Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

chuyên đề thực tập kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Và Thương Mại Minh Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.85 KB, 64 trang )

Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

LờI Mở ĐầU
Nớc ta đang bớc vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xà hội. Sau 17 năm đổi
mới dới sự lÃnh đạo của Đảng, về căn bản nỊn kinh tÕ níc ta ®· chun tõ nỊn
kinh tÕ tËp trung quan liªu bao cÊp sang nỊn kinh tÕ thị trờng có sự quản lý
của Nhà nớc. Sự đổi mới này đà đem lại những thành tựu kinh tế to lớn trên
các mặt trận: công nghiệp, nông nghiệp thơng mại dịch vụ ... Trong hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng ngày càng phát triển và không ngừng ®ỵc
®ỉi míi vỊ tÝnh chÊt, nhiƯm vơ, tỉ chøc quy mô phù hợp với các hình thức nội
dung quản lý nhằm đạt đợc mục tiêu, đó là đáp ứng nhu cầu nhà ở cho khách
hàng trong và ngoài nớc, kích thích nền kinh tế trong nớc phát triển, ổn định
bền vững tăng trởng cao nhằm từng bớc đa nền kinh tÕ níc ta héi nhËp vµo
khu vùc vµ thÕ giíi.Cïng với sự giúp đỡ của giáo viên hớng dẫn Nguyn Th
Thanh Tõm và nhân viên Công ty TNHH XD v TM MINH NGUYấN giúp
em tìm hiểu về công ty. Do khả năng còn hạn chế mong thầy cô giúp đỡ và
thông cảm cho bài viết của em.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyn Th Nhung Lp KT2 K58

1

Bỏo Cỏo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn



PhÇn 1:
Tổng quan chung về Cơng ty TNHH XD V TM MINH NGUYấN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Cùng với chiến lợc đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc,
Nhà nớc ta đà và đang không ngừng chú trọng đầu t phát triển trong lĩnh vực
xây dựng cơ sở hạ tầng. Trớc tình hình đó, với năng lực và trình độ chuyên
môn của mình, cụng ty thnh lp vào ngày 29 tháng 11 năm 2004. Công ty đợc thành lập có giấy chứng nhận số 0102015301 do phòng đăng ký kinh
doanh thành phố Hà Nội với số vốn điều lệ của công ty là 5.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Năm tỷ đồng)
Tên Công ty: Công ty TNHH XD V TM MINH NGUYấN.
Tên giao dịch: MinhNguyờn construction company limiled
Tên viết tắt: Minh Nguyờn con co.,ltd
Tại trụ sở s 307 khu tập thể cầu 7 Thăng Long – Đường 69 Thy
Phng T Liờm H Ni.
Điện thoại : (04) 662 7860
Fax: (04) 6367550
1.2 Ngành nghề hoạt động
Ngành nghề kinh doanh cđa C«ng ty TNHH TNHH XD VÀ TM MINH
NGUYấN bao gồm:
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, san lấp mặt
bằng và cơ sở hạ tầng.
- Xây dựng, lắp đặt hệ thống thoát nớc.
- Xây dựng cầu đờng và nền móng công trình, sản xuất cấu kiện bê tông.
- Xây lắp đờng dây và trạm biến áp đến 35 KV.
- Khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn môi sinh môi trờng.
- Khảo sát, giám sát thi công, lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- T vấn và lập dự án đầu t, lập hồ sơ mời thầu, thẩm định dự án và dự án
công trình trong lĩnh vực xây dựng.
- Trang trí nội, ngoại thất.

- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
- Dịch vụ vui chơi giải trí (bơi thuyền, tennis, bi-a, bơi, karaoke).
- Thiết kế, chế bản, tạo mẫu in.
- Thiết kế kỹ thuật, mü thuËt s¸ch.
Nguyễn Thị Nhung – Lớp KT2 – K58 2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

- Dịch vụ quyền tác giả và sở hữu công nghiệp (không bao gồm dịch vụ
t vấn pháp luật)
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
- Môi giới thơng mại
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TNHH XD V
TM MINH NGUYấN
Do đặc điểm của nghành xây dựng cơ bản, sản phẩm xây dựng có tính
đơn chiếc, kết cấu khác nhau , kích thớc khác nhau, thời gian thi công dài nên
việc tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý có những đặc điểm riêng biệt.
Mô hình tổ chức sản xuất của công ty đợc tổ chức theo hình thức trực tuyến
của công ty đến các phòng ban, tổ chức ngời lao động.
* Cơ cấu bộ máy và chức năng từng bộ phận của Công ty. Cụ thể nh
sau:
- Giám đốc: là ngời điều hành sản xuất kinh doanh của toàn công ty
theo nguyên tắc chế độ thủ trởng, đề cao trách nhiệm cá nhân, tăng cờng kĩ
thuật hành chính, là đại diện pháp nhân của công ty, trong mối quan hệ kinh tế
với đối tác trong và ngoài nớc ,là đại diện của công ty trớc pháp luật, chịu
trách nhiệm trớc toàn thể ngời lao động về điều hành sản xuất kinh doanh toàn

