Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

phân tích tình hình hạch toán kế toán tại Công ty Ắc qui Kornam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.32 KB, 28 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................................1
PHẦN I:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ẮC QUI KORNAM......................................................2
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty Kornam..............................................................2
1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của
công ty Kornam.........................................................................................................................5
PHẦN II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY KORNAM................................................................................................................11
2.1.Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................11
2.2.Thực trang tổ chức hệ thống kế toán tại công ty Kornam.................................................13
PHẦN III:ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
ẮC QUI KORNAM....................................................................................................................24
3.1:Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại công ty Kornam.................................................24
3.2:Đánh giá thực trạng vận dụng kế toán..............................................................................26

`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
1


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN I:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ẮC QUI KORNAM
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty Kornam.
1.1.1.Lịch sử hình thành.
Để mở rộng sản xuất và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường thế
giới đối với các sản phẩm acquy chì - a xít công ty KUKJE INDUSTRY
BATTERY



CO.,

LTD

448-6

INUI-

DONG

,GUMI

–SI,

GYEONGSANGBUK- DO của Hàn Quốc quyết định đầu tư và được UBND
tỉnh Thái bình cho phép thành lập công ty sản xuất các loại ắc qui chì -a xít 100%
vốn

đầu



nước

ngoài

mang

tên


Công

ty

ắc

qui

KORNAM.

Công ty ắc qui KORNAM được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 8
năm 2002. Được xây dựng trên diện tích 15000 M2 diện tích nhà xưởng là 7000
M2 với trang thiết bị máy móc được bố trí theo dây chuyền khép kín đồng bộ
với tổng số vốn đầu tư 3 500 000 USD và được quản lý chất lượng ISO theo tiêu
chuẩn của hãng SEBANG đây là là nhà máy duy nhất tại Việt nam đủ năng lực,
thiết bị công nghệ sản xuất được tất cả các loại ắc qui chì- acid từ loại dung lượng
nhỏ nhất là 6V1.2AH tới loại ắc qui dung lượng lớn mhất hiện nay là
2V4000AH, các chủng loại acquy thông thường như ắc qui khởi động cho ôtô, xe
máy tới các loại ắc qui dùng cho các máy ghi hình ( CAMERA ), các loại ắc qui
dùng cho xe nâng hàng, xe diện ở các mỏ than khai thác hầm lò.
Sản phẩm của KORNAM hiện đang có mặt tại khắp các châu lục trên thế giới với
các chủng loại đa dạng với đủ các loại dung lượng khác nhau; từ khi bắt đầu hoạt
động đến nay KORNAM đã xuất khẩu hàng chục triệu USD hàng hoá đi các thị
trường từ châu âu cho tới châu Mỹ và Hàn Quốc, Trung Đông ; KORNAM đã là
nhà sản xuất OEM cho Công ty sản xuất ắc qui nổi tiếng Hàn Quốc SEBANG
(

ROCKET)


`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
2


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Tên chính thức công ty:Công ty Ắc qui Kornam.
Tên tiếng Anh:KORNAM BATTERY J.V.C
Địa chỉ chính thức:Khu công nghiệp Phúc Khánh thành phố Thái bình.
Địa chỉ giao dịch chi nhánh Hà Nội:118 Lê Trọng Tấn,Thanh Xuân,tp H.Nội.
Tài khoản giao dịch:1192201013620.
Giám đốc:Ông Đào Công Hạnh.
Điện thoai:036 384 6260(Thái bình),043 9947699(Hà nội).
Fax:036 3847651(Thái bình),043 5561288(Hà nội).
1.1.2.Quá trình phát triển.
Qua nhiều năm xây dựng và phát triển hiện nay công ty Kornam hiện đang có
một hệ thống cán bộ công nhân viên lành nghề,có tay nghề cao,cùng với sự nỗ
lực không ngừng của một tập thể đoàn kết và vững mạnh nên công ty Kornam đã
đạt được những thành tựu to lớn:
a. Sản lượng
Công suất thiết kế cho Nhà máy năm 2003 là 12.000KWh/năm. Trong quá trình
sản xuất và phát triển Công ty đã thường xuyên đầu tư thiết bị, đổi mới công
nghệ nâng công suất và tiêu thụ tăng lên hàng năm
- Năm 2003 đạt sản lượng 90.700KWh
- Năm 2004 đạt sản lượng 102.000KWh
- Năm 2005 đạt sản lượng 120.700KWh

