Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Thực trạng công tác kế toàn tại công ty cổ phần vây dựng và thương mại ADC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 49 trang )

1
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán – kiểm toán
LỜI NÓI ĐẦU

Nền kinh tế nước ta đang phát triển theo hướng nền kinh tế đa phần. Vì vậy, để có thể
quản lý tốt nền kinh tế là một thử thách đặt ra đối với các nhà quản lý trong cơ chế mới. Tài
chính là tổng hòa các mối quan hệ kinh tế, trong đó hạch toán kế toán là một lĩnh vực gắn
liền với hoạt động kinh tế tài chính, nên nó có vai trò đặc biệt quan trọng và cần thiết đối với
hoạt động tài chính trong doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vấn đề cạnh
tranh để tồn tại và phát triển giữa các doanh nghiệp diễn ra thường xuyên phức tạp và mang
tính khốc liệt, thì chất lượng thông tin của kế toán càng được khẳng định như một tiêu chuẩn
quan trọng để đảm bảo sự an toàn và khả năng mang lại thắng lợi cho các quyết định kinh
doanh của doanh nghiệp. Nâng cao tính hữu ích của thông tin kế toán là trách nhiệm và mối
quan tâm thường xuyên của các nhà quản lý, của các cơ quan quản lý doanh nghiệp.
Sau khi đọc xong giáo trình giành cho sinh viên chuyên nghàh kế toán – kiểm toán và những
kiến thức khi ngồi trên ghế nhà trường được thầy cô truyền lại những kiến thức chuyên môn.
Việc thực tập tại các doanh nghiệp đối với cá nhân em nói riêng và các cử nhân chuyên
nghành kinh tế nói chung là một cơ hội để tìm hiểu,khảo sát thực tế công tác kế toán – tài
chính tại Doanh nghiệp. Qua đó chúng em được đi sâu vào những vấn đề kỹ thuật nghiệp vụ
kế toán-tài chính trên các phần hành kế toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của bộ máy kế toán ,trong quá trình thực tập tại công ty cổ
phần và xây dựng công nghiệp và thương mại ADC em đã tìm hiểu về các phần hành kế
toán tại công ty ,được sự giúp đỡ của co giáo hướng dẫn thực tập cùng với các anh chị trong
phòng kế toán cùng với ban lãnh đạo của công ty đã giúp em hoàn thiện bài báo cáo của
mình.
Kết cấu của bài báo cáo:
Chương I: Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và thương mại
ADC.
Chương II:Thực trạng công tác kế toàn tại công ty cổ phần vây dựng và thương mại ADC


Chương III: Nhận xét và kiến nghị.

SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập


2
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán – kiểm toán
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG
MẠI ADC
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và
thương mại ADC.
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và thương mại ADC
- Địa chỉ: Số 1, Khu tập thể Công An Hà Nội, P. Mộ Lao, Q. Hà Đông, Hà Nội
- Mã số thuế: 0124 345 256
- Tài khoản: 012010000332718
- Mở tại: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy - Hà Nội
- Số điện thọai: 04 73008990
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
- Giám đốc: Ông Trần Hà Anh
- Công ty Cổ phần xây dựng công nghiệp và thương mại ADC được thành lập ngày 29 tháng
12 năm 2005, giấy phép kinh doanh số 0104345256 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nôi cấp ngày 29 tháng 09 năm 2005.

- Từ khi thành lập đến nay công ty đã có nhiều bước chuyển biến đáng kể. Do biết nắm bắt,
vận dụng những điểm mạnh cũng như khắc phục điểm yếu, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, công ty đã thu được lợi nhuận khá cao dù mới hình thành.
1.2.3:Các nghành nghề kinh doanh.
+ Xây dựng dân dụng, thủy lợi, giao thông
+ Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp, thiết kế kết cấu công trình hạ tầng kỹ
thuật.
+ Thiết kế san nền, cấp thoát nước
+ Giám sát thi công xây dựng: Loại các công trình điện năng (Lĩnh vực chuyên môn giám
sát: Lắp thiết bị công trình, xây dựng và hoàn thiện)
+ Xây dựng nhà các loại
SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập


3
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
+ Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

Khoa kế toán – kiểm toán

+ Bán và cho thuê các loại máy móc thiết bị xây dựng
+ Bán buôn sắt thép
+ Hoạt động xây dựng chuyên dụng.
1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, quyền hạn, phương hướng phát triển của công ty
• Mục tiêu
Đầu tư thêm nhiều máy móc để mở rộng sản xuất, đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
Đề ra các thương hiệu của doanh nghiệp mình vào tâm trí khách hàng
Tiếp tục công nghệ mới, tạo sản phẩm mới có chất lượng cao