xí nghiệp.
- Giúp việc cho giám đốc gồm có hai phó giám đốc:
+ Phó giám đốc kĩ thuật.
+ Phó giám đốc hành chính.
Các phó giám đốc là ngời giúp giám đốc điều hành công việc theo sự
phân công uỷ quyền của giám đốc trong công việc cụ thể .
* Chức năng các phòng ban:
- Văn phòng công ty: Chịu trách nhiệm về công tác hành chính, công
tác quản trị (điện nớc, xe, nhà xởng công tác xây dựng nội bộ.
- Phòng kế hoạch - Kĩ thuật: Tham mu, giúp giám đốc về công tác kế
hoạch hoá sản xuất, thống kê điều độ sản xuất, công tác kinh doanh, công tác
cung ứng vật t, quản lí trang thiết bị máy móc.
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức sản
xuất, quản lý cán bộ lao động, các chế độ đào tạo nâng bậc lơng. Giúp giám
đốc trong công tác đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, phân bổ và tính toán
giao quỹ lơng cho đơn vị sản xuất.
- Phòng hành chính kế toán: Chịu tránh nhiệm trong công tác tài chÝnh
kÕ to¸n.
Nguyễn Thị Nhung – Lớp KT2 – K58

3

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

- Phòng thiết kế: Trực tiếp khảo sát thiết kế các công trình do ban giám

đốc giao cho.
- Các đội xây lắp điện: Công ty có bốn đội xây lắp điện thực hiện thi
công các công trình ở các địa bàn khác nhau, hạch toán theo chế độ hạch toán
nội bộ, thực hiện chế độ khoán của công ty. Các đội thực hiện công tác thi
công xây lắp các công trình do giám đốc giao và hạch toán sản xuất theo các
chỉ tiêu đợc giao khoán, hàng quý báo cáo quyết toán với công ty.
- Xởng cơ khí: là đội sản xuất trực thuộc công ty, theo chế độ hạch toán
phân xởng có nhiệm vụ chế tạo gia công các sản phẩm cơ khí nh các loại cột
thép, xà đỡ, tiếp địa và tổ chức thi công xây lắp các công trình công ty giao.
Xởng cũng có cơ cấu và chức năng nh các đội sản xuất khác. Xởng cũng đứng
ra nhận thi công các công trình của xí nghiệp. Bên cạnh đó xởng còn có nhiệm
vụ
sản xuất một số loại nguyên vật liệu, t liệu sản xuất cung cấp cho các
đội sản xuất khác.
Tuy là một công ty nhỏ nhng với cơ cấu tổ chức hợp lý công tác tổ chức
sản xuất kinh doanh của công ty đợc tiến hành một cách khoa học và đợc theo
dõi chặt chẽ.
* Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của các đội sản xuất:
Các đội sản xuất là những đội chính chịu trách nhiệm trực tiếp thi công
các công trình của công ty. Hơn nữa do địa bàn thi công phần lớn là các vùng
xa, cách xa công ty do đó cơ cấu tổ chức các đội là rất quan trọng nhằm đảm
bảo đáp ứng đủ nhu cầu tổ chức sản xuất. Cơ cấu tổ chức của các đội sản xuất
bao gồm:
+ Đội trởng: Là ngời chịu trách nhiệm chính trớc toàn công ty đảm bảo
tổ chức sản xuất thi công các công trình do công ty giao. Đội trởng có quyền
tự xác định nhu cầu nguyên vật liệu, nhu cầu t liệu sản xuất căn cứ vào bản
thiết kế kỹ thuật để từ đó tìm kiếm nhà cung cấp thích hợp. Bên cạnh đó đội
trởng còn có quyền căn cứ vào công việc của công trờng để thuê các lao động
thời vụ bên ngoài.
+ Các giám sát kỹ thuật: là những ngời chịu trách nhiệm chính về chất

lợng thi công của công trình. Bên cạnh chức năng giám sát kỹ thuật, các kỹ
thuật viên còn có trách nhiệm t vấn cho đội trởng về yêu cầu kỹ thuật của vật
liệu mua vào và số lợng, chủng loại của từng loại.
+ Kế toán có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi các khoản chi phí sau đó
tập hợp một cách có hệ thống vào các bản kê chi phí. Cuối kỳ đóng kèm với
chứng từ gốc gửi lên phòng kế toán c«ng ty.
Nguyễn Thị Nhung – Lớp KT2 – K58

4

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

+ Các tổ thi công là những đội đảm nhận phần công việc nhỏ, chịu sự
giám sát của đội trởng. Mỗi tổ thi công có tổ trởng chịu trách nhiệm báo cáo
tình hình thực tế cho đội trởng.