- Năm 2006 đạt sản lượng 138.000KWh
- Năm 2007 đạt sản lượng 175.700KWh
- Năm 2008 đạt sản lượng 205.000KWh (7 tháng đầu năm)
b. Các chủng loại sản phẩm chính
- Acquy sử dụng cho xe gắn máy
`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
3


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Acquy tích điện khô: Jaspa, Kormax, Rocket.
- Acquy kín khí: Rocket, Kormax.
- Acquy khởi động điện tích khô: Kormax GSingle
- Aquy khởi động MF: Kormax, GSingle
- Acquy công nghiệp kín khí,dùng cho viễn thông, điện lực, các nghành công
nghiệp khác: Kormax, Rocket.
- Acquy kín khí Động lực ,dùng cho các loại xe điện, xe nâng hàng, xe goong :
Kormax, Rocke
c. Doanh thu
- Năm 2007 đạt doanh thu 45.000.000.000(VAĐ)
- Năm 2008đạt doanh thu 86.000.000.000(VNĐ)
- Năm 2009 đạt doanh thu: 60.000.000.000(VNĐ
Hoạt động năm 2008 gấp 1,9 lần so với năm 2007.Năm 2008 công ty đẩy mạnh
việc sản xuất và kinh doanh nên lợi nhuận là đáng kể.Năm 2009 doanh thu của
công ty tăng gấp 7lần so với cùng kỳ năm 2008.Lý do cho việc gia tăng lợi nhuận
là do công ty đã đẩy mạnh việc xuất khẩu hàng ra nước ngoài.
d. Nguồn nhân lực

Tổng số CBCNV
110 người
Trong đó
Đại học
20 người
Cao Đẳng
12 người
Trung học chuyên nghiệp 18 người
Công nhân kỹ thuật bậc
21 người
3/7
Công nhân thường
39người
e. Địa điểm sản xuất và điều hành sản xuất:
Công ty được xây dựng ở Khu Công nghiệp Phúc Khánh Thành Phố Thái Bình –
Tỉnh Thái Bình
- Tổng diện tích mặt bằng: 15.000m2
`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
4


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Diện tích nhà xưởng: 7000m2
- Diện tích kho: 1000m2
- Diện tích nhà làm việc: 1000m2
- Diện tích công trình phụ: 6000m2
1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy hoạt động kinh

doanh của công ty Kornam.
1.2.1.Chức năng của công ty Kornam.
Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty ắc qui Kornam là chuyên sản xuất các
loại bình ắc qui:
a.Chuyên sản xuất các loại ắc quy chì - axít kín khí
Là nhà cung cấp acquy chì – axit kín khí đứng đầu tại Việt Nam về cả chủng loại
và chất lượng sản phẩm, những acquy này được dùng phổ biến trong viễn thông,
điện lực, tín hiệu, các khu công nghiệp với dung lượng có thể lên đến 4000Ah.b
Ắc quy chì-axit kín khí:gồm ba loại 2V,6V,12V.
Kormax KB210000

2V - 1000AH
Kormax KB28000

2V - 800AH

`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

b. Là nhà cung cấp Acquy chì axit dùng cho khởi động
Là nhà cung cấp acquy khởi động cho các hãng Xe máy, ô tô lớn tại Việt Nam và
được xuất khẩu khắp các nơi trên thế giới. Ngoài ra Acquy Kornam còn được sử
dụng cho tàu thủy , xe tăng trong quân sự và xe nâng hàng, máy kéo trong các
khu công nghiệp lớn ở Việt Nam với dung lượng từ 4Ah đến 200Ah.


c.Ắc quy động lực:gồm các loại ắc quy dùng cho xe điện,xe gòng,xe nâng hàng.
Kormax KXG 2450