Khẳng định uy tín tạo tiếng tăm cho công ty, thu hút khách hàng
Đối phó với các đối thủ cạnh tranh, tận dụng các lợi thế đã có, tranh thủ nắm bắt cơ hội thị
trường đem lại.
• Nhiệm vụ
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký
Cạnh tranh lành mạnh trên thị trường.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế
Tuân thủ các chính sách của nhà nước về chế độ tiền lương, tiền thưởng, trả lương công
nhân viên và thực hiện chế độ sổ sách theo đúng quy định.
Đối với nhân viên không ngừng quan tâm, đào tạo, bồi dưỡng.
Thực hiện đúng các chế độ giờ làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
Bảo vệ môi trường sản xuất trong và ngoài khu vực công ty, giải quyết chăm lo cho công
nhân về đời sống tinh thần và sức khỏe của công nhân.
• Quyền hạn
Được ký kết các hợp đồng kinh tế
Được vay vốn bằng tiền đồng Việt Nam ở ngân hàng để mở rộng phạm vi và quy mô hoạt
động, chủ động trong việc lập và thực thi kế hoạch tài chính, kế hoạch kinh doanh.
Được tổ chức bộ máy quản lý và mạng lưới kinh doanh
• Phương hướng phát triển

SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập


4
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa kế toán – kiểm toán
Hiện nay công ty đang ổn định cơ sở vật chất hoàn thành dự án đầu tư, công ty cố gắng
khắc phục những điểm yếu, phát huy điểm mạnh hiện có, thu hút vốn, mở rộng quy mô sản

xuất chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng trong khi vẫn giữ được
khách hàng hiện có.
Mở rộng thị trường tiêu thụ.
Giảm tình trạng ngừng sản xuất, ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên.
• Kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng đều và văn phòng thiết bị nhà
xưởng được xây dựng mới rộng rãi, đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân viên, máy
móc thiết bị được trang bị đầy đủ hiện đại.
Bên cạnh việc sử dụng vốn chủ sở hữu công ty còn vay thêm để mở rộng vốn đầu tư kinh
doanh, sản xuất, công ty chủ trương sử dụng tốt vốn vay tăng nguồn vốn tự có của công ty.
Doanh thu của công ty ngày càng tăng qua từng năm được thể hiện qua bảng.
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Đơn vị tính: Triệu đồng
ST

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

T

Tốc độ
phát

5449,83

6321,8028


triển %
116

10400

13000

125

Tổng chi phí (Tr.đ)

5567,33

6589,66

118,35

4

Tổng lợi nhuận (Tr.đ)

4832,63

6410,71

132,67

5

Các khoản phải nộp (Tr.đ)


1,449

3,034

209,39

6

Thu nhập BQ ( Ng.đ/người/tháng)

2.350

2.773

118

1

Vốn kinh doanh (Tr.đ)

2

Tổng DT và thu nhập khác (Tr.đ)

3

SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập



5
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán – kiểm toán

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Xây dưng công nghiệp và
thương mại ADC
1.2.1 Bộ máy tổ chức
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, cán bộ công
nhân viên đều phục tùng tuyệt đối cán bộ trực tiếp của mình, cán bộ lãnh đạo
từng bộ phận chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của bộ phận mình trước cấp lãnh đạo cao
hơn.
Sơ đồ 1: sơ đồ tổ chức công ty

Tổng giám đốc
P.HC quản trị
P.TC kế toán
P.kinh doanh
P.KH tæng hîp
Phó giám đốc
P.vËt t

 Mối quan hệ giữa các phòng ban.
Mối quan hệ giũa ban Giám đốc,phó giám đốc với các phòng ban là mối quan hệ giữa
cấp trên với cấp dưới.Giám đốc là người đứng đầu trong công ty,chịu mọi trách nhiệm pháp
lý cho công ty.Giám §éi
đốc là
người xemPh©n

xét vàx-đưa ra các §éi
quyết
đắn®iÖn
mà cấp dưới
x©y
c¬định đúngTæ

đưa ra ý kiến,nguyện vong của họ để gópëng
phần cho công ty ngày càng phát triển.Đồng thời
ban giám đốc cũng phải chăm lo tới đời sống tinh thần,vật chất cho cán bộ công nhân viên
trong công ty.Để họ có thể làm tốt cv của mình để phục vụ tốt cho công ty.
Mối quan hệ giữa các phòng ban là mối quan hệ hợp tác,bình đằng,giúp đỡ lẫn nhau
để giải quyết các công việc của công ty một cách có hiệu quả để góp phần cho công ty ngày
càng phát triển.
1.2.1.1. Sự phân công phân nhiệm trong công ty
• Giám đốc

SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập


6
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa kế toán – kiểm toán
Là người thực hiện chức năng cao nhất trong toàn công ty về mọi vấn đề phát sinh trong
sản xuất chỉ đạo, điều hành các phòng ban phòng hành chính quản trị, phòng tài chính kế
toán, phòng kinh doanh, phòng vật tư, các chi nhánh.
Tuyển dụng lao động
Bố trí cơ cấu tổ chức công ty