Nguyn Th Nhung – Lớp KT2 – K58

5

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

sơ đồ bộ máy quản lý công ty TNHH TNHH XD V TM MINH NGUYấN
GIáM ĐốC

PHó GIáM ĐốC
HàNH CHíNH

VĂN
PHòNG
CÔNG
TY

P. Kế
HOạCH

P. HàNH
CHíNH

PHó GIáM ĐốC
Kỹ THUậT

P. Kế
TOáN

P. THIếT
Kế

ĐộI XÂY
LắP I


Nguyn Th Nhung Lp KT2 K58

6

XƯởNG
CƠ KH

ĐộI X
ÂY
LắP II

ĐộI X
ÂY
LắP III

ĐộI X
ÂY
LắP IV

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây.
Một số chỉ tiêu về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong ba
năm 2010, năm 2011 , năm 2012 đợc thể hiện qua bảng sau:

Tình hình sản xuất kinh doanh trong một vài năm gần đây số liệu từ
phòng kế toán của công ty TNHH XD V TM MINH NGUYấN:
Năm
2010
2011
2012

Tổng
số
CBCN
35
42
51

Tiền lơng
BQ

Doanh thu

Lợi nhuận

Nộp NS

1.190.000 64.716.840.112 1.875.075.539 525.021.150
1.750.000 71.937.886.000 1.937.987.100 542.636.388
2.300.000 95.532.110.000 2.327.665.371 651.746.303

Nguyễn Thị Nhung – Lớp KT2 – K58

7


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH XD VÀ TM MINH NGUN
sè liƯu lÊy tõ phßng kÕ toán tại ngày 31/12/2012 nh sau:
đầu năm
chỉ tiêu
Cuối năm
Tài sản
14.678.166.780
11.625.370.349
A/ Tài sản ngắn hạn
12.420.541.585
9.728.450.887
1. Tiền mặt
845.265.663
778.212.874
2. Tiền gửi ngân hàng
1.202.512.163
1.713.082.818
3. Đầu t ngắn hạn
4. Các khoản phải thu
3.436.273.880
1.956.895.746
5. Trả trớc tiền hàng

6. Thuế đợc khấu trừ
314.965.077
212.554.115
7. Hàng tồn kho
5.654.574.000
3.970.194.423
8. Tài sản ngắn hạn khác
966.950.802
1.097.510.911
B/ Tài sản dài hạn
2.257.625.195
1.896.919.462
1. Tài sản cố định
2.257.625.195
1.896.919.462
2. TSCĐ thuê mua tài chính
3. Đầu t dài hạn
Nguồn vốn
14.678.166.780
11.625.370.349
11.625.370.349
A / Nợ phải trả
6.826.897.000
1. Nợ ngắn hạn
6.826.897.000
4.370.019.637
- Vay ngắn hạn ngân hàng
5.800.000.000
2.600.000.000
- Phải trả thuế

367.540.000
- Phải trả ngời bán
490.897.000
1.516.332.415
- Ngời mua ứng tiền trớc
536.000.000
246.147.222
- Phải trả, phải nộp khác
2. Nợ dài hạn
- Nợ dài hạn
3. Nợ khác
B/ Vốn chủ sở hữu
7.851.269.780
6.895.350.712
1. Nguồn vốn
5.000.000.000
5.000.000.000
2. Nguồn khác (Quỹ, lÃi cha
1.895.350.712
1.895.350.712
phân phối)
Nhận xét:
Do đặc thù của sản phẩm xây lắp là thời gian thi công kéo dài nên có
những công trình từ năm này sang năm khác mới đợc nghiệm thu. Vì vậy nên
doanh thu của các năm không đều nhau nhng có xu hớng tăng dần theo các
năm.
Có thể nói cùng với tình hình chung của nền kinh tế, năm 2008 vừa qua
mặc dù có nhiều biến động về giá cả cũng nh về mặt pháp lý nhng Công ty
TNHH Xây dựng Thái Bình Dơng vẫn duy trì và phát triển điều đặn, đảm bảo
đợc công ăn việc làm cho công nhân viên trong công ty cũng nh lực lợng lao

động hợp đồng thuê ngoài và đóng góp một phần đáng kể thuế thu nhập doanh
nghiệp vào ngân sách nhà níc.

