Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Thực trạng một số phần hành chủ yếu tại công ty Cổ Phần Maxbuy Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.75 KB, 66 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán
MỤC LỤC

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: Tổng quan về công ty cổ phần Maxbuy Việt Nam
1.1
1.2
1.3
1.4

Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần Maxbuy Việt Nam
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần Maxbuy Việt Nam
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty

PHẦN 2: Thực trạng một số phần hành chủ yếu của công ty cổ phần
Maxbuy Việt Nam
2.1 Nhưng vấn đề chung về công tác kế toán của công ty Maxbuy
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
2.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách của công ty

Trang


1
3
4
5
6
7
7
8
10
10
15
15
15
15
17
18
20
21
21
21
21
23
27
27

2.1.5 Tổ chức hệ thống báo cáo của công ty
2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của công ty
2.2.1


Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty

2.2.1.1 Nội dung công tác kế toán vốn bằng tiền
2.2.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền

41
41
43
43
43
43
56
56

1

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.2.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
2.2.1.4

Thực trạng kế toán vốn bằng tiền của công ty thể hiện qua các
chứng từ


2.2.2 Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
công ty
2.2.2.1 Nôi dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
công ty

57
59
59
66
66
66
67

2.2.2.2 . Quy trình luân chuyển chứng từ
2.2.2.3 Quy trìnhghi sổ theo hìn thức chứng từ ghi sổ
2.2.2.4 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh qua
các chứng từ
2.2.3 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của
công ty
2.2.3.1 Nội dung công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
2.2.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương
2.2.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
2.2.3.4 Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương của công ty qua các chứng từ
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét về tổ chức quản lý
3.2 Nhận xét về bộ máy kế toán


2

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13
Biểu 10

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

3.3. Kiến nghị về công tác kế toán

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
TT
XĐKQKD
TK
GTGT

NỘI DUNG
Bảo hiểm xã hội
Tiêu thụ
Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản
Giá trị gia tăng


3

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG, BIỂU
B1: Kết quả hoạt động của công ty trong những năm 2012 - 2013
B2: Tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty
B3: Danh mục các chứng từ công ty sử dụng
B4: Phiếu chi Bảng tổng hợp
B5: Sổ quỹ tiền mặt
B6: Chứng từ ghi sổ
B7: Chứng từ ghi sổ
B8: Chứng từ ghi sổ Sổ cái tài khoản 112
B9: Chứng từ ghi sổ Sổ tiền gửi ngân hàng
B10: Sổ cái tài khoản 111
B11: Giấy báo nợ
B12: Chứng từ ghi sổ
B13: Sổ tiền gửi ngần hàng
B14: Hóa đơn GTGT
B15: Phiếu nhập kho
B16: Sổ cái tài khoản 632
B17: Thẻ kho Bảng chấm công

B18: Sổ cái tài khoản 511
B19: Tờ khai thuế GTGT
B20: Bảng chấm công
B21: Bảng thanh toán tiền lương
B22: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
B23: Sổ chi tiết tài khoản 334
B24: Sổ chi tiết tài khoản 338

Trang
10
12
16
29
30
31
32
33
34
35
37
38
39
45
46
51
53
55
56
61
62

63
64
65

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
SĐ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
8
SĐ 2.1: Mô hình chứng từ ghi sổ tại công ty
19
SĐ 2.2: Mô hình bộ máy kế toán
21
SĐ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền
26
SĐ 2.4: Quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ vốn bằng tiền
27
SĐ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng và xác định kết
43
quả kinh doanh
SĐ 2.6: Quy trình ghi sổ trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
43
doanh
SĐ 2.7: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
58
4

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

SĐ 2.8 Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương

59

5

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn
LI M U

Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (1986) đã đánh dấu một bớc ngoặt quan trọng
trong nền kinh tế Việt Nam là chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan
liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc. Quyết định
trọng đại này đã mở ra một cánh cửa mới, một hớng đi mới cho cả nền kinh tế Việt
Nam nói chung và tạo ra các cơ hội cho mọi thành phần kinh tế, mọi chủ thể kinh
tế đợc phát triển, đợc làm chủ bản thân mình, tạo đà cho sự phát triển của toàn xã
hội.
trong cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trờng với sự