Quản lý vấn đề tài chính
Đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, cắt chức.
• Phó giám đốc
Là người chịu trách nhiệm về sản xuất các vấn đề của công ty, đồng thời có chức năng
tham mưu cho giám đốc giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và ủy quyền
của giám đốc.
• Phòng hành chính quản trị
Là bộ phận chịu trách nhiệm kiểm tra, thi hành pháp chế nhà nước và các quy định của
công ty.
Tổ chức quản lý lao động
Quản lý cơ sở vật chất tài sản của công ty.
• Phòng tài chính kế toán
Tổ chức quản lý về mặt giá trị toàn bộ tài sản của công ty, tổ chức hạch toán, lập dự toán
chi phí, lập kế hoạch tài chính, kế đầu tư và tính giá thành sản phẩm.
Tham gia phân tích hoạt động tài chính, báo cáo kịp thời, chính xác, kiểm tra thường
xuyên hoạt động kế toán của các bộ phận của công ty.
• Phòng kinh doanh
Thực hiện công tác tiếp thị, tìm kiếm khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ. Xây dựng kế
hoạch thu mua nguyên vật liệu cho nhà máy nghiên cứu giá thị trường, xây dựng giá thành
sản phẩm.
• Phòng vật tư
Thực hiện công tác quản lý, giám sát, đưa ra kế hoach sử dụng, mua bán các vật tư của
công ty.
Giám sát các hoạt động máy móc, thiết bị, phương tiện của công ty .
SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập


7

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa kế toán – kiểm toán
- Phòng KT-TH: điều hành chỉ đạo các kế hoạch đề ra, quản lý đội xây dựng, các phân
xưởng, đội cơ khí, tổ điện nước.
+ Đội xây dựng: Chịu trách nhiệm xây dựng các công trình.
+ Đội thiết kế xây dựng: Giám sát thi công công trình, thiết kế vẽ bản vẽ.
+ Đội cơ khí: Làm trách nhiệm bên cơ khí ( Sắt thép)
+ Tổ điện nước: Chịu trách nhiệm về điện nước của các công trình.
■ Cơ cấu lao động trong công ty
Trong nền kinh tế mở cửa hiện nay, nhân tố con người là hết sức quan trọng, nó quyết
định sự thành bại của công ty. Do đó công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và thương mại
ADC đặc biệt quan tâm đến khía cạnh này, bố trí làm sao cho hợp lý, để đảm bảo hiệu quả
sản xuất kinh doanh, công ty luôn phải lên kế hoạch bố trí sao cho phù hợp và linh hoạt theo
yêu cầu sản xuất.
Tổng số lao động của công ty tại thời điểm là 80 cán bộ công nhân viên làm việc tại
công ty. Cơ cấu lao động của công ty theo trình độ như sau:
Bảng 2: Cơ cấu lao động tại công ty cp xây dựng công nghiệp và thương mại ADC
Trình độ học vấn
Đại học

Lao động trực tiếp ra
sản phẩm
16

Lao động gián
tiếp ra sản phẩm
13

Tổng số lao
động

29

Cao đẳng

25

12

37

Trung cấp

6

2

8

Phổ thông
Tổng cộng

5
52

1
28

6
80


PHẦN 2: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ADC
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thương
mại ADC.
2.1.1: Hình thức kế toán tại công ty.
SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập


8
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
■ Chế độ kế toán

Khoa kế toán – kiểm toán

Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và thương mại ADC thực hiện theo chế độ kế
toán doanh nghiệp, ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng
bộ tài chính và các thông tư sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của bộ tài chính.
Niên độ kế toán: Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch, bắt đầu ngày 01
tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị sử dụng trong ghi chép sổ kế toán: VNĐ
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng
Phương pháp tính thuế: Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá vật tư: Sử dụng phương pháp Nhập trước, xuất trước
Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song.

 Chế độ ghi sổ.
Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung.

Các loại sổ kế toán
Hình thức nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ nhật ký đặc biệt
Các sổ thẻ chi tiết

SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập


9
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Sơ đồ 2: sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung.

Khoa kế toán – kiểm toán

Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ
cái
sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt

Ghi chú:
Ghi hàng ngày


chính
Ghi định kỳBáo
hoặccáo
cuốitàitháng
Quan hệ đốiBảng
chiếucân đối phát

sinh

■ Trình tự ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ, trước hết ghi nghiệp vụ phát
sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số hiệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ
theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kê toán chi tiết liên
quan.
Trường hợp đơn vị mở sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được
dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ
(3 ngày hoặc 10…ngày),hoặc cuối tháng tùy điều kiện kinh tế phát sinh tổng hợp từng sổ

SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập


10
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa kế toán – kiểm toán
nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ
số trùng lặp do một số nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ lập bảng cân đối phát sinh.