Nguyễn Thị Nhung – Lớp KT2-K58

8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

1.5 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh cđa C«ng ty TNHH
XD VÀ TM MINH NGUN
- Nguồn lực đầu vào chủ yếu để sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây
dựng nói chung và Công ty nói riêng xi măng, thép, máy thi công, cát, đá,
vôi... bên cạnh đó thì tay nghề ngời lao động đóng vai trò lớn trong sản xuất.
Lao động đợc chi ra thành nhiều mảng và mỗi mảng phụ trách một phần công
trình, hạng mục công trình.
VD: +/ Đội thi công: Có trách nhiệm xây dựng đúng nh bản vẽ thiết kế
ban đầu, đảm bảo đúng nội dung yêu cầu.
+/ Đội Giám sát: Đảm bảo chất lợng của sản phẩm, đúng kích cỡ nh
sắt phi 20, Xi măng trắng, đá 18...
- Vì là công ty xây dựng nên thị trờng không bị hạn chế có thể làm ở
bất cứ đâu và bất cứ nơi nào có yêu cầu xây dựng. Đây cũng chính là mặt tích
cực để công ty có thể phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong nền kinh tế

Nguyn Th Nhung – Lớp KT2-K58


9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

SƠ Đồ 1: Quy trình công nghệ sản phẩm xây dựng xây lắp tại công ty TNHH
XD V TM MINH NGUYấN
Đấu thầu và nhận hợp
đồng xây lắp công
trình, hạng mục công
trình

Lập kế hoạch xây
lắp công trình,
hạng mục công
trình

Thanh lí hợp đồng, bàn giao
đa công trình, HMCT vào sử
dụng

Nguyn Th Nhung Lp KT2-K58

Chuẩn bị các trang
thiết bị, VL, nhân

công ...

Duyệt quyết toán
công trình, HMCT
hoàn thành

10

Tiến hành thi công
xây lắp

Giao nhận công
trình, HMCT hoàn
thành

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

PhÇn 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH XY
DNG V THNG MI MINH NGUYấN.

2. Các Phần Hành Hạch Toán Kế Toán Tại Công Ty TNHH XD V TM
MINH NGUYấN
2.1 Hạch toán kế toán TSCĐ
2.1.1 khái niệm và đặc điểm của TSCĐHH
*Khái niệm

-TS nếu thỏa mÃn 3 tiêu chuẩn đợc coi là TSCĐ:
+Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai
+Thời gian sử dụng trên 1 năm
+Nguyên giá đợc xác định tin cậy và có giá trị từ 10.000.000 trở lên
- Nh vậy TSCĐ là những t liệu lao động chủ yếu do con ngời sáng tạo
ra,là biểu hiện vật chất của vốn cố định, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu
dài phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
*Đặc điểm :
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐHH bị hao mòn
dần và giá trị của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ
- TSCĐ phải giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu cho đến khi h
hỏng
- TSCĐHH ở doanh nghiệp có nhiều loại, có những loại có hình thái vật
chất cụ thể nh nhà cửa, máy móc, thiết bị . Mỗi loại đều có đặc điểm khác
nhau, nhng chúng đều giống nhau ở giá trị ban đầu lớn và thời gian thu hồi
vốn trên 1năm
2.1.2. Phân loại TSCĐHH
TSCĐHH đợc phân theo nhiều tiêu thức khác nhau nh theo hình thái
biểu hiện, theo quyền sở hữu, theo tình hình sử dụng mỗi 1 cách phân loại sẽ
đáp ứng những nhu cầu quản lý nhất định và có những tác dụng riêng của nó.
Công ty phân loại theo :
* Theo hình thái biểu hiện:
TSCĐHH là những t liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, có giá
trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Thuộc về loại này gồm có:
Nguyn Th Nhung Lớp KT2-K58

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

- Nhà cửa vật kiến trúc: bao gồm các công trình xây dựng cơ bản nh:
nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, các công trình phục vụ cho hạch toán sản
xuất kinh doanh
- Máy móc thiết bị: bao gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong sản
xuất kinh doanh nh máy móc chuyên dùng...
- Thiết bị phơng tiện vận tải truyền dẫn: là các phơng tiện dùng để vận
chuyển nh các loại đầu máy, đờng ống và phơng tiện khác...
- Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý: bao gồm các thiết bị dụng cụ phục
vụ cho quản lý nh dụng cụ đo lờng, máy tính, máy điều hoà
- TSCĐHH khác: bao gồm những TSCĐHH mà cha đợc qui định phản
ánh vào các loai nói trên( tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật)
* Theo nguồn hình thành:
Theo cách phân loại này TSCĐHH đợc phân thành:
- TSCĐHH mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn đợc ngân sách cấp trên
cấp
- TSCĐHH mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh
nghiệp( quĩ phát triển sản xuất , quĩ phúc lợi)
- TSCĐHH nhận vốn góp liên doanh.
* Theo tình hình sử dụng: TSCĐHH đợc phân thành các loại sau:
- TSCĐHH đang sử dụng: đó là những TSCĐHH đang trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hay đang sử dụng với
những mục đích khác nhau của những doanh nghiệp khác nhau.
- TSCĐHH chờ xử lý: bao gồm các TSCĐHH không cần dùng, cha cần

dùng vì thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc vì không còn phù hợp với việc sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.3. Đánh giá TSCĐHH
- Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị ghi sổ của tài sản. TSCĐHH đợc
đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Nó đợc đánh
giá theo nguyên giá( giá trị ban đầu), giá trị đà hao mòn và giá trị còn lại.
- Nguyên giá của TSCĐHH mua sắm( kể cả tài sản mới và đà sư dơng)
gåm: gi¸ mua, chi phÝ vËn chun, bèc dì, chi phí lắp đặt chạy thử( nếu có)
trừ đi số giảm giá ,chiết khấu thơng mại đợc hởng( nếu có)
- Nguyên giá TSCĐHH xây dựng mới, t chế gồm giá thành thực tế( giá
trị quyết toán) của TSCĐHH tự xây dựng, tự chế và chi phí lắp đặt, chạy thử.