điều tiết vĩ mô của nhà nớc, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt vốn có của nó, các
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thơng mại nói riêng đã thật sự phải vận
động để có thể tồn tại và phát triển bằng chính khả năng của mình. Có thể nói các
doanh nghiệp thơng mại là huyết mạch của nền kinh tế thị trờng với chức năng
chính là lu thông hàng hoá từ sản xuất đến tiêu dùng, làm trung gian, cầu nối trong
quá trình tái sản xuất xã hội, thoả mãn các nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Để có thể quản lý, giám đốc một cách chính xác, kịp thời tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh nói chung và tình hình tiêu thụ hàng hoá nói riêng thì kế toán
có vai trò hết sức quan trọng.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác hạch toán kế toán. Sau
thời gian học tập tại trờng và đi thực tập tại Cụng Ty C Phn Maxbuy. Nhờ sự dạy
bảo tận tình của các cô chú phòng kế toán,đặc biệt là sự chỉ dẫn tận tình của cô
giỏo hng dn inh Ngc Thỳy H m em ó hon thnh bi bỏo cỏo ca mỡnh.
Bỏo cỏo gm 3 phn:
Phn 1: Tng quan v cụng ty C Phn Maxbuy Vit Nam
Phn 2: Thc trng mt s phn hnh ch yu ti cụng ty.
Phn 3: Nhn xột v kin ngh

PHN 1: TNG QUAN V CễNG TY C PHN MAXBUY VIT NAM
1.1 S hỡnh thnh v phỏt triờn cụng ty c phn Maxbuy Vit Nam.

6

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trường Đại Học Công Nghiệp


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Với mô hình Thương mại điện tử, Cty Maxbuy hiện mở rộng hệ thống mặt
hàng lên tới hàng trăm nhóm hàng và hàng chục nghìn sản phẩm, mang đến cho
khách hàng sự lựa chọn phong phú. Đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của tất cả
các khách hàng. Với phương châm: Mua gì cũng có, giá rẻ bất ngờ, khuyến mãi
từng giờ. Maxbuy sẽ trở thành một kênh mua sắm trực tuyến tiện lợi và hiệu quả
của thời đại công nghệ thông tin bùng nổ như hiện nay.
Bắt đầu từ trung tâm bảo trì, sửa chữa máy tính, máy văn phòng nhỏ từ năm
2008. Sau đó tách ra thành lập công ty CP công nghệ Maxbuy Việt Nam từ năm
2010. Cho đến nay, Công ty đã trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ,
phân phối các sản phẩm công nghệ dưới mô hình kinh doanh trực tuyến (kinh
doanh Thương mại điện tử) tại Việt Nam. Với bề dầy kinh nghiệm trong lĩnh vực
công nghệ và kĩ thuật trong nhiều năm liên tục lớn mạnh và phát triển, Công ty đã
và đang không ngừng đạt được những thành quả đáng khích lệ.
Công ty cổ phần công nghệ Maxbuy Việt Nam đã có mối quan hệ bạn hàng với
nhiều đối tác lớn trong và ngoài nước, nhập khẩu và phân phối nhiều sản phẩm
công nghệ tại Việt Nam. Các thành viên trong Công ty luôn nỗ lực hết mình cùng
với sự phát triển của Công ty cũng như định hướng và mục tiêu kinh doanh, tham
gia đấu thầu những dự án công nghệ trong nước cũng như Quốc Tế.
-

Trụ sở chính công ty: 98 Vân Hồ 3, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
VPGĐ: 13 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 04-62854021; 04-66720000 Fax 0462854023
Email:
Website:

Công ty cổ phần Maxbuy Việt Nam đã có quan hệ bạn hàng với nhiều với
nhiều đối tác trong và ngoài nước,nhập khẩu và phân phối nhiều sản phẩm công

nghệ Việt nam. Các thành viên trong công ty luôn nổ lục hết mình cùng với sự phát
triển của công ty cũng như định hướng và mục tiêu kinh doanh,tham gia đấu thầu
những dự án công nghệ trong nước cũng như quốc tế.

7

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Khi mi thnh lp cụng ty ch cú 4 ngi n nay i ng CBNVV ó lờn ti
hn 20 ngi. Trong ú 90% l bit v cụng ngh, thụng tin,80% cú trỡnh i
hc l c nhõn cỏc ngnh kinh t,ti chớnh,cụng ngh thụng tin,marketting...
Cụng ty luụn hot ng vi cam kt cung cp dch v chớnh hóng,sn phm tt
v giỏ r nht ti tay khỏch hng. Vi khu hiu mua gỡ cng cú giỏ r bt ng khuyn mi tng gi. To mụi trng mua sm tin li trong thi k cụng ngh
thụng tin bựng n.
1.2 C
1.2.1

Cu B Mỏy Qun Lý Ca Cụng Ty
S khi v c cu b mỏy qun lý v mi quan h gia cỏc b phn

Sơ đồ bộ máy quản lý

Giám đốc


Phó giám đốc phụ trách kinh doanh

Phòng kế toán thống kê

Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền lơng Kế toán kho Kế toán bán hàng