Sau khi đã kiểm tra khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các
sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải
bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung cùng kỳ.
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng
Kế toán tổng hîp
Kế toán mua hàng
Kế toán bán hàng
Kế toán giá thành
Kế toán công nợ
Thủ quỹ
 Quyền hạn,nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán tại công ty.
• Kế toán trưởng
Là người chịu trách nhiệm về tổ chức kế toán tại công ty. Kiểm tra hoạt động từ khâu
đầu tiên đến khâu cuối cùng của công tác kế toán, trên cơ sở đó phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Kế toán trưởng đồng thời cũng đề xuất những biện pháp thích hợp, tham mưu cho ban
giám đốc và kiêm nhiệm vụ về tài sản cố định.
• Kế toán tổng hợp
Tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh từ nhân viên kế toán
• Kế toán giá thành
Tính giá thành sản phẩm đồng thời theo dõi nguyên vật liệu tồn kho
• Kế toán bán hàng
Chịu trách nhiệm xuất hóa đơn, theo dõi hàng xuất bán và hàng bị trả lại
Theo dõi tổng số doanh thu bán ra
• Kế toán công nợ
SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12


Báo Cáo Thực Tập


11
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa kế toán – kiểm toán
Theo dõi các khoản phải thu, phải trả và các khoản vay vốn của công ty
Chịu trách nhiệm lập phiếu thu, chi
• Thủ quỹ
Xuất tiền mặt, theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại công ty.
2.1.3: Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty.
2.1.3.1:Chứng từ công ty sử dụng
Hiện tại công ty đang sử dụng 2 loại chứng từ là chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng
dẫn.Các loại chứng từ mà công ty sử dụng bao gồm:

STT TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
I:TIỀN TỆ
1
Phiếu thu
01-TT
2
Phiếu chi
02-TT
3
Giấy đề ghị tam ứng
03-TT
4
Bảng kê chi tiền

09-TT
5
Giấy thanh toán tạm ứng.
04- TT
II:Lao động,tiền lương
1
Bảng chấm công
01-LĐTL
2
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
3
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
11-LĐTL
4
Bảng kê trích lập các khoản theo 10- LĐTL
lương
5
Bảng thanh toán việc thuê ngoài
07- LĐTL
III:Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01-VT
2
Phiếu xuất kho
02-VT
3
Bảng phân bổ nvl,ccdc
07-VT

4
Bảng kiểm kê nvl,ccdc
05-VT
5
Bảng kiểm nghiệm nvl,ccdc,sản 03 - VT
phẩm,hàng hóa cuối kỳ.
6
Bảng kê mua hàng
04 -VT
IV:Tài sản cố định
1
Biên bản bàn giao TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
3
Biên bản thanh lý TSCĐ
02 - TSCĐ
V:Chứng từ ban hành theo văn bản pháp luật khác
1
Hóa đơn giá trị gia tăng(GTGT)
01GTKT-3LL

SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

TÍNH CHẤT
Bắt buộc
Bắt buộc
Hướng dẫn

Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn.
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn.
Bắt buộc

Báo Cáo Thực Tập


12
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán – kiểm toán

 Hệ thống tài khoản
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và thương mại ADC hiện đang sử dụng hệ thống tài
khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài
chính VD một số TK mà công ty đang sử dụng :


-

TK 111:Tiền mặt
TK 112:Tiền gửi
TK 211:TSCĐ hữu hình
TK 152:Nguyên vật liệu
TK 153:CCDC
TK627:Chi phí sản xuất chung
TK642:Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 411:Nguồn vốn kinh doanh
TK 331:Phải trả cho người bán
TK333:Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
TK 334:Phải trả người lao động
TK911:Xác định kết quả kinh doanh

…………….

 Sổ kế toán
+ Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ,sổ cái
+Sổ chi tiết các tài khoản: Sổ chi tiết tiền mặt,sổ chi tiết TGNH Công thương Ba
Đình,sổ chhi tiết nguyên vật liệu.công cụ dụng cụ,tài sản cố định,sổ chi tiết thanh toán với
người bán,…..

 Các loại báo cáo:
Báo cáo tài chính hàng tháng hoặc theo quý,năm để gửi cho các cơ quan thuế,cơ quan
thống kê,cơ quan đăng ký kinh doanh,báo cáo tài chính gồm:

-


Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 01-DN
Mẫu số B 02-DN
Mẫu số B 03-DN
Mẫu số 09-DN.

2.2: Các phần hành kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và công nghiệp ADC.
2.2.1. Hạch toán kế toán quản trị.
Nội dung cơ bản của kế toán quản trị:
Xét theo quá trình kế toán quản trị trong mối quan hệ với các chức năng quản lý:
SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập


13
Trng i hc Cụng Nghip H Ni
Khoa k toỏn kim toỏn
+ chớnh thc húa cỏc mc tiờu ca doanh nghip thnh cỏc ch tiờu kinh t.
+ Lp d toỏn chung v d toỏn chi tit.
+ Thu thp,cung cp thụng tin v kt qu thc hin.
+ Lp bỏo cỏo qun tr.
Tỏc dng ca bỏo cỏo qun tr:
K toỏn qun tr gn lin vi cỏc b phn ca cụng ty do ú k toỏn qun tr s dng cỏc loi
bỏo cỏo c bit cung cp thụng tiin cho cỏc nh qun lý m khụng ph thuc vo cỏc
quy nh v ch i bỏo cỏo nh nc.Bỏo cỏo cung cp cho nh qun lý thc hin cỏc

chc nng lp k hoch,thc hin,kim tra,ỏnh giỏ.Thụng tin ca bỏo cỏo ch yu hng v
tng lai do ú thụng tin ca bỏo cỏo qun tr cung cp thng linh hot,tc v thớch hp
vi tng quyt nh.
S dng thụng tin k toỏn qun tr ny cho vic a ra quyt nh ngn hn hay di hn ca
nh qun tr cụng ty.
2.2.2:Hch toỏn k toỏn ti sn c nh.
2.2.2.1: Khỏi nim,c im,nhim v,th tuucj luõn chuyn ca ti sn c nh.