2V - 450AH
Kormax KXG 2350

2V - 350AH

`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.2.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của công ty Kornam.
a.Bộ máy hoạt động của công ty Kornam được tổ chức như sau:
- Ban kiểm soát:
+Đại hội đồng cổ đông
+ Hội đồng quản trị
+Giám đốc
+Phó giám đốc.
-Phòng kế hoạch tổng hợp
-Phòng tài chính kế toán.
-Phòng giao nhận
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
7


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Đại hội cổ đông

Hội đồng quản
trị
Ban kiểm soát

Giám đốc

Phó giám đốc

P.Kế hoạch tổng
hợp

Hành
chính
văn
phòng

Thị
trường
đầu tư

Phòng tài chính
kế toán


KT
công
nợ

KT
tiền
lương

Phòng giao nhận

KT
thuế
Thủ
quỹ

Tổ
kho

Tổ
Vận
chuyể
n

Ban kiểm soát:gồm đại hội đồng cổ đông,hội đồng quản trị,một giám đốc và một
phó giám đốc chịu trách nhiệm quản lý các phòng ban chức năng.
`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
8



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

+ i hi ng c ụng: i hi ng c ụng l c quan quyn lc cao nht ca
Cụng ty, bao gm tt c cỏc c ụng cú quyn biu quyt v ngi c c ụng
y quyn.
+Hội đồng quản trị:Hội đồng quản trị do đại hội đồng cổ đông bầu ra,là cơ quan
quản lý cao nhất của công ty.có nghĩa vụ quản trị công ty giữa hai kỳ đại hội.Hiện
tại hội đồng quản trị của công ty gồm có 5 thành viên,nhiệm kỳ của hội đồng
quản trị và mỗi thành viên là 5 năm.Trong năm hội đồng quản trị đã thờng kỳ(mỗi
quý một lần)và đột suất để quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền theo quy định
của luật doanh nghiệp và điều lệ của công ty.
Hoạt động của hội đồng quản trị:
- Phê duyệt kết quả sản xuất kinh doanh và báo cáo tài chính của quý trớc,đề ra
các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của quý sau,phù hợp với biến động
của nền kinh tế và tính hình thực tế của công ty.
- Triệu tập và tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thờng niên.
- Triệu tập và tổ chức thành công đại hội đồng cổ đông bất thờng để sửa đổi
điều lệ công ty.
+Giám đốc:Có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh
của công ty theo chiến lợc và kế hoạch kinh doanh hàng năm đã đợc đại hội đồng
cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua.Giám đốc là ngời đại diện trớc pháp luật
của công ty,thành viên ban giám đốc có nhiệm lỳ là 5 năm.
+Phòng kế hoạch tổng hợp bao gồm hai bộ phân:
- B phn hnh chớnh vn phũng:cú nhim v t chc hnh chớnh,t chc lch
cỏc cuc hp ni b,tr lng cụng nhõn viờn,qun lý s lng cụng nhõn viờn.
-

B phn th trng u t : chu trỏch nhim tỡm kim th trng bỏn


hng,cỏc vn v vt t,lm marketing cho cụng ty,nhn n t hng qua
internet
`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Phòng tài chính kế toán bao gồm các bộ phận sau:
- Bộ phận kế toán công nợ
- Bộ phận kế toán tiền lương
- Bộ phận thủ quỹ
+ Phòng giao nhận : bao gồm hai bộ phận:
- Tổ kho : Chịu trách nhiệm về vấn đề nhập,xuất hàng trong kho,lưu trữ sổ sách
hàng hóa và chịu trách nhiêm về vấn đề kỹ thuật trong công ty.
-

Tổ vận chuyển : Chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến địa chỉ nhận

hàng.
b.Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty|:
Nhập hàng về kho

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Xuất bán hàng hóa


Công ty Ắc quy Kornam tổ chức sản xuất kinh doanh bắt đầu từ việc nhập hàng
về kho.Hàng hóa được thong qua phòng kỹ thuật để kiểm tra chất lượng sản
phẩm,đạt yêu cầu thì được nhập kho có đủ chữ ký của bên giao,bên nhận và nhân
viên kiểm tra sản phẩm.Hàng sản xuất ra không đủ đảm bảo chất lượng sẽ được
hủy.Hàng được lưu trữ trong phân xưởng 1 hoặc 2.Khi có hóa đơn mua hàng của
khách hàng,hàng hóa sẽ được kiểm tra chất lượng lần nữa để đảm bảo hàng hóa
`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
10


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

hoàn toàn tốt sau đó hàng hóa sẽ được xuất bán.Mỗi lần nhập xuất thủ kho chịu
trách nhiệm quản lý,ghi chét theo dõi số lượng hàng tồn kho và báo cáo cho kế
toán.