Các cửa hàng trực thuộc nằm trên mạng lới tiêu thụ
S 1.1: C cu b mỏy qun lý ca cụng ty

1.2.2 Chc nng, quyn hn, nhim v ca tng b phn
8

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Giám đốc: Là ngời quyết định mục tiêu, định hớng phát triển của toàn bộ
công ty, quyết định thành lập các bộ phận trực thuộc, bổ nhiệm các trởng phó
bộ phận, quản lý giám sát, điều hành các hoạt động thông qua các trợ lý,
phòng ban.
Phũng k toỏn thng kờ: Chu trỏch nhim thng kờ cỏc hot ng k toỏn

-


-

phỏt sinh,qun lý,ch o trc tip ti cỏc k toỏn viờn. Chu trỏc nhim bỏo
cỏo doanh thu,lp bỏo cỏo ti chớnh. Ngoi ra phũng k toỏn thng kờ cũn
chu trỏch nhim v cụng tỏc k toỏn chung nh: ch k toỏn,phn mm
k toỏn...
Kế toán tổng hợp và thanh toán: Tổ chức và theo dõi trực tiếp TSCĐ, toàn bộ
phần hành của quỹ tiền mặt, TGNH, các khoản phải thanh toán với ngời
mua, theo dõi việc thanh toán các khoản chi phí và các khoản nộp ngân sách
theo đúng chế độ kế toán đợc nhà nớc ban hành, sau đó làm quyết toán
chuyển cho kế toán trởng và lập báo cáo trình lên giám đốc chi nhánh.
Kế toán tiền lơng: Theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự trong toàn chi
nhánh, hàng tháng giải quyết thanh toán tiền lơng và các chế độ cho cán bộ
nhân viên trong toàn chi nhánh thực hiện việc thu nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
cho ngời lao động theo chế độ kế toán chung.
Kế toán tiêu thụ: Quản lý hệ thống kế toán tiêu thụ tại các cửa hàng.
Hàng ngày theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá tại các kho, theo
dõi việc xuất hoá đơn thanh toán cho các khách hàng, tổng hợp tình hình
thanh toán công nợ của các cửa hàng. Cuối tháng lập báo cáo tổng hợp nhập
- xuất - tồn kho, công nợ của các cửa hàng và chuyển cho kế toán trởng kiểm
tra sau đó báo cáo Ban giám đốc chi nhánh.
Kế toán kho hàng hoá: Thống kê tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng hoá,
hàng tháng phải đối chiếu và kiểm tra lợng hàng tồn kho của các cửa hàng.
Lập báo cáo nhập xuất tồn cho kế toán trởng.

-

-


-

-

1.3

c im t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty
Là một cụng ty thng mi trc tuyn ch n thun hot ng mua i bỏn li

nờn quỏ trỡnh sn xut hu nh l khụng cú. Cụng ty thực hiện chế độ hạch toán
toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách của nhà nớc về cung ứng
cỏc sn phm cụng ngh cho khỏch hng, các nhà phân phối lớn và ngời tiêu dùng
trực tiếp trên thị trờng Hà Nội và các tỉnh trong nớc
1.4

ỏnh giỏ khỏi quỏt kt qu hot ng kinh doanh ca doanh nghip
9

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

( s liu 2012-2013)
1.4.1 Tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca cụng ty nhng nm gn õy
Kể từ ngày thành lập, Công ty đã đạt đợc một số thành tựu khả quan chứng tỏ

con đờng mà công ty lựa chọn là đúng đắn.
Biểu 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 - 2013
Đơn vị tính: đồng
T
T
1
2
3
4
5

So sánh
Tên chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Chênh lệch

TL(%)

Doanh thu thuần

741.026.111 1.969.807.46 1.228.781.35 16,58
2
0
Lợi nhuận trớc thuế
12.098.199 76.756.653
64.658.454 53,44