Khỏi nim
TSCĐ : là những t liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Sau mỗi kỳ
sản xuất TSCĐ vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu và chỉ tham gia vào quá trình sản xuất ở dới
dạng hao mòn TSCĐ.

Nhim v.
Vic hch toỏn ti sn c nh(TSC) giỳp cho cụng ty theo dừi c s
tng,gim TSC ,theo dừi vic tớnh v trớch khu hao mt cỏch y ,chớnh xỏc nht v kp
thi.
Giỳp cho doanh nghip nm bt c tỡnh hỡnh TSC hin cú trong cụng ty mỡnh
t ú cụng ty cú th a ra cỏc k hoch qun lý trỏnh tỡnh trng mt mỏt ti sn ca cụng ty.
Thủ tục, chứng từ luân chuyển kế toán.
Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm phải lập biên bản giao nhận TSCĐ. Phòng kế toán phải sao cho
mỗi bộ phận một bản để lu. Hồ sơ bao gồm : Biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu
kỹ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển bốc dỡ. Phòng kế toán giữ lại để làm căn cứ tổ chức
hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết TSCĐ.
SVTT:Phựng Vn Quõn CKT24-K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


14

Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn kim toỏn

- Phòng kế toán có nhiệm vụ mở sổ, thẻ để theo dõi và phản ánh diễn biến phát sinh trong quá
-

trình sử dụng.
Thủ tục đa TSCĐ vào sản xuất, thanh lý, biên bản bàn giao TSCĐ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ. Mỗi một TSCĐ đợc lập thành biên bản riêng cho từng thời kỳ, ngày tháng đa vào sử
dụng, thanh lý, nhợng bán.
Khi có TSCĐ mới đa vào sử dụng hoặc điều TS cho đơn vị khác, công ty phải lập hợp đồng

-

bàn giao bao gồm : đại diện bên giao, đại diện bên nhận và một số uỷ viên.
- Biên bản giao nhận TSCĐ đợc lập cho từng TSCĐ. Đối với trờng hợp giao nhận cùng một lúc
nhiều TS cùng loại, cùng giá trị và do cùng một đơn vị giao có thể lập chung một biên bản
giao nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận đợc lập thành 2 bản mỗi bên giữ 1 bản, biên bản này đ-

-

ợc giao cho phòng kế toán để ghi sổ và lu.
Khi thanh lý TSCĐ, đơn vị phải lập biên bản thanh lý TSCĐ. Thành lập hội đồng thanh lý
bao gồm các ông bà đại diện các bên. Thanh lý TS nào thì ghi tên mã, quy cách, số hiệu
TSCĐ đó, tên nớc sản xuất, nguyên giá, số năm đa vào sử dụng sau đó hội đồng thanh lý có

-

kết luận cụ thể.

Sau khi thanh lý xong, căn cứ vào chứng từ tính toán tổng hợp số chi phí thực tế và giá trị thu

-

hồi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi.
Biên bản thanh lý do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký (ghi rõ họ tên phó, tr ởng
ban thanh lý, kế toán trởng và thủ trởng công ty)
- Phơng pháp và cở sở lập thẻ TSCĐ
Thẻ TSCĐ dùng chung cho mọi TSCĐ nh nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết
bị
+ Thẻ TSCĐ bao gồm 4 phần chính:
Ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ nh mã hiệu, quy cách, số hiệu, nớc sản xuất
Ghi các chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ ngay sau khi bắt đầu hình thành TSCĐ và qua từng thời
kỳ do đánh giá lại, xây dựng, trang thiết bị thêm và giá trị hao mòn đã tính qua các năm.
Ghi số phụ tùng, dụng cụ đề nghị kèm theo.
Ghi giảm số TSCĐ: ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ và lý do giảm.
+Thẻ TSCĐ do kế toán lập, kế toán trởng xác nhận. Thẻ đợc lu ở văn phòng
ban kế toán suốt quá trình sử dụng TS .
+ Căn cứ để lập thẻ TSCĐ bao gồm biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh
giá lại TSCĐ, bản trích khấu hao TSCĐ.
SVTT:Phựng Vn Quõn CKT24-K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


15
Trng i hc Cụng Nghip H Ni
2.2.2.2. Hch toỏn tỡnh hỡnh bin ng ca TSC.

Khoa k toỏn kim toỏn


S 4:S hch toỏn tng gim TSC
TK 111,112,331

TK 211,213

Mua sm ti sn c nh .