PHẦN II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KORNAM
2.1.Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.1.Đặc điểm lao động kế toán.
a.Kế toán trưởng.
Họ tên:Bà Nguyễn Thị Kim Dung

Sinh ngày 21 tháng 7 năm 1980

Trình độ học vấn:Cử nhân Đại học Kinh tế khoa kế toán
Thời gian công tác:Công tác 5 năm tại công ty.
b.Kế toán công nợ

Họ tên: Bà Trần Thu Thủy

Sinh ngày 14 tháng 3 năm 1982

Trình độ học vấn:Tốt nghiệp CĐKTKThuật Thái bình
Thời gian công tác:Làm việc 3 năm tại công ty
c.Kế toán tiền lương
Họ tên: Bà Hoàng Thị Tươi

Sinh ngày 04 tháng 6 năm 1982

Trình độ học vấn:Tốt nghiệp ĐH Mỏ địa chất chuyên nghành Kế toán
Thời gian công tác:Làm việc 3 năm tai công ty
d.Kế toán thuế và thủ quỹ
Họ tên: Bà Lương Hồng Yến

Sinh ngày 05 tháng 11 năm 1985

Trình độ :Cử nhân CĐ Hải Dương chuyên nghành kế toán
Thời gian công tác:1 năm tại công ty.
2.1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Kornam.
`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
11


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Do công ty Kornam sản xuất theo hình thức tập trung tại một nơi chứ không sản

xuất tại nhiều địa điểm khác nhau chính vì thế mà hệ thống kế toán của công ty
được thành lập và xây dựng ngay tai nơi sản xuất chính của công ty là ở thái
bình,còn các chi nhánh như ở Hà Nội,tp HCM,Quảng Ninh thì các số liệu được
các thủ kho ở các nơi cập nhật hàng ngày về cho hệ thống kế toán chủ tại công ty.
Chính vì thế công ty ắc quy Kornam có mô hình kế toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Kornam.
Kế toán trưởng

Kế toán
công nợ

Kế toán
tiền lương

Kế toán
thuế

Thủ quỹ

- Kế toán trưởng:
+ Tổ chức công tác kế toán trong phạm vi toàn công ty, đôn đốc chỉ đạo nhân
viên, phụ trách nhân viên các phần việc.
+ Trực tiếp lập báo cáo tài chính của quí, năm.
+ Tham mưu cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài
chính, phân tích tài chính
- Kế toán công nợ:Làm hạch toán các khoản nợ của khách hàng.
-Kế toán tiền lương:Tính lương cho công nhân viên sau đó để kế toán trưởng
kiểm tra và ký xác nhận.
-Kế toán thuế:
+ Tập hợp các chứng từ gốc có liên quan thuế, phí, phải trả, phải nộp…, kiểm

tra và ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Lập các báo cáo thuế

`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
12


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

+ Lp bỏo cỏo v tỡnh hỡnh thanh toỏn vúi cỏc nh cung cp khi cú yờu cu ca
Giỏm c.
-Th qu:Cú vai trũ c bit quan trng ú l nm gi ton b tin mt ca cụng
ty,lu d cỏc phiu thu,chi ca cụng ty bỏo cỏo vi k toỏn trng.
2.2.Thc trang t chc h thng k toỏn ti cụng ty Kornam.
2.2.1.Khỏi quỏt chung.
+Niên k toán bt u t ngy 01/01 kt thúc vo ngy 31/12.
+Ch k toán áp dng: p dng ch k toán theo Q s 48/2006/QD-BTC
ngy 14 tháng 09 nm 2006 ca B Ti Chính.
+, Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam.
+, Chế độ kế toán áp dụng là kế toán vừa và nhỏ.
+, Hình thức kế toán áp dụng là hình thức chng t ghi s.
+ Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
+ Phng phỏp khu hao TSC,cụng ty Kornam ang ỏp dng theo phng phỏp
ng thng.
Việc trích khấu hao TSCĐ sẽ giúp công ty thu hồi đc nguồn vn bỏ ra khi mua
TSCĐ đó và giúp công ty thay thế hoặc nâng cấp thêm cho tài sàn tránh tình trạng
lạc hậu.
2.2.2.T chc vn dng chng t k toỏn.