Thuế và các khoản phải 8.828.415 53.346.395
44.517.980 50,43
nộp
Lợi nhuận sau thuế
3.269.783
23.410.257
20.140.474 61,59
Thu nhập bình quân ngời
750
850
lao động
Qua bảng kết quả trên ta thấy doanh thu của công ty năm 2013 tăng
1.228.781.350đ so với năm 2012, tơng ứng với tỷ lệ tăng là 1,6,8%. Lợi nhuận đạt
đợc của công ty năm 2013 tăng so với năm 2012 với tỷ lệ tăng là 61,59% tơng ứng
với số tiền là 20.140.474đ. Nghĩa vụ nộp với ngân sách nhà nớc tăng 50,43% với số
tiền là 44.517.980đ. Đây là một bớc tiến thực sự quan trọng của công ty. Là một
đơn vị hạch toán độc lập, lấy thu bù chi, kinh doanh có lãi nên thu nhập của ngời
lao động tuy cha cao song từng bớc đợc cải thiện. Ngời lao động có công ăn việc
làm ổn định, đợc sự quan tâm sâu sắc của đoàn thể quần chúng và đợc tạo mọi điều
kiện để chứng tỏ mình.
Những kết quả sản xuất kinh doanh trên phần nào đã nói lên sự phấn đấu nỗ
lực của cán bộ công nhân viên trong Công ty đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo giàu kinh
nghiệm, năng động sáng tạo, sự đoàn kết phối hợp nhịp nhàng trong các khâu của
quá trình sản xuất kinh doanh từ khi ký hợp đồng, lập kế hoạch đến tổ chức tip
nhn v bn giao.
1.4.2 Tình hình sử dụng vốn và nguồn vn ca cụng ty
10

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13


Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Vốn là linh hồn của doanh nghiệp. Một công ty muốn chớp đợc cơ hội trong
kinh doanh thì cần phải đảm bảo về vốn. Vì vậy, đòi hỏi công ty phải biết cách sử
dụng sao cho hợp lý để một đồng vốn bỏ ra thu đợc lợi nhuận tối đa.

11

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Biểu 2: Tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn của công ty
Đơn vị tính: đồng
Năm 2012

Năm 2013

ST
Chỉ tiêu

T

Chờnh lch

Tỷ
Tỷ
trọn
trọn
Tỷ lệ
Số tiền
Số tiền
Số tiền
g
g
(%)
(%)
(%)
1 Vốn lu 225.920.757 3,65 132.479.932 3,21 -93.440.825 -4,136
động
6
4
2 Vốn bằng 28.968.156 0,46 14.599.951 0,35 -14.368.205 -4,6
tiền
8
4
3
Các
268.656.087 4,34 42.958.108 1,04 -8,401
khoản
8

2 225.697.979
phải thu

Tỷ
trọn
g
(%)
4,54
1
0,69
8
0,10
9

5

TSLĐ
143.889.480
khác
6 Vốn cố 382.049.471 6,18 279.717.277 10
-2,61 4,97
định
3
102.332.194
7
Tổng
6.179.457.2 100 4.121.745.0 100
-33,3 100
nguồn
82

90
2.057.730.1
vốn
92
8 Nợ phải 3.521.866.0 56,6 1.715.853.1 41,4
-51,28
trả
08
19
1 1.806.012.8
89
9 Nợ ngắn 412.758.456 6,63 412.758.456 9,96
0
0
0
hạn
10 Nợ dài
0
0
0
0
0
0
0
hạn
11 Nợ khác
0
0
0
0

0
0
0
12 Nguồn 2.697.173.0 43,3 2.427.455.7 58,5
-10 100
vốn CSH
30
7
27
8 269.717.303
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tổng vốn kinh doanh đầu năm 2013 của
công ty là 617.945.728đ, đến cuối năm thì tổng vốn kinh doanh của Công ty là
4.121.745.090đ. Nh vậy, trong năm 2013 tổng vốn kinh doanh của Công ty đã giảm
2057730192 đ tơng ứng với -33,3% đi sâu phân tích từng khoản mục ta thấy:
Tổng Vốn lu động giảm 934.408.252đ tơng ứng với -41,36% trong đó:
12

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Vốn bằng tiền của Công ty cuối năm 2004 so với đầu năm giảm
143.682.058đ tơng ứng với 49,6%. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của
Công ty đã giảm.
Giá trị các khoản phải thu đến cuối năm 2013 so với năm 2012 giảm

2.256.979.790đ tơng ứng với - 84,01%. Điều này cho thấy các khoản vốn bị chiếm
dụng của doanh nghiệp đã giảm rất nhiều và tỷ trọng các khoản phải thu giảm đi
khá nhiều trên tổng vốn lu động.
Giá trị hàng tồn kho của Công ty đến cuối năm 2013 là 0đ so với đầu năm đã
giảm 1.901.745đ.
Tài sản lu động khác, số cuối năm 2013 tăng 1.438.894.801đ so với đầu
năm.
Giá trị Vốn cố định của Công ty cuối năm 2013 là 2.797.172.774đ, giảm
1.023.321.940đ so với năm 2003 hay giảm 26,1% .
Tổng nguyên giá tài sản cố định hữu hình giảm 1.327.517.485đ. Điều này có
thể là do trong năm công ty đã tiến hành bán một số tài sản cố định.
Qua bảng trên ta thấy tổng nguồn vốn của Công ty đã giảm 2.057.730.192đ
tơng ứng với - 33,3% so với năm 2012.
Tổng nợ phải trả giảm đi 1.806.012.889đ hay 51,28%% trong đó:
Riêng các khoản nợ ngắn hạn đã đợc công ty thanh toán hết hay giảm 100%.
Mặc dù nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng không nhiều nhng việc thanh toán hết nợ ngắn
hạn đã giúp công ty giảm khoản nợ phải trả đi rất nhiều.
Các khoản nợ dài hạn của công ty không thay đổi vì công ty không sử dụng
nguồn vốn vay dài hạn.
Nguồn vốn chủ sở hữu đã giảm 269.717.303 đứng với 10% cho thấy dấu hiêu
phát triển cha đợc tốt của Công ty.
Ngoài ra các khoản khác không biến động nên không có ảnh hởng gì.

