
1

I
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên TSCĐ


TSCĐ

2
4
TSCĐ phục vụ sản
xuất
Nhà xởng
NT
Máy sx Ox y
MT
Máy sx Ar
MP1
Tec Oxy long
MP2
KEN
May phat in

Tec Ar long
KEV
Xe Tec Oxy long
MP3
Xe Tec Ar long
MP4
Máy nen khi
KVL

Ngày đa
vào sử
dụng

Nguyên giá
TSCĐ

5

6

01/04/2008
01/04/2008
01/05/2008
01/05/2008
01/05/2008
01/05/2008
01/07/2008
01/07/2008
12/11/2008


Cộng
II
1
2
3
4
5
6

TSCĐ phục vụ quản lý
Máy vi tính PenIV
Máy vi tính PenIV
Máy vi tính PenIV
Xe tảI 5 tấn huynh dai
Máy tính xách tay dell
Mua xe ô tô INOVA
Cộng
Tổng cộng

890,000,000
50,000,000
220,000,000
260,000,000
60,000,000
150,000,000
340,000,000
520,000,000
280,000,000
2,770,000,000


MIT1
MIT2
MIT3
XT5
MTXT
INOVA

Nguyn Th Yn
Lp: C-H KT 15

01/09/2008
01/09/2008
01/09/2008
01/09/2008
01/11/2008
02/01/2009

11,000,000
11,000,000
11,000,000
160,000,000
24,000,000
435,860,455
652,860,455
3,422,860,455

Số
năm
trích
khấu

hao
7
10
3
5
5
3
4
5
6
5

Mức KH
TSCĐ
(năm )
8=6/7
89,000,000
16,666,667
44,000,000
52,000,000
20,000,000
37,500,000
68,000,000
86,666,667
56,000,000

46 469,833,333
4
2,750,000
4

2,750,000
4
2,750,000
6 26,666,667
5
4,800,000
8 54,482,557
31 94,199,224
77 564,032,557

Số
Thời
ngày
Mức
KH
gian
TSCĐ trích
trích KH (ngày)
KH
ngày
trong
tháng
9=7*365 10=6/9
11
3,650
1,095
1,825
1,825
1,095
1,460

1,825
2,190
1,825

243,836
45,662
120,548
142,466
54,795
102,740
186,301
237,443
153,425
1,287,21
16,790
5
1,460
7,534
1,460
7,534
1,460
7,534
2,190
73,059
1,825
13,151
2,920 149,267
11,315 258,080
28,105 1,545,295


31
31
31
31
31
31
31
31
31

Số KH
kỳ này

Số KH luỹ
kế
kỳ trớc

Luỹ kế

12=10*11

13

14=12+13

7,558,904
1,415,525
3,736,986
4,416,438
1,698,630

3,184,932
5,775,342
7,360,731
4,756,164

81,441,096
15,251,142
36,646,576
43,309,589
16,657,535
31,232,877
45,271,233
57,698,630
16,723,288

89,000,000
16,666,667
40,383,562
47,726,028
18,356,165
34,417,808
51,046,575
65,059,361
21,479,452

GT
Cũn
li
15=6-14
801,000,000

33,333,333
179,616,438
212,273,972
41,643,835
115,582,192
288,953,425
454,940,639
258,520,548

279

39,903,653 344,231,966 384,135,619 2,385,864,381

31
31
31
31
31
31
186
465

1,597,260
9,402,740
1,597,260
9,402,740
1,597,260
9,402,740
15,488,584 144,511,416
1,985,754

22,014,246
13,284,788 422,575,667
35,550,907 617,309,548
419,686,526 3,003,173,929

233,562
1,363,699
233,562
1,363,699
233,562
1,363,699
2,264,840 13,223,744
407,671
1,578,082
4,627,286
8,657,502
8,000,482 27,550,425
47,904,135 371,782,391

Bỏo Cỏo Thc Tp


×