Chứng tứ kế toán sử dụng trong công ty áp dụng theo quy định của bộ tài
chính.Công ty không sử dụng mẫu hóa đơn chứng từ riêng vì ít có những nghiệp
vụ kinh tế đặc thù.Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty Kornam theo quy
định chung gồm bốn khâu:lập chứng từ theo yếu tố của chứng từ,kiểm tra chứng
từ,sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán,lu trữ chứng từ và
hủy chứng từ.
Các chứng từ đợc phân loại và sắp xếp theo thời gian,bộ phận để tiện theo dõi và
kiểm tra.

`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
13


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Chứng từ sử dụng để hạch toán nguyên vật liệu:Biên bản giao nhận,phiếu nhập
kho ,phiếu xuất kho.
- Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền lơng:Chứng từ hạch toán số lợng lao động
và cơ cấu lao động(sổ báo lơng các phân xởng,các quyết định tuyển dụng,bổ
nhiệm,sa thải,quyết định chờ hu,quyết định tăng lơng...).chứng từ hạch toán thời
gian lao động(Bảng chấm công),chứng từ phản ánh khoản thu nhập phải trả cho
nhân viên và thanh toán các khoản phải trả khác cho nhân viên(Bảng thanh toán lơng và BHXH,các khoản khấu trừ...)
- Chứng tứ sử dụng hạch toán TSCĐ:biên bản giao nhận,bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ...
2.2.3.T chc vn dng s sỏch k toỏn.
Cụng ty Kornam s dng hỡnh thc chng t ghi s.
S ghi s:


`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
14


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Chng t gc

S qu

S k toỏn chi tit
Chng t ghi s

S ng ký chng
t ghi s

S cỏi

Bng tng hp
chi tit

Bng cõn i phỏt sinh

Bỏo cỏo ti chớnh

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu.

Diễn giải
- Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc hợp pháp , hợp lệ là các phiếu thu,
phiếu chi , phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,... kế toán phân loại chứng từ và lập
chứng từ ghi sổ.
- Mỗi khi chứng từ ghi sổ đợc lập riêng cho 1 tài khoản ghi nợ hoặc ghi có với các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh có cùng nội dung và đợc đánh số thứ tự từ 1 đến n.
`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
15


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Những chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ
quỹ tiền mặt và theo dõi chi tiết cho từng khách hàng , từng đối tợng liên quan.
- Đối với những nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến các đối tợng cần hạch toán chi
tiết thì căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ kế toán chi tiết.
- Chứng từ ghi sổ sau khi đợc lập sẽ đợc dùng làm căn cứ để ghi sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ.
- Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ cái cho từng tài
khoản. Ghi sổ cái cho tài khoản nào thì tất cả các chứng từ ghi sổ có xuất hiện tài
khoản đó sẽ đợc dùng làm căn cứ ghi chép.
- Cuối tháng , căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết.
- Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng cân đối phát sinh. Bảng cân đối
phát sinh sẽ đợc dùng để đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bảng tổng
hợp chi tiết sau đó lập báo cáo tài chính.

b)Ch chng t k toỏn cụng ty c quy kornam.
+, Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam.
+, Chế độ kế toán áp dụng là kế toán vừa và nhỏ.
+, Hình thức kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ.
+, Phơng pháp kế toán : Hàng tồn kho.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá thực tế nhập kho.
- Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo từng lần nhập và phơng
pháp nhập trớc xuất trớc.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho ( theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.)

2.2.4.T chc vn dng h thng bỏo cỏo k toỏn.
Bỏo cỏo k toỏn cụng ty Kornam c lm theo thỏng,c lm theo ỳng th
tc ch k toỏn quyt nh số 48/2006/Q-BTC.
Cỏc loi bỏo cỏo cụng ty s dng:
- Bng cõn i k toỏn
- Bỏo cỏo kt qu kinh doanh
`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
16


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn
- Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.