13

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip



Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

14

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

PHN 2 : THC TRNG MT S PHN HNH K TON CH
YU CA CễNG TY
2.1 Nhng vn chung v cụng tỏc k toỏn ca cụng ty Maxbuy
2.1.1 Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dch v và chịu sự điều chỉnh của Luật
doanh nghiệp. Do vậy, công tác kế toán ở công ty đợc thực hiện theo chế độ kế toán
doanh nghiệp hiện hành do Bộ Tài chính ban hành. Cụ thể nh sau:
- Niên độ kế toán:
Bắt đầu từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31/ 12 hàng năm.
ơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phơng pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác:
+ Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép: Đồng Việt Nam.
+ Nguyên tắc, phơng pháp chuyển đổi đồng tiền: Theo tỷ giá hiện hành và
điều chỉnh vào cuối kỳ báo cáo.
Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.

Ch k toỏn cụng ty ỏp dng: Hin ti cụng ty ang ỏp chng ch k
toỏn theo quyt nh 48/2006/Q-BTC
Phơng pháp kế toán tài sản cố định: Tài sản cố định đợc ghi sổ theo nguyên
giá và hao mòn lũy kế.
Khấu hao tài sản cố định đợc tính theo phơng pháp tuyến tính dựa vào
thời gian sử dụng ớc tính của TSCĐ. Tỷ lệ khấu hao đợc căn cứ theo quyết
định số 203/2009/QĐ- BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài Chính.
Phng phỏp tớnh thu GTGT: cụng ty tớnh thu GTGT theo phng phỏp
khu tr
Phng phỏp k toỏn hng tn kho: hng tn kho doanh nghip ỏp dng
phng phỏp kờ khai thng xuyờn,nhp trc xut trc.

-

-

-

2.1.2 T chc vn dng h thng chng t k toỏn
Ch chng t k toỏn.
- Hiện nay, công ty áp dụng hệ thống chứng từ kế toán đợc ban hành theo
quyết định số 48/2006/Q BTC ngy 20 thỏng 3 nm 2006 ban hnh

-

-

ch k toỏn doanh nghip của Bộ trởng Bộ Tài chính.
Cỏch t chc v qun lý chng t k toỏn ti cụng ty
Công ty sử dụng đầy đủ các loại chứng từ bắt buộc và lựa chọn một số chứng

từ măng tính hớng dẫn để phục vụ cho việc hạch toán ban đầu. Quy trình
luân chuyển chứng từ đợc thực hiện chặt chẽ và đầy đủ.
Biu 3: Danh mc chng t cụng ty s dng.
15

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Tên chứng từ
1 - Lao động và tiền lơng
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lơng
Phiếu nghỉ hởng BHXH
Bảng thanh toán BHXH
Bảng thanh toán tiền thởng
Phiếu xác nhận SP huặc công trình hoàn thành
Phiếu báo làm thêm giờ
Hợp đồng giao khoán
Biên bản điều tra tai nạn lao động
3 Bán hàng
Hoá đơn (GTGT)
Hoá đơn (GTGT)
Phiếu kê mua hàng
4 Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Thanh toán tiền tạm ứng
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ

Bảng kiểm kê quỹ
5 TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhân TSCĐ sửa chữa

Số hiệu chứng từ
01- LĐTL
02- LĐTL
03- LĐTL
04- LĐTL
05- LĐTL
06- LĐTL
07- LĐTL
08- LĐTL
09- LĐTL
01/GTKT- 3LL
01/GTKT-2LL
13HDBH
01 TT
02 TT
03 TT
04 TT
05 TT
07a TT
07b TT
01 - TSCĐ
02 - TSCĐ
03 - TSCĐ

04 - TSCĐ

2.1.3 T chc vn dng h thng ti khon k toỏn
Tài khoản :
Loại 1 : Tài sản lu động
-

Ti khon 111 Tin mt
Ti khon 112 TGNH

Loại 2: Tài sản cố định
-

Theo dừi trờn ti khon cp 1: 211

Loại 3: Nợ phải trả
Bổ sung thêm một số tài khoản sau:
-

Tài khoản 315 Nợ dài hạn đến hạn trả, chi tiết:
16

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn


+ TK 3151 Nợ dài hạn đến hạn trả Ngân hàng.
+ TK 3152 Nợ dài hạn đến hạn trả đối tợng khác.
-

Tài khoản 331 Phả trả cho ngời bán, chi tiết:
+ 3311 Phải trả cho đối tợng khác.