Nguyn Thị Nhung – Lớp KT2-K58

12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

- Nguyên giá TSCĐHH thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị gồm:
giá trị TSCĐHH do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp
đặt( nếu có).
Trong thời gian sử dụng, nguyên giá TSCĐHH có thể bị thay đổi, khi đó
phải căn cứ vào thực trạng để ghi tăng hay giảm nguyên giá TSCĐHH và chỉ
thay đổi trong các trờng hợp sau:
+ Đánh giá lại giá trị TSCĐHH

+ Nâng cấp, cải tạo làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng
của TSCĐHH
+ Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐHH mà các bộ phận này
đợc quản lý theo tiêu chuẩn một TSCĐ hữu hình
Khi thay đổi nguyên giá TSCĐHH doanh nghiệp phải lập biên bản ghi
rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại
trên sổ kế toán số khấu hao luỹ kế của TSCĐHH và tiến hạch toán theo các
qui định hiện hành.

Nguyn Th Nhung Lp KT2-K58

13

Bỏo cỏo thc tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

Bảng thống kê một số TSCĐ của công tyTNHH XD V TM MINH
NGUYấN (Số liếu lây tại phòng kế toán của công ty)

STT
A
1
2
3
4
5


Tên ,ký Số hiệu
hiệu
TSCĐ

Tổng số

B

Văn
phòng
Ô tô
Quạt
điện
Máy
tính
Máy in

Ngời lập phiếu

C
X

Đơn vị tính :1000 đồng
Nguồn
Hao
Giá trị
hình
mòn
còn lại

thành
2
3=1-2
81.700 735300

Số thẻ
TSCĐ

Nguyên
giá

D
X

1
817.000

01

90.000

9000

02
03

500.000
12.000

50.000

1.200

450.000 Tự mua
10800 Tự mua

04

150.000

15.000

135.000

05

65.000

6.500

58.500

Phụ trách tài chính

Nguyn Th Nhung Lp KT2-K58

14

81000

Ngày 31 tháng 12 năm 2008

Thủ trởng đơn vị

Bỏo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

2.2 Hạch toán kế toán tổng hợp TSC
Sơ đồ ghi sổ kê toán TSCĐ
chứng từ kế toán
Nhật
Nhật ký
ký đặc
đặc
biệt
biệt

Sổ thẻ chi tiết
TSCĐ

Nhật ký chung

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ Cái TK221

Bảng cân đối số

phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu

Nguyn Th Nhung Lp KT2-K58

15

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

2.2.1Chứng từ sổ sách kế toán TSCĐ
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản nghiệm thu công trình
- Hoá đơn mua TSCĐ
- Phiếu nhập TSCĐ
* Sổ sách sử dụng:
- Thẻ TSCĐ
- Sổ theo dõi TSCĐ
- Sổ cái TK 211, 214

- Sổ nhật ký chung

Bảng biểu: Biên bản giao nhận TSCĐ
Đơn vị : Công ty TNHH XD V TM
MINH NGUYấN
Địa chỉ: T Liờm H Ni

Mẫu số : 01 TSCĐ
(Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ -BTC

Biên bản giao nhận tscđ
Ngày 01 tháng 01 năm 2008
Số: 02
Nguyn Th Nhung Lớp KT2-K58

16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

Nợ: 211
Có:111
Căn cứ quyết định số : 02 ngày 01 tháng 01 năm 2008của Công ty TNHH
XD V TM MINH NGUYấN về việc bàn giao TSCĐ
Ban giao nhận gồm:

+Ông/Bà:Phan Hoàng Lan
+Ông/Bà:Nguyễn Đức Tiến
+Ông/Bà:Phạm Thị Dung
Địa điểm giao nhận TSCĐ
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau : Đơn vị tính: 1000 đồng
T Tên Số
Nớc
Năm Năm Công Tính nguyên giá TSCĐ
T ,ký hiệu sx
sx
sd
suất
hiệu TSC
Giá
CPVC CP
Đ
mua
chạy
01 Ô
02
Trung 2008 2008
499.000 600
400