2.2.5.c im k toỏn trờn mt s phn hnh ch yu.
2.2.5.1.K toỏn lao ng tin lng ti cụng ty Kornam.
a.Phng phỏp tớnh lng ti cụng ty Kornam.
Công ty áp dụng 2 hình thức trả lơng là:
- Theo thời gian

- Theo sản phẩm tiêu thụ đợc.
*Tính lơng thời gian áp dụng cho bộ phận quản lý doanh nghip trong cụng ty lấy
căn cứ từ:
Hệ số ngày đi làm trên bảng chấm công.
Hệ số của từng ngời.
Mức lơng tối thiều hiện hành (lơng cơ bản).
Hệ số phụ cấp gắn với kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Ngoài lơng chính công ty còn tính vào khoản phụ cấp với cán bộ công nhân viên
trên phòng ban với mức tính khác nhau.
* Tính lơng theo sản phẩm:
Đối tợng là bộ phận bán hàng, giao hàng của công ty. Căn cứ để tính lơng theo
sản phẩm là doanh số bán hàng từng tháng của mỗi ngời.
Ngoài ra công nhân đc trả lơng theo sản phẩm còn đợc áp dụng mức thởng khi
bán vợt mức sản phẩm hoàn thành.
b.K toỏn tng hp tin lng ti cụng ty Kornam.
*S sỏch k toỏn s dng:
- Chng t ghi s
- S ng ký chng t ghi s
- S cỏi tk334
-S chi tit tk 334.
*Quy trỡnh k toỏn:

`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
17


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn


Chứng từ gốc
bảng chấm công
phiếu xác nhận công viéc
hoàn thành

Bảng thanh toán
tiền lơng
Sổ chi tiết tk 334
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 334
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu.
Diễn giải:
Cuối tháng căn cứ vào các chng từ gốc (bảng chấm công) để lập bảng thanh
toán tiền long.
Từ bảng thanh toán tiền lơng kế toán tập hợp chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ là căn cứ để lập sổ cái tk 334.
Hàng ngày khi có các phát sinh liên quan đến lơng kế toán vào sổ chi tiết tk 334.
Sổ chi tiết tk 334 đợc dùng làm căn cứ để đối chiếu với sổ cái tk 334.
2.2.5.2.K toỏn hng húa ti cụng ty c qui Kornam.

`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
18


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

* Cụng ty c quy Kornam np thu theo phng phỏp khu tr vỡ th hng sau
khi nhp v trờn húa n s phn ỏnh s tin cha bao gm thu,thu GTGT khu
tr vo tng giỏ tr phi thanh toỏn.
K toỏn hng húa cú nhim v phn ỏnh chớnh xỏc,nhanh chúng,kp thi tng húa
n mua hng v giỏ tr vn ca hng húa ú.
Cụng ty c quy Kornam hch toỏn theo phng phỏp ghi th song song.
Thẻ kho
Chứng từ gốc
- Phiếu nhập kho
- Hoá đơn mua
hàng
-Phiếu xuất kho
Sổ thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tông hợp
Nhập Xuất Tồn

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra.
Diễn giải:
- ở kho hàng ngày ghi thẻ kho căn cứ chứng từ gốc (nhập, xuất.) ghi lại số l ợng

thực nhập, thực xuất vào thể kho.
+ Sau đó thủ kho chuyển chứng từ gốc cho kế toán.
- Tại phòng kế toán:
+ Kế toán cắn cứ vào chứng từ gốc mở sổ chi tiết cho từng hàng hoá, sản phẩm,
đối chiếu đúng với thẻ kho.
+ Khi nhập các chứng từ nhập, xuất kế toán kiểm tra chứng từ ghi đơn giá tính
thành tiền.
+ Phân loại từng chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết.
+ Cuối tháng thủ kho cùng kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên thẻ kho và chi
tiết hàng hoá.
`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
19


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

+ng thi k toỏn phi tin hnh tng hp s liu i chiu s liu k toỏn
hng húa.
*S sỏch k toỏn s dng:
+S chi tit hng húa
+Chng t ghi s
+S ng ký chng t ghi s
+S chi tit thanh toỏn vi ngi bỏn
+S cỏi Tk 156
*Quy trỡnh k toỏn:

Sổ chi tiết hàng hoá


Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Chứng từ gốc
- Hoá đơn mua hàng
- Phiếu nhập, thẻ kho
- Phiếu chi.