-

Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên, chi tiết:
+ 3341 Phải trả công nhân viên.
+ 3342 Phải trả cng tỏc viờn hay nhõn viờn thuờ ngoi.

-

Tài khoản 335 Chi phí phải trả, chi tiết:
+ 3351 Trích trớc chi phí bảo hành.
+ 3352 Chi phí phải trả.

Loại 5: Doanh thu.
-

Ti khon 511: Doanh thu bỏn hng

Loại 6: Chi phí sản xuất - kinh doanh.
-

Tài khoản 611 Mua hàng
B ti khon 621 CPNVLTT

Ti khon 622 chi tit thnh cỏc khon
+ TK 6221: CPNC thng xuyờn

-

+ TK 66222: CPNC thuờ ngoi
Ti khon 641: Chi phớ bỏn hng
Ti khon 642: Chi phớ qun lý doanh nghip

Loại 0: Tài khoản ngoài bảng.
-

Bổ sung tài khoản 005 Nguồn vốn vay bằng ngoại tệ.

Cũn li cỏc nghip v phỏt sinh hoch toỏn theo ti khon quy nh
2.1.4 T chc vn dng h thng s sỏch ca cụng ty
Để ghi chép, hệ thống hoá thông tin kế toán, doanh nghiệp phải sử dụng một
hình thức kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có.

17

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn


Hiện nay,các hình thức sổ sách thờng đợc áp dụng là: Nhật ký sổ cái, Nhật ký
chung,Nhật ký chứng từ,Chứng từ ghi sổ.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lợng, kết cấu,
trình tự phơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Các doanh nghiệp
tuỳ thuộc vào qui mô,đặc điểm,phơng thức hoạt động kinh doanh của mình mà có
sự lựa chọn hình thức kế toán phù hợp. Khi đã có sự lựa chọn, doanh nghiệp phải
tuân theo những nguyên tắc cơ bản của hình thức đó.
Xây dựng hệ thống sổ kế toán đầy đủ, chính xác sẽ nâng cao hiệu quả công
tác kế toán doanh nghip.
Hỡnh thc s k toỏn cụng ty ang dựng.
- Tại Công ty c phn Maxbuy Vit Nam áp dụng hình thức sổ kế toán:
Chứng từ ghi sổ.
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc
ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
- Mụ hỡnh chng t ghi s ỏp dng ti cụng ty

18

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn
Chng t gc

S k toỏn chi tit
Bng tng hp chng t gc

S ng ký CTGS

Chng t ghi s
S cỏi

Bng tng hp chi tit

Bng cõn i phỏt sinh

Ghi hng ngy

Bỏo cỏo ti chớnh

Ghi cui k
Kim tra i chiu
S 2.1.Mụ hỡnh chng t ghi s ỏp dng ti cụng ty.

Hiện nay, Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy misa để hạch toán. Việc
thực hiện ghi chép sổ sách bằng mỏy v lu tr trờn phn mm vẫn thông dụng
trong công ty.
Gii thớch mụ hỡnh
Qua mụ hỡnh chỳng ta thy t chng t gc phỏt sinh k toỏn ghi chộp vo
s chi tit n bng tng hp chi tit n s cỏi sau ú lờn bng cõn i phỏt
sinh v cui cựng lờn bng bỏo cỏo ti chớnh.
2.1.5 T chc h thng bỏo cỏo ca cụng ty
Hiện nay cụng ty áp dụng hệ thống báo cáo theo quyết định số 77/2010/QĐBTC ngày 30/11/2010 của Bộ Tài chính. Định kỳ lập báo cáo là theo quý.
K lp bỏo cỏo,ngi lp bỏo cỏo v ni np bỏo cỏo ca cụng ty

19

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip
-

-

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Ngời chịu trách nhiệm lập báo cáo là kế toán trởng và kế toán tổng hợp
của phòng kế toán. Các kế toán viên trong phòng kế toán cung cấp các sổ
chi tiết để kế toán trởng và kế toán tổng hợp lập các báo cáo tài chính.
nh l lp bỏo cỏo theo quý.
Bỏo cỏo thu phi gi cho cỏc c quan sau:
Tng cc thng kờ.
C quan thu ti ni cụng ty ng ký kờ khai np thu.
Ngoài ra để phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh đôi khi báo cáo
tài chính còn đợc nộp cho sở kế hoạch đầu t, ngân hàng mà Công ty
thờng giao dịch để xin vay vốn, đầu t hot ng kinh doanh.