Quốc

Nguyên
giá
500.000


Cộng

Nguyn Thị Nhung – Lớp KT2-K58

17

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

Đơn vị: Công ty TNHH XD V TM MINH NGUYấN
Mẫu số :04-TSCĐ

Bộ phận: Quản lý doanh nghiệp
Thẻ tài sản cố định

Số : 02
Ngày 01 tháng 01 năm 2008 lập thẻ
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số ngày 01 tháng 01 năm 2008
Tên,ký mà hiệu,quy cách TSCĐ: Ô tô Số hiệu TSCĐ:02
Nớc sản xuất : Trung Quốc Năm s¶n xt: 2008
Bé phËn qu¶n lý, sư dơng: Qu¶n lý doanh nghiệp Năm đa vào sử dụng: 2012
Công suất:..............................................
Đình chỉ sử dụng ngày ............ tháng ......... năm..........
Lý do đình chỉ...........................................................
Số hiệu Nguyên giá
Giá trị hao mòn TSCĐ

Ngày,tháng,năm
Diễn
Nguyên
giá
Năm Giá trị hao Cộng dồn
CT
giải
mòn
BBGN 01/01/2018
500.000.000 2008 50.000.000 50.000.000
số 02
2009 50.000.000 100.000.000
2010 50.000.000 150.000.000
2011 50.000.000 200.000.000
2012 50.000.000 250.000.000
Ngời lập
(Ký ,họ tên)

Kế toán trởng
(Ký ,họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH XD V TM MINH NGUYấN
Bộ phận:

Ngày 01/ 01/ 2008
Chủ tịch hội đồng quản trị
(Ký ,họ tên)

Mẫu số :03-TSCĐ
QĐ 15/2006/BTC


Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Ngày 01 tháng 01 năm 2008
Số: 02

Nợ :211
Có:111
Căn cứ quyết định số : 02 ngày 01 tháng 01 năm 2008 của công ty TNHH XD
V TM MINH NGUN
Chóng t«i gåm:
Nguyễn Thị Nhung – Lớp KT2-K58

18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

+ Ông/Bà: Hoàng Minh Hằng
+ Ông/Bà: Đỗ Thanh Hải
ĐÃ kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ nh sau:
- Tên, ký hiệu TSCĐ: Nhà kho
- Số hiệu TSCĐ: NK
- Bộ phận qu¶n lý ,sư dơng: Qu¶n lý doanh nghiƯp
- Thêi gian sửa chữa từ ngày 01 tháng 06 năm 2008 đến ngày 01 tháng 08
năm 2008
Các bộ phận sửa chữa gồm:

Tên bộ phận
Nội dung công việc
Giá dự toán
Chi phí
Kết quả
sửa chữa
sửa chữa
thực tế
kiểm tra
Nhà kho
10.000.000
9.800.000
Kết luận: Sửa chữa đủ tiêu chuẩn đa vào sử dụng
Kế toán trởng
Đị diện đơn vị nhận
(ký,họ tên)
(Ký,Họ tên)

Nguyn Th Nhung Lp KT2-K58

19

Đại diện đơn vị giao
(Ký,hä tªn)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

Sỉ khÊu hao tsc® tk 6234 ( chi phÝ khấu hao tscđ máy thi công )

Công trình: Đờng khu vực trờng THCS Lĩnh Nam
Phát sinh trong kỳ
STT

01

02

03

PKT

Ngày
CT

Nội dung

Phân bổ khấu hao
TSCĐ máy thi công
31/10
T10/08- CT đờng
Lĩnh Nam
Phân bổ khấu hao
TSCĐ máy thi công
30/11
T11/08- CT đờng

Lĩnh Nam
Phân bổ khấu hao
TSCĐ máy thi công
31/12
T12/08- CT đờng
Lĩnh Nam
Kết chuyển chi
phí khấu hao TSCĐ
31/12
máy thi công - CT đờng Lĩnh Nam
Tổng phát sinh
Tồn cuối kỳ
Kế toán Trởng
(Ký, họ tên)

TK
đối
ứng

Số tiền
ghi Nợ

214

3.500.000

214

3.500.000


214

3.500.000

1541

Số tiền
ghi Có

D
cuối kỳ
Số
Số
tiền tiền
ghi ghi
Nợ


10.500.000

10.500.000 10.500.000
0
0
0
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Ngời lập
(Ký, họ tên)

2.2.2 Hạch toán khấu hao

*Phơng pháp khấu hao
Việc lựa chọn phơng pháp tính khấu hao thích hợp cho doanh
nghiệp cã ý nghÜa quan träng. Tríc hÕt nã gãp phÇn bảo toàn vốn cố định,
tránh hao mòn
vô hình một cách hữu hiệu và góp phần xác định giá thành chính xác,
tránh đợc hiện tợng lÃi giả lỗ thật đang còn tồn tại ở các doanh nghiệp.
Trên thế giới tồn tại bốn phơng pháp khấu hao cơ bản, đó là phơng pháp khấu hao đờng thẳng, khấu hao theo sản lợng, khấu hao theo số d
giảm dần và khấu hao theo tổng số năm.
20
Nguyn Th Nhung Lp KT2-K58
Bỏo cỏo thc tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