Sổ chi tiết thanh
toán với ngời bán
Chứng từ ghi sổ

Sổ cái tk 156
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu kiểm tra.
`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
20


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Diễn giải:
- Hng ngày, căn cứ các chứng từ gốc hợp pháp kế toán lập chứng từ ghi sổ, đồng
thời ghi sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá.
- Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán để vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Đối với những nghiệp vụ mua hàng cha thanh toán kế toán căn cứ chứng từ gốc

để ghi sổ chi tiết thanh toán với ngời bán theo dõi công nợ với từng đối tợng chủ
hàng.
- Cuối tháng từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tk 156 căn cứ sổ chi tiết thanh
toán để đối chiếu với sổ cái.
2.2.5.3.K toỏn tiờu th hng húa ti cụng ty.
a.T chc tiờu th hng húa ti cụng ty Kornam.
- Tiêu thụ hng hoá là giai đoạn tip theo của quá trình mua hàng, đó là việc cung
cáp cho khách hàng các sản phẩm, hàng hoá mà công ty kinh doanh và đc
khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Thị trờng tiêu thụ của công ty rất rộng lớn vì vậy công ty phải lựa chọn chính
sách phân phối phù hp làm cho hàng hoá của công ty đến tận tay ngời tiêu dùng.
Phơng thức thanh toán:
Công ty áp dụng kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp.
- Phân phối trực tiếp là thông qua các cửa hàng, showroom giới thiệu bán sản
phẩm đa sản phẩm của công ty đến tận tay ngời tiêu dùng và nắm bắt thị hiếu
trực tiếp của khách hàng về sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Phân phối gián tiếp là việc thông qua các đại lý, của các cửa hàng, nhỏ lẻ ở
nhiều tỉnh thành, phơng pháp này giúp công ty bán đc nhiều hàng hoá hơn.
mua.
b:K toỏn tng hp tiờu th hng húa ti cụng ty Kornam.
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua.
- Sổ cái tk
`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
21



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Quy trình kế toán:

Chứng từ gốc
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán lẻ
- Hoá đơn bán hàng
thông thờng

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết
thanh toán giữa
ngời mua và
ngời bán

.

Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu kiểm tra.
Diễn giải:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ hợp pháp nh hoá đơn GTGT, hoá đơn bán

hàng. kế toán ghi chứng từ ghi sổ.
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Nếu cần theo dõi chi tiết kế toán căn cứ vào chứng từ gốc mở sổ chi tiết giữa ngời mua với ngời bán.
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái.
- Lấy số liệu ở sổ chi tiết giữa ngời mua với ngời bán kế toán kiểm tra đối chiếu
với sổ cái để xác minh tính chính xác.
2.2.5.4.K toỏn cụng c dng c ti cụng ty c qui Kornam.
`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
22


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

*K toỏn chi tit CCDC:
Đợc đánh giá theo nguyên giá gốc.
+ Thủ tục nhập kho:
Khi nhập công cụ dụng cụ, căn cứ vào chứng từ gốc (hoá đơn giao nhận hàng) kế
toán lập phiếu nhập kho khi thấy chứng từ gốc hợp lệ.
+Thủ tục xuất kho:
Khi dụng cụ đã h hỏng do hao mòn, một số lý do khác dẫn đến dụng cụ hỏng, kế
toán tiến hành lập phiếu xuất kho để thanh lý và báo lên phòng vật t để thay thế.
+Tổ chức kế toán chi tiết CCDC:
Thẻ kho
Chứng từ gốc
- Phiếu nhập
- Phiếu xuất