Np thu.
Cụng ty nộp khá nhiều loại thuế nh: Thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh
nghiệp, Thuế tài nguyên, thuế đất đai, thuế môn bài,...nh ng Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Thuế xuất nhập khẩu l rất ít hay hu nh l khụng cú vì sản
phẩm cuả Công ty là sản phẩm dch v.

Cỏc loi bỏo cỏo v bỏo cỏo qun tr ch yu ca cụng ty.
Hiện nay đơn vị lập những báo cáo tài chính theo quy định cho các
doanh nghiệp xây lắp đó là gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
-

Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B 01 - DNDV
Kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B 02 - DNDV
Lu chuyển tiền tệ
Mẫu số B 03 - DNDV
Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh
Mu s B 09 - DNDV
Cụng ty khụng lp bỏo cỏo qun tr do lnh vc hot ng chớnh ca
cụng ty l dch v. Th trng ớt bin ng v giỏ c thng c xỏc
nh trc khi sn xut nờn ớt nhu cu dựng n bỏo cỏo qun tr.

2.1.6 T chc b mỏy k toỏn
-

Mụ hỡnh t chc b mỏy k toỏn ca cụng ty
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung toàn bộ
công việc kế toán đợc tập chung tại phòng kế toán của công ty, ở các đội, các
đơn vị sản xuất trực thuộc công ty không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà
chỉ bố trí các nhân viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ thu thập, phân loại,
kiểm tra chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật t, lao động, máy móc và tập hợp
chứng từ gốc vào bảng tập hợp chứng từ gửi lên công ty hàng tháng
20

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13


Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn
Kế Toán Trởng

Kế toán vật t TSCĐ,
Kế CCDC
toán tiền mặt TGNH
Kế toán tổngKThợp
tiền lơng và khoản vay
Thủ quỹ

S 2.2: Mụ hỡnh b mỏy k toỏn ca cụng ty
Chc nng, nhim v ca tng b phn
Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, gọn nhẹ, phù
hợp với yêu cầu hớng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện, tổ
chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, chịu trách nhiệm trớc giám đốc và cấp trên
về thông tin kế toán.
Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tập hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết
quả kinh doanh.
Kế toán vật t TSCĐ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật t, xác
định chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình. Theo dõi
tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác số lợng
TSCĐ, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang thiết bị.
Kế toán tiền lơng và các khoản vay: Căn cứ vào bảng duyệt quỹ lơng của các
đội và khối gián tiếp của công ty, kế toán tiến hành lập tập hợp bảng lơng, thực hiện

phân bổ, tính toán lơng và các khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên trong công
ty.
Kế toán tiền măt, tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi các
khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản thanh toán cuối tháng, lập bảng kê thu chi
và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Thủ quỹ: Căn cứ vào chứng từ thu, chi đ đợc phê duyệt thủ quỹ tiến hành phát,
thu, nộp tiền ngân hàng, cùng với kế toán tiền mặt quản lý tiền của công ty.
-

2.2 Thc trng k toỏn cỏc phn hnh ch yu ca cụng ty
2.2.1 Thc trng cụng tỏc k toỏn vn bng tin ca cụng ty
2.2.1.1 Ni dung cụng tỏc k toỏn vn bng tin

21

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là đồng Việt
nam để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam
để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ
đó.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ

áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá quý
phải theo dõi số lợng trọng lợng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại,
từng thứ. Giá nhập vào trong kỳ đợc tính theo giá thực tế, còn giá xuất có thể
đợc tính theo một trong các phơng pháp sau:
- Phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần
nhập trong kỳ.
+ Phơng pháp giá thực tế nhập trớc, xuất trớc.
+ Phơng pháp giá thực tế nhập sau, xuất trớc.
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
theo đối tợng, chất lợng ... Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại
tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có đợc
giá trị thực tế và chính xác.
- Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng
tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc
thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.
2.2.1.2
Quy trỡnh luõn chuyn chng t k toỏn vn bng tin
Luõn chuyn chng t
-