Các phơng pháp khấu hao này phân bổ các số tiền khác nhau vào
chi phí khấu hao cho các thêi kú kh¸c nhau. Tuy vËy tỉng sè tiỊn khÊu hao là
bằng nhau và bằng giá trị phải khấu hao qua suốt đời tồn tại cuả TSCĐ.
* Hiện tại doanh nghiệp đang sử dụng : Phơng pháp khấu hao đờng
thẳng
Phơng pháp này còn gọi là phơng pháp khấu hao theo thời gian
sử dụng, hay phơng pháp tuyến tính. Theo phơng pháp này thì mức khấu hao
hàng năm là bằng nhau và đợc xác định nh sau:
N
G
MKH =
T
sd


Trong đó: MKH: mức khấu hao hàng năm
Tsd: Thời gian sử dụng ớc tính
NG: Nguyên giá TSCĐ
Ưu điểm : đơn giản, dễ tính. Mức khấu hao đợc phân bổ vào giá thành
này một cách đều đặn làm cho giá thành ổn định. Tuy nhiên phơng pháp này
không
phản ánh đúng giá trị hao mòn tài sản trong khối lợng công tác hoàn
thành và sẽ không thích hợp đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có khối
lợng TSCĐ lớn, chủng loại phức tạp vì nếu áp dụng phơng pháp này dễ dẫn tới
khối lợng tính toán nhiều, gây khó khăn cho công tác quản lý.
* Chế độ khấu hao:theo thông t 203/2009
- Tất cả các TS hiện có của công ty đều phải trích khấu hao ,trừ những
TS sau:
+ TS đà hết giá trị nhng vẫn sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh
+ TS cha khấu hao hết bị mất
+ TS không đợc quản lý, theo dõi , hạch toán trong sổ sách kế toán của
doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cho thuê TS phải trích khấu hao với TS cho thuê
- Việc trích hoặc thôi trích khấu hao đợc thực hiện bắt đầu từ ngày mà
TS tăng hoặc giảm
- TS cha khấu hao hết bị mất hoặc h hỏng mà không thể sửa, khắc phục
đợc , doanh nghiệp xác định nguyên nhân, trách nhiệm båi thêng. Chªnh lƯch

Nguyễn Thị Nhung – Lớp KT2-K58

21

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

giữa giá trị còn lại của TS với tiền bồi thờng và giá trị thu hồi doanh nghiệp
phải dùng quỹ dự phòng tài chính để bù đâp.
* Hạch toán khấu hao
- Hàng tháng, tính và trích khấu hao
Nợ TK 627,642,641
Có TK 214
- Thanh lý nhợng bán TSCĐ
Nợ TK 214 : Hao mòn lũy kế
Nợ TK 811 : giá trị còn lại
Có TK 211,213
- Đánh giá lại TSCĐ
Nợ TK 214 : Hao mòn do giảm TSCĐ
Có TK 412
Nợ TK 412
Có TK 214 : Hao mòn tài TSCĐ
2.3 Hạch toán kế toán nguyên vật liệu
- Tớnh giỏ: DN tớnh giỏ xut NVL theo phương pháp bình qn gia
quyền:
Gía xuất= Tổng giá tri tồn đầu kỳ + tổng giá trị nhập trong kỳ
Tổng khối lượng tồn đầu kỳ + tổng khối lượng nhập trong kỳ
- Tính thuế:
+ Thuế được tính theo quy định của cơ quan thuế cho từng loại mặt
hàng trong doanh nghip.
Thực tế có 2 phơng pháp hạch toán thuế GTGT : Phơng pháp hạch toán

thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ và hạch toán thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiÕp. Nhng c«ng ty TNHH XD VÀ TM MINH NGUYÊN sử dụng
phơng pháp hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
* Văn bản chế độ
- Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP
- Thông t 129/2008/TT-BTC
* Phơng pháp hạch toán
Cách xác định thuế phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra thuế GTGT đợc khấu
trừ
Nguyn Thị Nhung – Lớp KT2-K58

22

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kiểm Toán

- Quản lý xuất dựa trên:
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng kê nhập xuất tồn.
+ Thẻ kho.
- Quản lý nhập:
+ Phiếu nhập kho.
+ Bảng kê nhập xuất tồn.
+ Thẻ kho.