TK 214
Gim TSC do khu hao

TK 133

ht
TK 811
Nhng bỏn
Thanh lý TSC

Hch toỏn khu hao TSC.
Hin nay ti cụng ty cú 2 loi hao mũn: Hao mũn hu hỡnh v hao mũn vụ hỡnh.
+Hao mũn hu hỡnh: l mt s hao mũn vt lý trong quỏ trỡnh s dng do b n
mũn,c sỏt,hoc b h hng cỏc b phn m ta cú th thy c.
+ Hao mũn vụ hỡnh:l s gim giỏ tr ca TSC do tin b khoa hc k thut.Do vt
TSC s b hao mũn v mt k thut( hao mũn kinh t) ca mi TSC.
Hin nay ti cụng ty c phn xõy dng cụng nghip v thng mi ADC ỏp dng phng
phỏp tớnh khu hao theo phng phỏp ng thng,cn c theo thụng t s 203/2009/TTBTC ngy 20/10/2009 ca B ti chớnh.
Cụng thc tớnh khu hao:
Mức khấu hao bình quân năm phải trích
Nguyên giá TSCĐ phải khấu hao
Tỉ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ


Phơng pháp tính mức khấu hao TSCĐ công ty đang áp dụng.
=

SVTT:Phựng Vn Quõn CKT24-K12

x

Bỏo Cỏo Thc Tp


16
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán – kiểm toán

Nguyªn gi¸ TSC§ ph¶i khÊu hao
Sè n¨m sö dông
Tû lÖ khÊu hao b×nh
qu©n n¨m cña TSC§

=

VD:Bảng trích khấu hao của công ty vào tháng 2 năm 2013.

SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập



17
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán – kiểm toán

Công ty xây dựng công nghiệp và thương mại ADC.
Phòng kế toán.
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 2 năm 2012.
S
T
T

Chỉ
tiêu

Nơi sử dụng
Toàn DN
NG

1

I,số
khấu
hao
trích
tháng
trước.

2


II,số
khấu
hao
tăng
trong
tháng.

TK 641

TK 642

GTCL

-

-

-

785.467.67
7

108.039.003

19.834.870.8
87

Số KH
-


20.728.377.4 893.506.570
57

Cửa
10.000.000
hàng
bán sản
phẩm

256.879

256.879

Thiết
10.728.377
bị xây
dựng

2.636.628

1.287.663

9.743.121

1.348.965

8.091.749




SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập


18
Trng i hc Cụng Nghip H Ni
3

4

Khoa k toỏn kim toỏn

III,S
KH
gim
trong
thỏng
IV,S
KH
phi
trớch
trong
thỏng
ny(I+I
I-III)

20.728.377.4 893.506.570
57


785.467.67
7

108.039.003

19.834.870.8
87

20.728.377.4 893.506.570
57

785.467.67
7

108.039.003

19.834.870.8
87

Cng

20.728.377.4 893.506.570
57

785.467.67
7

108.039.003


19.834.870.8
87

2.2.3:Hch toỏn k toỏn NVL,CCDC.
2.2.3.1:c im k toỏn nhp xut NVL cụng c dng c ti cụng ty.
Khỏi nim, phõn loi NVL cụng c dng c ti cụng ty
* Khỏi nim:
- Nguyờn vt liu:
- Cụng c dng c:
* c im:
- Nguyờn vt liu:
- Cụng c dng c:
+ Nhim v k toỏn:
Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty:

- Nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu chính:
Vật liệu phụ:
Nhiên liệu:
Phụ tùng thay thế:
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản:
SVTT:Phựng Vn Quõn CKT24-K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


19
Trng i hc Cụng Nghip H Ni
Công cụ dụng cụ :


Khoa k toỏn kim toỏn

- các loại bao bi dùng để đựng vật liệu, hàng hoá trong qua trình thu mua, bảo quản tiêu
thu sản phẩm hàng hoá.
Cụng tỏc qun lý, s dng nguyờn vt liu cụng c dng c ti cụng ty
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có vị trí hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, nếu thiếu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thì không thể tiến hành
đợc các hoạt động sản xuất vật chất. sản xuất sản phẩm trong chừng mực nhất định, giảm
mức tiêu hao nguyên vật liệu.
Tóm lại, vic quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ, sử
dụng vật liệu là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý công ty đợc các
nhà quản lý quan tâm.

Quy trỡnh hch toỏn nguyờn vt liu,cụng c dng c ti cụng ty.