Sổ theo dõi chi tiết

VL - CCDC

Bảng tổng hợp
Nhập Xuất Tồn kho

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu.
Diễn giải:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (Phiếu nhập kho, xuất kho) kế toán ghi vào
thẻ kho, nếu cần theo dõi chi tiết thì theo dõi trong sổ theo dõi chi tiết VL-CCDC
lập bản tổng hợp nhập, xuất, tồn kho. Đồng thời kiểm tra dối chiếu qua thẻ kho và
theo dõi chi tiết VLCCDC xem có sai xót nào không.
Đối với những công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn sử dụng cho nhiều chu kỳ
kinh doanh thì phải phân bổ đều vào các kỳ và tính vào chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
*T chc k toỏn tng hp CCDC:
S sỏch k toỏn s dng:
- Sổ kế toán tổng hợp VL-CCDC.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
23


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni...Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Sổ chi tiết công cụ dụng cụ.

- Sổ cái tk 153.
Quy trỡnh k toỏn:
Chứng từ gốc
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết công
cụ dụng cụ

Sổ cái tk 153
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu.
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu xuất) kế toán lập chứng
từ ghi sổ rồi vào đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đố vào sổ cái tk 153 qua chứng từ
ghi sổ.
- Nếu cần theo dõi thì kế toán vào sổ chi tiết CCDC để theo dõi.
- Để kiểm tra đối chiếu các số liệu thì kiểm tra ở sổ chi tiết CCDC với sổ cái tk
153, xem có sai gì không.

PHN III:NH GI THC TRNG T CHC HCH TON K
TON TI CễNG TY C QUI KORNAM.
3.1:ỏnh giỏ thc trng t chc k toỏn ti cụng ty Kornam.
Vỡ c t chc theo mụ hỡnh trc tuyn nờn cú s qun lớ v trao i trc tip

gia K toỏn trng v cỏc K toỏn phn hnh, cựng vi vic phõn cụng lao ng
k toỏn tng i hp lớ ó m bo lónh o tp trung i vi cụng tỏc k toỏn
`H Th Thu Tho C K Toỏn 6 Khúa 12

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
24


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội………………..……………….Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

của công ty, đảm bảo chức năng cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh
doanh kịp thời, đầy đủ, chính xác. Mọi thắc mắc về nghiệp vụ chuyên môn cũng
như về chế độ kế toán, chính sách tài chính kế toán của Nhà nước đều được giải
quyết một cách nhanh chóng, kịp thời.
Công ty có số lượng công việc cần hạch toán nhiều nên việc phân công như
vậy giúp cho kế toán viên chuyên môn hóa trong từng phần hành của mình, tích
lũy kinh nghiệm, giải quyết các công việc thuộc phần hành của mình một cách
nhanh chóng. Số lượng kế toán viên đảm nhiệm phần hành đó phụ thuộc vào khối
lượng công việc phát sinh. Đội ngũ kế toán đa phần là những người có trình độ
chuyên môn, thành thạo máy vi tính, được công ty trang bị cho mỗi người một
máy nên giúp cho công tác kế toán được thực hiện nhanh chóng và chính xác,
luôn có ý thức giúp đỡ lẫn nhau tạo ra môi trường làm việc tốt giúp cho mọi công
việc đều được hoàn thành đúng thời gian quy định.
Do công tác kế toán của công ty được chuyên môn hóa cao, có sự phối hợp hoạt
động với các bộ phận khác trong công ty như Ban giám đốc, phòng kinh doanh,
các phân xưởng....nên giúp cho công việc thực hiện hiệu quả, cung cấp thông tin
kịp thời, chính xác và thường xuyên có sự kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau.
Bên cạnh đó còn nhiều nhược điểm cần khắc phục:
Hiện nay các báo cáo quản trị có tác dụng rất lớn trong việc cung cấp các
thông tin cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp trong việc quản lý xây dựng kế

hoạch, chiến lược phát triển công ty. Tuy nhiên công ty vẫn chưa có bộ phận làm
riêng kế toán quản trị. Các báo cáo nội bộ chỉ là báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh theo quí,... nên chưa thực sự phát huy hiệu quả trong việc cung cấp thông
tin quản trị.
`Hà Thị Thu Thảo – CĐ Kế Toán 6 Khóa 12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
25


×