Cũng nh các loại chứng từ phát sinh khác, chứng từ theo dõi sự biến động của
vốn bằng tiền luôn thờng xuyên vận động, sự vận động hay sự luân chuyển đó
đợc xác định bởi khâu sau:
Tạo lập chứng từ : Do hoạt động kinh tế diễn ra thờng xuyên và hết sức đa dạng
nên chứng từ sử dụng để phản ánh cũng mang nhiều nội dung, đặc điểm khác nhau.
Bởi vậy, tuỳ theo nội dung kinh tế, theo yêu cầu của quản lý là phiếu thu, chi hay
các hợp đồng ... mà sử dụng một chứng từ thích hợp. Chứng từ phải lập theo mẫu
nhà nớc quy định và có đầy đủ chữ ký của những ngời có liên quan.
Kiểm tra chứng từ : Khi nhận đợc chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp,
hợp lý của chứng từ : Các yếu tố phát sinh chứng từ, chữ ký của ngời có liên quan,

tính chính xác của số liệu trên chứng từ. Chỉ sau khi chứng từ đợc kiểm tra nó mới
đợc sử dụng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
22

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Sử dụng chứng từ cho kế toán nghiệp vụ và ghi sổ kế toán: cung cấp nhanh
thông tin cho ngời quản lý phần hành này:
+ Phân loại chứng từ theo từng loại tiền, tính chất, địa điểm phát sinh phù
hợp với yêu cầu ghi sổ kế toán.
+ Lập định khoản và ghi sổ kế toán chứng từ đó.
Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán: trong kỳ hạch toán,
chứng từ sau khi ghi sổ kế toán phải đợc bảo quản và có thể tái sử dụng để kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Lu trữ chứng từ : Chứng từ vừa là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán, vừa là tài
liệu lịch sử kinh tế của doanh nghiệp. Vì vậy, sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch
toán, chứng từ đợc chuyển sang lu trữ theo nguyên tắc.
+ Chứng từ không bị mất.
+ Khi cần có thể tìm lại đợc nhanh chóng.
+ Khi hết thời hạn lu trữ, chứng từ sẽ đợc đa ra huỷ.
S luõn chuyn k toỏn vn bng tin

-


Công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty đợc kế toán tiến hành theo sơ đồ sau
đây:
Ti khon s dng:
TK 111: Tin mt
TK 112: Tin gi ngõn hng

K toỏn
tin mt, tin
gi ngõn
hng

K toỏn

Giỏm c

trng

K toỏn
liờn quan

Th qu, kờ
toỏn NH

23

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Bỏo Cỏo Tt Nghip



Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

(1)

Đối chiếu
đề nghị thuchi với các
chứng từ
kèm theo

(2)

Xem , kí
duyệt

(3) duyệt
Phê
và kí

Phiếu thu, chi;
UNC, UNT

(4)
(5)

Lập phiếu
thu, chi; ủy
nhiệm thu,

chi

Thu, chi tiền
và kí duyệt
(6)

(8)
(10)
Phiếu thu, chi;
(9)
GBN,GBC

Phiếu thu,
chi;
GBN,GBC

Phiếu (7)
thu,
chi; GBN,
GBC

Ghi sổ quỹ

Sổ quỹ
TM, sổ
TGNH

Ghi sổ kế
toán kiên
quan


Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Giải thích quá trình hoạch toán
1

Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu, chi và các chứng từ kèm theo đề nghị
thu chi như: giấy đề nghị tạm ứng, thông báo nộp tiền, hóa đơn, giấy đề nghị thanh
24

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

toán........
Đồng thời đối chiếu giũa đề nghị thu, chi và chứng từ kèm theo. Xem xét tính
hợp lệ, hợp lí( có đầy đủ tính phê chuẩn của các bộ phận liên quan). Sau đó chuyển
2

cho kế toán trưởng
Kế toán trưởng kiểm tra lại và kí duyệt vào giấy đề nghị thu chi và các chứng từ

3

liên quan và sau đó chuyển lên cho giám đốc
Giám đốc căn cứ vào quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê

duyệt của Công ty, giám đốc xem xét đề nghị phê duyệt thu chi. Các đề nghị chi

4

mua sắm không hợp lí sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ, bổ sung thêm chứng từ
Chuyển tài liệu về cho kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng lập các phiếu thu, chi

5

hoặc ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
Chuyển phiếu thu, chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi cho thủ quỹ(kế toán TGNH)

6
7
8
9
10
11

phê duyệt
Phiếu thu, chi, GBN,GBC, được thủ quỹ(kế toán NH) kí duyệt
Thủ quỹ vào sổ quỹ
Chuyển phiếu thu , chi, GBN, GBC cho kế toán tiền mặt hoặc TGNH
Kế toán TM, TNGH vào sổ quỹ TM, sổ TGNH
Chuyển phiếu thu, chi , GBN, GBC cho kế toán phần hành liên quan
Kế toán liên quan vào sổ kế toán liên quan

2.2.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

25


Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Báo Cáo Tốt Nghiệp


×