SVTT:Phựng Vn Quõn CKT24-K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


20
Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn kim toỏn

Nhu cu vt t
Chng t gc, húa
Phiu nhp kho
Th
kho

Phiu xut kho
S chi tit
vt liu, ccdc
Bng tng hp N X - T

S cỏi TK 152, 153

Nht ký chung
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Quan h i chiu, kim tra
Ghi cui thỏng.
Tại công ty cổ phần xõy dng cụng nghip v thng mi ADC mua nguyên vật liệu về
nhập kho sau đó xuất cho các công trình thi công.
Công ty hạch toán chi phí vật t theo phơng pháp thẻ song song.
-Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép việc nhập, xuất, tồn kho theo số lợng. Mỗi
thẻ kho dùng cho một số vật liệu cùng nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật liệu. Sau
đó giao cho thủ kho ghi chép hàng ngày.
Hằng ngày khi nhận đợc các chứng từ gốc, hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật
liệu, thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của từng chứng từ, sau đó ghi chép phản ánh tình
SVTT:Phựng Vn Quõn CKT24-K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


21
Trng i hc Cụng Nghip H Ni
Khoa k toỏn kim toỏn
hình nhập kho, xuất kho, tồn kho vật liệu vào chứng từ sau đó sắp xếp chứng từ theo từng
loại riêng biệt, đồng thời căn cứ vào những chứng từ này để thủ kho ghi số lợng vật liệu

nhập, xuất vào thủ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng, cuối mỗi ngày thủ kho phải ghi thẻ kho
cho từng chứng từ.
- Phòng kế toán
K toán vt liu, công c dng c dùng th kho hoc s chi tit vt t ghi chép,
phn ánh hng ngy nhp, xut, tn vt liu theo ch tiêu s lng v giá tr nh k hoc
cui k k toán, v th kho tin hnh kim tra i chiu tình hình nhp, xut, tn ca tng
loi vt liu, cụng c dng c.
Hng ngy k toán cn c vo các chng t gc, phiu nhp, phiu xut ghi s
nht ký chung, các s liu trên nht ký chung lm cn c ghi s cái.

Ti khon s dng,chng t s sỏch s dng trong hch toỏn NVL v CCDC.
TI KHON S DNG
TK 152Nguyờn vt liu
TK 152 Cụng c dng c
TK khỏc

CHNG T,S SCH S DNG
Húa n GTGT
Phiu nhp kho
Phiu xut kho
S tng hp chi tit cỏc TK 152.153.
Mt s chng t cú liờn quan khỏc.

2.2.3.2:Phng phỏp tớnh giỏ nguyờn vt liu v cụng c dng c ti cụng ty.
ỏnh giỏ nguyờn vt liu cụng c dng c nhp ti cụng ty.
Cụng ty cổ phần xõy dng cụng nghip v thng mi ADC tuân th quy nh ca B
Ti chính v thu giá tr gia tng, áp dng phng pháp tính thu giá tr gia tng theo phng
pháp khu tr. Tc l thu GTGT m doanh nghip phi np c tính bng công thc:

Thu GTGT phi np = Thu GTGT u ra Thu GTGT u vo

Thu GTGT u ra = Giá bán NVL,CCDC x Thu sut thu GTGT
Thu GTGT u vo = Giá mua NVL, CCDC x Thu sut thu GTGT
SVTT:Phựng Vn Quõn CKT24-K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


22
Trng i hc Cụng Nghip H Ni
Khoa k toỏn kim toỏn
Do vy giá tr NVL m công ty theo dõi, ghi vo s l giá cha có thu
Nguyên vt liu ca công ty ch yu nhp kho t hot ng mua ngoi nên giá thc t vt
liu nhp kho c tính bng công thc.

Giỏ thc t
NVL,CCDC
D mua
ngoi.

=

Giỏ ghi
trờn húa
n

+

Cỏc khon
thu
NK,thu

khỏc(nu
cú)

+

Chi phớ thu
mua

-

Cỏc khon
gim
tr(chit
khu
TM,gim
giỏ)

Chi phớ thu mua bao gm:
+ Chi phí vn chuyn bc d, bo qun t ni mua v n công ty
+Chi phí thuê kho bãi, tin pht, tin bi dng
Ví d: Ngy 03 tháng 10 nm 2012, anh Nguyn Vn Hng ti công ty cổ phần
xây dựng - thơng mại Sơn Hà mua nhựa đờng ca công ty trách nhiệm hữu hạn Hồng
Nhung. Theo hoá n GTGT s 0069860 giá mua ghi trên hoá n l 811.800.000 ,
thu sut GTGT l 10%, chi phí vn chuyn 870.000 phiu nhp kho s 32 vi s
lng 45 tấn.
Vy giá thc t nhựa đờng nhp kho l: 811.800.000 + 870.000 = 812.670.000đ

ỏnh giỏ giỏ tr NVL,CCDC xut ti cụng ty.
Công ty cổ phần xõy dng cụng nghip v thng mi ADC tính giá ca vt liu xut kho
theo phng pháp nhp trc xut trc.