2.3.1 đặc điểm và nhiệm vụ của hạch toán NVL
* Đặc điểm
- Đợc mua sắm bằng vốn lu động
- Chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
* Nhiệm vụ
- Kiểm tra chi phÝ thu mua, tÝnh gi¸ thùc tÕ nhËp xuất tồn kho
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lợng chất lợng và gia trị
thực tế cả từng loại
- Phản ánh tình hình thu mua và dự trữ VL
- Phân bổ giá trị vật liệu vào chi phí sản xuất kinh doanh
2.3.2 phân loại và đánh giá vật liệu
* Phân loại
- Theo nội dung kinh tế
+ Nguyên vật liệu chính: là đối tợng lao động chủ yếu của doanh
nghiệp, đó là những NVL mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành
nên thực thể vật chất của sản phẩm
+ Nguyên vật liệu phụ: là những NVL khi tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh nó có thể kết hợp với NVLC để làm tăng chất lơng sản phẩm,
tăng giá trị của sản phẩm, hàng hóa
+ Nhiên liệu: là NVL cung cấp nhiệt năng trong quá trình sản xuất nh
than củi, xăng dầu, khí đốt
+ Phụ tùng thay thế: là các tri tiết, phụ tùng để sửa chữa và thay thế cho
máy móc, thiết bị phơng tiện vận tải

Nguyn Th Nhung Lp KT2-K58

23

Bỏo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

+Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết bị
( cần lắp, không cấn lắp, vật kết cấu, công cụ) mà doanh nghiệp mua vào
nhằm mục đích đầu t cho xây dựng cơ bản.
+ Phế liệu: là các loại vật t loại ra và thanh lý trong quá trình sản xuất.
+ Vật liệu khác: là các vật liệu còn lại ngoài các thứ cha kể nh bao bì,
vật gói và các loại vật t đặc trng.
Căn cứ vào nguồn nhập NVL thì NVL đợc chia thành:
- NVL mua ngoài.
- NVL gia công chế biến.
Căn cứ vào mục đích, công dụng của NVL thì NVL đợc chia thành:
- NVL trực tiếp dùng vào sản xuất xây dựng
- NVL dùng cho các nhu cầu khác nh quản lý phân xởng, quản lý
doanh nghiệp , tiêu thụ sản phẩm .
* Đánh giá NVL
Đánh giá vật liệu là dùng thớc đo tiền tệ để biểu hiện giá thành của
NVL theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu chân thực, chính xác
và thống nhất. Theo quy định chung của chuẩn mực quốc tế, quản lý nhập xuất - tồn kho NVL phải phản ánh '' giá gốc'': đó chính là chi phí thực tế
doanh nghiệp bỏ ra để có đợc vật liệu.
2.3.3 Chứng từ, sổ sách kế toán nguyên vật liệu trực tiếp.
*Chứng từ
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của bộ
trởng bộ tài chính, các chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán chi tiết
nguyên vật liệu.
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)

- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệp vật t,công cụ dụng cụ (Mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê vật t,công cụ (mẫu số 05-VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu,vật liệu (Mẫu 07-VT)
* Sổ sách
- Sổ chi tiết NVL- CCDC
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 152,153,
- Bảng cân đối số phát sinh
* Trình tự kế toán NVL tại công ty
Nguyễn Thị Nhung – Lớp KT2-K58

24

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Tốn – Kim Toỏn

Công ty đà thực hiện giao khoán cho các đội vì vậy các đội luôn chủ
động trong việc mua các vật liệu dùng cho hoạt động xây lắp, phòng kế toán
chỉ thực hiện việc theo dõi số lợng, giá trị phát sinh. Công ty chỉ mua các loại
vật t hiếm mà đội không có khả năng mua đợc.
- ở các đội: Vật t mua sẽ nhập kho công trình. Khi có hàng kèm theo
hoá đơn, kế toán đội, đội trëng, kü tht x©y dùng, thđ kho kiĨm tra sè lợng,
chất lợng sau đó thủ kho tiến hành lập phiếu kê nhập kho làm ba liên:
+ Liên 1: Giữ lại làm căn cứ ghi thẻ kho

+ Liên 2: Giao cho kế toán đội để nộp về phòng kế toán
+ Liên 3: Giao cho đội trởng giữ làm căn cứ đối chiếu
Sau đó, thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho gồm ba liên:
+ Liên 1: Giữ lại làm căn cứ
+ Liên 2: Giao cho kế toán đội để nộp về phòng kế toán
+ Liên 3: Giao cho đội trởng giữ làm căn cứ đối chiếu
Kế toán đội sau khi nhận đợc phiếu nhập kho, phiếu xuất kho có kèm
theo hoá đơn mua hàng (GTGT) sẽ tiến hành lập bảng kê nhập vật t, bảng kê
nhập, xuất, tồn vật t và báo cáo tổng hợp xuất vật t để gửi về phòng kế toán
theo định kỳ.
- Tại phòng kế toán: Sau khi nhận đợc toàn bộ các chứng từ do kế toán
đội chuyển lên, kế toán phụ trách tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ
rồi tiền hành vào số liệu kế toán.
Các chứng từ có dạng sau:

Nguyn Th Nhung – Lớp KT2-K58

25

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


×