Giá tr vt liu xut = S lng xut x n giá nhp trc ó
Ví d: tính đơn giá xuất kho cho các vật liệu
u tháng 10 nm 2012 s lng nhựa đờng l 35 tấn tng ng giá tr u k l:
631.400.000 . Ngy 03 tháng 10 nm 2012 công ty nhp 45 tấn nhựa đờng vi giá tr nhp
l 811.800.000 . Ngy 17 tháng 10 nm 2012 công ty xut 50 tấn cho phân xng làm đờng. Tính giá thc t xut kho ca công ty
Giá thc t xut kho của nhựa đờng l:
SVTT:Phựng Vn Quõn CKT24-K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


23
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa kế toán – kiểm toán
35 x 18.040.000+ 15 x 18.040.000 = 902.000.000 đồng.
 Các phương pháp phân bổ.
Theo thời gian sử dụng và giá trị sử dụng.
+ Phân bổ 1 lần.
+ Phân bổ 2 lần.
+ Phân bổ nhiều lần
Sơ đồ:Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ theo pp kê khai thường xuyên(KKTX).

TK 111,112..

TK 152,153

Nhập kho nvl,dc mua ngoài

TK 241,1541,642


Xuất kho nvl,cc dùng cho sxkd

CP thu mua

xdcb hoặc sửa chữa lớn
TK 133(1)

TK 133(1)

T.GTGT
(nếu có)
TK 151

TK 111,112,331..

(nếu có)
Giảm giá nvl,ccdc mua vào,trả lại
Nvl,ccdc cho người bán,CKTM

Hàng đang đi đường về NK

TK 632
NVL.CCDC xuất bán

TK241,154…
SVTT:Phùng Văn Quân – CĐKT24-K12

Báo Cáo Thực Tập



24
Trng i hc Cụng Nghip H Ni
NVL,CC xut dựng cho sxkd
Xdcb khụng ht nhp kho

Khoa k toỏn kim toỏn
TK142,242
NVL,CC xut dựng cho sx

TK 412

Phi phõn b dn

ỏnh giỏ tng NVL,CC

TK 412

Tn kho

ỏnh giỏ tng NVL,CC
Tn kho

TK 3381

TK 1381

NVL,CC phỏt hin tha khi

NVL,CC phỏt hin thiu khi


Kim kờ ch x lý

kim kờ ch x lý

Quy trỡnh nhp kho ti cụng ty.
Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho theo quy định tất cả nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ khi về đến công ty thì phải làm thủ tục nhận và nhập kho. Khi nhân đợc hoá đơn của
ngời bán hoặc của nhân viên mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mang về, ban kiểm
nghiệm của công ty sẽ đối chiếu với kế hoạch thu mua và kiểm tra về số lợng, chất lợng, quy
cách sản xuất của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để nhập kho.
Cn c vo hoá n GTGT, k toán lp phiu nhp kho theo ( MS01 VT), phiu
nhp kho phi có ch ký ca k toán trng v th kho mi hp l. Phiu nhp kho NVL
CCDC c lp thnh 3 liên t giy than vit mt ln, trong ó:
Liên 1: Lu ti quyn
SVTT:Phựng Vn Quõn CKT24-K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


25
Trng i hc Cụng Nghip H Ni
Liên 2: Giao cho ngi nhp hng
Liên 3: Dựng luân chuyn v ghi s k toán

Khoa k toỏn kim toỏn

Ngi lp phiu nhp kho ghi tên ct, chng loi, quy cách v s lng nhp theo đúng
chng t.
Th kho ghi ct thc nhp, k toán ghi ct n giá v thnh tin.


Quy trỡnh xut kho ti cụng ty.
Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ, các đội trởng lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật t gửi lên phòng kế hoạch, phòng
kế hoạch xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ để duyệt phiéu yêu cầu xin lĩnh vật t, nếu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có giá trị
lớn hơn thì phải qua ban giám đốc công ty xét duyệt, nếu là nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ xuất kho theo định kỳ thì không cần phải qua xét duyệt của ban lãnh đạo công
ty. Sau đó phòng thiết bị vật t sẽ lập phiếu xuất kho cho thủ kho, thủ kho xuất nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ ghi thẻ kho, ký phiếu xuất kho chuyển cho kế toán ghi sổ và bảo
quản lu trữ.
Phiếu xuất kho theo (MS - VT), phiếu này do cán bộ phòng cung ứng vật t lập đặt lên
giấy than viết 1 lần trong đó:
Liên 1: Lu tại quyển
Liên 2: Giao cho thủ kho để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để làm căn cứ ghi
sổ.
Trên phiếu nhập kho ngời lập phiếu ghi cột tên chủng loại, quy cách, số lợng xuất theo
yêu cầu, thủ kho ghi cột thực xuất, kế toán ghi cột đơn giá và thành tiền. Phiếu xuất kho phải
đợc ghi chép đầy đủ, rõ ràng, chính xác, không tẩy xóa, đầy đủ số l ợng, giá trị nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ và có đầy đủ chữ ký của ngời xuất.
Dẫn chứng bằng tài liệu cụ thể:
Ngày 16 tháng 1 năm 2013 xuất kho cho anh Nguyễn Văn An ở phân xởng 2 một số
công cụ dụng cụ dựa trên giấy đề nghị lĩnh vật t nh sau:

SVTT:Phựng Vn Quõn CKT24-K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


×